Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá chất lượng nước ngầm tại huyện thới lai, tp cần thơ...

Tài liệu đánh giá chất lượng nước ngầm tại huyện thới lai, tp cần thơ

.DOCX
41
347
102

Mô tả:

UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ TRƯỞNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ --o0o-- THU HOẠCH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Năm học 2017 – 2018 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM TẠI HUYỆN THỚI LAI, TP CẦN THƠ Người hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Phan Trung Hiếu Nguyễn Trọng Nhân Phòng TN-MT H.Thới Lai MSSV: 15C5104060016 Lớp: CN-KTMT Khóa: 40 Cần Thơ – 2018 TRANG PHỤ BÌA UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ -o0o- THU HOẠCH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Năm học 2017 – 2018 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM TẠI HUYỆN THỚI LAI, TP CẦN THƠ Người hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Phan Trung Hiếu Nguyễn Trọng Nhân Phòng TN-MT H.Thới Lai MSSV: 15C5104060016 Lớp: CN-KTMT Khóa: 40 Cần Thơ – 2018 Tháng 04/2018 LỜI CẢM TẠ Em chân thành cảm ơn đến Phòng Tài nguyên môi trường Huyện Thới Lai đã tạo điều kiện và giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập tại cơ quan. Em gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Hồng Phượng Giáo viên chủ nhiệm lớp Trung cấp Quản lý Tài nguyên và Môi trường khóa 14 đã quan tâm, dìu dắt, động viên và hỗ trợ cho chúng em trong thời gian ngồi trên ghế nhà trường. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến Giáo viên hướng dẫn đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian thực tập. Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ của Uỷ Ban nhân dân Ấp Thới Thuận B, thị trấn Thới Lai, huyện Thới Lai, TP Cần Thơ. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thới Lai.Tạo điều kiện cho em thu thập số liệu và cho em học hỏi và biết rút kinh nghiệm trong quá trong thực hiện đề tài tại Uỷ ban. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Họ và tên cán bộ hướng dẫn:……………………………………………........ Đơn vị thực tập: Địa chỉ: Điện thoại:………….. Fax:..................... Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Trọng Nhân Lớp: CN-KTMT, Khóa 40 MSSV: 15C5104060016 Ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường Thời gian thực tập: từ Nhận xét của cán bộ hướng dẫn: ngày 01/04/2018 đến ngày 07/04/2018 Tinh thần và thái độ thực tập ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… Ý thức, kỷ luật ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Đạo đức tác phong ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… Thới Lai, ngày…… tháng.....năm 2018 Xác nhận của cơ quan Cán bộ hướng dẫn TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Thới lai, ngày...tháng...năm 2018 Người viết thu hoạch Nguyễn Trọng Nhân MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ............................................................................................................................................3 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.............................................................................................4 TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ...................................................................................................................5 MỤC LỤC..................................................................................................................................................6 DANH SÁCH BẢNG.................................................................................................................................8 DANH SÁCH HÌNH..................................................................................................................................9 DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................................10 PHẦN 1....................................................................................................................................................11 THU HOẠCH VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN THỚI LAI...............................................................................................11 1. Vị trí, chức năng............................................................................................................................11 2. Nhiệm vụ và quyền hạn..................................................................................................................11 3. Tổ chức và biên chế........................................................................................................................13 PHẦN 2....................................................................................................................................................15 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM TẠI HUYỆN THỚI LAI,THÀNH PHỐ CẦN THƠ .................................................................................................................................................................. 15 1. Đặt vấn đề.........................................................................................................................................15 2. Mục tiêu của đề tài...........................................................................................................................15 2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................................15 2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................................15 3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................................................15 4. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................................15 4.1. Không gian................................................................................................................................15 4.2. Thời gian...................................................................................................................................16 Chương 1: Lược khảo tài liệu.................................................................................................................17 1.1. Tổng quan về địa phương.............................................................................................................17 1.1.1. Đặc điểm tự nhiên..................................................................................................................17 1.1.2. Đặc điểm kinh tế – xã hội......................................................................................................25 1.3. Tổng quan về nước dưới đất....................................................................................................27 Chương 2: Phương tiện và phương pháp nghiên cứu...........................................................................33 2.1. Phương tiện nghiên cứu................................................................................................................33 2.2. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................33 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................................................33 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................................................33 Chương 3: Kết quả và thảo luận............................................................................................................34 3.1 Hiện trạng chất lượng của môi trường nước ngầm.....................................................................34 3.1.1 Tình hình khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tại Huyện Thới Lai......................34 3.1.2 Nhu cầu sử dụng nước dưới đất (nước ngầm)........................................................................36 3.1.3 Hiện trạng quản lí nguồn tài nguyên nước dưới đất.............................................................37 3.1.4 Quan trắc nước ngầm (nước dưới đất)...................................................................................37 3.1.5 Nguyên nhân làm suy giảm nguồn nước ngầm......................................................................37 3.1.6 Giải pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm................................................................................38 Chương 4 Kết luận và Kiến nghị............................................................................................................40 Tài liệu tham khảo...................................................................................................................................40 DANH SÁCH BẢNG Bảng 1. Đơn vị hành chính, diện tích, dân số và mật độ dân số Thới Lai Bảng 2. Khí hậu ở Thới Lai giai đoạn 2000-2013 Bảng 3. Phân loại và diện tích các loại đất ở huyện Thới Lai DANH SÁCH HÌNH Hình 1: Bản đồ vị trí huyện Thới Lai trong thành phố Cần Thơ Hình 2: Bản đồ hành chính huyện Thới Lai DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông SGDĐT : Sở Giáo Dục Đào Tạo ĐDBSCL : Đồng Bằng Sông Cửu Long NỘI DUNG PHẦN 1 THU HOẠCH VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN THỚI LAI 1. Vị trí, chức năng Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản, môi trường, biến đổi khí hậu. Phòng Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân huyện; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường. 2. Nhiệm vụ và quyền hạn - Trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường; theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường. - Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. - Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện. - Theo dõi biến động về đất đai; thực hiện việc lập, quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai huyện. - Tham gia xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật; tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định trưng dụng đất, gia hạn trưng dụng đất. - Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và các kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn; thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu trữ dữ liệu về tài nguyên nước, môi trường và đa dạng sinh học trên địa bàn. - Tham gia thực hiện các giải pháp ngăn ngừa và kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; tiếp nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen, quản lý nguồn gen; tham gia tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái, loài và nguồn gen. - Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt tại địa phương; điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng phải trám lấp; kiểm tra việc thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ thuật trong việc trám lấp giếng. - Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền. - Tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền. - Giúp Ủy ban nhân dân huyện giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật. - Giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật. - Tổ chức thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tham gia cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện. - Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên đất, tài nguyên nước và tài nguyên khoáng sản. - Theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân huyện. - Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường. - Giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý nhà nước đối với các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; tham gia quản lý tổ chức và hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện. - Hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đối với công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. - Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường. - Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân huyện. - Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật. - Giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý các nguồn tài chính và các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật. 3. Tổ chức và biên chế - Phòng Tài nguyên và Môi trường có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và các công chức chuyên môn nghiệp vụ. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng. Các Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Việc bổ nhiệm Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo tiêu chuẩn chức danh do Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định của pháp luật. - Biên chế công chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của huyện được cấp có thẩm quyền giao. - Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Phòng Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch biên chế công chức theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao. PHẦN 2 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM TẠI HUYỆN THỚI LAI,THÀNH PHỐ CẦN THƠ 1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, môi trường nước phải đối mặt với nhiều tác nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng do nhiều tác nhân từ thiên nhiên như lũ lụt và từ hoạt động của con người như nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải,… Nước sạch và sử dụng nước sạch luôn là nhu cầu thiết yếu của con người. Từ xưa nước sạch có thể được khai thác bằng các hình thức khác nhau như giếng đào, giếng khoan, nước mưa,… nhưng giờ đây con người đã xây dựng được một mô hình mạng lưới cấp nước chung để phục vụ cho một phạm vi địa bàn rộng lớn và từ một nguồn khai thác, nước được xử lí để đảm bảo vệ sinh vệ sinh đủ tiêu chuẩn để đưa đến nơi tiêu thụ. Để đảm bảo hệ thống cấp nước vẫn có thể đám ứng được một cách tối đa khả năng cung cấp nước sạch và không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của kết cấu hạ tầng trong thời gian dài thì việc xây dựng và thiết kế một hệ thống quản lí cấp nước là vấn đề quan trọng cần được quan tâm. Vì vậy, việc đánh giá sự ô nhiễm của tài nguyên nước trên địa bàn huyện Thới Lai cần được thực hiện nhằm xác định mức độ ô nhiễm nguồn tài nguyên nước trên địa bàn huyện Thới Lai. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát - Đánh giá chất lượng nước dưới đất trên địa bàn Huyện Thới Lai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Điều tra hiện trạng khia thác, sử dụng nước dưới đất tại Huyện Thới Lai. - Phân tích đánh giá các chỉ tiêu về hiện trạng nước ngầm tại Huyện Thới Lai. - Xác định nguyên nhân gây ô nhiễm và đề xuất các giải pháp bảo vệ. 3. Đối tượng nghiên cứu - Chất lượng nước dưới đất tại Huyện Thới Lai 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Không gian Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ. 4.2. Thời gian Từ 01/04/2018 đến 07/04/2018 Chương 1: Lược khảo tài liệu 1.1. Tổng quan về địa phương 1.1.1. Đặc điểm tự nhiên a) Vị trí địa lí Huyện được thành lập theo Nghị định 12/NĐ-CP ngày 23/12/2008 trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính của huyện Cờ Đỏ cũ. Huyện Thới Lai nằm ở phía Tây Nam của thành phố Cần Thơ là cửa ngõ phía Tây Nam nối thành phố Cần Thơ và các tỉnh Kiên Giang và Hậu Giang. Địa giới hành chính của huyện được xác định như sau: - Phía Đông Bắc giáp quận Ô Môn. - Phía Đông Nam giáp tỉnh Hậu Giang và huyện Phong Điền. - Phía Tây Bắc giáp huyện Cờ Đỏ. Phía Tây Nam giáp tỉnh Kiên Giang. Tổng diện tích tự nhiên của huyện 25.580,56 ha, bao gồm 13 đơn vị hành chính, 1 thị trấn và 12 xã, dân số năm 2013 là 123.505 người. Thới Lai nằm ở cửa ngõ phía Tây Nam thành phố Cần Thơ, có tuyến đường tỉnh 922 và Bốn Tổng - Một Ngàn (ĐT919) chạy qua, sông Ô Môn, kênh Thị Đội, kênh sáng Ô Môn chảy qua. Hình 3: Bản đồ vị trí huyện Thới Lai trong thành phố Cần Thơ Hình 4: Bản đồ hành chính huyện Thới Lai Bảng 3. Đơn vị hành chính, diện tích, dân số và mật độ dân số Thới Lai ST T Đơn vị hành chính Diện tích tự nhiên Dân số 2013 Mật độ dân số người/km Số ấp 2 % (Người ) % 981,29 3,84 10.895 8,82 1.110 7 (Ha) 1 Thị trấn Thới Lai 2 Xã Thới Thạnh 1.397,05 5,46 11.542 9,35 826 11 3 Xã Tân Thạnh 1.631,58 6,38 7.867 6,37 482 6 4 Xã Xuân Thắng 1.260,83 4,93 6.603 5,35 524 7 5 Xã Đông Bình 2.840,85 11,11 9.293 7,52 327 8 6 Xã Đông Thuận 3.011,00 11,77 9.677 7,84 321 9 7 Xã Thới Tân 1.762,76 6,89 6.971 5,64 395 8 8 Xã Trường Thắng 2.138,40 8,36 11.015 8,92 515 12 9 Xã Định Môn 2.167,13 8,47 10.875 8,81 502 8 10 Xã Trường Thành 1.897,41 7,42 11.615 9,40 612 10 11 Xã Trường Xuân 2.813,05 11,00 12.982 10,5 1 461 8 12 Xã Trường Xuân A 1.664,32 6,51 6.545 5,30 393 6 13 Xã Trường Xuân B 2.014,89 7,88 7.625 6,17 378 8 Tổng 25.580,56 100 123.505 100 483 108 Nguồn: Thống kê đất đai năm 2013, niên giám thống kê năm 2013 huyện Thới Lai b) Địa hình, địa mạo Nhìn chung, địa hình huyện Thới Lai thuộc diện thấp và khá bằng phẳng. Bản đồ địa hình cho thấy cao độ trung bình biến thiên trong khoảng 0,3 – 1,7 m (so với mực nước biển), thấp dần từ Bắc - Nam, và từ Đông - Tây, nơi cao nhất là các khu vực thuộc các xã Thới Thạnh, thị trấn Thới Lai, xã Định Môn và xã Xuân Thắng (có cao độ từ 1,2 - 1,7 m). Toàn huyện thường bị ngập vào mùa mưa, mức độ ngập so với đồng ruộng từ 0,5 – 1m. Địa hình của huyện rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và thủy sản nhưng cần có hệ thống đê bao để tưới tiêu chủ động. c) Khí hậu Khí hậu ở Thới Lai mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long với các đặc điểm như nền nhiệt dồi dào, biên độ nhiệt ngày và đêm nhỏ, chia làm 2 mùa rõ rệt với các đặc điểm: - Nhiệt độ không khí luôn ổn định và ở mức cao, nhưng có thay đổi theo mùa trong năm (2 mùa rõ rệt), mùa mưa nhiệt độ có xu hướng tăng cao hơn, tuy nhiên sự chênh lệch giữa các tháng trong năm không lớn (khoảng 3 oC). Nhiệt độ trung bình năm là 27,18 oC, trung bình thấp nhất 19,8oC (tháng 1 khoảng 18,5oC), trung bình cao nhất 35,45 oC (tháng 5 khoảng 35,9oC). - Độ ẩm tương đối trung bình 83,28%, ít chịu ảnh hưởng của bão nên khá thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp – thuỷ sản. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào cuối tháng 11, chiếm trên 95% tổng lượng mưa cả năm; mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình năm khá lớn, khoảng 1.529,40 mm, với số ngày mưa trung bình 125 ngày/năm.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng