Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)Đặc điểm ngôn ngữ pháp luật qua Bộ luật Dân sự bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam (LA tiến sĩ)
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VŨ THỊ MINH HUYỀN
ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ PHÁP LUẬT
QUA BỘ LUẬT DÂN SỰ BẰNG TIẾNG HÁN
CỦA TRUNG QUỐC VÀ BẰNG TIẾNG VIỆT CỦA VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
HÀ NỘI - 2017
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VŨ THỊ MINH HUYỀN
ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ PHÁP LUẬT
QUA BỘ LUẬT DÂN SỰ BẰNG TIẾNG HÁN
CỦA TRUNG QUỐC VÀ BẰNG TIẾNG VIỆT CỦA VIỆT NAM
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học
Mã số: 62 22 02 40
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS NGUYỄN VĂN KHANG
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
T i xin
m o n
yl
quả trong lu n n l trung th
ng ố trong ất k
ng tr nh nghi n ứu ủ ri ng t i C
Những kết lu n kho họ
số liệu kết
ủ lu n n h
ng tr nh n o kh
T C GIẢ UẬN N
Vũ Thị Minh Huyền
BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
Bảng 2.1 ........................................................................................................ Tr.49
Bảng 2.2 ........................................................................................................ Tr.50
Bảng 2.3 ........................................................................................................ Tr.53
Bảng 2.4 ........................................................................................................ Tr.56
Bảng 2.5 ........................................................................................................ Tr.58
Bảng 2.6 ........................................................................................................ Tr.59
Bảng 2.7 ........................................................................................................ Tr.62
Bảng 2.8 ........................................................................................................ Tr.67
Bảng 2.9 ........................................................................................................ Tr.72
Bảng 3.1 ...................................................................................................... Tr.112
Bảng 3.2 ...................................................................................................... Tr.116
Bảng 3.3 ...................................................................................................... Tr.116
Bảng 3.4 ...................................................................................................... Tr.124
Bảng 3.5 ...................................................................................................... Tr.128
Bảng 3.6 ...................................................................................................... Tr.132
Bảng 3.7 ...................................................................................................... Tr.133
Bảng 3.8.............. ........................................................................................ Tr.134
Bảng 3.9 ...................................................................................................... Tr.136
Bảng 3.10 .................................................................................................... Tr.137
Bảng 3.11 .................................................................................................... Tr.137
Bảng 3.1 ...................................................................................................... Tr.140
Sơ ồ 1........................................................................................................... Tr.28
Sơ ồ 2........................................................................................................... Tr.30
MỤC LỤC
Lời
Trang
m o n
Mục lục
Danh mục các bảng sơ ồ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do l a chọn ề tài
2. Mụ
3 Đối t
1
í h v nhiệm vụ nghiên cứu của lu n án
1
ng và phạm vi nghiên cứu của lu n án
2
4 Ph ơng ph p lu n v ph ơng ph p nghi n ứu của lu n án
2
5 Đóng góp mới về khoa học của lu n án
4
6 Ý nghĩ lý lu n v th
4
tiễn ủ lu n n
7 Cơ ấu ủ lu n n
4
PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN CỦA LUẬN ÁN
5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
5
1.1.1 Tình hình nghiên cứu ngôn ngữ pháp lu t trên thế giới
5
1.1.2 Tình hình nghiên cứu ngôn ngữ pháp lu t ở Việt Nam
15
1.1.3 Nh n xét v h ớng nghiên cứu của lu n án
18
1.2 Cơ sở lý luận của luận án
19
1.2.1 Những vấn ề chung củaNgôn ngữ học pháp lu t
19
1.2.2 Những vấn ề cụ thể của Ngôn ngữ học pháp lu t
22
1.3 Giới thiệu khái quát “Bộ luật Dân sự Trung Quốc, 1986” và “Bộ
luật Dân sự Việt Nam, 2005”
36
1.3.1 Giới thiệu kh i qu t “Bộ luật Dân sự Trung Quốc, 1986”
36
1.3.2 Giới thiệu kh i qu t “Bộ luật Dân sự Việt Nam, 2005”
37
1.4 Tiểu kết chƣơng1
38
41
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ PHÁP LUẬT VỀ MẶT
TỪ QUA BỘ LUẬT DÂN SỰ BẰNG TIẾNG HÁN CỦA TRUNG
QUỐC VÀ BẰNG TIẾNG VIỆT CỦA VIỆT NAM
2.1 Một số vấn đề về từ
41
2.1.1 Những ặ
iểm chung về từ
41
2.1.2 Những ặ
iểm chung về từ tiếng Hán
43
2.1.3 Những ặ
iểm chung của từ tiếng Việt
47
2.2. Đặc điểm từ trong “Bộ luật Dân sự” Trung Quốc và “Bộ luật Dân
sự” Việt Nam về cấu tạo
49
2 2 1 Đặ
iểm từ trong “Bộ luật Dân sự” Trung Quốc về cấu tạo
49
2 2 2 Đặ
iểm từ trong “Bộ luật Dân sự” Việt Nam về cấu tạo
50
2.2.3 Nh n xét
52
2.3. Đặc điểm từ trong “Bộ luật Dân sự” Trung Quốc và “Bộ luật Dân
sự” Việt Nam về nguồn gốc
2 3 1 Đặ
iểm từ trong “Bộ luật Dân sự”Trung Quốc về nguồn gốc
53
53
2 3 2 Đặc iểm từ trong “Bộ luật Dân sự”Việt Nam về nguồn gốc
58
2.3.3 Nh n xét
61
2.4 Đặc điểm từ trong “Bộ luật Dân sự” Trung Quốc và “Bộ luật Dân
sự” Việt Nam về từ loại
62
2 4 1 Đặ
iểm từ trong “Bộ luật Dân sự”Trung Quốc về từ loại
62
2.4.2 Đặ
iểm từ trong “Bộ luật Dân sự”Việt Nam về từ loại
67
2.4.3 Nh n xét
73
2.5 Khảo sát trƣờng hợp: Đặc điểm thuật ngữ trong “Bộ luật Dân sự”
Trung Quốc và “Bộ luật Dân sự” Việt Nam
2.5.1 Khái niệm thu t ngữ và một số ặ
iểm về thu t ngữ
74
74
2 5 2 Đặ
iểm của thu t ngữ trong “Bộ luật Dân sự”Trung Quốc
76
2.5.3 Đặ
iểm của thu t ngữ trong “Bộ luật Dân sự” Việt Nam
88
2.5.4 Nh n xét
95
2.6 Nhận xét chung về đặc điểm của ngôn ngữ pháp luật về mặt từ
vựng
2.7 Tiểu kết Chƣơng 2
97
99
Chƣơng 3: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ PHÁP LUẬT VỀ MẶT
CÂU QUA BỘ LUẬT DÂN SỰ BẰNG TIẾNG HÁN CỦA TRUNG
101
QUỐC VÀ BẰNG TIẾNG VIỆT CỦA VIỆT NAM
3.1 Một số vấn đề về lý thuyết câu
101
3.1.1 Những ặ
iểm chung của câu tiếng Hán
103
3.1.2 Những ặ
iểm chung của câu tiếng Việt
108
3.1.3 Giới hạn khảo sát
111
3.2 Đặc điểm của câu đƣợc sử dụng trong “Bộ luật Dân sự” Trung
Quốc và “Bộ luật Dân sự” Việt Nam, xét theo cách phân loại cấu trúc
3 2 1 Đặ
iểm củ
u
c sử dụng trong “Bộ lu t Dân s ” Trung
Quốc, xét theo cách phân loại cấu trúc
3 2 2 Đặ
iểm củ
u
c sử dụng trong “Bộ lu t Dân s ” Việt Nam,
xét theo cách phân loại cấu trúc
3.2.3 Nh n xét
112
112
115
121
3.3 Đặc điểm của câu đƣợc sử dụng trong “Bộ luật Dân sự” Trung
Quốc và “Bộ luật Dân sự” Việt Nam, xét theo cách phân loại mục
121
đích phát ngôn
3 3 1 Đặ
iểm củ
u
c sử dụng trong “Bộ lu t Dân s ” Trung
Quốc, xét theo cách phân loại mụ
3 3 2 Đặ
iểm củ
u
xét theo cách phân loại mụ
í h ph t ng n
c sử dụng trong “Bộ lu t Dân s ” Việt Nam,
í h ph t ng n
3.3.3 Nh n xét
123
127
130
3.4 Khảo sát trƣờng hợp: đặc điểm độ dài của câu và cách sử dụng
dấu câu trong “Bộ luật Dân sự” Trung Quốc và “Bộ luật Dân sự”
Việt Nam
130
3 4 1 Đặ
iểm ộ dài của câu và cách sử dụng dấu câu trong “Bộ lu t
131
Dân s ” Trung Quốc
3 4 2 Đặ
iểm ộ dài của câu và cách sử dụng dấu câu trong “Bộ lu t
136
Dân s ” Việt Nam
3.4.3 Nh n xét
143
3.5 Nhận xét chung về đặc điểm của ngôn ngữ pháp luật về mặt câu
144
3.6 Tiểu kết Chƣơng 3
145
KẾT LUẬN
148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Để quản lý xã hội bằng pháp lu t Nh n ớc cần hoàn thiện pháp lu t tăng
tính cụ thể, khả thi củ
quy ịnh trong hệ thống văn ản quy phạm pháp lu t,
ồng thời th c hiện những ph ơng thức, biện pháp, quản lý
quả v tăng
ảm bảo hiệu l c, hiệu
ờng khả năng iều chỉnh bằng pháp lu t trên mọi lĩnh v c củ
ời
Văn ản pháp lu t có vai trò rất quan trọng trong hoạt ộng quản lý C
ơ
sống xã hội.
qu n nh n ớc từ Trung ơng ến ị ph ơng ều sử dụng văn ản pháp lu t nh
những ph ơng tiện chủ yếu l
ơ sở ph p lý ể iều hành công việ Văn ản pháp
lu t không những l ph ơng tiện ghi lại và truyền ạt thông tin, các quyết ịnh
ơ qu n nh n ớc cấp trên với ơ
trong quản lý mà còn thể hiện mối quan hệ giữ
quan tr c thuộc, giữa
các tổ chức, công dân.Với
ơ qu n nh n ớc với nhau và giữ
ơ qu n nh n ớc với
h nh n “Lu t chính là ngôn từ” ng n ngữ trong các
văn ản pháp lu t ó v i trò ặc biệt quan trọng. Vì thế, mối quan hệ giữa ngôn ngữ
và pháp lu t là một trong những nội dung
ng nh n
c s quan tâm của Ngôn
ngữ học xã hội Trong ó ó nội dung quan trọng là ngôn ngữ sử dụng trong các bộ
lu t Khi nói ến ngôn ngữ pháp lu t l nói ến tính chặt chẽ, mang tính quy chuẩn
pháp lu t úng nh t n gọi của nó. Mặc dù có tầm quan trọng nh v y nh ng ho
ến nay ở Việt N m h
Việ
ó nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu về vấn ề này.
ối chiếu với các ngôn ngữ khác lại
ng ít
pháp lu t giữa tiếng Hán và tiếng Việt hầu nh
tôi chọn “Đặ
h
ặc biệt l
ối chiếu ngôn ngữ
ó Đ y hính là lí do chúng
iểm ngôn ngữ pháp lu t qua Bộ lu t Dân s bằng tiếng Hán của
Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt N m” l m ề tài lu n án.
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
2.1 Mục đích nghiên cứu
Mụ
í h ủa lu n án này là tiến hành khảo sát, nghiên cứu ặ
iểm ngôn
ngữ trong Bộ lu t Dân s Trung Quốc 1986 và Bộ Lu t Dân s Việt Nam 2005,
1
nhằm chỉ r
ặ
iểm kh i qu t ũng nh
ặ
iểm riêng về ngôn ngữ pháp lu t (ở
các bình diện từ v ng-ngữ nghĩ , ngữ pháp,...); chỉ r
khác nhau về ặ
Th ng qu
ặ
iểm giống nhau,
iểm ngôn ngữ trong hai bộ lu t bằng tiếng Hán và tiếng Việt.
ó lu n án góp phần vào xây d ng những vấn ề lý thuyết về ngôn ngữ
học pháp lu t, về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và pháp lu t, chỉ r
mỗi ngôn ngữ
ặ
iểm của
dùng ể xây d ng lu t.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để th c hiện mụ
í h tr n lu n án có những nhiệm vụ nh s u: (1) Tổng
quan tình hình nghiên cứu ngôn ngữ học pháp lu t ở Việt Nam và Trung Quốc; (2)
Hệ thống hóa những vấn ề lý thuyết li n qu n ến ề tài, cụ thể là lý thuyết về mối
quan hệ giữa ngôn ngữ và pháp lu t, lý thuyết về từ và câu trong ngôn ngữ pháp
lu t giữa tiếng Hán và tiếng Việt; (3) Chỉ r
ặ
iểm về cấu trú văn ản, về từ
v ng, ngữ pháp và ngữ nghĩ trong hai bộ lu t; (4) Chỉ r
ặ
iểm của ngôn
ngữ trong pháp lu t ở hai bộ lu t giữa tiếng Hán và tiếng Việt.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
Đối t
ng nghiên cứu của lu n án là ngôn ngữ
c sử dụng trong lu t. Lu n
án giới hạn ở hai bộ lu t: (1) “Bộ lu t Dân s ” ủa Trung Quố : nguy n văn l 中华
人民共和国民事法典 (Trung Hoa nhân dân cộng hòa quốc dân sự pháp điển),
1986; d ới
y lu n án gọi tắt là“Bộ luật Dân sự” Trung Quốc; (2) Bộ lu t Dân s
Việt N m: nguy n văn l “Bộ luật Dân sự, 2005” d ới
y lu n án gọi tắt là “Bộ
luật Dân sự” Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu là từ và câu trong hai bộ lu t này.
4. PHƢƠNG PH P UẬN VÀ PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN
ÁN
Xuất phát từ t liệu văn ản Bộ lu t Dân s , lu n án sử dụng ph ơng ph p
nghiên cứu l ph ơng ph p phân tích văn ản, phân tích diễn ngôn, ịnh l
tìm ra những t ơng ồng và khác biệt về ặ
iểm ngôn ngữ trong hai Bộ Lu t Dân
s ở hai ngôn ngữ (tiếng Hán và tiếng Việt) trong phạm vi củ
dụng
ph ơng ph p nghi n ứu chủ yếu sau:
2
ng ể
ề tài. Lu n án sử
(1) Phƣơng pháp phân tích văn bản:
Từ t liệu cụ thể là Bộ lu t Dân s Trung Quố năm 1986 v Bộ lu t Dân s
Việt Nam 2005, chúng tôi tiến h nh ph n tí h ể làm nổi b t vấn ề, từ ó tổng h p
lại và rút ra những kết lu n.
(2) Phƣơng pháp phân tích diễn ngôn:
Ph ơng ph p ph n tí h diễn ng n
c dùng trong lu n n ể nh n diện một
số ặ
iểm của ngôn ngữ pháp lu t qua hai Bộ lu t Dân s bằng tiếng Hán và tiếng
Việt
ể nêu những mặt tích c c và hạn chế trong việc sử dụng các từ, câu trong hai
Bộ lu t Dân s . Những phân tích của thể loại diễn ngôn này sẽ hữu ích cho mục
í h ứng dụng nh dịch thu t chuyên ngành lu t, xây d ng giáo trình tiếng Trung
chuyên ngành lu t, giảng dạy ngôn ngữ tiếng Trung chuyên ngành lu t, so sánh
lu t...
(3) Phƣơng pháp định lƣợng: chúng t i ã p dụng ph ơng ph p n y ể xử
lí kết quả iều tr
những th y ổi về l
Đ y l ph ơng ph p giúp ho việc so sánh dữ liệu, thông qua
ng, có thể rút ra những kết lu n ối với s th y ổi về chất.
(4) Phƣơng pháp miêu tả: ph ơng ph p n y
ặ
c sử dụng ể miêu tả các
iểm về từ và câu của Bộ lu t Dân s n ớc cộng hò nh n d n Trung Ho năm
1986 và Bộ lu t Dân s n ớc cộng hòa xã hội chủ nghĩ Việt N m năm 2005( ó thể
c minh họa bằng bảng biểu).
(5) Phƣơng pháp đối chiếu ngôn ngữ: sử dụng ph ơng ph p ủa của ngôn
ngữ họ
ối chiếu ể so s nh ặ
iểm của ngôn ngữ trong hai Bộ lu t Dân s ở hai
ngôn ngữ (tiếng Hán và tiếng Việt).
(6) Thủ pháp so sánh:
của các hiện t
c th c hiện d
tr n ơ sở những biểu hiện cụ thể
ng ngôn ngữ trong Bộ lu t Dân s N ớc cộng hòa nhân dân Trung
Ho năm 1986 v Bộ lu t Dân s N ớc cộng hòa xã hội chủ nghĩ Việt N m năm
2005 giúp ho ề t i ó
và khác nhau về ặ
án còn sử dụng
c những kết lu n khoa học về
ặ
iểm giống nhau
iểm ngôn ngữ pháp lu t giữa hai bộ lu t này. Ngoài ra, lu n
ph ơng ph p nghi n ứu kh
quy nạp… ể phân tích, miêu tả ặ
nh thủ pháp thống kê, diễn dịch,
iểm của ngôn ngữ sử dụng trong hai bộ lu t.
3
Thủ pháp này nhằm kiểm chứng những giả thuyết ã
c chứng minh hay những
lý thuyết có sẵn.
5. ĐÓNG GÓP MỚI VỀ KHOA HỌC CỦA LUẬN ÁN
Lu n án sẽ góp phần cung cấp lý lu n về ngôn ngữ học pháp lu t, về ặc
iểm ngôn ngữ củ văn ản pháp lu t tiếng Hán và tiếng Việt, cụ thể là trong Bộ
lu t Dân s bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam.
6. Ý NGHĨA Ý UẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
6.1 Ý nghĩa lý luận
Lu n án góp phần vào làm sáng tỏ mối quan hệ giữa ngôn ngữ và pháp lu t;
ặ
iểm ngôn ngữ pháp lu t tiếng Hán và tiếng Việt; ặ
lu t về mặt cấu tạo, nguồn gốc, từ loại; ặ
cấu trúc và xét theo mụ
về ặ
iểm của từ trong hai bộ
iểm của câu trong hai bộ lu t xét ở mặt
í h ph t ng n; hỉ r
ặ
iểm giống nhau, khác nhau
iểm ngôn ngữ trong hai bộ lu t. Ngoài ra, lu n án còn góp phần vào việc
xây d ng những vấn ề lý thuyết về ngôn ngữ học pháp lu t, về mối quan hệ giữa
ngôn ngữ và pháp lu t, chỉ r
ặ
iểm hung v
ặ
iểm riêng của ngôn ngữ
trong Bộ lu t Dân s N ớc cộng hòa nhân dân Trung Ho năm 1986 v Bộ lu t Dân
s N ớc cộng hòa xã hội chủ nghĩ Việt N m năm 2005
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu của lu n n ũng ó thể
biên soạn
c sử dụng vào việc
văn ản lu t hoặc trong giảng dạy, nghiên cứu về ngôn ngữ học xã
hội, ngôn ngữ học pháp lu t tại
ơ sở
o tạo và nghiên cứu ại họ
s u ại
học.
7. CƠ CẤU CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần mở ầu, kết lu n và tài liệu tham khảo, lu n án gồm 3 h ơng:
Ch ơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết của lu n án.
Ch ơng 2: Đặ
iểm của ngôn ngữ pháp lu t về mặt từ qua Bộ lu t Dân s
bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam.
Ch ơng 3: Đặ
iểm của ngôn ngữ pháp lu t về mặt câu qua Bộ lu t Dân s
bằng tiếng Hán của Trung Quốc và bằng tiếng Việt của Việt Nam.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA LUẬN ÁN
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.1 Tình hình nghiên cứu ngôn ngữ pháp luật trên thế giới
1.1.1.1 Tình hình chung
Bộ môn ngôn ngữ học pháp lu t
r
ời vào cuối thế kỷ 20
ầu thế kỷ
21. Trong mấy chục năm hình thành và phát triển, các nhà ngôn ngữ học ã ắt
ầu chú trọng ến quá trình phát triển chung của ngôn ngữ học pháp lu t trên thế
giới và nh n ra tầm quan trọng của việc nghiên cứu thể loại văn ản pháp lu t
phục vụ cho các mụ
í h ứng dụng nh : x y d ng văn ản pháp lu t, giảng dạy
ngôn ngữ pháp lu t và dịch thu t văn ản pháp lu t... Do ó họ ã t p trung
nghiên cứu ngôn ngữ lu t
ặc biệt là từ ầu những năm 1963 trở lại
nhà khoa học tên tuổi nh : Bh ti M ley Gi
y với các
ons
a. Nghiên cứu từ trước những năm 70 của thế kỷ 20:
Nghiên cứu ngôn ngữ pháp lu t có thể hi th nh 2 gi i oạn tr ớ v s u năm 70
của thế kỷ 20 Tr ớc những năm 70 ngôn ngữ pháp lu t chủ yếu t p trung nghiên
cứu ngôn ngữ l p ph p v văn ản pháp lu t, chú trọng nhất vẫn là nghiên cứu ặc
iểm sử dụng từ, kết cấu cú ph p v
iểm của ngôn ngữ pháp lu t. Mụ
í h
ộng ơ nghi n ứu là có thể làm cho tất cả ng ời d n ều có thể hiểu
v
ặ
c
ngôn ngữ pháp lu t. Xét về tổng thể củ ph ơng ph p nghiên cứu, ngôn ngữ pháp
lu t
c coi nh một khách thể ể nghiên cứu Đại diện tiêu biểu cho cho các
nhà nghiên cứu ngôn ngữ pháp lu t tr ớ năm 70 là David Mellinkoff. Cuốn
“Ngôn ngữ pháp luật” năm 1963 ủa ông là một trong những tác phẩm tiêu biểu
nghiên cứu về lĩnh v c này. Cuốn s h ã n u r
ặ tr ng ủa ngôn ngữ pháp
lu t Anh-Mỹ; tìm hiểu nguồn gốc, lịch sử và quá trình phát triển của ngôn ngữ
pháp lu t Anh-Mỹ ở n ớ Anh v n ớc Mỹ;
r các nguyên nhân hình thành
hiện trạng ngôn ngữ pháp lu t nh ng y n y T
giả ã
ặ
iểm của ngôn ngữ pháp lu t ồng thời nh n ịnh
5
r
ặ
hín lu n iểm về
iểm của ngôn ngữ
pháp lu t Anh-Mỹ là do: (1) Ngôn ngữ pháp lu t yêu cầu phải chính xác; (2) Tính
lịch sử của ngôn ngữ pháp lu t rất lớn; (3) Ngôn ngữ pháp lu t phải có khác biệt
với các ngôn ngữ khác.
Tr n ơ sở ph n tí h ó t
giả cho rằng ngôn ngữ pháp lu t có thể: (1) Chính xác
hơn; (2) Ngắn gọn hơn; (3) Dễ hiểu hơn; (4) Giữ
c l u d i hơn
Ngoài David Mellinkoff ra, còn có Crystal và Daly (1969) với cuốn “Nghiên cứu
phong cách tiếng Anh” (Investigating English Style) ũng nghi n ứu về lĩnh v c
này v
ạt
c nhiều thành t u
ng kể.
b. Nghiên cứu sau những năm 70 của thế kỷ 20:
n ớc Anh-Mỹ ã
Nghiên cứu ngôn ngữ pháp lu t về
mới Đặ
ớc sang một gi i oạn
iểm nghiên cứu củ gi i oạn này là: (1) Có rất nhiều bộ môn liên quan
nh Nh n loại học, Văn học, Lu t học, Ngôn ngữ học, Chính trị học, Tâm lý học,
Xã hội học...(2) Trọng iểm nghiên cứu từ lấy văn phong ph p lu t và ngôn ngữ
làm khách thể, chuyển h ớng sang nghiên cứu lời nói tại tòa án hoặc các hoạt
ộng tại tòa án, nghiên cứu s r
ời và cách lý giải lời nói, chuyển h ớng sang
lấy ngôn ngữ làm công cụ. Ngữ liệu
phần là ghi âm lời nói tại tò
sang hình thức ghi chép. Nguyên nhân xuất hiện hiện t
giả ý thứ
n ể chuyển
ng này là do: nhiều học
c tầm quan trọng của ngôn ngữ trong pháp lu t và hoạt ộng pháp
lu t; một số nhà Xã hội học, Nhân loại học và Ngôn ngữ học xã hội ã ạt
nhiều thành t u nghiên cứu trong “ ng t
c
iền dã” và khích lệ mọi ng ời có
hứng thú với việc nghiên cứu ngôn ngữ pháp lu t; không ít các học giả phát hiện
hoạt ộng pháp lu t là nguồn tài nguyên ngôn ngữ ộ
o v cùng phong phú,
nh nh ph ơng ph p lu n văn hó nh n loại Jefferson (1974) và Pomerantz
(1978); sau những năm 70 s phát triển của Ngữ dụng họ
ặc biệt là lý lu n
hành vi lời nói củ Austin (1962) v ph ơng ph p ph n tí h hội thoại do nhà Dân
tộc học Garfinkel (1967) sáng tạo r
ã l m ho
Ng
t p trung nghiên cứu ngôn ngữ viết nữ
nh Ngôn ngữ học không còn
c lại, có nhiều học giả lại chuyển
h ớng sang nghiên cứu việc sử dụng ngôn ngữ trong th c tế xã hội, lời nói tại
hiện tr ờng, tác dụng của kho ngữ liệu v ph n tí h Gi i oạn này, các nhà
6
nghiên cứu ngôn ngữ pháp lu t chủ yếu t p trung vào ba lĩnh v c gồm: (1) Ngôn
ngữ pháp lu t nh quá trình; (2) Ngôn ngữ pháp lu t nh
qua ngôn ngữ pháp lu t ể
ng ụ, tức là thông
nh gi xã hội và th c hiện quyền l c;(3) Các nhà
Ngôn ngữ học tham d vào việc nghiên cứu ứng dụng chứng cứ ngôn ngữ trong
hoạt ộng pháp lu t.
Tóm lại, nghiên cứu ngôn ngữ pháp lu t trên thế giới có rất nhiều iểm ạt
thành t u
ng kể ó l : (1) Chú trọng iều tr
c
iền dã; (2) Chú trọng ngữ liệu
ngữ âm tại hiện tr ờng th c tế; (3) Chú trọng nghiên cứu ngôn ngữ và quyền l i
pháp lu t; (4) Chú trọng nghiên cứu ứng từ nhiều gó
ộ khác nhau; (5) Chú
trọng nghiên cứu ứng dụng.
c. Xu thế phát triển của ngôn ngữ học pháp luật trên thế giới:
Xu thế phát triển của ngôn ngữ học pháp lu t trên thế giới t p trung vào các
lĩnh v
s u
y:
Về xây d ng lý lu n: d
tr n ơ sở phát triển Lu t học và Ngôn ngữ học,
Ngôn ngữ học pháp lu t sẽ xây d ng nên hệ thống lý lu n hoàn chỉnh. Hệ thống lý
lu n này sẽ bao gồm nhiều nội dung rất phong phú, có thể thú
c c s phát triển củ lĩnh v c nghiên cứu t ph p;
ẩy một cách tích
nh ng n ngữ pháp lu t sẽ
quan tâm nhiều hơn tới lý lu n ph ơng ph p v th nh quả nghiên cứu của bộ môn
n y ũng nh một số bộ môn có liên quan.
Về ph ơng ph p lu n: các nhà Ngôn ngữ học pháp lu t xây d ng và tiến
hành nghiên cứu, phân tích d a vào kho ngữ liệu. Kho ngữ liệu sẽ trở thành công
cụ cần thiết trong Ngôn ngữ học pháp lu t và phát huy tác dụng tích c c. S phát
triển của ngôn ngữ học ngữ liệu không chỉ cung cấp ngữ liệu cho các nhà Ngôn
ngữ học pháp lu t phân tích, so sánh mà còn cung cấp th m
ph ơng ph p
nghiên cứu mới.
Về th c tiễn và ứng dụng: th c tiễn t ph p tr n thế giới ã ung ấp rất
nhiều kinh nghiệm cho các nhà khoa học học t p và nghiên cứu. Các nhà ngôn
ngữ học pháp lu t trên thế giới
c tham gia tr c tiếp vào các vụ n iều tr t
vấn về mặt ngôn ngữ cho giới chuyên môn pháp lu t v
7
r
kết lu n về vụ
n ó ộ tin c y t ơng ối cao.
1.1.1.2 Tình hình nghiên cứu ngôn ngữ pháp luật ở Trung Quốc
Gần 20 năm trở lại
y xung qu nh việc nghiên cứu ngôn ngữ học pháp lu t
ã thu hút s quan tâm nghiên cứu của các nhà ngôn ngữ học Trung Quốc. Có thể
thấy, nghiên cứu ngôn ngữ học pháp lu t ở Trung Quốc chủ yếu t p trung ở h i lĩnh
s u
v
y:
a. Nghiên cứu lý luận ngôn ngữ học pháp luật:
Nghiên cứu ngôn ngữ học pháp lu t ở Trung Quốc chủ yếu ở các vấn ề sau:
-Xác định vị trí của chuyên ngành ngôn ngữ học pháp luật, nội dung nghiên
cứu và phương pháp nghiên cứu của ngôn ngữ học pháp luật. Từ năm 1985 trở lại
y Trần Quýnh ã ề xuất cần xây d ng ngôn ngữ học pháp lu t, học giả Trung
Quố
ã kh ng ngừng i s u nghi n ứu về việc xây d ng bộ môn Ngôn ngữ học
pháp lu t:
L u Tố Trinh [110] cho rằng
ngữ học pháp lu t cần phải lấy ối t
ối với việ x
ịnh vị trí chuyên ngành Ngôn
ng lý lu n của nó-quan hệ giữa pháp lu t và
ngôn ngữ làm trọng tâm nghiên cứu.
Đỗ Kim Bảng [87] cho rằng, Ngôn ngữ học pháp lu t ó ối t
cứu khác với Pháp lu t học. Nguyên tắc lý lu n củ nó ũng ó ặ
ng nghiên
iểm riêng của
nó trong ó tính ứng dụng, tính hiện th c, tính hệ thống, tính liên ngành, tính quyền
uy … ều là các yếu tố quan trọng cấu tạo nên bộ môn Ngôn ngữ học pháp lu t. Do
tính liên ngành của Ngôn ngữ học pháp lu t lĩnh v c nghiên cứu của nó khá rộng,
có rất nhiều bộ môn có quan hệ m t thiết với nó
ũng ó nhiều nhánh nghiên cứu
rất nhiều về tính lý lu n và tính ứng dụng. Trong nghiên cứu tính ứng dụng, nghiên
cứu ngôn ngữ ph p
nh hiếm vị trí trung tâm. Tính liên ngành của Ngôn ngữ học
pháp lu t khiến ho ph ơng ph p nghi n ứu
dạng hóa, bao gồm
ph ơng
ph p nh so s nh ph n tí h tổng h p, thống kê và kho ngữ liệu…Đỗ Kim Bảng
[89] trong cuốn “Lu n bàn về nghiên cứu và phát triển Ngôn ngữ học pháp lu t” ã
chỉ ra ba nhiệm vụ quan trọng trong nghiên cứu Ngôn ngữ học pháp lu t và chia ra
các nội dung nghiên cứu chính, bao gồm nghiên cứu lý lu n (Ngôn ngữ pháp lu t và
8
ngữ dụng học triết học, pháp lu t, ngôn ngữ pháp lu t v văn hó …)v nghi n ứu
ứng dụng (Nghiên cứu ngôn ngữ ph p
nh dịch thu t trong ngôn ngữ ph p
nh
làm chứng...).
Lý Chấn Vũ [102] cho rằng, Ngôn ngữ học pháp lu t không thuộc Ngôn ngữ
họ m
ũng kh ng thuộc Pháp lu t học, trong thời gian ngắn ũng kh ng thể trở
thành một bộ m n ộc l p
c, chỉ nên quy về bộ môn gần với Pháp lu t học.
-Về đặc điểm của ngôn ngữ pháp luật. Nội dung này bao gồm văn ản quy
phạm pháp lu t và phong cách pháp lu t, tính hàm ẩn và tính chính xác trong ngôn
ngữ pháp lu t, hiện t
ng không theo quy phạm trong ngôn ngữ pháp lu t v
ặc
iểm về từ ngữ trong ngôn ngữ pháp lu t.
(1) Văn ản, phong cách và tu từ pháp lu t
Các nhà nghiên cứu Trung Quố nh Trần Quýnh [83], Phan Khánh Vân
[91], Tạ Tiêu [120], Thiệu Kiện [114] L n H
cứu
ặ
Lã Th
ã nghi n
ng Bân [100]
iểm chủ yếu của ngôn ngữ l p pháp và cho rằng ngôn ngữ l p pháp có:
tính trang trọng, tính nghiêm túc, tính chính xác, tính khái quát, tính rõ ràng, tính
quy phạm, tính chặt chẽ cẩn th n, tính hàm ẩn, tính phổ biến
giao thoa lẫn nhau, ảnh h ởng lẫn nhau, cùng tạo n n phong
C
ặ
iểm này
h văn ản của ngôn
ngữ pháp lu t.
(2) Tính chính xác và tính hàm ẩn trong ngôn ngữ pháp lu t
Các nhà nghiên cứu Trung Quốc nh Đỗ Kim Bảng [89], Bàng Kiến Vinh
[112] Đổng Hiểu Ba [86], Giả Uẩn Thanh [99] Tăng Trí Dũng [123]
ã hỉ ra
rằng, ngôn ngữ pháp lu t tồn tại tính chính xác và tính hàm ẩn. Các tác giả ã ph n
tích mối quan hệ giữa tính chính xác và tính hàm ẩn, biểu hiện của tính chính xác
trong ngôn ngữ t ph p v
ph p
ặ
iểm v n dụng ngôn ngữ trong các hoạt ộng của
nh; nghi n ứu thảo lu n chứ năng ngữ dụng của Ngôn ngữ học pháp lu t
hàm ẩn từ gó
ộ nh n biết Ngôn ngữ học, Tu từ học, Ngữ dụng học, cho rằng trong
một số tr ờng h p ặc biệt, sử dụng các từ ngữ hàm ẩn làm cho ngôn ngữ pháp lu t
càng trở n n hính x
hơn; các tác giả còn thông qua phân tích ngôn ngữ l p pháp,
9
phát hiện ngôn ngữ pháp lu t ó tính hính x
c phổ biến rộng rãi trong lu t tố
tụng, còn ngôn ngữ pháp lu t có tính hàm ẩn chủ yếu xuất hiện trong lu t th c thể.
(3) Quy phạm hóa ngôn ngữ pháp lu t
Các nhà nghiên cứu Trung Quố nh Hiểu Minh, Kinh Trung [119] Tr ơng
Hú Đ o [125] L u Đại Sinh [107], Tạ Anh [121], Lý Minh Châu [103], Kh ơng
Kiếm Vân [93]
ã hỉ ra các vấn ề còn tồn tại trong ngôn ngữ l p ph p
ra ý kiến phải cố gắng nh thế n o ể làm cho ngôn ngữ pháp lu t
ề xuất
c quy phạm
hóa; cho rằng cần phải giải quyết tất cả các vấn ề còn tồn tại trong ngôn ngữ l p
pháp, phải bắt tay vào làm ở bốn ph ơng diện ó l s mâu thuẫn trong ngôn ngữ,
lô gic trong ngôn ngữ, kết cấu ngôn ngữ v phong
ngôn ngữ h nh ph p v t ph p thể hiện ra ở
h văn ản. Những lỗi sai trong
ph ơng diện là s hỗn tạp trong
văn ản, s ô nhiễm ngôn ngữ v nghĩ kh
ủa ngôn ngữ. Biện pháp giải quyết
vấn ề này chính là sử dụng chữ Hán một cách chính xác, tr t t từ v n dụng chính
xác, tu từ v n dụng chính xác và chú ý trung tính hóa giữa ngôn ngữ hành pháp và
ngôn ngữ t ph p Y u ầu ơ ản của việc quy phạm hóa khẩu ngữ pháp lu t chính
là phù h p với quy phạm pháp lu t và quy phạm ngôn ngữ, phù h p với yêu cầu của
cả ngôn ngữ viết và khẩu ngữ, cố gắng ể diễn ạt ngôn ngữ trôi chảy tr nh ể xảy
ra s k thị ngôn ngữ; khi l a chọn từ ngữ trong lĩnh v c pháp lu t, cần giữ nguyên
tắ l
ảm bảo tính quy phạm-phù h p với quy phạm ngôn ngữ, quy phạm pháp lu t
và quy phạm văn ản pháp lu t.
(4) Đặ
iểm từ ngữ trong ngôn ngữ pháp lu t
Các nhà nghiên cứu Trung Quố nh L u Tố Trinh [109], La Hồng Hà
[111], Trần Quýnh [83]
thức biểu ạt ộ
ã ph n tí h ặ
iểm của ngôn ngữ pháp lu t ph ơng
o ủa ngôn ngữ pháp lu t khi v n dụng ngôn ngữ pháp lu t;
phân tích một số vấn ề cần hú ý nh
vấn ề: “Đặ
iểm thời ại của ngôn ngữ
pháp lu t” “Tính dân tộc của thu t ngữ pháp lu t” v “Từ ngữ trong ngôn ngữ pháp
lu t phải phù h p với kết cấu tiếng Hán và thói quen v n dụng ngôn ngữ của nhân
dân Trung Quố ”
ồng thời nhấn mạnh
tính phổ thông và tính dung hòa về kết cấu…
10
ặ
iểm tính ơn nghĩ
tính ăn ứ,
b. Nghiên cứu ngôn ngữ học pháp luật kết hợp với thực tiễn tư pháp:
Hiện nay, Trung Quốc có một số học giả ã ắt ầu nghiên cứu lĩnh v c này
nh ng số l
ng không nhiều. Nghiên cứu kết h p với th c tiễn phải l h ớng nỗ l c
nghiên cứu trọng iểm trong công tác nghiên cứu của Trung Quốc sau này.
-Nghiên cứu ngôn ngữ pháp luật dựa trên phân tích hành vi ngôn ngữ:
Tr ơng T n Hồng [124] ã ph n tí h d a trên lý lu n ngôn ngữ pháp lu t
n ớc ngoài với th c tiễn tiếng H n Căn ứ vào s xuất hiện củ
ộng từ, chia hành
vi ngôn ngữ pháp lu t thành ba loại lớn là: tính biểu hiện tính quy ớc và tính ẩn.
Tác giả ề c p ến
ặ
iểm ngữ dụng chung của ngôn ngữ pháp lu t; các lý
thuyết ó li n qu n ến hành vi ngôn ngữ pháp lu t; phân tích chứ năng của hành
vi ngôn ngữ pháp lu t; phân loại
iều tra, phân tích hành vi ngôn ngữ pháp lu t
trong tình hình th c hiện l p pháp tiếng Hán; phân loại các hành vi ngôn ngữ pháp
lu t. Các hành vi ngôn ngữ pháp lu t ều có quy tắc cấu thành nhất ịnh.
Hồ Phạm Đúc [98] ăn ứ v o ịnh nghĩ trong “H nh vi ng n ngữ pháp
lu t” ể phân chia quy tắc cấu thành củ “H nh vi ng n ngữ pháp lu t” khẳng ịnh
quy tắc cấu thành của hành vi ngôn ngữ pháp lu t gồm: nguyên tắc tiêu chuẩn bộ
lu t, nguyên tắc tiêu chuẩn về trình t , nguyên tắc tiêu chuẩn về quyền l c của lời
nói, nguyên tắc tiêu chuẩn về tính thống nhất, nguyên tắc tiêu chuẩn về chứng cứ,
nguyên tắc tiêu chuẩn về thời gian, nguyên tắc tiêu chuẩn dễ ọ …
-Về nghiên cứu ngôn ngữ sử dụng trong tòa án:
Liêu Mỹ Trân [105] thông qua phân tích s phân bố của hành vi, chỉ rõ tác
dụng quan trọng của hoạt ộng hỏi- p trong qu tr nh thẩm vấn tại tò
r
những g i ý rất lớn ho lĩnh v c nghiên cứu ngôn ngữ học pháp lu t Trung Quốc,
phù h p với tr o l u v xu thế nghiên cứu ngôn ngữ học pháp lu t Trung Quố
ra góc nhìn mới và tầm nhìn rộng lớn hơn ho lĩnh v c nghiên cứu ngôn ngữ học
pháp lu t.
-Về việc xây dựng kho ngữ liệu:
Phong Bằng Trình [94] cho rằng
ầu tiên phải xây d ng kho ngữ liệu về
mặt văn ản pháp lu t, tiến hành phân loại từ v ng t
11
ộng bằng máy và ghi chú rõ
tính chất của từ ngữ. Kế tiếp là tiến hành thống kê tần suất sử dụng tất cả các từ ngữ
trong kho ngữ liệu pháp lu t và tiến hành phân cấp th nh năm ấp
c xếp loại là
từ v ng ơ ản của ngôn ngữ pháp lu t. Tiếp tục, chia từ v ng ơ ản của ngôn ngữ
pháp lu t thành ba loại gồm: thu t ngữ pháp lu t, từ chuyên sử dụng ơ ản trong
pháp lu t và từ v ng th ng th ờng sử dụng trong lĩnh v c pháp lu t. Cuối cùng là
ăn ứ vào thành quả nghiên cứu từ v ng ể ề xuất r ph ơng thức biểu ạt quen
thuộ trong lĩnh v c pháp lu t.
Tóm lại, nghiên cứu ngôn ngữ pháp lu t ở Trung Quốc chỉ coi trọng nghiên
cứu văn ản và bản thể ngôn ngữ pháp lu t
h
qu n t m nhiều tới nghiên cứu
th c tiễn. Nguyên nhân là liên hệ giữa Ngôn ngữ học và Lu t học có s gi o l u
quá ít; Trung Quốc xét xử d
v o văn ản pháp lu t chứ không phải là tiền lệ. Vì
v y, việc nghiên cứu văn ản pháp lu t và v n dụng các chữ, từ
nhiều. Ngoài ra, do việc xét xử ở Trung Quố
h
h ơng mục khá
c công khai trong phạm vi
rộng, nên việc nghiên cứu của ngôn ngữ pháp lu t còn gặp nhiều khó khăn Có thể
nói, nghiên cứu ngôn ngữ học pháp lu t ở Trung Quố
ịnh
ạt
ã ạt tới một quy mô nhất
c một số thành t u trong nghiên cứu Ngôn ngữ học pháp lu t. Tuy
nhiên, khi so sánh với nghiên cứu Ngôn ngữ học pháp lu t trên thế giới th lĩnh v c
nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ pháp lu t vẫn còn yếu.
Nội dung nghiên cứu ngôn ngữ pháp lu t trên thế giới, một mặt coi Ngôn
ngữ học pháp lu t bao gồm nghiên cứu lịch sử, phạm vi v
ặ
iểm của ngôn ngữ
pháp lu t. Cuốn s h “Ng n ngữ pháp lu t” (xuất bản năm 1963) ủ Mellinkoff ặt
mốc quan trọng trong lịch sử nghiên cứu ngôn ngữ và pháp lu t Mỹ. Mặt khác,
nghiên cứu ngôn ngữ pháp lu t trên thế giới chỉ thiên về nghiên cứu ứng dụng trong
th c tiễn t ph p một số các án lệ ó li n qu n ến ngôn ngữ, nghiên cứu v n dụng
lý lu n ngôn ngữ, có tác dụng hỗ tr rất nhiều ối với ngôn ngữ trong th c tiễn t
pháp. Từ những năm 90 ủa thế kỷ 20 trở lại
y nghi n ứu khẩu ngữ trong t
pháp là trọng tâm nghiên cứu của ngôn ngữ học Âu Mỹ, thành quả nghiên cứu trong
lĩnh v c này là lớn nhất, có ảnh h ởng tới toàn bộ hoạt ộng t ph p Ví dụ nh :
cuốn s h “Ng n ngữ pháp lu t” (1994) ủa Maley, cuốn s h “Ng n ngữ công
12
- Xem thêm -