Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Da_medium.05.thay_do_ngoc_ha

.PDF
6
235
148

Mô tả:

Luyện thi THPTQG Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí & Hocmai.vn Thầy ĐỖ NGỌC HÀ MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH 05 ĐỀ LUYỆN THI 2016 CHUẨN BỊ KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn thi: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 120 phút. Họ, tên học sinh: .......................................................................... Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10–34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10–19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; 1 u = 931,5 MeV/c2; số NA = 6,02.1023 nguyên tử/mol. Câu 1: Đặt điện áp u = 100 2 cosωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện. Khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện gấp 1,2 lần điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây. Nếu nối tắt tụ điện thì cường độ dòng điện qua mạch vẫn có giá trị hiệu dụng không đổi và bằng 0,5 A. Cảm kháng của cuộn dây có giá trị là A. 80 Ω. B. 120 Ω. C. 160 Ω. D. 180 Ω. Câu 2: Một vật dao động với chu kỳ T biên độ 10 cm. Tại thời điểm t = t 1 vật có li độ x1 = 5 cm và tốc độ v1 đến thời điểm t2 = t1 + 0,25T vật có tốc độ 5 3 cm/s. Giá trị v1 là A. 10 cm/s. B. 10 3 cm/s. C. 15 cm/s. D. 15π cm/s. Câu 3: Hai chất điểm M và N dao động điều hòa lần lượt trên hai trục tọa độ Ox và Oy hợp với nhau    một góc xOy  600 . Phương trình dao động của hai chất điểm là x  4 cos  t   ; 6    y  7cos  t   . Tại thời điểm mà chất điểm M cách O một đoạn 4 cm thì hai chất điểm cách nhau 2  là A. 5 cm. B. 9 cm. C. 6,5 cm. D. 11 cm. Câu 4: Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình 2x   u  A cos  2ft  cm. Tốc độ dao động cực đại của các phần tử môi trường lớn gấp 4 lần tốc độ     truyền sóng khi A. 8λ = π.A. B. 2λ = π.A. C. 6λ = π.A. D. 4λ = π.A. Câu 5: Một cuộn dây có 1000 vòng quay với tốc độ 3000 vòng/phút trong từ trường đều có các đường sức từ vuông góc với trục quay của cuộn dây. Ở thời điểm mà từ thông xuyên qua một vòng dây có độ lớn 3 3.104 Wb thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có độ lớn là 30π V. Giá trị hiệu dụng của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là : A. E = 60 2 V. B. E = 30 2 V. C. E = 120π V. D. E = 60π V. Câu 6: Nguyên tử mà hạt nhân có số proton và số notron tương ứng bằng số notron và số proton có 3 trong hạt nhân nguyên tử 2 He , là nguyên tử A. hêli. B. liti. C. triti. D. đơteri. Câu 7: Một con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m treo thẳng đứng, đầu dưới gắn vật nhỏ khối lượng 250 g. Kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 4 cm. Khi vật ở dưới vị trí cân bằng đoạn 2 cm thì điểm treo vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của vật sau đó là A. 3 cm B. 5 cm C. 3,6 cm D. 4,6 cm Câu 8: Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau λ/6. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 2 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là 3 cm. Tính giá trị của biên độ sóng. A. 4,13 cm. B. 3,83 cm. C. 3,76 cm D. 3,36 cm. [Facebook: https://www.facebook.com/ha.dongoc][SĐT: 0168.5315.249] Trang 1/6 Luyện thi THPTQG Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí & Hocmai.vn ĐỀ LUYỆN THI 2016 Câu 9: Một đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, đèn chỉ sáng khi đến hiệu điện thế giữa hai đầu đèn ống có độ lớn không nhỏ hơn 110 2 V. Khoảng thời gian đèn tắt trong 1 chu kì là 1 1 1 2 A. B. s. C. D. s. s. s. 50 150 300 150 Câu 10: Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,533 µm lên tấm kim loại có công thoát 3.10-19 J. Năng lượng photon chiếu tới một phần để thắng công thoát, phần còn lại chuyển thành động năng của electron quang điện. Người ta dùng màn chắn tách một chùm tia hẹp của electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều có phương vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính quỹ đạo của các electron quang điện là 22,75 mm. Bỏ qua tương tác giữa các electron. Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường là? A. 2.10-4 T. B. 10-4 T. C. 2.10-5 T. D. 10-3 T. Câu 11: Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dẫn điện dài 10 cm, vật B tích điện tích q = 10-6 C. Vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bàn nhẵn trong một điện trường đều có cường độ điện trường 105 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai vật, vật B rời ra chuyển động dọc theo chiều điện trường, vật A dao động điều hòa. Khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau một khoảng là A. 19 cm. B. 4 cm C. 17 cm D. 24 cm Câu 12: Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình: u A = uB acos(100t). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1 m/s. I là trung điểm của AB. M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM = 5 cm và IN = 6,5 cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại và cùng pha với I là: A. 7 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 13: Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1,20 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,60 ± 0,05 (m) và độ rộng của 10 khoảng vân L = 8,00 ± 0,16 (mm). Sai số tương đối của phép đo là: A. δ = 1,60%. B. δ = 7,63%. C. δ = 0,96%. D. δ = 5,83% Câu 14: Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào A. khối lượng hạt nhân. B. năng lượng liên kết. C. độ hụt khối. D. tỉ số giữa độ hụt khối và số khối. Câu 15: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, trong một phút thực hiện được 150 dao động toàn phần. Tại thời điểm t  0, vật có động năng bằng thế năng, sau đó vật có li độ tăng và động năng tăng. Tại thời điểm t, khi vật có tọa độ x  2 cm thì nó có vận tốc v  10 cm / s. Phương trình dao động của vật   A. x  4 cos(300t  ) (cm). B. x  2 2 cos(5t  ) (cm). 4 4 3 3 C. x  2 2 cos(300t  ) (cm). D. x  2 2 cos(5t  ) (cm). 4 4 Câu 16: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng hình sin cách nhau λ/6 (λ là bước sóng). Tại thời điểm thấy li độ của các phần tử ở M và N lần lượt là uM = + 3,0 cm và uN = − 3,0 cm. Biên độ sóng là A. A = 3 cm. B. A = 6,0 cm. C. A ≈ 5,2 cm. D. A ≈ 4,2 cm. Câu 17: Một mạch điện xoay chiều AB gồm 2 hộp kín X và Y ghép nối tiếp (mỗi hộp chỉ chứa một trong 3 phần tử: điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C). Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một nguồn điện một chiều có hiệu điện thế không đổi 6 V thì hiệu điện thế 2 đầu hộp Y là 6 V. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều uAB = 200cos(100πt + π/3) [Facebook: https://www.facebook.com/ha.dongoc][SĐT: 0168.5315.249] Trang 2/6 Luyện thi THPTQG Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí & Hocmai.vn ĐỀ LUYỆN THI 2016 V thì điện áp hai đầu hộp X là uX = 100 2 cos(100πt + π/12) V và cường độ dòng điện trong mạch là 2 cos(100πt + π/12) A. Phần tử hộp X và Y lần lượt là ? A. RX = 50 3 Ω, RY = 50 Ω. B. LX = 0,25/π H, CY = 4.10-4/π F. C. RX = 100 Ω, L = 1/π H. D. RX = 100 Ω, CY = 10-4/π F. Câu 18: Mạch dao động LC lí tưởng với cuộn cảm có độ tự cảm là 9 mH. Trong quá trình dao động, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V, khi điện tích trên tụ có độ lớn là 24 nC thì dòng điện trong mạch có cường độ 4 3 mA. Chu kì dao động riêng của mạch là A. 12π µs. B. 6π µs. C. 12 µs. D. 6 µs Câu 19: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,3 kg và lò xo có độ cứng 300 N/m. Hệ số ma sát giữa vật nhỏ và mặt phẳng ngang là 0,5. Từ vị trí lò xo không biến dạng, người ta kéo vật đến vị trí sao cho lò xo giãn 5 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Khi đi được quãng đường 12 cm kể từ lúc bắt đầu thả, vận tốc của vật có độ lớn bằng A. 1,595 m/s. B. 2,395 m/s. C. 2,335 m/s. D. 1,095 m/s. Câu 20: Một dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố đinh. Thấy hai tần số tạo ra sóng dừng trên dây là 2964 Hz và 4940 Hz. Biết tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng nằm trong khoảng từ 380 Hz đến 720 Hz. Có bao nhiêu tần số tạo ra sóng dừng trong khoảng từ 8 kHz đến 11 kHz ? A. 6. B. 7. C. 8. D. 5. Câu 21: Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn AN và NB mắc nối tiếp, đoạn AN gồm biến trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2/π H, đoạn NB chỉ gồm tụ điện với điện dung C không đổi. Đặt vào AB điện áp xoay chiều u  100 2 cos100t (V). Mắc vào A và N một vôn kế lí tưởng. Thấy rằng số chỉ vôn kế không đổi khi thay đổi giá trị của biến trở. Điện dung C của tụ điện có giá trị là 104 104 104 104 A. B. C. D. F F F F 2  3 4 Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ? A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ. B. Trong phóng xạ -, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau. C. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn. D. Trong phóng xạ +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau. Câu 23: Con lắc đơn có dây dài 1,0 m, quả nặng có khối lượng 100 g mang điện tích 2.10 -6 C được đặt trong điện trường đều có phương nằm ngang có cường độ 104 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Khi con lắc đang đứng yên ở vị trí cân bằng, người ta đột ngột đổi chiều điện trường và giữ nguyên cường độ. Sau đó, con lắc dao động điều hòa với biên độ góc bằng A. 0,04 rad. B. 0,02 rad. C. 0,01 rad. D. 0,03 rad. Câu 24: Ba điểm O, M, N cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M là 70 dB, tại N là 30 dB. Nếu chuyển nguồn âm đó sang vị trí M thì mức cường độ âm tại trung điểm MN khi đó là A. 36,1 dB. B. 41,2 dB. C. 33,4 dB. D. 42,1 dB. Câu 25: Nếu tốc độ quay của roto tăng thêm 60 vòng/phút thì tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát ra tăng từ 50 Hz đến 60 Hz và suất điện động hiệu dụng của máy thay đổi 40 V so với ban đầu. Nếu tiếp tục tăng tốc độ của roto thêm 60 vòng/phút nữa thì suất điện động hiệu dụng khi đó do máy phát ra là A. 240 V. B. 280 V. C. 320 V. D. 400 V. Câu 26: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần L = 40 mH và tụ điện C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện là i = 25cos5000t (i tính theo mA, t tình theo s). Ở thời điểm điện áp giữa hai bản tụ là 2,5 V và đang giảm, độ lớn cường độ dòng điện ở thời điểm t + 21π.10-4 (s) là i= [Facebook: https://www.facebook.com/ha.dongoc][SĐT: 0168.5315.249] Trang 3/6 Luyện thi THPTQG Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí & Hocmai.vn ĐỀ LUYỆN THI 2016 A. 0 A. B. 25 A. C. 12,5 mA. D. 12,5√3mA. Câu 27: Hai chấ t điể m M và N cùng dao đô ̣ng điề u hòa trên cùng mô ̣t tru ̣c to ̣a đô ̣ Ox (O là vi ̣trí cân bằ ng của chúng ), coi trong quá trinh dao đô ̣ng hai chấ t điể m không va cha ̣m vào nhau . Biế t phương ̀     trình dao động của chúng lần lượt là : x1  10cos  4t   cm và x 2  10 2cos  4t   cm cm. Hai 12  3   chấ t điể m cách nhau 5 cm ở lần thứ 2016 kể từ lúc t = 0 là 6041 2011 2009 6047 A. s B. s C. s D. s 24 24 8 24 Câu 28: Hai nguồn kết hợp S1, S2 trên mặt nước cách nhau 21 cm, dao động cùng pha với tần số f = 20 Hz. Trong các điểm nằm trên mặt nước cách S1S2 8 cm mà phần tử ở đó không dao động thì điểm gần đường trung trực của S1S2 nhất cách đường trung trực S1S2 một đoạn là 4,5 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là A. 3,4 m/s. B. 5,2 m/s. C. 2,8 m/s. D. 1,4 m/s. Câu 29: Đoạn mạch AB gồm AM, MN, NB mắc nối tiếp nhau theo thứ tự L C như hình vẽ. Đặt vào hai đầu AB điện áp u = 200 2 cos(100t + /3) (V). R A B Dùng vôn kế lần lượt đo được điện áp hai đầu đoạn mạch AM , MN , NB M N lần lượt là UAM = 100 V, UMN = 100 V , UNB = 200 V. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là : A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,8 210 4 A Câu 30: Hạt nhân pôlôni đứng yên, phân rã α thành hạt nhân X: 84 Po  2 H  Z X . Biết khối lượng của các nguyên tử tương ứng là mPo = 209,982876 u, mHe = 4,002603 u, mX = 205,974468 u. Tốc độ của hạt α bay ra là A. 1,2.107 m/s. B. 1,6.106 m/s. C. 1,2.106 m/s. D. 1,6.107 m/s. Câu 31: Ba con lắc lò xo 1, 2, 3 đặt thẳng đứng cách đều nhau theo thứ tự 1, 2, 3. Ở vị trí cân bằng ba vật có cùng độ cao. Con lắc thứ nhất dao động có phương trình x1 = 3cos(20πt + 0,5π) (cm), con lắc thứ hai dao động có phương trình x2 = 1,5cos(20πt) (cm). Ba vật luôn luôn nằm trên một đường thẳng. Phương trình dao động con lắc thứ 3 là A. x3 = 3 2 cos(20πt – π/4) (cm). 2 cos(20πt – π/4) (cm). C. x3 = 3 2 cos(20πt – π/2) (cm). D. x3 = 3 2 cos(20πt + π/4) (cm). Câu 32: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng: hai khe cách nhau 1,2 mm và cách màn 1,5 m. Khi tiến hành thí nghiệm ở trong nước, người ta đo được khoảng vân là 0,69 mm. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc sử dụng trong thí nghiệm là 4/3. Khi truyền trong nước, phôtôn của ánh sáng làm thí nghiệm có năng lượng bằng A. 3,6.10–19J. B. 4,8.10–19 J. C. 2,7.10–19eV. D. 1,7 eV. Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn L mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C sao cho R2  . Thay đổi tần số đến các C giá trị f1 và f2 thì hệ số công suất trong mạch là như nhau và bằng cosφ. Thay đổi tần số f3 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, biết rằng f1  f2  f3 2 . Giá trị cosφ gần với giá trị nào nhất sau đây A. 0,56 B. 0,35 C. 0,86 D. 0,45 Câu 34: Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và điện trở trong là r và tụ điện có điện dung 5 F. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng 72 W. Giá trị r là A. 0,1 Ω. B. 0,01 Ω. C. 0,02 Ω. D. 0,2 Ω. B. x3 = [Facebook: https://www.facebook.com/ha.dongoc][SĐT: 0168.5315.249] Trang 4/6 Luyện thi THPTQG Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí & Hocmai.vn ĐỀ LUYỆN THI 2016 Câu 35: Một lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng 20 N/m nằm ngang, một đầu được giữ cố định, đầu còn lại được gắn với chất điểm m1  0,1 kg .Chất điểm m1 được gắn với chất điểm thứ hai m2 = m1. Tại thời điểm ban đầu giữ hai vật ở vị trí lò xo nén 4 cm rồi buông nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát. Gốc thời gian được chọn khi buông vật. Chỗ gắn hai chất điểm bị bong ra nếu lực kéo tại đó đạt đến 0,2 N. Thời điểm mà m2 bị tách khỏi m1 là     s. A. B. C. s D. s s 15 10 3 6 Câu 36: Hai tấm kim loại A, B hình tròn được đặt gần nhau, đối diện nhau (trong chân không). A được nối với cực âm và B được nối với cực dương của nguồn điện một chiều. Để làm bứt các electron từ mặt trong của tấm A người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc công suất 4,9 mW mà mỗi photon có năng lượng 9,8.10-19 J vào mặt trong của tấm A này. Biết rằng cứ 100 photon chiếu vào A thì có 1 e quang điện bị bứt ra thì có một electron quang điện bứt ra. Một trong số những electron bứt ra chuyển động đến B để tạo ra dòng điện có cường độ 1,6 μA. Tỉ lệ phần trăm electron quang điện bứt ra khỏi A không đến được B là A. 30%. B. 20%. C. 70%. D. 80%. Câu 37: Đặt điện vào đoạn mạch AB gồm AM và MB mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều ổn định u  220 2 cos100t V. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một lượng là 300. Đoạn mạch MB chỉ gồm tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB có giá trị lớn nhất, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có giá trị là A. 220 V. B. 220 3 V. C. 220 2 V. D. 440 V. Câu 38: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm. B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng. C. đều không phải là phản ứng hạt nhân. D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Câu 39: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình là x1 = 5cos(ωt + φ) cm và x2 = A2cos(ωt − π/4) thì dao động tổng hợp có phương trình dao động là x = Acos(ωt − π/12). Thay đổi A2 để biên độ A có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại Amax của chính nó thì A2 có giá trị là 5 10 A. cm. B. cm. C. 10 3 cm. D. 5 3 cm. 3 3 Câu 40: Bắn hạt prôtôn vào hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p + 7 Li → 2α . 3 Biết phản ứng trên tỏa năng lượng và hai hạt tạo thành có cùng động năng. Coi khối lượng hạt nhân tỉ lệ với số khối của chúng. Góc giữa hướng chuyển động của các hạt tạo thành chỉ có thể là A. 160o. B. 120o. C. 60o. D. 30o. Câu 41: Một thang máy bắt đầu đi xuống, trong 4 s đầu vận tốc tăng đều đến 4 m/s, trong 8 s tiếp theo thang máy chuyển động đều, rồi chuyển động chậm dần đều đến khi dừng lại cũng sau 8 s. Trong thang máy có treo đồng hồ quả lắc mà dao động của thanh treo quả lắc xem như dao động điều hòa. Biết đồng hồ chạy đúng giờ khi nó đứng yên hay chuyển động thẳng đều. Lấy g = 9,8 m/s2. Thời gian chỉ sai của đồng hồ kể từ khi thang máy bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại là: A. 0,015 s. B. 0,025 s. C. 0,020 s. D. 0,010 s. Câu 42: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó A. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng. B. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng. C. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng. D. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng. [Facebook: https://www.facebook.com/ha.dongoc][SĐT: 0168.5315.249] Trang 5/6 Luyện thi THPTQG Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí & Hocmai.vn ĐỀ LUYỆN THI 2016 Câu 43: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là A. 15. B. 17. C. 13. D. 11. Câu 44: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng A. 9. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 45: Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên điện trở là 100 V, ở thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 100 6 V thì điện áp tức thời trên tụ là 200 2 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn 3 mạch là? A. 200 V. B. 400 V. C. 240 V. D. 220 V. Câu 46: Một con lắc đơn được treo vào trần một toa của một đoàn tầu hỏa. Khi tàu đứng yên, con lắc dao động bé với chu kì 2 s. Một khúc cua mà đường ray nằm trên mặt phẳng nằm ngang có dạng một cung tròn bán kính cong 400 m. Cho biết gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s 2, bán kính cong là rất lớn so với chiều dài con lắc và khoảng cách giữa hai đường ray. Khi đoàn tàu này chuyển động với tốc độ không đổi 15 m/s trên khúc cua nói trên thì chu kì dao động nhỏ của con lắc gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 1,998 s. B. 1,999 s. C. 1,997 s. D. 2,000 s. Câu 47: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu 13,6 thức E n   2 (eV) (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 n eV thì sau đó tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là A. 3,15.1012 kHz. B. 6,9.1014 Hz. C. 2,63.1015 Hz. D. 1,8.1013 kHz. Câu 48: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 50 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới thay đổi một lượng bằng 250 lần bước sóng. Tính khoảng cách giữa hai khe hẹp A. 20 mm B. 2 mm C. 1 mm D. 3 mm Câu 49: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là 1 = 0,42m, 2 = 0,56m và 3 = 0,63m. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là A. 21. B. 23. C. 26. D. 27. Câu 50: Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng A. phản xạ ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. giao thoa ánh sáng. D. tán sắc ánh sáng. ------Hết------ [Facebook: https://www.facebook.com/ha.dongoc][SĐT: 0168.5315.249] Trang 6/6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan