BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TM – XD ĐIỆN KHÁNH LỘC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
Sinh viên thực hiện:
MSSV
Họ tên
15103001
Nguyễn Mai Khanh
15103241
Lớp
ĐHKT-11CTT
Nguyễn Thị Ngọc Sen ĐHKT-11CTT
TP.HCM, ngày 13 tháng 11 năm 2018
BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TM – XD ĐIỆN KHÁNH LỘC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
Sinh viên thực hiện:
MSSV
Họ tên
15103001
Nguyễn Mai Khanh
15103241
Lớp
ĐHKT-11CTT
Nguyễn Thị Ngọc Sen ĐHKT-11CTT
TP.HCM, ngày 13 tháng 11 năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Với vốn kiến thức đã học được, chúng em không thể tránh những thiếu sót, sai
lệch, thiếu kinh nghiệm thực tiễn. Chúng em đã cố gắng trong khả năng có thể để hoàn
thành trọn vẹn nhất có thể bài Báo cáo thực tập.
Để hoàn thành được bài Báo cáo thực tập này, chúng em xin chân thành cảm ơn
Cô Nguyễn Thị Thu Hoàn, giảng viên Khoa Kế toán – Kiểm toán Trường Đại học
Công nghiệp TP.HCM, Cô đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cũng như sửa bài cho chúng
em trong quá trình viết Báo cáo.
Đồng thời, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám đốc
Công ty TNHH MTV Thương mại – Xây dựng Điện Khánh Lộc đã cho phép và tạo
điều kiện thuận lợi cho chúng em được thực tập tại Công ty.
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
........................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG ĐIỆN KHÁNH LỘC..............................................1
1.1QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:................1
1.2CƠ CẤU TỐ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY..............................................3
1.3CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY...............................6
1.4CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY.....................................8
1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty..............................................................8
1.4.2 Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.....................................11
1.4.3 Chế độ kế toán áp dụng..................................................................................11
1.4.4 Cơ sở lập Báo cáo tài chính............................................................................12
1.4.5 Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong Kế toán...............................................12
1.4.6 Tiền và tương đương tiền................................................................................12
1.4.7Nguyên tắc kế toán nợ phải thu:......................................................................12
1.4.8 Phương pháp kế toán đối với hàng tồn kho.....................................................13
1.4.9 Phương pháp phân bổ chi phí trả trước...........................................................13
1.4.10 Tài sản cố định hữu hình...............................................................................14
1.4.11 Ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác............................14
1.4.12 Vốn chủ sở hữu.............................................................................................15
1.4.13 Ghi nhận doanh thu và thu nhập...................................................................15
1.4.14 Chi phí tài chính...........................................................................................16
1.4.15 Thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................................16
1.4.16 Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT)............................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG ĐIỆN KHÁNH LỘC............................................17
2.1 KẾ TOÁN VIÊN:...............................................................................................17
2.1.1 Công việc 1 - Kế toán doanh thu..................................................................17
2.1.1.1 Quy trình thực hiện công việc......................................................................17
2.1.1.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.........................................................................18
2.1.1.3 Phương pháp kế toán...................................................................................19
2.1.1.4 Nhận xét:.....................................................................................................25
2.1.2 Công việc 2 - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành:.........................25
2.1.2.1 Quy trình thực hiện công việc......................................................................25
2.1.2.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:........................................................................28
2.1.2.3 Phương pháp kế toán:..................................................................................29
2.1.2.4 Nhận xét:.....................................................................................................33
2.1.3 Công việc 3 - Kế toán chi phí kinh doanh và chi phí khác.........................34
2.1.3.1 Quy trình thực hiện công việc:.....................................................................34
2.1.3.2 Giá vốn công trình.......................................................................................36
2.1.3.3 Chi phí tài chính..........................................................................................37
2.1.3.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................................37
2.1.3.4 Nhận xét......................................................................................................41
2.2 KẾ TOÁN TRƯỞNG........................................................................................42
2.2.1 Công việc 1 - Kế toán thuế...........................................................................42
2.2.1.1 Quy trình thực hiện công việc:.....................................................................42
2.2.1.2 Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ (theo phương pháp khấu trừ). .43
2.2.1.3 Thuế giá trị gia tăng phải nộp (theo phương pháp khấu trừ)........................43
2.2.1.4 Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT).....................................................44
2.2.1.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).........................................................46
2.2.2 Công việc 2 - Kế toán lập báo cáo tài chính................................................51
2.2.2.1 Lập bảng cân đối kế toán.............................................................................51
2.2.2.2 Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................56
2.2.2.3 Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ....................................................................60
2.2.2.4 Lập Thuyết minh Báo cáo tài chính.............................................................63
2.2.2.5 Nhận xét......................................................................................................69
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT...................................................................71
3.1 Nhận xét chung....................................................................................................71
3.2 Kiến nghị - đề xuất..............................................................................................71
3.2.1 Về hệ thống chứng từ kế toán:........................................................................71
3.2.2 Về hệ thống tài khoản kế toán:.......................................................................72
3.2.3 Về kiểm soát chi phí tại công trình.................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................73
PHỤ LỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN..........................................................................74
DANH MỤC CÁC BẢNG / SƠ ĐỒ
Bảng 1.2: Thống kê Doanh thu thuần và Giá vốn hàng bán trong 3 năm
Bảng 1.1 Danh sách các ngành nghề kinh doanh của công ty
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại Công ty
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại Công ty
Sơ đồ 2.1 : Quy trình thực hiện công việc kế toán doanh thu
Sơ đồ 2.2: Quy trình thực hiện công việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Sơ đồ 2.2: Quy trình thực hiện công việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hện công việc kế toán chi phí kinh doanh và chi phí khác
Sơ đồ 2.4: Quy trình công việc kế toán thuế GTGT
Sơ đồ 2.5 Quy trình lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
Sơ đồ 2.6: Quy trình lập Bảng cân đối kế toán
Sơ đồ 2.7: Quy trình lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 2.8: Quy trình lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Sơ đồ 2.9: Quy trình lập Thuyết minh báo cáo tài chính
Chương 1
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG ĐIỆN KHÁNH LỘC
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
Công ty TNHH MTV Thương mại – Xây dựng Điện Khánh Lộc là công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
Tên đầy đủ: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Thương mại – Xây
dựng Điện Khánh Lộc.
Tên giao dịch quốc tế: “KHANH LOC LIMITED LIABILITY COMPANY
MEMBER COMMERCIAL BUILDINH ELECTRICITY”.
Trụ sở giao dịch: số 93/6 Đường Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân
Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Giấy phép kinh doanh số: 03100085934, đăng ký lần đầu ngày 29 tháng 06 năm
2010, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 04 tháng 07 năm 2013 do Phòng Kinh doanh Sở Kế
hoạch - Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Mã số thuế: 03100085934
Ngày hoạt động: 01/07/2010
Người đại diện pháp luật: Phạm Thị Thắm
Số điện thoại: (08). 35590892
Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng
Ngành nghề kinh doanh chính: Khai thác, xử lý và cung cấp nước
* Ngành nghề kinh doanh của Công ty được thể hiện trong bảng 1.1 dưới đây:
Bảng 1.1 Danh sách các ngành nghề kinh doanh của công ty
STT
Tên ngành
Mã Ngành
01
Khai thác, xử lý và cung cấp nước
3600
02
Chuẩn bị mặt bằng
4312
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
SVTT: Nguyễn Mai Khanh – 15103001
Nguyễn Thị Ngọc Sen – 1513241
Chương 1
2
03
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
4329
04
Hoàn thiện công trình xây dựng
4330
05
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
4290
06
Lắp đặt hệ thống điện
4321
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán cung cấp
Thời gian đầu mới thành lập, Công ty TNHH MTV Thương mại Xây
dựng Điện Khánh Lộc có quy mô hoạt động trương đối nhỏ; đội ngũ cán bộ, công
nhân viên còn hạn chế; cơ sở vật chất, trang thiết bị còn sơ cấp và thiếu thốn. Tuy
nhiên, sau hơn 7 năm hoạt động dưới sự lãnh đạo của Ban Giám Đốc và sự nỗ lực
tìm tòi, cải tiến và phát triển của nhân viên, Công ty TNHH MTV TM&XD Điện
Khánh Lộc đã trở thành một trong những Công ty hàng đầu trong lĩnh vực khoan,
khai thác nước ngầm khu vực phía Nam. Doanh thu tăng qua các năm. Công ty sở
hữu một đội ngũ công nhân viên lao động năng động, sáng tạo với 96 người cùng
với đó là đội ngũ công nhân kỹ thuật có kinh nghiệm và tay nghề cao lên đến 100
người - là số công nhân có hợp đồng với đơn vị.
Bảng 1.2: Thống kê Doanh thu thuần và Giá vốn hàng bán trong 3 năm
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
SVTT: Nguyễn Mai Khanh – 15103001
Nguyễn Thị Ngọc Sen – 1513241
Chương 1
3
70,000,000,000
60,000,000,000
50,000,000,000
40,000,000,000
Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
30,000,000,000
20,000,000,000
10,000,000,000
0
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2017 và Thuyết minh báo cáo tài chính 2016
Bên cạnh đó, cơ sở vật chất - trang thiết bị của đơn vị đã được nâng cao, cải
tiến hơn – đáp ứng được yêu cầu của công việc.
Công ty Khánh Lộc ra đời trong cơ chế thị trường cạnh tranh, Công ty
cũng gặp nhiều thuận lợi và khó khắn nhất định:
-
Thuận lợi:
+ Công ty đã tạo được sự tín nhiệm cao đối với khách hàng;
+ Song song với việc phát triển thị trường truyền thống các thị trường tiềm
năng mới đang được mở rộng, chủ động khai thác, tiếp cận làm bước đệm cho sự
phát triển sau này;
+ Đội ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiều năm gắn bó với công ty
là tài sản vô giá góp phần xây dựng đơn vị vững mạnh.
-
Khó khăn:
+ Các công trình khai thác của công ty trải rộng khắp miền Nam nên phát
sinh thêm chi phí đi lại, quản lý công trình làm tăng chi phí sản xuất kinh doanh;
+ Việc chào giá trong đấu thầu công trình gặp nhiều khó khăn do ngày càng
nhiều đối thủ cạnh tranh;
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
SVTT: Nguyễn Mai Khanh – 15103001
Nguyễn Thị Ngọc Sen – 1513241
Chương 1
4
+ Công trình có thời gian thi công kéo dài, nguồn vốn thì có hạn nên công
ty phải vay vốn ngân hàng trong thời gian dài.
1.2 CƠ CẤU TỐ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thương
mại Xây dựng Điện Khánh Lộc minh họa bằng sơ đồ 1.1 sau:
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng kế hoạch –
kỹ thuật – vật tư
Đội khoan
Phòng tài chính
-kế toán
Phòng kinh
doanh
Đội xây dựng
Xưởng xử lí
Xưởng cơ khí
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán cung cấp
Ghi chú:
: Chỉ đạo trực tiếp từ Ban giám đốc tới các đơn vị Công ty
: Quan hệ ngang cấp giữa các phòng ban.
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
-
Ban giám đốc gồm: Giám đốc và Phó giám đốc có chức năng điều hành
cũng như duy trì hoạt động Công ty theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam. Nhiệm vụ của
từng người là:
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
SVTT: Nguyễn Mai Khanh – 15103001
Nguyễn Thị Ngọc Sen – 1513241
Chương 1
5
+ Giám đốc: là người đứng đầu Công ty, đại diện điều hành mọi hoạt động
kinh danh của Công ty và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc
không chỉ ủy quyền cho Phó giám đốc mà còn trực tiếp chỉ huy bộ máy tổ chức thông
qua các trưởng phòng ban. Có quyền tuyển dụng lao động, quy định mức lương và phụ
cấp (nếu có) đối với người lao động trong Công ty.
+ Phó giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm về hoạt
động kinh doanh và công việc hành chính văn phòng, tổng hợp và báo cáo tình hình
kinh doanh của Công ty. Đồng thời tìm hiểu thị trường trong nước và nước ngoài
nhằm tìm kiếm và mở rộng thị trường cho Công ty.
-
Các phòng ban, xưởng sản xuất:
+ Phòng kế hoạch – kỹ thuật – vật tư: Nhiệm vụ
Kế hoạch: Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lập phương án, dự án, tổ chức thi
công; tiếp cận và quan hệ với khách hàng, đàm phán các dự án hợp đồng kinh tế, lập
kế hoạch giám sát triển khai thi công. Lập dự toán công trình thi công theo hợp đồng,
các công trình giao khoán nội bộ, kiểm tra nghiệm thu công trình để hội đồng công ty
xem xét và đưa đến quyết định ký kết.
Kỹ thuật: Lập phương án thi công, nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nhất là công tác xử lý nước, khoan khai thác,
tổ chức kiểm duyệt các công trình thi công cho các hạng mục. Kiểm tra việc thực hiện
tổ chức thi công theo phương án đã được phê duyệt, các quy định hiện hành và toàn
quyền được thay mặt giám đốc yêu cầu đình chỉ thi công nếu có sai phạm.
Đầu tư: Cung ứng vật tư, vận tải, hàng hóa, phương tiện thiết bị đúng
chất lượng, chủng loại và kịp thời theo tiến độ thi công. Xây dựng kế hoạch đảm bảo
cung ứng đầy đủ các loại vật tư cho các công trình. Thực hiện chế độ theo dõi xuất
nhập thiết bị theo đúng quy định và chế độ thống kê, báo cáo định kỳ… Đồng thời bảo
đảm vận tải, bốc xếp hàng hóa vật tư, thiết bị an toàn và kịp thời theo đúng tiến độ thi
công công trình.
+ Phòng kinh doanh:
Chức năng: điều hành và quản lý các hoạt động hành chính và nhân sự
của Công ty.
Nhiệm vụ:
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
SVTT: Nguyễn Mai Khanh – 15103001
Nguyễn Thị Ngọc Sen – 1513241
Chương 1
6
o
Tham mưu cho Giám đốc về bộ máy kinh doanh và bố trí nhân sự phù
hợp với yêu cầu phát triển của Công ty. Tổ chức, thực hiện và giám sát việc thực hiện
các quy chế, chính sách về hành chính, nhân sự phù hợp với thực tế và quy định của
Công ty.
o
Tuyển dụng nhân sự, quản lý hồ sơ nhân viên, bố trí công tác phù hợp
với trình độ chuyên môn từng người. Quản lý tiền lương và theo dõi hợp đồng lao
động, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế của cán bộ công nhân viên, giải quyết các thủ
tục và chế độ tuyển dụng, thôi việc, bộ nhiệm, kỷ luật, khen thưởng,…
o
Xây dựng kế hoạch chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi nâng
ngạch, nâng bậc lương và tổ chức thi tay nghề cho công nhân viên toàn công ty. Xây
dựng lịch công tác,lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt định kỳ và bất thường.
+ Phòng tài chính kế toán:
Chức năng:
o
Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê;
Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, Điều lệ và quy chế tài chính
của Công ty;
o
Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty và các cổ đông.
Nhiệm vụ:
o
Phán ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình hoạt động. Đồng thời, ghi nhận, lập, lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán, cung cấp
đầy đủ sổ sách, tài liệu và phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh định kỳ.
o
Theo dõi tiến độ thi công ở công trường khi được chỉ huy công trường
báo cáo khối lượng công trình hoàn thành làm cơ sở để chi tiền thi công công trình.
o
Theo dõi, quản lý các khoản thu về nhanh chóng, kịp thời xoay vòng
vốn. Thanh toán kịp thời, đầy đủ với đơn vị và Công ty.
+ Các đội, xưởng:
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
SVTT: Nguyễn Mai Khanh – 15103001
Nguyễn Thị Ngọc Sen – 1513241
Chương 1
7
Chức năng: thi công các công trình trong phạm vi hoạt động của Công
ty.
Nhiệm vụ: thi công theo lệnh thi công công trình mà Công ty giao.
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Bộ máy tổ chức phòng Kế toán tại Công ty TNHH MTV Thương mại – Xây
dựng Điện Khánh Lộc được tổ chức theo hình thức tập trung, có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau.
Bộ máy tổ chức phòng kế toán được thể hiện trong sơ đồ 1.2 dưới đây:
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại Công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
Kế toán đội,
xưởng
Thủ quỹ
Nguồn: Phòng tài chính kế toán cung cấp
Chức năng, nhiệm vụ của từng người:
-
Kế toán trưởng: kiêm kế toán tổng hợp
+ Chức năng: là người giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực chuyên môn kế
toán, tài chính; chịu sự lãnh đạo trực tiếp về mặt hành chính của Giám đốc Công ty
+ Nhiệm vụ:
o
Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc, cơ quan thuế về những thông tin
kế toán cung cấp.
o
Quản lý chung toàn bộ công tác kế toán, giao dịch, hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra công việc của các nhân viên trong phòng.
-
o
Theo dõi, quản lý công nợ, thanh toán với các bên liên quan.
o
Định kỳ lập hồ sơ quyết toán các loại thuế, Báo cáo tài chính.
Kế toán:
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
SVTT: Nguyễn Mai Khanh – 15103001
Nguyễn Thị Ngọc Sen – 1513241
Chương 1
8
+ Chức năng: theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
+ Nhiệm vụ:
o
Lập bảng lương, căn cứ và kết quả tính lương, tiền thưởng, các khoản
phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên và lập bảng thanh toán lương.
o
Ghi chép, tổng hợp số liệu về vật tư và tài sản cố định. Riêng tài sản cố
định, kế toán tính toán và phân bổ khấu hao hàng tháng vào chi phí hoạt động. Phản
ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, quá trình
thanh lý, nhượng bán.
o
-
Ghi nhận doanh thu, chi phí phát sinh tại Công ty.
Thủ quỹ:
+ Chức năng: Quản lý tiền mặt tại Công ty
+ Nhiệm vụ: Theo dõi tình hình thu, chi và quản lý tiền mặt, căn cứ vào các
chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành xuất – nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ.
-
Kế toán đội, xưởng:
+ Chức năng: Quản lý công việc kế toán tại đội, xưởng dưới sự điều hảnh và
quản lý của kế toán trưởng.
+ Nhiệm vụ: Theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh tại đội, xưởng; thực
hiện độc lập công tác kế toán tại đơn vị mình dưới sự điều hành quản lý của Kế toán
trưởng. Định kỳ nộp chứng từ sổ sách, báo cáo lên Công ty.
Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty khá đơn giản, mỗi nhân viên có chức
năng nhiệm vụ riêng nhưng có quan hệ chặt chẽ, liên kết với nhau qua phần mềm kế
toán để hoàn thành công việc chung.
Nhận xét Bộ máy kế toán:
-
Ưu điểm: Gọn nhẹ, một kế toán kiêm nhiều công việc nên nghiệp vụ
phát sinh được ghi nhận kịp thời, tránh sai sót
-
Nhược điểm: Đội, xưởng thường gửi chứng từ gốc về Công ty vào cuối
tháng nên Kế toán không chủ động được công việc, tạo áp lực công việc vào cuối
tháng và rất dễ gây ra nhầm lẫn, sai sót
1.4 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
SVTT: Nguyễn Mai Khanh – 15103001
Nguyễn Thị Ngọc Sen – 1513241
Chương 1
9
1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán
Winktsys – đây là phần mềm kế toán viết theo yêu cầu của Công ty. Trong đó, hệ
thống sổ sách theo mẫu của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại Công ty
Chứng từ kế toán
Phần mềm
Kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ Kế toán
Máy vi tính
Sổ Kế toán:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký Chứng
từ ghi sổ;
- Sổ cái;
- Sổ chi tiết tài khoản
Báo cáo tài chính:
-Bảng cân đối kế
toán;
- Báo cáo kết quả
hoạt động kinh
doanh;
- Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
- Thuyết minh báo
cáo tài chính
Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán cung cấp
Phần mềm kế toán có chức năng và vai trò quan trọng đối với Công ty.
-
Chức năng của phần mềm kế toán:
+ Tùy chỉnh hệ thống, chứng từ, tìm kiếm, quản lý tiền tệ: Tạo ra mô hình
kế toán tối ưu cho từng đặc thù công ty, quan điểm quản lý và khả năng tổ chức công
tác kế toán của khách hàng.
+ Tùy chỉnh danh mục tài khoản, đối tượng, hợp đồng, tự động với các thông
số, tài khoản hạch toán giúp dễ dàng hiệu chỉnh theo đặc thù, theo quan điểm quản lý
và theo sự thay đổi của chính sách.
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
SVTT: Nguyễn Mai Khanh – 15103001
Nguyễn Thị Ngọc Sen – 1513241
Chương 1
10
+ Kết xuất dữ liệu nhanh và giữ nguyên định dạng từ phần mềm ra Excel,
Pdf.
+ Truyền nhận dữ liệu: truyền nhận một phần hoặc toàn bộ dữ liệu giữa các
máy tính.
+ Phục hồi dữ liệu: phục hồi lại tình trạng dữ liệu tại thời điểm backup nào
đó do người dùng chỉ định tới file dữ liệu đã backup.
+ Drill-Down: truy vấn từ nội dung, số liệu trên báo cáo, sổ kế toán về chi tiết
đến chứng từ kế toán, cho phép sửa trực tiếp và đồng bộ lại dữ liệu.
+ In đồng loạt: Chọn và in đồng loạt nhiều hoặc tất cả chứng từ đã lập
+ Đồng bộ dữ liệu: đồng bộ lại dữ liệu, sổ kế toán, báo cáo sau mỗi thao tác
tính giá vốn, tính khấu hao, sửa chứng từ, gộp mã, sửa nội dung và số liệu trên chứng
từ kế toán.
+ Kiểm soát lịch sử chứng từ: theo dõi lịch sử chứng từ từ khi lập, sửa, xóa
+ Kiểm tra tính hợp thức của chứng từ kế toán: kiểm tra và thông báo các
thông số cần có trong chứng từ ứng với loại nghiệp vụ và tài khoản kế toán.
-
Nhiệm vụ của phần mềm kế toán: phần mềm kế toán của Công ty liên
kết máy tính giữa các nhân viên kế toán, kế toán chỉ có thể sử dụng phần mềm bằng
máy tính trong Công ty
-
Vai trò của phần mềm kế toán:
+ Phần mềm kế toán sẽ giúp Công ty ghi lại và xử lý các nghiệp vụ kế toán
một cách dễ dàng và nhanh chóng. Cung cấp những bản báo cáo hết sức chi tiết cùng
với những dữ liệu cần thiết khác dành cho việc phục vụ cho chiến lược kinh doanh của
Công ty.
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
SVTT: Nguyễn Mai Khanh – 15103001
Nguyễn Thị Ngọc Sen – 1513241
Chương 1
11
+ Giảm bớt áp lực cho các sổ sách kế toán, tính và chi trả lương, giải quyết
các vấn đề về thuế thu nhập nhanh gọn,chuẩn bị khai thuế, sổ sách kế toán, lập báo cáo
tài chính,…Tự động tạo các bút toán định kỳ, các bút toán phân bổ và kết chuyển cuối
kỳ, kết nối thống nhất số liệu từ tất cả các phân hệ trong phần mềm.
+ Giúp tiết kiệm thời gian, chi phí, phân tích kiểm tra tốt tình hình tài chính
Công ty, phát hiện nhũng rủi ro ảnh hưởng để ban Giám đốc chọn chiến lược tốt hơn,
các dữ liêu thông tin báo cáo được tra cứu nhanh chóng. Hệ thống bảo mật tốt ngăn
chặn mọi hành vi xấu đánh cắp dữ liệu - được phân quyền chặt chẽ.
+ Hỗ trợ đắc lực công tác quản lý tài chính của Công ty là điều tất yếu, hỗ trợ
mọi dịch vụ, quản lý từ xa. Khi công tác hoặc ở nơi xa Công ty đều có thể kết nối dữ
liệu máy chủ trung tâm, mọi hoạt động tình hình báo cáo của các đội, xưởng đều có thể
xem trực tiếp qua hệ thống phần mềm kế toán .
+ Công ty có thể truy cập một số tính năng bổ sung để thực hiện trong các lĩnh
vực tài sản cố định, vận chuyển và tiếp nhận, thương mại điện tử, quản lý dịch vụ
khách hàng, kiểm soát đơn đặt hàng…
1.4.2 Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
1.4.3 Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài
chính ban hành.
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
SVTT: Nguyễn Mai Khanh – 15103001
Nguyễn Thị Ngọc Sen – 1513241
Chương 1
12
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Ban Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế
độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập và trình bày Báo cáo tài
chính
1.4.4 Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được trình bày bằng đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc
giá gốc, được soạn lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán
Việt Nam và các qui định hiện hành có liên quan tại Việt Nam.
1.4.5 Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong Kế toán
-
Ngân hàng lựa chọn tỷ giá để áp dụng trong Kế toán: Ngân hàng Đầu tư
và Phát triền Việt Nam.
-
Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận và đánh giá lại tài sản: tỷ giá mua chuyển
khoản của ngân hàng.
-
Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận và đánh giá lại nợ phải trả: tỷ giá bán của
ngân hàng.
1.4.6 Tiền và tương đương tiền
- Tiền bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không
kỳ hạn.
- Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả
năng chuyển đổi dể dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong
chuyển đổi thành tiền.
1.4.7 Nguyên tắc kế toán nợ phải thu:
Các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, phải thu nội bộ
và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo, nếu:
GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
SVTT: Nguyễn Mai Khanh – 15103001
Nguyễn Thị Ngọc Sen – 1513241
- Xem thêm -