Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng cứa bệnh nhân lao phôi mớihiv tại bệnh viện phạm...

Tài liệu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng cứa bệnh nhân lao phôi mớihiv tại bệnh viện phạm ngọc thạch

.DOCX
130
31
136

Mô tả:

BỌ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO BỌ Y TẾ DẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỎ CHÍ MINH TRƯƠNG THỊ ANH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỨA BỆNH NHÂN LAO PHÔI MỚI/HIV TẠI BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN KHOA CẤP II TP. HỒ Chí Minh-2017 Bộ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO Bộ Y TẾ DẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH ---------------------------------------------- TRƯƠNG THỊ ANH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN LAO PHỐI MỚI/HIV TẠI BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH Chuyên ngành: LAO VÀ BẸNH PHỎ1 Mã số: CK 62 72 24 01 LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN KHOA CẤP II Hướng dẫn khoa học: PGS. TS.BS. QUANG VÃN TRÍ TP. HỒ Chí Minh-2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, két quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cóng hố trong hất kỳ câng trình nào khác. Ký tên Trương 'Thị Anh 1MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẤT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIÊU ĐỒ DẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................ 1 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu..........................................................................................4 CHƯƠNG 1. TÔNG QUAN TẢI LIỆU.....................................................................5 1.1. Sơ LƯỢC VỀ NH1ẺM HIV/AIDS................................................................5 1.2. DỊCH TỄ HỌC VÈ BỆNH LAO VÀ NHIÊM HIV TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM............................................................................................16 1.3. DẠC DIÊM LÂM SÀNG VÀ CẶN LÂM SÀNG CỦA BỆNH LAO TRÊN BỆNH NHÀN NHIÊM HIV/A1DS..........................................................20 Chương 2. DỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu...............................30 2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN cửu............................................................................30 2.2. ĐÓI TƯỢNG NGHIÊN cứu........................................................................30 2.3. CỜMẴU......................................................................................................32 2.4. CẢC BƯỚC TIẾN HÀNH THU THẬP SỐ LIỆU......................................33 2.5. DỊNH NGHÌA BIẾN sô NGHIÊN cứu.......................................................34 2.6. XỬ LÝ THỐNG KẺ...................................................................................38 2.7. VẤN ĐỀ Y ĐỨC........................................................................................38 Chương 3. KÉT QUẢ NGHIÊN cửu........................................................................40 3.1 DẬC D1ÈM LÂM SÀNG VÀ CÀN LÂM SÀNG BN LAO PHÔI MÓ1/H1V(+)........................................................................................................40 3.2. MỐI LIÊN QUAN GIỮA PHÂN LOẠI BỆNH LAO VỚI ĐẬC ĐIỀM LÂM SÀNG VÀ CẶN LÂM SÀNG...................................................................57 Chương 4. BÀN LUẬN............................................................................................63 4.1. ĐẶC DIỀM LÂM SÀNG VÀ CẶN LÂM SÀNG BN LAO PHỐI MỚI/H1V(+).......................................................................................................63 4.2. MỐI LIÊN QUAN GIŨAPHÂN LOẠI BỆNH LAO VỚI DẶC DIỀM LÂM SÀNG VÀ CẶN LÂM SÀNG...................................................................75 KẾT LUẬN............................................................................................................... 84 KIẾN NGHỊ.............................................................................................................. 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO Phụ lục 1. PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU Phụ lục 2. BÀN DỎNG THUẬN THAM GIA NGHIÊN cứu Phụ lục 3. DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN cửu Phụ lục 4. BỆNH ÁN MINH HỌA DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẢT TIẾNG VIẼT BCS BKT BN BV PNT CN CTCLQG CTPC HIV CTM DNT ĐTĐ F+ GDSK HTĐT HTLLNN LP MDVK NCMT QHTD SDD SGMD TCMT TDMP TCYTTG TKMP ƯCMD VGSV VK TIẾNG ANH Chữ viết tắt ADN AFB AIDS ALT Bao cao su Bơm kim tiêm Bệnh nhân Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch Chức năng Chuông Trình Chống Lao Quốc Gia Chương 'Trình Phòng Chống H1V/AIDS Công thức máu Dịch não tùy Dái tháo đường Số vi khuân dương tính cụ the Giáo dục sức khòe Hoàn thành điều trị Hóa trị liệu lao ngẳn ngày Lao phổi Mậl độ vi khuấn Nghiện chích ma túy Quan hệ lình dục Suy dinh dưỡng Suy giảm miễn dịch Tiêm chích ma túy Tràn khí màng phổi Tố chức Y te Thế giới Tràn dịch màng phổi ức che miễn dịch Viêm gan siêu vi Vi khuẩn Tiếng Anh Acid Deoxyribo Nucleic Acid Fast Bacilli Acquired Immunodeficiency Syndrome Aspartate Amino Transferase 1 Tiếng Việt Phân tử acid nucleic Trực khuân kháng toan Hội chứng suy giám miền dịch mấc phải L enzyme ở bào tương cùa tể bào gan Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt AMPLICOR MTB Mycobacterium tuberculosis test Một xét nghiệm tên Amplicor chấn đoán lao phổi Chat liệu di truyền năm trong tế ARN Acid Ribo nucleic bào chất ART Antiretroviral therapy Diều trị kháng retrovirus ARV Antiretroviral Kháng retrovirus L enzyme ờ bào tương, ty lập thẻ AST Alimin Amino Transferase cũa tế bào cơ tim, cơ vân BCG Bacillus Camette- Guerin Vắc xin ngừa lao BCG BK Bacilli de Kock Trực khuân lao Center for Disease Control and Trung tâm Kiểm soát và phòng CDC Prevention ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ CMI Cell Mediated Immunity Mien dịch trung gian le bào Liệu pháp điều trị dự phòng bàng CPT Cotrim Preventive Therapy Colrim Computerized Tomography Scan Kỹ thuật chụp cắt lớp điện toán CT Scan DOTS DTH E ECG ELISA (E1A) FHI GEN-Probe GP GENE-XPERT MTB/RIF Directly Observed Treatment Short-course Diều trị ngấn hạn có kiểm soát trực tiếp Delayed Type Hypersensiti vity Ethambutol Electrocardiogram Phân ứng quá mần chậm Thuốc kháng lao Ethambutol Điên tâm đồ Kỳ thuật sinh hóa de phát hiện kháng thể hay kháng nguyên trong Enzyme - Linked Immunosorbent xét nghiệm tác nhân gây bệnh như Assay, {Enzyme ImmunoAssay) vi khuẩn, virus, nấm và ký sinh trùng Tổ chức sức khóc gia đinh Quốc Family Health International Te Tên một công ly công nghệ sinh học công cộng có trụ sở tại San GEN-Probe Diego, California, Hoa Kỷ Hợp chất hóa học gồm một protein kết hợp vói một carbohydrate Glycoprotein Gene Xpert Mycobacterium tuberculosis/Rifampicin Một thử nghiệm chân đoán xác định DNA của vi khuấn Mycobacterium tuberculosis (MTB) và kháng rifampicin Chữ viết tắt Tiếng Anh H HC1 Isoniazid Acid Hydroclone HCV Hepatitis c virus Tiếng Việt Thuốc kháng lao Isoniazid Axil Hydroclone Virus gây bệnh viêm gan siêu VĨC Human immunodeficiency Virus Virus gây hội chứng suy giảm miền dịch ở người Một kỹ ihuậl nuôi cẩy đàm tìm vi LỊ Lowenstein Jenssen khuẩn lao Lympho TCD4+ T-helper Lymphocyte Lyrnpho bào '1' giúp đỡ Te bảo Lympho '1' gây độc và ức chế tế Lympho TCD&+ T-helper Lymphocyte bào MultidrugResistunt MDR-TB Lao đa kháng thuốc Tuberculosis Hệ thống tự dộng phát hiện chi số BACT EC Mycobacterial ống vi khuẩn tăng trưởng theo kỳ MGIT Growth Indicator Tube System thuật BACTEC nuôi cấy môi 960 System trường lỏng Microscopic Observation Drug Quan sát lính nhạy cảm thuốc bàng MODS Susceptibility kính hiền vi MRC Medical Research Council Hội đông nghicn cứu y học HiV MTB OR PATH (PATHUS) Mycobacteri um Tuberculosis Odds Ratio Program for Appropriate Technology in Health PBMC Plasma or Peripheral Blood Mononuclear Cell PCR Polymerase Chain Reaction PEPFAR P1TC PPD R RR s TB Vi khuẩn lao Ti số số chênh Tổ chức ứng dụng công nghệ hợp lý cho sức khỏe Tế bào đon nhân trong máu ngoại vi hoặc trong huyết tương Phán úng khuếch đại chuỗi phân tử di truyền Chương trình cứu trự AIDS khẩn President's Emergency Plan For cap của tổng thống Hoa AIDS Relief Kỳ Cung cấp dịch vụ tư vẩn thực hiện Provider Initiated Testing and thử nghiệm tình trạng nhiem H1V Counseling Purified Protein Derivative Rifampicin Relative Risk Streptomycin Tuberculosis Lao lố được linh che Thuốc kháng lao Rifampicin Nguy cơ tương đối Thuoc kháng lao Streptomycin Bệnh lao Bảng 1.1 Hệ thống phân loại giai đoạn nhicm HIV theo WHO (2003)......................9 Bảng 1.2 Phân nhóm lâm sàng cùa nhiễm H1V theo CDC (1993)...........................11 Bảng 1.3 Phân nhóm tế bào lympho T CD4+ cùa nhiễm HlV theo CDC.................13 Bảng 1.4 Phân loại giai đoạn nhiem H1V theo CDC................................................13 Bảng 1.5 riêu chuẩn xác định nhiễm HIV chuyển sang giai đoạn AIDS..................14 Bảng 1.6 Các xét nghiệm có thể giúp chần đoán nhiễm Hl V..................................15 Bảng 2.1 Kết quả soi đàm trực tiếp tìm AFB...........................................................36 Bâng 3.1 Đặc điểm dân số học.................................................................................41 Bàng 3.2 Đặc điểm liền căn nhiem H1V cùa BN lao mới/H!V(+)...........................44 Bàng 3.3 Đặc điểm liền căn lao và bệnh đồng mắc cùa BN lao mới/HlV................45 Bàng 3.4 Triệu chứng co năng ở 185 bệnh nhân lao phổi mới/HIV.........................47 Bảng 3.5 Triệu chứng thực thề ở 185 bệnh nhân lao phổi mới/HIV(+)....................48 Bảng 3.6 So sánh kết quả nhuộm soi APB/đàm và Gene Xpert MTB/RIF...............51 Bàng 3.7 Đặc điểm tồn thương lao trên X-quang ngực ở 185 BN............................55 Bàng 3.8 Số lượng te bào lympho trong máu...........................................................55 Bàng 3.9 Số lượng Lympho T CŨ4+ trong máu BN lao mới/Hl V..........................56 Bàng 3.10 Phân bố các thể lao ngoải phổi................................................................57 Bảng 3.11 Mối liên quan phân loại bệnh lao, thời gian khởi bệnh........................57 Bảng 3.12 Mối liên quan phân loại bệnh lao, triệu chứng lâm sàng.....................58 Bâng 3.13 Mối liên quan phân loại bệnh lao, giai đoạn nhiem H1V.....................59 Bâng 3.14 Mối liên quan phân loại bệnh lao, soi đàm lỉm AFB...........................59 Bâng 3.15 Mối liên quan phân loại bệnh lao, cấy đàm dm VK lao.......................60 Bâng 3.16 Mối liên quan phân loại bệnh lao, soi đàm lỉm p. jiroveccii...............60 Bàng 3.17 Mối liên quan giữa phân loại bệnh lao và mức độ tổn thương trên X-quang ngực.......................................................................................................................... 61 Bảng 3.18 Mối liên quan giữa phân loại bệnh lao và sổ lượng tế bào lympho/máu. .61 Bảng 3.19 Mối liên quan giữa phân loại bệnh lao và số lượng te bào CD 4+ trong máu .................................................................................................................................. 62 Bàng 4.1 So sánh về lứa tuổi mắc lao/HlV giừa các nghiên cứu...............................64 DANH MỤC CÁC sơ ĐÔ Sơ đồ 1.1 Các bước chẩn đoán nhiễm Hl V-1/2....................................................16 Sơ đồ 1.2 Các bước chẩn đoán lao phổi ờ bệnh nhân nhicm Hl V....................29 Sơ đồ 3.1 K.CI quà các xót nghiệm chẩn đoán vi khuấn học.................................53 DANH MỤC CÁC BIÉU ĐÒ Sơ đồ 1.1 Các bước chấn đoán nhiỗm Hl V-1/2......................................................16 Sơ đồ 1.2 Các bước chẩn đoán lao phối ở bệnh nhân nhicm Hl V..........................29 Biểu đồ 3.1 Phân bố giai đoạn nhiễm H1V ở 185 bệnh nhân lao mói......................40 Biểu đồ 3.2 Phân bố trình độ học vấn ở 185 bộnh nhân...........................................42 Biểu đồ 3.3 Phân bố nghề nghiệp ờ 185 bệnh nhân..................................................43 Biểu đồ 3.4 Tình trạng dinh dưỡng cùa 185 bệnh nhân............................................43 Bicu đồ 3.5 Phân bố thời gian khởi bộnh ở 185 bộnh nhân......................................46 Biểu đồ 3.6 Kct quà nhuộm soi APB/đàm cùa 185 BN............................................49 Bicu đồ 3.7 Mức độ AFB(+) qua nhuộm soi đàm trực tiếp ở 84 BN........................50 Biểu đồ 3.8 Kct quà xót nghiêm cấy đảm.................................................................50 Biểu đồ 3.9 Kct quà xét nghiệm Gene Xpert MTB/RIF ở 185 BN...........................51 Biểu đồ 3.10 Kct quả kháng sinh đồ cùa 74 BN lao phổi/HlV.................................52 Biểu đồ 3.11 Kct quả xót nghiệm tìm Pneumocystis jirovcci ở 157 BN.................52 Biểu đồ 3.12 Các dạng lổn thương trên X-quang phổi ở 185 BN.............................54 ĐẠT VÂN ĐÉ • Bệnh lao (TB) là một bệnh nhiễm khuấn cơ hội và là nguyên nhân gây tử vong hàng đẩu trên the giới ở những bệnh nhân (BN) nhiễm HIV, chiêm khoảng 1/3 các trường hợp tử vong liên quan đen AIDS (hội chứng suy giâm miễn dịch suy giảm miền dịch mắc phãi). Nhiễm H1V được biết như là một ycu tố nguy Cữ quan trọng thúc đẩy sự liến triển từ nhiễm lao liềm ẩn ihành bệnh lao hoạt động. Hảng năm, ở những người nhiem HIV, nguy cơ từ nhiêm lao lien triển thành bệnh lao dao động từ 5 - 12% so với nguy cơ tái hoạt động irung bình trong cà đời người là 10% ở người lớn có hệ mien dịch bỉnh thường 134,41,47,62, 841. Theo ước tính cùa Tố chức Y te The giới (WHO), năm 2015, đã có 10,4 triệu ca bệnh lao mới trên toàn thế giới, Irong đó cỏ 5,9 iriệu (56%) là nam giới, 3,5 triệu (34%) là nữ và 1,0 triệu (10%) là ire em. Những người sống chưng với H1V chiếm 1,2 triệu (11%) cùa tấl cả các trường hợp lao mới |87|. Mặc dù số lừ vong vì lao đă giảm 22% lừ năm 2000 đến năm 2015, bệnh lao vần là một trong 10 nguyên nhân từ vong hàng đầu trên toàn the giới trong năm 2015. |87|. Trong năm 2015, ước lính có khoáng 480.000 trưởng hợp lao đa kháng lao mới (MDR-TB) và them 100.000 người mắc bệnh lao kháng Rifampicin mói (RR-TB) đũ điều kiện điều trị lao đa kháng. Mà chù yếu ở Ấn Độ, Trưng Quốc và Lien bang Nga chiêm 45%. Ghi nhận tử vong do lao khoảng 1,4 triệu người và 0,4 triệu do đồng nhiễm lao/HlV. Mặc dù số lử vong đẫ giảm 22% lừ năm 2000 đen năm 2015, nhưng bệnh lao vần là một Irong 10 nguyên nhân tứ vong hàng đầu trên toàn the giới 1871. Ờ Việt Nam, bệnh lao vả H1V/A1DS đang là một vấn đề mang tính ihời sự, được sự quan lâm sâu sắc cũa tồ chức y tế, cơ quan nhà nước, cộng đồng và xả hội. Cuối năm 1992, trường hẹyp mắc lao trẽn bệnh nhân nhiem H1V đầu tiên được phát hiện, kể từ đó ti lệ này tảng dần theo thời gian (1996 là 0,45%; 2002 là 3,03%; 2004 là 4,45%; 2006 là 4,91%; 2008 là 5,00% và 2009 là 5,81%) 11, 4, 13|. Theo báo cáo kiềm soát bệnh lao toàn cẩu cúa WHO được đưa ra vào năm 2011, số trường hợp đồng nhicm H1V và bệnh lao của năm 2010 tại Việt Nam là 42.356 trường hợp. Tỷ lệ mấc bệnh lao trên bệnh nhân nhicm H1V là 8%; ngày cảng gia tăng, năm sau cao hơn năm trước 185|. Việt Nam, trong 10 năm qua (2005 - 2014) tích lũy số nhicm H1V tăng lên đến 298.151 và số từ vong là 71.332, nhưng nhờ dùng thuốc kháng virus (ARV) nên tình hình được cải thiện và tỉ lệ lây nhiễm mới và tử vong giâm. Từ 2011 - 2014 xét nghiệm HIV thường xuyên cho bệnh nhân lao lăng từ 58,9% lên 72,5% và được điều trị ARV trong năm 2014; 2.803 BN đồng nhiềm lao/HlV (72,4%). số lượng các ca lao đa kháng thuốc đăng ký điều trị tăng gần gấp 3 lần (578 den 1.532). Trong năm 2014 tỷ lệ đồng nhiễm H1V đa kháng thuốc lao và nhiễm HIV không kèm đa kháng thuốc so với cộng đồng tương lự nhau (51 : 1.532 = 3,3% so với 3.774 : 100.555 = 3,8%) |87|. Theo phân loại cũa WHO năm 2015, đã có 27 nước gánh nặng lao đa kháng thuốc trong đó có Việt Nam. Việt Nam là nước đứng thứ 14 trong 22 nước trên thế giới có gánh nặng bệnh lao cao nhất the giới |87|. Dịch tể nhiễm H1V/A1DS đâ đặt ra cho các thầy thuốc nhừng thừ thách mói trong việc chẩn đoản và điều trị lao. Ớ người nhiễm H1V, bệnh lao không cỏn điển hình như trước nừa mà biểu hiện lâm sàng tùy thuộc vào giai đoạn sớm hay muộn cũa nhiễm H1V. Ờ giai đoạn muộn, bệnh lao thường có biểu hiện tồn thương lao ngoài phổi. Nhiễm H1V làm cho việc chẩn đoán, điều trị, và phòng ngừa bệnh lao trở nên khó khăn, ti lệ lao kháng thuốc và tỉ lệ từ vong tăng cao, nhất là khi nhicm H1V chuyển sang giai đoạn cuối (AIDS) 1141. Ngược lại, bệnh lao cùng thúc đẩy tiến triển của nhiễm H1V nhanh chóng chuyển sang giai đoạn cuối. Biểu hiện lâm sàng cùa bệnh lao và HIV thưởng khó phân biệt với nhau và với cảc bệnh nhiêm khuẩn cơ hội khác. Tuy nhiên, bệnh lao trên bệnh nhân nhiễm H1V vẫn có the quản lý và kicm soát được, nếu chẩn đoán đúng, sớm và điều trị thích hịrp |2, 16, 50|. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đặc điếm lâm sàng và cận lâm sàng cũa BN lao phổi mới/HIV ở cả hai giai đoạn nhiem H1V và ờ cả lao phổi đon thuần vả lao phối hợp tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch năm 2015. Kct quà cùa nghiên cứu này nhằm góp phẩn giúp bác sĩ chẩn đoán sớm bệnh lao ở BN nhiềm H1V; từ đó nâng cao chất lượng chẩn đoán và quán lý điều trị BN lao/HlV theo Chương Trình Chống Lao Quốc Gia (CTCLQG) tại địa phương cũng như hạn chế tối đa sự lây lan vi khuẩn lao trong cộng đồng. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu Mục tiêu tổng quát Phân lích đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng cùa bệnh nhân lao phổi mới/HIV lại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch. Mục tiêu cụ thể 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng cùa bệnh nhân lao phổi mới/HIV lại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch. 2. Khảo sál sự khác biệt về đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng cùa bệnh nhân lao phổi mới/HlV có và không kèm lao ngoài phổi lại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Sơ LƯỢC VÈ NHIỄM H1V/A1DS 13, 31,35, 36,44,47,49, 52,53, 58, 72, 791 1.1.1. Khái niệm về H1V/A1DS • HiV là chữ viết tắl tiếng Anh cùa “Human Immunodeficiency Virus” có nghĩa là (vi rút gây suy giảm miền dịch ở người), thuộc họ Retrovirus, và thuộc phân nhóm Lcntivirus. HIV gồm 2 loại là H1V-1 và H1V-2, là căn nguyên gây ra hội chứng suy giảm mien dịch mấc phải (Acquired Immunodeficiency syndrome, viết tat AIDS). HIV-1 được Luc Montagnier (Pháp) tìm ra vào tháng 2/1983, eó độc lực mạnh, khâ năng lây nhiễm cao, là căn nguyên cùa phần 1ÓT1 trường họp nhiem H1V trên toàn the giới. H1V-2 được P.Clavel (Pháp) tỉm ra vào năm 1985, ít độc lực hơn, khả năng lây nhiễm thấp hơn H1V-1, và chi xuất hiện chũ yếu ở vùng Tây Phi. H1V khi xâm nhập vào cơ the gọi là người nhiem H1V, mả số phân loại quốc tc 1CD- 10 là B20, gây ra tình trạng ức chc miền dịch thứ phát do mất các tế bào lympho T hỗ trợ (helper) CD4+. Các le bào T hỗ trợ này bỉnh thường trợ giúp cho cả đáp úng mien dịch dịch the và miễn dịch té bào. AIDS không phải là một bệnh mà là một hội chứng, AIDS là giai đoạn cuối cùa quá trình nhiem H1V. Do hệ thống mien dịch bị tổn thương, cơ the không tự bào vệ trước những nhiêm trùng cơ hội hoặc biến đổi le bào mà một người bình thưởng có thể chống đỡ được. 1.1.2. Tác nhân gây bệnh Hai loại HIV đã được biết, đỏ là HIV-1 và H1V-2. Trên the giới H1V-1 là loại chiếm ưu the, HIV-2 gặp chù yếu ở Tây Phi. Ờ Việt Nam, đã được xác định là nhiễm vi rút H1V-1, chưa có ghi nhận sự hiện diện nhiễm H1V-2. cấu trúc cúa H1V có đường kính l/10.000nm được chia thảnh hai lớp chính: Lóp vỏ là mAng lipid, trên đó cỏ gai nhỏ glycoprotein (GP), đặc biệt là GP120 và GP41 có lính kháng nguyên cao. Lớp lỏi có chứa một số thành phần chính như: Protein lõi, men phiên mả ngược và ARN là vật liệu di truyền cùa H1V. 1.13. Dưòmg lây nhiễm H1V ỉ. Ị.3. Ị. Dường tình dục Quan hệ tỉnh dục không an loàn, đặc biệt thưởng xảy ra ở nhùng quan hệ tỉnh dục đồng giới, kế đen là quan hệ tình dục không an loàn với gái mại dâm. Vi rút H1V có nhiều Irong chấl tiết dịch sinh dục, có the xâm nhập vào máu qua cơ quan sinh dục. Việc sinh hoạt tỉnh dục, dù có giao hợp hay chi tiếp xúc với cơ quan sinh dục, đều dần đen nguy cơ lầy nhiễm. Giao hợp dương vật - hậu môn dề làm lây H1V nhấl (vì hậu môn và trực tràng không có dịch trơn nên rất dễ xây xát). I. ỉ.3.2. Dường máu và sàn phẩm của máu Do liềm chích ma túy chung kim với người nhiễm HIV, Iruyền máu hoặc các sàn phẩm của máu bị nhiem H1V, bị phoi nhiềm với H1V do lai nạn nghề nghiệp, thường gặp irong ngành y tế. Vi rút HIV có nhiều ở trong máu nên tiêm chích ma túy (TCMT) cỏ nguy cơ nhiễm H1V cao hom người khác khi họ dùng chung bơm kim liêm. Những nghiên cứu lại các quốc gia Iren thế giới cho thấy nhóm đổi tượng nghiện chích ma túy (NCMT) luôn có tỷ lệ nhiem HIV cao do những hành vi không an loàn như sử dụng chung bơm kim tiêm, quan hệ tỉnh dục (QHTD) bừa bải. Dùng chung kim liêm với nhóm bạn bè hoặc không có săn bơm kim tiêm trong nhà tù, trại cải tạo, sợ công an và các Chương trình phòng chống ma túy phát hiện là người nghiện. Truyền máu là liếp nhận một lượng máu lớn vào cơ ihể người nhận, do đó nếu nhận máu cùa người nhiem HIV, thỉ chắc chắn bị lây nhiêm. Nước la quy định bất buộc tầm soát H1V ở 100% các đom vị máu và loại bỏ các mẫu máu có H1V. 1.1.3.3. Mẹ truyền sang con Mẹ lây truyền HIV chí) con qua nhau thai với ti lệ khoảng 30%. H1V có the lây qua nhau thai khi tre còn ở trong bụng mẹ, qua máu và chất dịch của mẹ khi sinh, hoặc qua sữa mẹ khi con bú mẹ. Trỏ sư sinh nhiễm H1V thường không sống được quá 3 năm. Phụ nữ nhiễm HIV cùng cỏ nhu cầu thiên chức làm mẹ, đó là chưa kể mong muốn cùa người chồng và những người thân khác trong gia đình, hơn nữa khả năng lây nhiêm không phải là 100%. 1.1.4. Tiến triển của nhiễm HIV Xây ra theo 3 giai đoạn sau đây: 1.1.4.1. Giai đoạn nhiễm khuẩn cấp tính hoặc tiền phát Thường kéo dài 2 đen 12 tuần, có nhũng biểu hiện triệu chứng không đặc hiệu như sốt, mệt mỏi, phỉ đại hạch toàn thân. Khi lien hành xét nghiệm máu, ghi nhận số lượng siêu vi HIV trong máu cao. Định lưựng ARN-HIV dương tính và khảng nguyên p-24 tăng, trong khi kháng thể khảng H1V âm tính. Trong giai đoạn này, đáp ứng miền dịch bất đầu bằng miễn dịch te bảo, sau đó là miễn dịch dịch thể cùa ký chủ. ỉ. 1.4.2. Giai đoạn không triệu chứng Thường kéo dài từ 1 đen 20 năm, xảy ra sau giai đoạn cấp tính. Dây là giai đoạn nhiem H1V diễn ra âm thầm, không triệu chứng. Các triệu chứng trong giai đoạn nhiễm khuẩn cấp hầu như biến mất, nếu có chi còn biểu hiện phì đại hạch loàn thân lan tòa. Trong giai đoạn này, kháng the kháng H1V tăng lên, trong khi lượng ARNH1V giâm và kháng nguyên p-24 giảm, số lượng siêu vi H1V tập trung trong mô lympho lớn gấp 5 - 10 lần so với trong máu ngoại vi và đáp ứng miền dịch chù yếu xảy ra ờ mô lympho. Đen giai đoạn muộn, số lượng siêu vi H1V trong máu ngoại vi và mô lympho cân bằng. ỉ.1.4.3. Giai đoạn triệu chứng Còn gọi là giai đoạn biểu hiện của AIDS, kéo dài vài thảng đến 5 năm. Trong giai đoạn này, được đặc trưng bởi các biểu hiện cùa nhiễm khuẩn cơ hội vả bộnh lý ác tính xuất hiện mạnh mõ. 1.1.5. Sinh bệnh học miễn dịch của nhiễm H1V Sau khi bị nhiễm, HIV gấn kết với lympho bào T CD4+ qua các thụ thẻ đặc hiệu Iren bề mặt tế bào. Từ đó, HIV đi vào trong bào lương cùa tế bào, nhân đôi, tăng sinh và phá hủy lympho bào T CD4+ làm cho số lượng lympho bào T CD 4+ giảm dần. Trong suốt thời gian nhiễm HIV, số lượng lympho bào T CD 4+ liên lục bị tấn công và bị phá hùy bới H1V nên tí lệ cùa lympho bào T CD4+ trong máu giâm mạnh, trong khi lympho bào T CDs+ lại có xu hướng gia tăng. Sổ lượng lympho bào T CD4+ bình thường trong máu từ 750 - 1.500 te bào/mm3. Theo lien triển của H1V, khi số lượng lympho bào T CD4+ giảm thấp trong mảư dưới 200 tế bào/mnp sỗ xuất hiện các biểu hiện của hội chứng suy giảm mien dịch mắc phải (AIDS), đây là biểu hiện giai đoạn cuối cùa nhiễm H1V được đặc trưng bới lình Irạng suy giâm miền dịch trầm trọng có lien quan đến nhiễm khuẩn cơ hội và bệnh lý ác tính. 1.1.6 Phân loại giai đoạn nhiễm HIV và bệnh liên quan đến HIV 1.1.6.1 Theo Tổ chức Y tẻ thế giới (WHO) (2003) Dựa trên các biểu hiện lâm sàng để phân loại giai đoạn lâm sàng cùa nhiễm H1V thành 4 giai đoạn. Bảng 1.1 Hệ thống phân loại giai đoạn nhiễm HTV theo WHO (2003) Giaỉ đoạn Dặc điềm • Giai đoạn 1 • Không triệu chứng, hoặc Phì đại hạch toàn thân kéo dài • Sinh hoạt bình thưởng Giai đoạn 2 • Sụt cân dưới 10% trọng lượng cơ the • Viêm da, móng, lở loét miệng • Nhiễm Herpes zoster trong vỏng 5 năm • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên lái phát nhiều lần • Sinh hoạt bỉnh thường • Sụt cân trên 10% trọng lượng cơ thẻ • Tiêu chảy mạn tính không giải thích được tren 1 tháng • Sốt kéo dài không giải thích được trên 1 tháng • Nấm Candida miệng Gỉai đoạn • • Chứng bạch sân ờ miệng (Oral hair lcucoplakia) 3 • Lao phổi • Nhiễm khuẩn trầm trọng (chẳng hạn: viêm phổi, abcès cơ pyomyosilis) • Khoảng nửa ngày cuối sinh hoạt cám thấy mệt Giai đoạn 4 • Hội chứng suy nhược do HIV (HIV wasting syndrome/*) • Viêm phôi do Pneumocystis jiroveci • Bệnh Toxopỉasmose ở não • Bệnh Cryptosporidiosis với tiêu chày kéo dài hơn 1 thảng • Bệnh do nhiễm Cryptococcus, ngoài phổi • Bệnh nhiem Cytomegaio virus ở một cơ quan khác không
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Lv duong quy...
95
1486
67

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất