Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đặc điểm tâm lý thị trường khách du lịch Úc...

Tài liệu Đặc điểm tâm lý thị trường khách du lịch Úc

.DOCX
23
1071
76

Mô tả:

MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................................1 ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................3 I. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ THỊ TRƯỜNG KHÁCH DU LỊCH ÚC...............4 1. Khái quát về đất nước, con người Úc.....................................................................................4 1.1 Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu và tài nguyên thiên nhiên......................................................4 1.1.1 Về mặt địa lý.....................................................................................................................4 1.1.2 Địa hình Úc.......................................................................................................................4 1.1.3 Khí hậu..............................................................................................................................4 1.1.4 Tài nguyên thiên nhiên......................................................................................................5 1.2 Dân cư và Tôn giáo..............................................................................................................5 1.2.1 Về dân số...........................................................................................................................5 1.2.2 Về tôn giáo........................................................................................................................5 1.3 Kinh tế và thể chế chính trị..................................................................................................5 1.3.1 Kinh tế...............................................................................................................................5 1.3 Kinh tế và thể chế chính trị..................................................................................................7 1.4 Đặc điểm tâm lý khách du lịch Úc đến Việt Nam................................................................8 1.4.1 Ẩm Thực............................................................................................................................8 1.4.2 Ăn mặc..............................................................................................................................8 1.4.3 Thể thao giải trí và nghệ thuật...........................................................................................9 1.4.4 Gặp gỡ và giao thiệp.....................................................................................................................9 1.4.5 Phép lịch sự.......................................................................................................................9 II. THỰC TRẠNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH ÚC ĐẾN VIỆT NAM.............................10 1. Thực trạng giải pháp thu hút khách du lịch Úc của cơ quan quản lý du lịch.......................10 1.1 Phối kết hợp hoạt động của ngành du lịch với các ngành liên quan tại Việt Nam.............10 1.2 Đầu tư xây dựng và cải thiện cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch..............................................11 1 1.3 Việc xúc tiến, quảng bá.......................................................................................................11 2. Thực trạng giải pháp thu hút khách du lịch Úc của doanh nghiệp du lịch...........................11 2.1 Chính sách giá....................................................................................................................11 2.2 Nguồn nhân lực..................................................................................................................11 3. Đánh giá chung về việc thu hút khách du lịch Úc của Việt Nam.........................................12 3.1 Những thành công..............................................................................................................12 3.2 Những hạn chế và nguyên nhân.........................................................................................13 III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LỊCH ÚC ĐẾN VIỆT NAM..................14 1. Căn cứ đề xuất giải pháp......................................................................................................14 1.1. Định hướng của ngành du lịch Việt Nam..........................................................................15 1.2. Định hướng đối với thị trường khách du lịch Úc..............................................................15 2. Giải pháp thu hút khách du lịch Úc đến Việt Nam...............................................................15 2.1. Nhóm giải pháp đối với cơ quan quản lý du lịch..............................................................15 2.1.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách...........................................................................15 2.1.2. Nhóm giải pháp về phối kết hợp hoạt động ngành du lịch với các ngành liên quan......16 2.1.3. Nhóm giải pháp về xúc tiến, quảng bá...........................................................................16 2.1.4. Nhóm giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch...17 3. Nhóm giải pháp đối với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch............................................18 3.1 Nhóm giải pháp về nghiên cứu thị trường..........................................................................18 3.2 Nhóm giải pháp về phát triển sản phẩm du lịch.................................................................18 3.3 Nhóm giải pháp về phát triển nhân lực du lịch..................................................................18 4. Một số kiến nghị khác đối với các tổ chức liên quan...........................................................19 KẾT LUẬN..............................................................................................................................21 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................22 2 LỜI MỞ ĐẦẦU Du lịch ngày nay đã và đang trở thành nhu cầầu cầần thiếết đốếi v ới nhiếầu tầầng l ớp xã h ội c ủa mốỗi quốếc gia. Theo trào lưu phát triển du l ịch quốếc tếế, nhiếầu n ước đã đ ặt s ự nghi ệp phát triển du lịch lến một trong những vị trí quan trọng hàng đầầu và đã đ ạt đ ược nhiếầu thành cống. Với Việt Nam, thực tếế đã cho thầếy du lịch “ngành cống nghi ệp khống khói” đang ngày càng khẳng định vững chắếc vị trí quan trọng của mình trong nếần kinh tếế quốếc dần. Cùng với sự phát triển chung của đầết nước thì du lịch Việt Nam đang kh ởi sắếc. Vi ệt Nam được mệnh danh là “điểm đếến an toàn và thần thiện”, “điểm đếến của thiến niến kỷ m ới” hay “ốếc đảo bình yến”. Chính vì thếế, trong những nắm gầần đầy du l ịch Vi ệt Nam đã thu hút đ ược rầết nhiếầu thị trường khách du lịch quốếc tếế trong đó có thị trường khách du lịch Úc. Khách du lịch Úc- những con người khá dếỗ tính, thần thi ện, tho ải mái h ọ khống quá đòi hỏi, khắết khe đốếi với các dịch vụ khi đi du lịch và mức đ ộ chi tiếu c ủa h ọ so v ới khách quốếc tếế đếến Việt Nam là khá cao. Đầy là th ị tr ường tiếầm nắng rầết l ớn c ủa du l ịch Vi ệt Nam. Sốế lượng khách du lịch Úc vào Việt Nam luốn tắng trưởng nhanh và tắng trưởng đếầu đặn trong những nắm gầần đầy. Tuy nhiến, khách du lịch Úc t ới Vi ệt Nam tắng tr ưởng nhanh nhưng chưa nhiếầu. Dự tính nắm 2011 đạt 316.000 lượt, nh ưng trến thực tếế ch ỉ đ ạt đ ược 290.000 lượt. Đứng trước yếu cầầu ngày càng lớn của thị trường khách du lịch Úc vào Vi ệt Nam, chúng em với đếầ tài “Tầm lý thị trường khách Du lịch Úc đếến Vi ệt Nam ” đã đ ưa ra m ột sốế đ ặc điểm tầm lý , giải pháp nhắầm thu hút và khai thác th ị trường du khách Úc đếến Vi ệt Nam một cách có hiệu quả để tương xứng với tiếầm nắng, vị thếế c ủa du l ịch Vi ệt Nam. Mong rắầng nhóm chúng em seỗ đóng góp một phầần nào đó cho ngành du l ịch c ủa Vi ệt Nam nói chung, với các cống ty và doanh nghi ệp du l ịch đang và seỗ kinh doanh trong m ảng th ị trường du khách Úc nói riếng. 3 NỘI DUNG I. KHÁI QUÁT VỀẦ ĐẶC ĐIỂM TẦM LÝ THỊ TRƯỜNG KHÁCH DU LỊCH ÚC . 1. Khái quát vếầ đầết nước, con người Úc 1.1 Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu và tài nguyến thiến nhiến 1.1.1 Vếầ mặt địa lý, nước Úc bao gốầm 06 bang, hai vùng lãnh th ổ l ục đ ịa và m ột sốế vùng lãnh thổ biển đảo khác kể cả một sốế đảo ở Nam Cực. Nắầm ở bán cầầu Nam, Úc là quốếc gia biển đảo lớn nhầết thếế giới với diện tích 7.682.300 km2 (gầếp kho ảng 23 lầần di ện tích Vi ệt Nam), tương đương diện tích nước Myỗ nếếu khống tính bang Alaska. N ước Úc tr ải r ộng 4.000 km từ Đống sang Tầy và 3.700 km từ Bắếc tới Nam với 25.760 km b ờ bi ển. 1.1.2 Địa hình Úc có thể chia thành 3 phầần Vùng cao nguyến rộng lớn phía Tầy chiếếm 60% di ện tích toàn lãnh th ổ, đ ịa hình ch ịu ảnh hưởng bởi khí hậu khố cắần nến phầần lớn là sa mạc có dạng cốần cát hoặc sa mạc đá. Ở phía Đống gốầm các đỉnh núi lửa xen keỗ cao nguyến bazan, các nếếp đầết uốến b ị xói mòn và các vùng trũng sầu. Phía Nam có các dãy núi có độ cao trung bình trến 1.000m b ị tuyếết bao phủ suốết mùa đống. Vùng trũng rộng lớn trải rộng giữa cao nguyến phía tầy và vùng đầết cao phía Đống, đ ộ cao trung bình khống quá 150, một sốế nơi có độ cao thầếp hơn mắt nước biển. Kích thước lớn khiếến Úc có nhiếầu dạng phong cảnh khác nhau, v ới r ừng m ưa nhi ệt đ ới ở đống - bắếc, các dãy núi ở Đống - Nam, Tầy - Nam và Đống, các hoang m ạc khố h ạn ở trung tầm. Úc là lục địa bắầng phẳng nhầết, với đầết đai cổ nhầết và kém phì nhiếu nhầết, hoang mạc hay các vùng đầết bán khố hạn thường được gọi là "outback" tạo thành phong c ảnh phổ biếến nhầết. Úc là lục địa có người định cư khố hạn nhầết, ch ỉ có các góc Đống - Nam và Tầy - Nam có khí hậu ốn hòa. Mật độ dần sốế của Úc là 2,8 người/km², xếếp vào hàng thầếp nhầết trến thếế giới, song một phầần lớn dần cư sốếng dọc theo bờ biển đống-nam b ộ có khí hậu ốn hòa. Nước Úc bao gốầm sáu tiểu bang: New South Wales, Victoria, Tasmania, South Australia, Queensland, Western Australia và 2 vùng lãnh thổ: Lãnh Th ổ phía Bắếc – Northern Territory và Lãnh Thổ Thủ Đố – Australian Capital Teritory. Úc cũng có một sốế vùng lãnh thổ bến ngoài có cư dần sinh sốếng (đ ảo Norfolk, đ ảo Christmas, quầần đảo Cocos và Keeling) và một sốế vùng lãnh th ổ r ộng l ớn bến ngoài và khống có người sinh sốếng: Quầần đảo Biển San Hố (Coral Sea Islands Territory), quầần đ ảo Heard và McDonald và Lãnh thổ Nam cực thuộc Úc. Ở hầầu hếết khía c ạnh, ch ức nắng c ủa vùng lãnh thổ giốếng như của bang nhưng Quốếc hội liến bang có th ể t ước b ỏ quyếần l ập pháp của nghị viện lãnh thổ. 1.1.3 Khí hậu 4 Khí hậu tại Úc thay đổi tùy theo vùng miếần. Có th ể nói, trến c ả n ước Úc khí h ậu khá ốn hòa: Mùa đống khống quá lạnh leỗo và khắếc nghi ệt, mùa hè thì khống quá oi b ức và nghi ệt ngã. Tại các tiểu bang phía bắếc như Queensland và Lãnh th ổ bắếc Úc, khí h ậu mang tính chầết cận nhiệt đới. Thành phốế Darwin của Bắếc Úc có khí h ậu khá giốếng m ột sốế vùng c ủa Việt Nam quanh nắm. Tiểu bang Queensland nổi tiếếng v ới b ờ bi ển dài và đ ẹp v ới khí h ậu ầếm áp, là nơi thu hút khách du lịch từ khắếp nơi trến thếế gi ới. Các thành phốế như Sydney, Canberra và Melbourne có khí h ậu 4 mùa quanh nắm. Nhi ệt vào mùa đống tại Sydney và Melbourne lạnh nhầết có thể xuốếng đếến 2-3 0C trong khi ban ngày khoảng 10-150C. Vào mùa đống, cư dần có thể trượt tuyếết t ại các khu ngh ỉ mát trến núi vì hầầu như tuyếết khống bao giờ rơi tại các thành phốế lớn. 1.1.4 Tài nguyến thiến nhiến Khoáng sản: Boxit, than đá, quặng sắết, đốầng, vàng, b ạc, urani, niken, thiếếc, vonfram, chì, keỗm, kim cương, khí tự nhiến, dầầu mỏ Úc là nước xuầết khẩu than đá lớn nhầết thếế giới, chiếếm tới 29% tổng s ản l ượng xuầết kh ẩu than của thếế giới. Bến cạnh đó, Úc còn là m ột trong nh ững n ước xuầết kh ẩu nhiếầu nhầết khoáng sản, nắng lượng và các sản phẩm nống nghiệp Thiến nhiến: Úc có một hệ sinh thái vố cùng phong phú và độc đáo vào b ậc nhầết trến thếế giới khá thuận lợi cho việc phát triển ngành nống nghiệp và chắn nuối 1.2 Dần cư và Tốn giáo 1.2.1 Vếầ dần sốế Nắm 2012 dần sốế Úc là 22.906.400 người, tập trung chủ yếếu ở khu vực phía Đống Nam, thuộc các bang New South Wales, Victoria và Queensland. Hầầu hếết người dần Úc có nguốần gốếc chầu Ầu, Hầầu hếết 22 triệu dần của Úc có nguốần gốếc chầu Ầu từ những người khai hoang thời kỳ thuộc địa và người nhập cư trước khi Liến bang được thành l ập, do đó có t ới 90% dần sốế là con cháu của người Ầu. Nhìn chung, những người khai hoang và nh ập c ư này t ới t ừ quầần đảo Anh - Ireland và cho tới ngày nay, phầần đống ng ười Úc vầỗn có nguốần gốếc t ừ đầy. Dần sốế của Úc đã tắng lến gầếp 4 lầần từ khi chiếến tranh thếế gi ới th ứ nhầết kếết thúc, khuyếến khích bởi một chính sách nhập cư đầầy tham vọng. Từ khi chiếến tranh thếế gi ới th ứ hai bắết đầầu cho tới tận nắm 2000, gầần 5,9 triệu người trong dần sốế đã t ới Úc nh ư nh ững ng ười nhập cư mới, nghĩa là cứ 7 người Úc thì có 2 người sinh ra ở nước ngoài. 1.2.2 Vếầ tốn giáo Úc khống có một tốn giáo chính thức nào. Theo điếầu tra nắm 2006 thì có 64% ng ười Úc là tín đốầ Cơ Đốếc giáo trong đó 26% Cống giáo La Mã và 19% Anh giáo. 19% đ ược cho là 5 "khống tốn giáo" trong đó bao gốầm những người theo ch ủ nghĩa nhần đ ạo, ch ủ nghĩa vố thầần, chủ nghĩa duy lý và theo thuyếết bầết khả tri. 12% sốế người khống tr ả l ời ho ặc đưa ra được cầu trả lời thích đáng vếầ tốn giáo của họ. Khoảng 5% là người khống theo đ ạo C ơ Đốếc. Một sốế cuộc khảo sát đã chỉ ra rắầng Úc là một trong những n ước ít m ộ đ ạo nhầết trong sốế các quốếc gia phát triển, tốn giáo khống đóng vai trò quan tr ọng trong đ ời sốếng của phầần đống người Úc. 1.3 Kinh tếế và thể chếế chính trị 1.3.1 Kinh tếế Tổng quan tình hình phát triển kinh tếế: Nếần kinh tếế Úc mang tính cạnh tranh cao và nổi bật trến thếế giới trong những nắm gầần đầy. Với tốếc đ ộ phát tri ển kinh tếế ổn đ ịnh kho ảng 3,5%/nắm trong vòng hơn 20 nắm qua, lạm phát thầếp và ổn đ ịnh (2,5%/nắm trong vòng 15 nắm gầần đầy; giảm từ 3% trong nắm 2011 xuốếng còn 1,6% trong nắm 2012, tuy nhiến tỷ lệ lạm phát tắng lến 2,2% trong nắm 2013), tỷ l ệ thầết nghi ệp thầếp (5,8% trong nắm 2013 so với mức cao nhầết 11% của nắm 1992), Úc đang được coi là nếần kinh tếế m ở nhầết trến thếế giới, phát triển nắng động bậc nhầết trong sốế các nước cống nghi ệp phát tri ển. Úc có một khu vực kinh tếế tư nhần hoạt động hi ệu quả, m ột th ị tr ường lao đ ộng nắng động và một khu vực thương mại rầết có tính cạnh tranh. Nếần kinh tếế cống, nống nghiệp khá phát tri ển. Tr ước kia hai ngành ch ủ yếếu và góp phầần lớn vào GDP là chắn nuối, trốầng trọt. Từ sau chiếến tranh thếế gi ới th ứ hai, Úc thay đ ổi c ơ cầếu kinh tếế và nay ngành cống nghiệp chếế t ạo phát tri ển m ạnh. Đ ặc bi ệt Úc là m ột trong sốế ít quốếc gia có nếần kinh tếế tri thức m ạnh v ới ngành cống ngh ệ thống tin và viếỗn thống (ICT) làm mũi nhọn. Thị trường ICT của Úc có trị giá 89 t ỷ USD v ới h ơn 25.000 cống ty đang hoạt động và với 236.000 nhần lực làm việc.Thương mại Úc tiếếp tục xu h ướng nhập siếu, trong 2013 Úc nhập siếu 648 triệu AU$. Các ngành kinh tếế trọng điểm Nống nghiệp Nống nghiệp ở Úc phát triển theo hướng hiện đại và th ậm chí đ ược xem nh ư m ột ngành cống nghiệp, thu hút 420.000 lao động và đóng góp 3% vào GDP. Sản phẩm trốầng trọt và chắn nuối của Úc rầết phong phú vếầ chủng loại. Chỉ 20% sản lượng được tiếu thụ trong nước, còn lại đáp ứng cho nhu cầầu xuầết kh ẩu. Úc là quốếc gia có tiếếng nói mạnh meỗ ủng hộ tự do thương mại trong lĩnh vực nống nghi ệp. Tr ợ cầếp nống nghiệp của nước này gầần như khống đáng kể, m ặc dù vầỗn có b ảo h ộ trong m ột sốế “trường hợp ngoại lệ” như khi xảy ra hạn hán. Nếần nống nghiệp Úc phải đốếi mặt với một sốế thách th ức như: vầến đếầ b ảo v ệ nguốần nước để chốếng hạn hán, chốếng nhiếỗm mặn đầết và cuộc tranh cãi xung quanh vi ệc phát tri ển thực phẩm biếến đổi gen. Ở thị trường trong nước, các doanh nghi ệp kinh doanh nống phẩm phải cạnh tranh gay gắết để giành cơ hội xuầết khẩu. Úc là một trong sốế rầết ít quốếc gia trến thếế gi ới xuầết kh ẩu thuốếc phi ện h ợp pháp đ ể làm dược phẩm. Rượu, thịt bò, lống cừu là những sản phẩm nổi tiếếng của thị trường này. Chếế biếến thực phẩm 6 Ngành chếế biếến thực phẩm của Úc rầết đa dạng vếầ chủng loại sản phẩm và là một thành phầần thiếết yếếu của nếần kinh tếế quốếc gia này. Đầy là ngành cống nghi ệp l ớn nhầết c ả n ước với doanh thu hơn 111.2 tỷ USD trong nắm 2011-2012. Khai khoáng Khai khoáng là một trong những ngành cống nghiệp xuầết hiện sớm nhầết ở Úc. Quan trọng nhầết phải kể tới ngành khai thác than đá. Than được khai thác ở tầết c ả các bang của Úc. Nó được dùng để sản xuầết nhiệt điện và xuầết khẩu. 75% sản lượng than được xuầết khẩu, chủ yếếu là tới thị trường Đống Á. Than cung cầếp 85% sản lượng điện tiếu thụ cho quốếc gia này. Khai khoáng đóng góp 5.6% vào GDP, nhưng lại chiếếm tới 35% kim ng ạch xuầết kh ẩu c ủa Úc. Đầy là nhà xuầết khẩu lớn nhầết thếế giới vếầ than đá, quặng sắết, chì, kim cương, titan, thiếếc và riniconi; đứng thứ hai vếầ vàng và uranium; đứng thứ ba thếế gi ới vếầ xuầết kh ẩu nhốm. Thương mại Bến cạnh việc duy trì tốếc độ phát triển thương mại hàng hoá m ạnh meỗ, th ị trường xuầết khẩu các dịch vụ mới và các sản phẩm sản xuầết chếế tạo tinh vi cũng đã phát triển. Nhờ sự đa dạng hoá cơ sở xuầết khẩu Úc hiện khống chỉ là nước xuầết khẩu hàng hoá mà còn là nước có nếần cống nghiệp sản xuầết chếế tạo và cống nghiệp dịch vụ tinh vi. Thương mại hàng hoá của Úc phát triển mạnh, thị trường xuầết khẩu các dịch vụ mới và các sản phẩm sản xuầết chếế tạo tinh vi cũng đã nổi lến. Điểm mạnh nhầết của hoạt động xuầết khẩu Úc được thể hiện trong hoạt động xuầết khẩu các sản phẩm sơ cầếp. Sản phẩm sơ cầếp xuầết khẩu của Úc bao gốầm nống s ản, khoáng s ản và sản phẩm nắng lượng. Những sản phẩm này có đóng góp rầết to lớn đốếi với sự phát triển quốếc gia. Úc là nước dầỗn đầầu thếế giới vếầ hàng nống sản và thực phẩm chầết lượng cao. Úc cũng xuầết khẩu những sản phẩm sơ cầếp của mình dưới hình thức gia cống xuầết khẩu. Những nhần tốế thúc đẩy sự tắng trưởng và thay đổi to l ớn trong xuầết kh ẩu c ủa Úc bao gốầm: sự đa dạng hoá sản phẩm, đa dạng hoá th ị tr ường m ục tiếu và đ ổi m ới, t ạo giá tr ị gia tắng ngay từ sản phẩm gốếc, tắng nhu cầầu của thếế gi ới đốếi v ới đốầ uốếng và th ực ph ẩm gia cống. Đầầu tư Úc là một địa chỉ đầầu tư có sức cạnh tranh cao ở chầu Á Thái Bình Dương v ới khá nhiếầu lợi thếế thu hút đầầu tư như: kinh tếế mở, l ạm phát và lãi suầết thầếp, l ực l ượng lao động tận tụy, đáng tin cậy và tỷ lệ tranh chầếp cống nghi ệp thầếp, l ực l ượng lao đ ộng biếết s ử d ụng nhiếầu thứ tiếếng, được đào tạo ở trình độ cao, lành nghếầ, biếết s ử d ụng máy vi tính, mối trường pháp lý có tính mở và hiệu quả, thị trường nội địa có quy mố t ương đốếi l ớn và liến kếết chặt cheỗ với khu vực chầu Á – Thái Bình Dương..v.v Giai đoạn 2012 - 2013, lượng đầầu tư nước ngoài vào Úc đã đạt 135,7 tỷ $. Sự phát triển cống nghệ và đổi mới ngày càng trở nến quan tr ọng đốếi v ới tắng tr ưởng kinh tếế Úc. Trong suốết th ập kỷ qua, Úc đã nhanh chóng th ực hi ện phát tri ển cống ngh ệ thống tin để tắng giá trị gia tắng cho các ho ạt đ ộng kinh doanh trong tầết c ả các lĩnh v ực cống nghiệp và dịch vụ. 1.3.2 Thếế chếế chính trị: Liến bang Úc là một nhà nước theo thể chếế quần chủ lập hiếến v ới N ữ hoàng Elizabeth II của Vương quốếc Anh cũng là Nữ hoàng của Úc, một vai trò riếng bi ệt và tách r ời kh ỏi 7 địa vị là Elizabeth II của Vương quốếc Anh, và được chầếp nh ận r ộng rãi là nguyến th ủ quốếc gia, mặc dù khống được quy định trong hiếến pháp và pháp lu ật c ủa Úc. N ữ hoàng được đại diện trến danh nghĩa bởi Toàn quyếần, nhưng trến thực tếế Toàn quyếần th ực hi ện vai trò hiếến định hầầu như độc lập với Nữ hoàng. Theo Hiếến pháp Úc vai trò của N ữ hoàng hầầu như hoàn toàn trến nghi thức. M ặc dù hiếến pháp vếầ m ặt lý thuyếết trao quyếần hành pháp rộng rãi cho Toàn quyếần, các quyếần lực này ít khi đ ược dùng tr ực tiếếp, và theo truyếần thốếng, chỉ được sử dụng khi được nội các cốế vầến. N ội các gốầm các b ộ tr ưởng cao cầếp của chính quyếần và được Toàn quyếần chỉ định d ựa trến cốế vầến c ủa Th ủ t ướng. Trường hợp đáng chú ý nhầết khi Toàn quyếần Úc sử dụng đếến quyếần l ực d ự tr ữ c ủa mình ngoài sự chỉ đạo của Thủ tướng là việc giải tán chính phủ của Whitlam trong cu ộc khủng hoảng Hiếến pháp nắm 1975. Hệ thốếng lãnh đạo được đảm trách bởi 3 quyếần lực liến hệ lầỗn nhau: Lập pháp: Quốếc hội Liến bang Hành pháp: Hội đốầng Hành pháp (Toàn quyếần, Thủ tướng và các Bộ trưởng) Tư pháp: Toà án Tốếi cao Úc và các toà án liến bang. Các nguyến tắếc luật pháp cơ bản đã được thay đổi khi thống qua Đ ạo lu ật Úc 1986. V ới đạo luật này, luật pháp Úc trở thành luật pháp mang tính quốếc gia, lo ại b ỏ quyếần l ực lí thuyếết của Quốếc hội Anh thi hành luật vi phạm Hiếến pháp Úc; và Toà án Tốếi cao Úc đ ược xác nhận là toà phúc thẩm cao nhầết và duy nhầết. Úc có quốếc hội liến bang lưỡng viện, gốầm Th ượng vi ện v ới 76 Th ượng ngh ị syỗ và H ạ viện (Viện dần biểu) với 150 dần biểu (Hạ nghị syỗ). Bầầu c ử ở Úc là bầầu c ử bắết bu ộc (b ị phạt tiếần nếếu khống tham gia) và ưu tiến (cử tri đánh sốế ưu tiến ch ọn l ựa trến các ứng viến). Dần biểu được bầầu dựa trến sốế dần với mốỗi đ ơn v ị bầầu c ử (division hay electorat) chọn ra một dần biểu (một ghếế). Tiểu bang càng đống dần thì càng có nhiếầu dần biểu vào H ạ vi ện và mốỗi ti ểu bang có tốếi thiểu 5 dần biểu. Trong Thượng viện, mốỗi bang được 12 nghị sĩ và mốỗi vùng lãnh th ổ được 2 nghị sĩ đại diện bầết kể dần sốế. Bầầu cử cho hai vi ện này đ ược t ổ ch ức mốỗi 3 nắm, thường chỉ một nửa Thượng viện được bầầu lại, vì Thượng nghị sĩ có nhiệm kì 6 nắm. Chính phủ được thành lập dựa trến Hạ viện và người lãnh đạo của đảng chiếếm đa sốế ở Hạ viện seỗ trở thành Thủ tướng. Nhiệm kì của chính ph ủ cũng là 3 nắm, nh ư nhi ệm kì của dần biểu. Tuy nhiến chính phủ có thể trình Toàn quyếần để gi ải tán quốếc h ội tr ước nhiệm kì và bầầu lại. Nắm 1999 một cuộc trưng cầầu dần ý đã được tổ chức vếầ vầến đếầ thay đổi hiếến pháp, chuyển Úc thành nước cộng hoà với một tổng thốếng được chỉ đ ịnh thay cho vai trò c ủa Nữ hoàng, nhưng kếết quả trưng cầầu đã bác bỏ điếầu này. 1.4 Đặc điểm tầm lý khách du lịch Úc đếến Việt Nam Những người dần Úc thần thiện và cởi mở, tinh thầần đoàn kếết toàn dần và tầếm lòng tận tụy với đầết nước Úc. Một đặc điểm nổi bật khác nữa là bản chầết bình đẳng trong xã hội ở Úc. Vếầ ngốn ngữ Người nước Úc là một xã hội vắn hóa đa dạng, dần chúng bao gốầm các thành phầần di dần đếến từ nhiếầu nước trến thếế giới. Ngốn ngữ đươc sử dụng chủ yếếu là anh ngữ bến cạnh đó còn có trến 200 ngốn ngữ được sử dụng ở đầy vì vậy có thể nói người dần Úc có 8 thể nói hai ngốn ngữ ngốn ngữ bản địa và anh ngữ. Một đặc điểm nữa của người dần Australia là luốn có ý thức bảo vệ mối trường. 1.4.1 Ẩm Thực Úc là một trong những nơi nắng động nhầết trến thếế giới trong lãnh vực ẩm thực do ảnh hưởng của việc nầếu nướng quốếc tếế, ở Úc thường có các lếỗ hội ẩm thực, họ thích ắn hải sản và món nướng Ở Melbourne lếỗ hội ẩm thực và rượu vang được tổ chức vào tháng Ba mốỗi nắm và kéo dài một tháng. Ngoài ra còn có những lếỗ hội ngày mùa ở các vùng trốầng nho và nhiếầu cộng đốầng cũng tổ chức những lếỗ hội hàng nắm, như ngày hội ẩm thực cuốếi tuầần cho những người sành ắn ở Thung Lũng Clare (Nam Úc) Đặc biệt, ẩm thực Australia rầết nổi tiếếng với những hải sản tươi ngon, hoa quả cầy trái địa phương, thịt bò, thịt cừu và các loại bánh bánh pho mát hàng đầầu thếế gi ới 1.4.2 Ăn mặc Nét ầến tượng của người Australia khống chỉ nắầm trong những cái riếng mà còn là nh ững cái đa dạng. Australia vốến là một xã hội đa chủng tộc, vì thếế trang phục và thời trang ở đầy cũng đa dạng theo kiểu như vậy. Khống có một quy định, quy củ nào vếầ cách ắn m ặc tại đầết nước chuột túi này, ngoại trừ một sốế trường hợp bắết buộc để bảo hộ lao động, các loại đốầng phục cho cống ty, cảnh sát hoặc là quần nhần. Đa phầần các cơ quan tại nước này đếầu có đốầng phục chuẩn nhưng khi ra ngoài cống s ở thì bạn có thể mặc bầết cứ thứ gì bạn thích phụ thuộc vào tình huốếng xã h ội và th ời tiếết mang lại. Một sốế cầu lạp bộ, rạp chiếếu phim hay một vài nơi khác có yếu cầầu phải ắn mặc gọn gang và phù hợp. Nhiếầu người dần tại Úc sốếng gầần biển vì thếế nến xu h ướng ắn m ặc tho ải mái t ại bãi bi ển và các khu vực lần cận dặc biệt là vào những ngày trời nóng d ường như đã tr ở thành truyếần thốếng. Đó khống có nghĩa những người ắn mặc như v ậy tại bãi bi ển là gái làng ch ơi hay ng ười lả lơi vì thếế nến hãy cẩn thận những va ch ạm khống đúng lúc vì điếầu đó là điếầu khống th ể chầếp nhận tại đầy. Mọi người tại Úc đếầu được pháp luật b ảo vệ kh ỏi m ọi sự tầến cống thần thể. Do có sự hòa trộn giữa nhiếầu nếần vắn hóa khác nhau nến vi ệc ng ười t ại đầy có th ể ắn mặc theo phong cách truyếần thốếng , theo tốn giáo hay là phong t ục… cũng là quá bình thường. Dung hòa mọi nếần vắn hóa nến trang phục quầần áo chính là m ột nét đ ể ph ản ánh tốn giáo và niếầm tin, đầy đáng là một điếầu nến khuyếến khích. 1.4.3 Thể thao giải trí và nghệ thuật Nhiếầu người Úc ham mế thể thao xem mốn bóng bầầu d ục và bóng đá lu ật Úc. Mười hoạt động thể chầết được ưa chuộng nhầết là đi bộ, thể dục nh ịp đi ệu , b ơi l ội,xe đ ạp, ten-nít, chơi gốn, chạy bộ, đi bộ trong rừng, bóng đá và bóng ném. Các lo ại hình th ể thao khác được ưa chuộng là mốn cric-kế (cricket), bóng chày và trượt tuyếết. Đời sốếng nghệ thuật sối dộng 9 Theo kếết quả của một cuộc thắm dò, mốỗi nắm có tới 13 tri ệu ng ười t ức là 88% người Úc tham gia một sinh hoạt vắn hóa ho ặc đi xem m ột bu ổi trình diếỗn ngh ệ thu ật. Tầết cả các thể loại nghệ thuật trình diếỗn nh ư phim ảnh, h ội h ọa, sần khầếu và ầm nh ạc đếầu có nhiếầu khán giả ưa chuộng. 1.4.4 Gặp gỡ và giao thiệp Có một cách giao tiếếp tốết đẹp seỗ giúp bạn có được sự yếu mếến nhầết và khiếến cho ng ười dần Úc có một hình ảnh tốết đẹp vếầ người Việt Nam Hãy bắết đầầu tạo sự yếu mếến đầầu tiến bắầng một cái bắết tay.Thống th ường khi g ặp m ột người nào đó lầần đầầu, hãy bắết tay với họ bắầng tay ph ải c ủa mình. Seỗ khống đ ược phép ốm hoặc hốn trong trường hợp này bởi vì những hành đ ộng này ch ỉ dùng cho nh ững người đã quen biếết hay là thần thiếết. Đừng ngại khi nhìn vào mắết họ.Người Australia khi nói chuyện th ường nhìn th ẳng vào mắết người đốếi diện, họ cho rắầng hành động này tỏ sự kính tr ọng và là m ột dầếu hi ệu c ủa sự chú ý lắếng nghe. Một nét đặc biệt của người Úc là những cầu hỏi vếầ tuổi, tình trạng hốn nhần và tài chính luốn là những cầu hỏi được người Úc thích hỏi khi gặp một người mới. Tiếếp theo là một cái tến thần mật.Hãy gọi một người Úc m ới quen biếết bắầng h ọ ho ặc là danh ví như: Mr Jones, Ms Smith, Dr Richards… ngo ại tr ừ tr ường h ợp bạn được giới thiệu với ai đó bắầng tến gọi thống thường. Ở nơi b ạn làm vi ệc ho ặc t ại tr ường h ọc, đốếi với bạn bè thì ít cầần trang trọng hơn, khi này bạn có thể gọi bắầng tến thống thường. 1.4.5 Phép lịch sự Một phép lịch sự nhã nhặn seỗ tạo nến một hình ảnh người Vi ệt Nam thần thi ện nhầết trong lòng người Austalia. Khi bạn giao tiếếp với ai đó, ho ặc khi mua bán, làm d ịch v ụ thì những từ như “làm ơn” và “cám ơn” rầết hữu ích cho bạn. Đó là m ột trong những điếầu mà người Úc đánh giá vếầ mặt lịch sự của một con người. Ví như khi bạn tới một quán café nếếu được hỏi “Bạn thích gì? Café nhé?” thì hãy l ịch s ự trả lời “Yes, Please” nếếu bạn thích hoặc “No,thanks” khi b ạn khống thích. Hay nh ư khi ai đó trao cho bạn một cái gì đó thì hãy nói “cảm ơn” cho sự giúp đỡ đó của h ọ. Người Úc quan niệm rắầng những ai khống biếết nói “làm ơn” ho ặc “c ảm ơn” là nh ững người thiếếu lịch sự. Vì thếế khi đếến du lịch Australia hoặc du học hay làm việc tại đầy bạn nhớ hãy sử dụng những từ này nhiếầu nhiếầu, nó rầết có l ợi cho vi ệc xầy d ựng mốếi quan h ệ được tốết hơn. Thi thoảng khi trò chuyện có nảy sinh ra một vài tr ường h ợp tếế nh ị ch ẳng h ạn, trong trường hợp này thay vì né tránh tỏ vẻ kém nhã nhặn thì hãy nói “Xin lốỗi, vầến đếầ này h ơi khó giải thích” đầy là cách nói lịch sự nhầết. Để thu hút sự chú ý của một ai đó thì người Úc seỗ nói “Excuse me” còn nếếu vố tình đ ụng phải người khác họ seỗ dùng “sorry”. Ở những nơi cống cộng hoặc ở nhà người khác thì thay vì dùng “Excuse me” người Úc cũng thường dùng “Pardon me” . Đúng giờ trong các cuộc họp hay những buổi hẹn cũng là điếầu bạn nến làm ở Úc. Còn nếếu đếến trếỗ hãy tìm cách liến lạc cho người ta biếết tr ước. Điếầu này rầết quan tr ọng trong các cuộc họp chuyến nghiệp bởi leỗ bạn rầết có kh ả nắng bị phạt tiếần nếếu trếỗ ho ặc b ỏ bu ổi h ẹn mà khống báo trước và quan trọng hơn nữa, bạn seỗ khống còn được ng ười khác tin tưởng nữa. 10 Người Úc thưởng mang theo một chiếếc khắn tay ho ặc mang theo khắn giầếy bến mình và thống thường họ seỗ hỉ mũi vào đầếy chứ khống hỉ b ậy ra đường, kh ạc nh ổ cũng v ậy. Khi bạn hắết hơi, người Úc thường nói “bless you” với ý “cầầu tr ời phù h ộ cho b ạn” cầu nói này khống mang nghĩa tốn giáo Một điếầu cũng rầết là quan trọng là bạn nến biếết những hành vi nào là mầết l ịch s ự và thậm chí là khống đúng pháp luật. Ví dụ nh ư ch ửi thếầ n ơi cống c ộng, xố đ ẩy chen lầến khi đang xếếp hàng và tiểu tiện hay đại tiện nơi cống c ộng tr ừ khi ở toa lét cống c ộng hay t ư nhần. II. THỰC TRẠNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH ÚC ĐỀẾN VIỆT NAM 1. Thực trạng giải pháp thu hút khách du lịch Úc của cơ quan quản lý du lịch 1.1 Phốếi kếết hợp hoạt động của ngành du lịch với các ngành liến quan tại Việt Nam Ngành du lịch tuy là ngành tổng hợp, dựa trến sự phốếi kếết h ợp c ủa nhiếầu c ơ quan, ban ngành khác nhau. Tuy nhiến, chúng ta vầỗn chưa có sự liến kếết ch ặt cheỗ 90 gi ữa các t ổ chức khác nhau để làm tắng sốế lượng du khách Úc đếến Việt Nam. Ngành y tếế chưa quản lý sát sao các hàng quán ph ục v ụ cho du khách, tình tr ạng th ức ắn kém vệ sinh được bày bán tràn làn vầỗn diếỗn ra trến mọi miếần đầết n ước. Vì v ậy, nhiếầu doanh nghiệp lữ hành muốến để du khách thưởng thức ẩm thực đ ường phốế c ủa Vi ệt Nam nhưng đếầu khống được các đốếi tác gửi khách chầếp nh ận b ởi vi ệc đ ảm b ảo v ệ sinh an toàn thực phẩm là rầết khách, ảnh hưởng lớn đếến uy tín c ủa hãng v ới du khách. Ngoài ra, việc khám chữa bệnh cho du khách quốếc tếế ở các b ệnh vi ện cống khống linh ho ạt. Du khách cầần phải khai báo tến tuổi, xuầết trình h ộ chiếếu ho ặc giầếy t ờ tùy thần khác sau đó mới được tiếến hành khám chữa. Ngành cống thương chưa quản lý tốết các cửa hàng chuyến ph ục v ụ khách du l ịch đ ạt chầết lượng cao. Hầầu hếết các “điểm dừng chần” trến đường dài ho ặc các đi ểm mua bán sản phẩm du lịch là do các doanh nghiệp tư nhần tự phát thành lập. Các “điểm dừng chần” được các doanh nghiệp tư nhần đầầu tư, xầy d ựng là tốết, góp phầần cải thiện đời sốếng kinh tếế của người dần địa phương nh ưng chầết l ượng hàng hóa cũng như chầết lượng dịch vụ chưa được đảm bảo, chưa có sự quản lý chặt cheỗ c ủa Nhà nước.. 1.2 Đầầu tư xầy dựng và cải thiện cơ sở vật chầết kĩ thuật du lịch Theo kếết quả điếầu tra của tác giả, giao thống đ ường b ộ th ực s ự là nốỗi lo lắếng trong lòng rầết nhiếầu du khách Úc, chỉ có 30% du khách đánh giá h ệ thốếng giao thống đ ường b ộ t ại Việt Nam đạt mức độ bình thường, 49% sốế du khách chọn mức độ trung bình. Nh ư v ậy, tỷ lệ du khách Úc hài lòng với giao thống đường b ộ t ại Vi ệt Nam là rầết thầếp. Khi đ ược phỏng vầến sầu, phầần lớn du khách Úc cho rắầng tình tr ạng giao thống ở n ước ta khá nguy hiểm, hầầu hếết họ đếầu biếết đếến thực tr ạng tai n ạn đ ường b ộ gầy chếết ng ười diếỗn ra khá 11 phổ biếến. Ngoài ra các yếu cầầu vếầ tiếu chuẩn lái xe và b ảo dưỡng ph ương ti ện giao thống khá lỏng lẻo, khống được thực hiện nghiếm túc. 1.3 Việc xúc tiếến, quảng bá Trong những nắm qua, ngành du lịch Việt Nam đã tri ển khai m ột sốế ho ạt đ ộng nhắầm quảng bá hình ảnh Việt Nam tại Úc như Tuầần lếỗ vắn hóa hàng khống du l ịch Vi ệt Nam t ại Úc với điểm nhầến là chương trình Duyến dáng Việt Nam (nắm 2005); ch ương trình Roadshow vếầ du lịch tại Melbourne (nắm 2009) gi ới thi ệu các s ản ph ẩm trong ch ương trình “ẦẾn tượng Việt Nam” (Impressive Vietnam), “100 điếầu thú v ị c ủa du l ịch thành phốế Hốầ Chí Minh”, du lịch MICE, ẩm thực, di sản, h ội ch ợ ITE- thành phốế Hốầ Chí Minh, các đường bay, các gói sản phẩm hàng khống, các chương trình khuyếến mãi, gi ảm giá… 2. Thực trạng giải pháp thu hút khách du lịch Úc của doanh nghiệp du lịch 2.1 Chính sách giá Khách Úc đứng trong top 10 quốếc gia có m ức đ ộ chi tiếu cao, thếế nh ưng h ọ vầỗn đánh giá giá cả của tour du lịch đếến Việt Nam họ mua là khống r ẻ. Khi được ph ỏng vầến sầu vếầ việc tại sao lại chọn giá cả với mức trung bình nh ư vậy, nhiếầu du khách tr ả l ời rắầng chầết lượng dịch vụ họ được hưởng chưa xứng đáng với sốế tiếần họ bỏ ra. Hơn nữa, cùng với một khoản tiếần như vậy, họ có thể được hưởng chầết lượng dịch vụ tốết hơn nhiếầu khi tiếu dùng ở các nước gầần Việt Nam như Thái Lan, Indonexia… Đốếi với cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú: Khi được hỏi vếầ giá cả của các cơ sở lưu trú tại Việt Nam, phầần lớn du khách cho rắầng, giá cả h ợp lý. M ột vài du khách l ại cho rắầng v ới mức giá lưu trú như vậy, họ có thể đi nghỉ ở các khu resort tại các quốếc gia khác trong khu vực mà được tận hưởng nhiếầu ưu đãi hơn. Đốếi với cơ sở kinh doanh nhà hàng: Vếầ giá c ả các d ịch v ụ ẩm th ực, du khách Úc ch ỉ th ể hiện mức độ quan tầm trung bình, những yếếu tốế vếầ thái đ ộ c ủa nhần viến, tốếc đ ộ ph ục vụ, sự phù hợp của món ắn… được quan tầm nhiếầu h ơn. Điếầu này th ể hi ện h ọ khống l ưu ý quá mức đếến giá cả, quan trọng là sự mong đợi vếầ chầết lượng dịch vụ được đáp ứng. Ngoài ra, một điểm yếếu nữa của ngành du lịch chúng ta là giá c ả các m ặt hàng l ưu ni ệm cao so với mặt bắầng các nước trong khu vực. Những sản phẩm được bán tại các cơ sở kinh doanh uy tín được rầết ít các cống ty du l ịch nhỏ đưa du khách vào, hầầu hếết du khách được HDV dầỗn đếến các c ơ s ở nh ỏ l ẻ, m ục đích chủ yếếu của HDV chính là hưởng hoa hốầng cao mà khống quan tầm đếến c ảm xúc c ủa du khách. Tình trạng “hai giá” diếỗn ra ở hầầu hếết các đi ểm tham quan, du l ịch khiếến du khách khống khỏi bức xúc. 2.2 Nguốần nhần lực 12 Trình độ ngoại ngữ của hướng dầỗn viến du lịch được đánh giá khá cao, ở m ức 75%. Đầy là yếếu tốế vố cùng thuận lợi để tạo sự thỏa mãn cho du khách khi ng ười h ướng dầỗn viến có thể truyếần đạt tốết những kiếến thức vếầ điểm đếến, vắn hóa, con ng ười,… và quan tr ọng là hướng dầỗn viến đủ khả nắng hiểu tầm tư, nguy ện vọng,… của khách, ph ục v ụ khách được chu đáo hơn. Đốếi với các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú, nhà hàng: Vếầ nhần viến ph ục v ụ, khi tiếến hành phỏng vầến sầu sau khi hoàn thành phiếếu điếầu tra, du khách Úc phầần l ớn cho rắầng nhần viến trong miếần Nam có tinh thầần làm vi ệc tốết h ơn miếần Bắếc. Yếu cầầu vếầ thái đ ộ phục vụ của nhần viến chỉ xếếp sau yếu cầầu vếầ vệ sinh, điếầu này ch ứng t ỏ khách Úc rầết kĩ tính, luốn đếầ cao tinh thầần làm việc của người trong ngành d ịch v ụ. Lãnh đ ạo các doanh nghiệp du lịch cho rắầng, chủ yếếu việc đào tạo nguốần nhần lực trong ngành du l ịch c ủa du lịch Việt Nam vầỗn “mạnh ai nầếy làm”, do các doanh nghi ệp t ự bốầi d ưỡng cho nhần viến của mình. Việc kiểm tra, kiểm soát vầỗn do doanh nghi ệp tự lến kếế ho ạch b ởi mốỗi doanh nghiệp có một khách hàng mục tiếu riếng, chiếến l ược riếng, h ọ m ột m ặt muốến ch ủ đ ộng trong việc thỏa mãn nhu cầầu của du khách đếến m ột m ặt khống muốến tiếết l ộ nh ững kĩ thuật đào tạo riếng có. 3. Đánh giá chung vếầ việc thu hút khách du lịch Úc của Việt Nam 3.1 Những thành cống Chính sách visa Việt Nam là điểm đếến dếỗ tiếếp cận mặc dù vi ệc xin visa vào Vi ệt Nam khống thuận tiện so với các nước chầu Á khác nh ư Thái Lan nh ưng nhiếầu du khách Úc cho rắầng điếầu này khống có tác động nhiếầu đếến lựa ch ọn đi ểm đếến c ủa h ọ. Khách du l ịch Úc đếến Việt Nam cầần xin thị thực trước. Thủ tục xin thị th ực yếu cầầu th ư m ời c ủa m ột tổ chức ở Việt Nam và lịch trình chuyếến đi. Thời gian có được th ị th ực là ít nhầết 03 ngày làm việc. Hai cơ quan cầếp thị thực Việt Nam tại Úc là Đ ại sứ quán Vi ệt Nam tại Canberra và Lãnh sự quán Việt Nam tại Sydney. Việc triển khai thủ tục dán visa t ại c ửa kh ẩu đã tạo nhiếầu cơ hội cho du khách Úc muốến tiếếp cận điểm đếến Việt Nam nhanh chóng. Chầết lượng cơ sở vật chầết kyỗ thuật và dịch vụ ngày càng hoàn thi ện, m ạng l ưới giao thống vận tải của Việt Nam ngày càng được nốỗ lực hoàn thi ện, t ạo điếầu ki ện cho du khách có cơ hội di chuyển thuận lợi hơn, nhanh hơn và an toàn h ơn. Giao thống bắầng ố tố tạo điếầu kiện cho khách dếỗ dàng đi theo lộ trình lựa chọn. Giao thống đường sắết rẻ tiếần, chỉ đi theo nh ững tuyếến cốế đ ịnh nh ưng du khách có th ể ngắếm nhìn cảnh vật hai bến đường. Giao thống đường hàng khống rầết nhanh, rút ngắến thời gian đi lại nhưng đắết tiếần, phù hợp với đốếi tượng khách chỉ có ít thời gian rảnh rốỗi. Vếầ xúc tiếến, quảng bá Tuy các chương trình kếế hoạch thu hút khách du lịch Úc ở tầầm vĩ mố ch ưa nhiếầu. Vi ệc xầy dựng website quảng bá, giới thiệu hình ảnh Việt Nam tới khách Úc cũng có nhiếầu thu ận lợi khi sử dụng ngốn ngữ tiếếng Anh – lo ại ngốn ngữ phổ biếến nhầết thếế gi ới hi ện nay. Du khách Úc có thể dếỗ dàng tiếếp cận thống tin mình cầần qua giao di ện viếết bắầng tiếếng Anh. 13 Sản phẩm du lịch Việt Nam có tiếầm nắng vếầ các s ản ph ẩm du l ịch ngh ỉ d ưỡng, có nhiếầu điểm tham quan, các tour khai thác vếầ vắn hóa, lịch s ử, thiến nhiến, di s ản vắn hóa thếế giới, trải nghiệm du lịch sinh thái, ngh ỉ biển, ẩm th ực, mua sắếm, golf, khám phá, m ạo hiểm,… đã đáp ứng được phầần nhu cầầu của khách Úc. 3.2 Những hạn chếế và nguyến nhần Tuy Úc được đánh giá là một trong những thị trường du l ịch l ớn và tiếầm nắng nhầết đốếi với Việt Nam nhưng sốế lượng khách du lịch Úc đếến Vi ệt Nam lầần đầầu, lầần th ứ hai và th ứ ba có sự khác biệt. Theo kếết quả điếầu tra c ủa tác gi ả thì 84% du khách đếến Vi ệt Nam lầần đầầu tiến, 11% du khách đếến lầần thứ hai, 1% du khách đếến lầần th ứ ba và ch ỉ có 2% du khách đếến lầần thứ ba trở lến. Dù sốế lượng phiếếu điếầu tra khống nhiếầu nh ưng điếầu đó cho thầếy những giải pháp đã triển khai của Việt Nam trong việc thu hút khách Úc có nh ững hạn chếế nhầết định Chầết lượng nguốần nhần lực Thực tếế nhiếầu nắm qua, sốế lượng khách du l ịch Úc vào Vi ệt Nam tuy có tắng nh ưng tốếc độ tắng trưởng vầỗn chưa xứng với tiếầm nắng của đầết nước ta, điếầu đáng uốần là sốế lượng du khách quay lại lầần thứ 2, 3 khống nhiếầu. Có nhiếầu nguyến nhần, trong đó ph ải nói đếến đội ngũ hướng dầỗn viến nói tiếếng Anh – đóng vai trò quan tr ọng trong s ự thành cống của tour, đội ngũ này tuy nhiếầu nhưng lại thiếếu sự qu ản lý trong vi ệc s ử d ụng nến ảnh hưởng tiếu cực đếến thị trường gửi khách Úc. Sốế lượng HDV có ch ứng ch ỉ hành nghếầ HDV du lịch quốếc tếế nói được tiếếng Anh nhiếầu nhưng chầết lượng đáng lo ng ại, nhiếầu du khách nói rắầng thực tếế HDV yếếu vếầ kiếến thức vắn hóa, l ịch s ử Vi ệt Nam. M ặt khác, h ọ l ại tỏ ra rầết hào hứng khi đưa du khách vào các điểm mua sắếm đ ược chi tr ả hoa hốầng. Ngoài ra, các nhần viến phục vụ trong ngành được đào t ạo theo tiếu chu ẩn, kĩ nắng nghếầ quốếc tếế còn rầết ít. Cống tác xúc tiếến, quảng bá Một nguyến nhần quan tr ọng khống th ể khống nhắếc đếến là cống tác xúc tiếến, quảng bá ở tầầm quốếc gia đốếi với thị trường Úc còn ch ưa liến tục, yếếu và khầu tổ chức thiếếu chuyến nghiệp, ngành du lịch chưa đ ược đầầu tư kinh phí và l ực lượng xứng tầầm; chưa tổ chức nghiến cứu thị trường, thị hiếếu c ủa khách du l ịch Úc đ ể xầy dựng được bộ sản phẩm riếng biệt cho riếng đốếi tượng khách này, chưa tham gia thường xuyến, định kỳ các hội chợ du lịch, tổ chức các sự kiện thu hút nhiếầu s ự quan tầm tại thị trường Úc… Cạnh tranh khống lành mạnh Có ngày càng nhiếầu các cống ty du l ịch đón khách quốếc tếế vào Việt Nam, ngoài những cống ty lớn, có tến tuổi, chốỗ đ ứng trến th ị tr ường thì còn có những cống ty nhỏ lẻ. Cống ty nhỏ lẻ thường cung cầếp cho du khách nh ững d ịch v ụ kém hơn với mức giá cao so với sốế tiếần mà du khách bỏ ra ho ặc khi du khách l ựa ch ọn tour du lịch có giá rẻ hơn thường mang lại chầết lượng dịch vụ thầếp. Như v ậy, du khách c ảm thầếy hụt hầỗng, thầết vọng khi trải nghiệm thực tếế sản phẩm của “dịch vụ vố hình” này. 14 Cơ sở vật chầết kyỗ thuật du lịch Chỉ tập trung ở một sốế đố th ị, thành phốế l ớn mà khống phần bổ đếầu trến cả nước và sự hoạt động theo mùa của các c ơ s ở kinh doanh du l ịch phía Bắếc đã gầy ra hiện tượng tập trung khách quá t ải ở m ột sốế n ơi vào th ời đi ểm cao vụ làm ảnh hưởng mối trường, ảnh hưởng đếến khả nắng bếần vững. M ặt khác, Du l ịch Việt Nam còn thiếếu những khu nghỉ dưỡng cao cầếp vung bi ển, vùng núi đ ể thu hút khách cao cầếp Úc để thu được nhiếầu lợi nhuận mà khống cầần tắng l ượng khách. Ngoài ra, Du lịch Việt Nam còn thiếếu tiện nghi vui chơi giải trí như các cống viến chuyến đếầ, các d ịch vụ trò chơi giải trí tiếu khiển ở các vùng biển, các khu ngh ỉ dưỡng là nguyến nhần làm giảm ngày lưu trú của khách du lịch do khống đem l ại cho khách tr ải nghi ệm chầết l ượng cao. Do đó, khách quay trở lại Việt Nam cũng chiếếm tỷ lệ rầết thầếp trong khi thu nh ập du lịch của Việt Nam cũng khống cao. Những yếếu tốế này làm gi ảm kh ả nắng bếần v ững c ủa sản phẩm du lịch. Đốếi với khách Úc, các dịch vụ của Vi ệt Nam còn ch ưa hầếp dầỗn nhiếầu vì chưa đáp ứng tốết các nhu cầầu của khách, phong cách phục vụ chưa hoàn hảo. Sản phẩm du lịch Việt Nam có tiếầm nắng vếầ các s ản ph ẩm du l ịch ngh ỉ d ưỡng, có nhiếầu điểm tham quan vếầ vắn hóa, lịch sử, thiến nhiến, di s ản vắn hóa thếế gi ới, th ưởng th ức đốầ ắn, mua sắếm và du lịch biển đã đáp ứng được một phầần nhu cầầu cho khách Úc nh ưng chúng ta hiện thiếếu nhiếầu sản phẩm du lịch đáp ứng từng phần khúc th ị tr ường cho khách du lịch Úc như các sản phẩm du lịch gia đình, s ản ph ẩm du l ịch ngh ỉ d ưỡng ch ữa bệnh, sản phẩm du lịch trắng mật cho người mới kếết hốn, s ản ph ẩm du l ịch ph ục v ụ đốếi tượng khách có nhu cầầu lưu trú dài ngày… Ngoài ra, một sốế s ản ph ẩm, d ịch v ụ khác cũng được khá nhiếầu cống chúng Úc quan tầm là các s ản ph ẩm du l ịch bi ển, du l ịch sinh thái, làm đẹp, tiếếp xúc và trải nghiệm cuộc sốếng tại cộng đốầng dần cư. Nhìn chung, kh ả nắng cung vếầ du lịch của Việt Nam còn thiếếu đốầng bộ, thiếếu các s ản ph ẩm, d ịch v ụ có chầết lượng cao có thể đáp ứng yếu cầầu của khách du lịch Úc. III. MỘT SỐẾ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LỊCH ÚC ĐỀẾN VIỆT NAM 1. Cắn cứ đếầ xuầết giải pháp 1.1. Định hướng của ngành du lịch Việt Nam : Trong “Chiếến lược phát triển du lịch Việt Nam đếến nắm 2020, tầầm nhìn đếến nắm 2030” có ghi rõ quan điểm phát triển như sau: “Coi trọng thị trường khách du lịch quốếc tếế đếến; duy trì các thị trường truyếần thốếng và thị trường có nguốần khách l ớn; đ ảm b ảo tắng trưởng ổn định lượng khách quốếc tếế đếến Việt Nam, trong đó t ập trung thu hút phần đoạn thị trường có khả nắng chi trả cao, du lịch dài ngày.” “Thu hút, phát triển mạnh thị trường khách quốếc tếế gầần: Đống Bắếc Á ( Trung Quốếc, Nh ật Bản, Hàn Quốếc), Đống Nam Á và Thái Bình Dương (Singapore, Malaysia, In-đố-nế-xi-a, Thái Lan, Úc).” 1.2. Định hướng đốếi với thị trường khách du lịch Úc Cắn cứ vào kếết quả điếầu tra ,có thể rút ra một vài đặc đi ểm của khách du l ịch Úc đếến Vi ệt Nam như sau: 15 Vếầ giới tính: Sốế lượng khách du lịch nam và nữ gầần như tương đương nhau. Độ tuổi khách Úc đếến Việt Nam đa sốế trong khoảng 35 – 44 tuổi. Nghếầ nghiệp chủ yếếu là thương gia. Mục đích chuyếến đi là nghỉ dữơng, tìm hiểu, khám phá chiếếm nhiếầu nhầết. Điểm đếến yếu thích đếầu là các điểm đã được du l ịch Vi ệt Nam khai thác trong m ột th ời gian dài, chủ yếếu là các trung tầm du lịch lớn như V ịnh H ạ Long, thành phốế Hốầ Chí Minh, Hà Nội, Nha Trang, Vũng Tàu, Hội An... Khách đếến nh ững đ ịa đi ểm này v ừa có th ể ph ục vụ mục đích đi làm việc, vừa có thể kếết hợp đi nghỉ dưỡng, tham quan, khám phá… Khách Úc thường đếến Việt Nam vào mùa đốếi l ập với đầết nước Úc nến t ạo cho du kháchtrải nghiệm thú vị. Khả nắng chi tiếu của khách Úc rầết cao, lãnh đ ạo các cống ty l ữ hành l ớn đánh giá du khách Úc luốn có nhu cầầu chi tiếu các d ịch vụ bổ sung, quà l ưu ni ệm, khu trung tầm mua sắếm… chưa thỏa mãn được yếu cầầu vếầ chầết lượng và sốế l ượng c ủa h ọ. Ngoài ra, Vi ệt Nam còn có hiện tượng “hai giá”, ch ặt chém khách du l ịch, điếầu này đã làm mầết đi thi ện cảm của du khách vếầ Việt Nam. Nguốần thống tin của du khách vầỗn chủ yếếu lầếy qua mạng internet. 2. Giải pháp thu hút khách du lịch Úc đếến Việt Nam 2.1. Nhóm giải pháp đốếi với cơ quan quản lý du lịch 2.1.1. Nhóm giải pháp vếầ cơ chếế, chính sách Tắng cường trao đổi thẳng thắến giữa các doanh nghiệp du lịch, c ơ quan qu ản lý du l ịch với các tổ chức liến quan nhắầm giải quyếết nh ững vướng mắếc liến quan đếến chính sách, pháp luật của nhà nước vếầ thị trường khách du lịch Úc. Hoàn thiện hơn nữa khung pháp lý vếầ du lịch, t ạo ra mối tr ường kinh doanh du l ịch và mối trường du lịch ổn định để giảm thiểu việc lách lu ật trong ho ạt đ ộng kinh doanh du lịch, có chính sách khuyếến khích, ưu tiến tốết h ơn nữa đốếi v ới các tổ ch ức, cá nhần trong nước và nước ngoài đầầu tư vào ngành du lịch. Cải tiếến quy trình cầếp visa tại cửa khẩu, hướng t ới vi ệc khách du l ịch có th ể xin cầếp và được cầếp visa ngay tại cửa khẩu hoặc visa trực tuyếến (E-visa), xầy dựng đếầ án, l ộ trình miếỗn visa cho cống dần Úc vào Việt Nam. 2.1.2. Nhóm giải pháp vếầ phốếi kếết hợp ho ạt đ ộng của ngành du l ịch v ới các ngành liến quan Đếầ nghị Cục Xuầết nhập cảnh (Bộ Cống an), đặc bi ệt là b ộ ph ận lưu trữ thống tin vếầ cốngdần nước ngoài vào Việt Nam để có thống tin đầầy đủ, chính xác vếầ l ứa tu ổi, nghếầ nghiệp, mục đích, điểm đếến của khách du lịch Úc đếến Việt Nam, từ đó có thể đánh giá đầầy 16 đủ vếầ thị trường. Phốếi hợp với các doanh nghiệp du lịch, 120 các hãng hàng khống và các cơ quan truyếần thống Úc thống tin rõ ràng vếầ chính sách m ở c ửa và các quy đ ịnh vếầ visa của Việt Nam. Thiếết lập cơ chếế thống tin định kỳ giữa B ộ Ngo ại giao, đ ặc bi ệt là Đ ại s ứ quán Vi ệt Nam tại Canberra và Lãnh sự quán Việt Nam tại Sydney để cập nh ật, đánh giá thống tin vếầ khách du lịch Úc sang Việt Nam, phốếi hợp tổ chức các sự kiện xúc tiếến, quảng bá. Thường xuyến nhóm họp, trao đổi với ngành y tếế, ngành cống th ương… cũng nh ư các c ơ quan quản lý du lịch địa phương để có những phương án hốỗ trợ vi ệc phát tri ển du l ịch hiệu quả nhầết. Phốếi hợp với Vietnam Airlines nhắầm tìm hiểu sầu h ơn vếầ các xu h ướng c ủa th ị tr ường khách du lịch Úc theo các nguốần khác nhau; kếết h ợp và hốỗ tr ợ lầỗn nhau t ổ ch ức các s ự kiện xúc tiếến quảng bá. Phốếi hợp với Hiệp hội Du lịch Việt Nam để phổ biếến các thống tin, đ ịnh h ướng và t ổ chức hội thảo thường niến vếầ thị trường Úc. Phốếi hợp với cơ quan du lịch quốếc gia Úc để tổ ch ức các ho ạt đ ộng gi ới thi ệu hình ảnh du lịch Việt Nam tại Úc. 2.1.3. Nhóm giải pháp vếầ xúc tiếến, quảng bá Vếầ các chương trình phát động thị trường (Roadshow): Tập trung vào thành phốế là th ủ phủ của các bang có nhiếầu khách du lịch. Vếầ các chương trình FAM trip & Press trip: Mốỗi nắm m ời 01 đoàn FAM & Press c ủa Úc đếến Việt Nam khảo sát và đưa tin vếầ du lịch Việt Nam vào cuốếi nắm để qu ảng bá cho mùa khách du lịch nghỉ dưỡng vào giữa nắm, giới thiệu tập trung vào các s ản ph ẩm du l ịch biển đảo ở khu vực miếần Trung, kếết hợp với các điểm đếến vắn hóa, l ịch s ử khác ở c ả 03 miếần. Tham gia Lếỗ hội ẩm thực Việt Nam tại Úc trến cơ sở phốếi h ợp giữa Đ ại s ứ quán, Lãnh s ự quán Việt Nam tại Úc và Vietnam Airlines. Quảng cáo trến truyếần hình ABC: Phốếi hợp với T ập đoàn truyếần thống quốếc gia Úc (ABC) xầy dựng clip quảng cáo và phát trến kếnh truyếần hình ABC. Các clip quảng bá phải dựa trến đặc tính của khách du lịch Úc là những ng ười sối nổi, dếỗ gầần, thích kếết hợp nhiếầu điểm đếến trong chuyếến đi, đòi h ỏi cao vếầ chầết l ượng thống tin và dịch vụ. Đầầu tư, nầng cầếp Website của Tổng cục Du lịch nhắầm tập trung qu ảng bá các s ản ph ẩm du lịch biển đảo, du lịch vắn hóa-lịch sử và du lịch sinh thái gắến v ới c ộng đốầng nhắầm thu hút khách du lịch quốếc tếế nói chung, khách du lịch Úc nói riếng. 17 Nội dung Website cầần phát huy các yếếu tốế được coi là điểm m ạnh c ủa Du l ịch Vi ệt Nam, bao gốầm: Ổn định chính trị, sự thần thiện, phong c ảnh thiến nhiến, khu du l ịch bi ển, b ản sắếc vắn hóa, món ắn, cảm giác thư giãn, khí hậu/thời tiếết, l ịch sử, du l ịch khám phá, di sản thếế giới và nghệ thuật biểu diếỗn. Hợp lực trong ngành và phốếi hợp liến ngành để triển khai hoạt động Hợp lực trong ngành: tắng cường phốếi hợp với đơn vị ngốn lu ận c ủa T ổng c ục Du l ịch, phốếi hợp với các đơn vị quản lý địa phương và kinh doanh du lịch tổ chức hoạt động. Phốếi hợp liến ngành: Có điếầu tiếết vĩ mố của nhà nước, của Bộ Vắn hóa Thể thao và Du l ịch để xác lập cơ chếế phốếi hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ, với các B ộ, ban, ngành trong tri ển khai hoạt động.Xầy dựng cơ chếế hợp tác, có quy đ ịnh quyếần l ợi, nghĩa v ụ c ủa các đốếi tượng tham gia 2.1.4. Nhóm giải pháp vếầ phát triển cơ sở hạ tầầng, cơ sở vật chầết kyỗ thu ật ph ục vụ du lịch Giải pháp phát triển cơ sở hạ tầầng phục vụ du lịch: Du khách Úc quan tầm đếến hầầu hếết các lo ại hình du l ịch Vi ệt Nam có th ể đáp ứng nến việc đảm bảo mạng lưới đường khống, đường bộ, đường biển, đường sống để đ ảm b ảo du khách tiếếp cận thuận lợi đếến mọi địa bàn có ý nghĩa rầết to lớn. Chúng ta cầần nầng cầếp, cải tạo bếến xe, bếến tàu, cầầu c ảng đ ảm b ảo yếu cầầu chầết l ượng phục vụ du khách.Tắng thếm tuyếến xe buýt, c ải thi ện hệ thốếng giao thống cống c ộng ở các thành phốế lớn để giảm bớt ố nhiếỗm khống khí, làm thếm nhà vệ sinh cống c ộng… Ngoài ra, hệ thốếng viếỗn thống, thống tin liến l ạc ph ải đ ạt tiếu chu ẩn quốếc tếế đ ể du khách thuận lợi khi liến lạc tại Việt Nam cũng như ra nước ngoài. Nhu cầầu vếầ h ệ thốếng b ảo tàng, nhà hát, cơ sở khám chữa bệnh, chắm sóc sức kh ỏe và c ơ s ở giáo d ục c ủa khách du lịch Úc cũng khá cao, chúng ta cầần đáp ứng đầầy đủ để phục vụ du khách. Giải pháp phát triển hệ thốếng cơ sở vật chầết kyỗ thuật du lịch: Lập kếế hoạch chi tiếết vếầ nhu cầầu phát tri ển h ệ thốếng c ơ s ở l ưu trú theo h ạng sao và đ ịa bàn làm cơ sở đầầu tư, nầng cầếp, cải tạo phát tri ển h ệ thốếng c ơ s ở l ưu trú đ ạt m ục tiếu vếầ sốế lượng và chầết lượng tiếu chuẩn quốếc tếế. Bến c ạnh đó cầần đầầu t ư phát tri ển m ạnh các khách sạn nghỉ dưỡng với các loại dịch vụ đa dạng ở các địa phương ven biển đ ể phục vụ đốếi tượng khách Úc đi với mục đích nghỉ dưỡng. Thực hiện hiện đại hóa hệ thốếng cơ sở lưu trú. Đa dạng hóa các lo ại hình d ịch v ụ, đ ảm bảo hệ thốếng cơ sở lưu trú đầầy đủ tiện nghi với phòng hội ngh ị hội th ảo, phòng h ọp, phòng tiệc, phục vụ ắn nhanh, quán bar, chắm sóc s ức kh ỏe, sắếc đ ẹp… v ới chầết l ượng cao. Áp dụng tiếến bộ khoa học kĩ thu ật hi ện đ ại hóa, tin h ọc hóa vào kinh doanh và ph ục vụ du lịch, đẩy mạnh việc tham gia hệ thốếng đ ặt buốầng và thanh toán quốếc tếế c ủa các c ơ sở lưu trú bởi tỷ lệ khách Úc đi du lịch Việt Nam tự túc, khống thống qua cống ty du l ịch khá cao. 18 3. Nhóm giải pháp đốếi với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch 3.1 Nhóm giải pháp vếầ nghiến cứu thị trường Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, kể cả các doanh nghi ệp nh ỏ đếầu cầần đầầu t ư m ột bộ phận hoặc một phòng ban riếng biệt để tiếến hành vi ệc nghiến cứu th ị trường vốến được coi là vố cùng quan trọng trong việc thu hút du khách Úc trến th ị tr ường hi ện nay. Ngoài việc quan sát trực tiếếp, phỏng vầến nh ững khách hàng khống hài lòng và b ị mầết quyếần lợi, lầếy thống tin kếết quả nghiến cứu kh ảo sát… đ ược th ực hi ện phầần nào b ởi các nhần viến chuyến mốn như hướng dầỗn viến, nhần viến buốầng, nhần viến lếỗ tần… thì các phòng ban chuyến trách vếầ nghiến cứu thị trường ph ải là đầầu đ ưa ra nh ững ph ương hướng nghiến cứu, tổng hợp dữ liệu cũng như đưa ra kếết qu ả nghiến c ứu đ ể có đ ược những sản phẩm dếỗ dàng thu hút du khách nhầết. Để thực hiện tốết cống tác nghiến cứu thị trường khách du l ịch Úc, doanh nghi ệp kinh doanh du lịch cầần tập trung đầầu tư một sốế đi ểm sau: Bốầi d ưỡng kiếến th ức vếầ nghiến c ứu thị trường cho cán bộ chuyến trách. Lãnh đ ạo doanh nghi ệp lựa ch ọn nguốần kinh phí hợp lý cho việc nghiến cứu thị trường. Thực hi ện d ịch vụ tư vầến cho khách hàng vếầ s ản phẩm của doanh nghiệp. 3.2 Nhóm giải pháp vếầ phát triển sản phẩm du lịch Các lợi thếế và ưu tiến phát triển s ản ph ẩm du l ịch Vi ệt Nam hi ện nay nh ư du l ịch bi ển đảo, du lịch vắn hóa-lịch sử, du lịch sinh thái gắến với cộng đốầng cầần đ ược nghiến c ứu, định hướng sao cho phù hợp hơn nữa với thị hiếếu của khách du lịch Úc. Vếầ loại hình cụ thể, nến tập trung sản phẩm du lịch nghỉ d ưỡng biển gắến v ới các di tích vắn hóa lịch sử, đặc biệt là các di sản thếế gi ới cùng v ới vắn hóa đ ịa ph ương. Nh ư v ậy, c ả 3 khu vực Bắếc, Trung, Nam đếầu có sản phẩm để quảng bá đốếi với thị trường Úc. 3.3 Nhóm giải pháp vếầ phát triển nhần lực du lịch Giải pháp phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo du lịch Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo chuyến ngành du lịch m ạnh, đ ảm b ảo đáp ứng yếu cầầu hội nhập; tắng cường đào tạo đại học, trến đại học và đào tạo qu ản lý vếầ du l ịch, quan tầm tới kĩ nắng nghếầ du lịch. Rà soát lại mạng lưới đào tạo vếầ du lịch. Tập trung đầầu tư cho các cơ sở trực tiếếp đào tạo vếầ du l ịch, đ ảm b ảo yếu cầầu phát tri ển nguốần nhần lực vếầ phần bốế theo vùng miếần, chầết lượng gi ảng d ạy, điếầu ki ện c ơ s ở gi ảng dạy. Nầng cao nắng lực các cơ sở đào tạo khác có giảng dạy vếầ du lịch, đ ảm b ảo yếu cầầu chung vếầ nội dung đào tạo, trình độ đào tạo. Giải pháp vếầ chuẩn hóa nhần lực du lịch 19 Để chuẩn hóa được đội ngũ nhần lực phục vụ cho các th ị tr ường khách nói chung và th ị trường khách Úc nói riếng, chúng ta cầần phải xầy dựng chuẩn tr ường đào t ạo du l ịch, hoàn thiện các chương trình đào tạo và khung đào tạo. Tắng c ường liến kếết, h ợp tác quốếc tếế vếầ đào tạo, phát triển nguốần nhần lực du lịch. Gắến kếết đào tạo với sử dụng trến cơ sở vừa đáp ứng yếu cầầu ngành v ừa th ực hi ện liến kếết vùng. Khuyếến khích đẩy mạnh đào tạo tại chốỗ, tự đào t ạo theo nhu cầầu c ủa doanh nghiệp, nhu cầầu xã hội. Tổ chức các lớp tập huầến thường xuyến vếầ nghiệp vụ, chuyến mốn cho các h ướng dầỗn viến trẻ, mới vào nghếầ. Các hướng dầỗn viến lầu nắm, có nhiếầu kinh nghi ệm có th ể đ ược mời đếến chia sẻ kinh nghiệm. Ngoài ra, chúng ta cầần ph ải tắng c ường l ực l ượng thanh tra đội ngũ hướng dầỗn viến để kịp thời chầến chỉnh những sai ph ạm ngay t ại đi ểm tham quan, du lịch. 4. Một sốế kiếến nghị khác đốếi với các tổ chức liến quan Du lịch là ngành kinh tếế tổng hợp, có tính liến ngành, liến vùng và xã h ội hóa cao. V ới tính chầết ngành kinh tếế tổng hợp, sự phát triển khống chỉ dựa vào nốỗ lực của riếng du lịch mà còn phụ thuộc vào chính sách, quy định và điếầu ki ện ph ục v ụ c ủa các ngành liến quan. Dưới đầy là một sốế kiếến nghị với cơ quan hữu quan Đốếi với ngành hàng khống Chúng ta đã xầy dựng được đường bay thẳng giữa Vi ệt Nam và Úc, tuy nhiến hãng Hàng khống Quốếc gia Việt Nam vầỗn chưa có đường bay thẳng từ th ủ đố Hà N ội đếến các thành phốế lớn tại Úc mà vầỗn phải quá c ảnh tại Thành phốế Hốầ Chí Minh làm mầết nhiếầu th ời gian của du khách, nếếu phải quá cảnh như vậy, nhiếầu du khách có ý kiếến cho rắầng h ọ seỗ bay bắầng hàng khống Singapore Airlines hoặc hãng hàng khống khác có m ức giá t ương đương hoặc thầếp hơn vì dịch vụ của Vietnam Airlines chưa khiếến họ hài lòng. Đốếi với ngành thuếế Ngành thuếế (Bộ Tài chính, Tổng cục thuếế) nến nghiến cứu, đếầ xuầết vi ệc điếầu ch ỉnh m ột sốế mức thuếế với hoạt động du lịch, xầy dựng và áp dụng chính sách hoàn thuếế giá tr ị gia tắng đốếi với hàng hóa mua tại Việt Nam cho khách du lịch. Đốếi với ngành thương mại Bộ Cống Thương nến phốếi hợp với ngành Du lịch để phát tri ển h ệ thốếng c ửa hàng d ịch vụ đạt chuẩn để khuyếến khích hoạt động mua sắếm, tắng chi tiếu c ủa khách du l ịch khi đếến Việt Nam. Đốếi với ngành y tếế 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan