Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG HẢI...

Tài liệu CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG HẢI

.DOC
112
120
95

Mô tả:

MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………..3 BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT…………………………………………………..4 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1.1. Khái quát về công ty ………………………………………………………5 1.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của công ty………………5 1.1.2. Vốn điều lệ……………………………………………………………….5 1.1.3. Lĩnh vực hoạt động………………………………………………………..6 1.2. Tình hình tổ chức…………………………………………………………..7 1.2.1. Cơ cấu chung…………………………………………………………….8 1.2.2. Sơ đồ quy trình thi công………………………………………………….11 1.2.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng kế toán cảu công ty………………………13 1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty………………………………….15 1.3.1.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty……………………………………15 1.4. Các chính sách khác mà công ty áp dụng………………………………….16 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 2.1. Kế toán vốn bằng tiền…………………………………………………….18 2.1.1. Kế toán tiền mặt………………………………………………………….18 2.1.1.1. Chứng từ sử dụng……………………………………………………….18 2.1.1.2. Tài khoản sử dụng………………………………………………………18 2.1.1.3. Sổ kế toán……………………………………………………………….18 2.1.1.4. Chứng từ, trình tự lưu chuyển chứng từ………………………………...18 2.1.1.5. Phương pháp và cơ sở ghi sổ…………………………………………....20 2.1.1.6. Trình tự ghi sổ kế toán………………………………………………….28 2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng……………………………………………….29 2.1.2.1. Chứng từ sử dụng ………………………………………………………29 2.1.2.2. Tài khoản sử dụng………………………………………………………29 2.1.2.3.Sổ kế toán………………………………………………………………..29 2.1.2.4. Chứng từ, trình tự lưu chuyển chứng từ………………………………...29 2.1.2.5. Phương pháp và cơ sở ghi sổ……………………………………………30 B. KẾ TOÁN NVL- CCDC TẠI CÔNG TY 3.1. Đặc điểm, phân loại NVL-CCDC………………………………………..35 3.2. Quy trình hạch toán NVL-CCDC………………………………………..36 3.3. Trình tự lưu chuyển NVL-CCDC…………………………………………38 3.4. Phương pháp tính giá thực tệ nhập- xuất NVL-CCDC…………………40 3.4.1. Phương pháp tính giá thực tế nhập NVL-CCDC…………………………40 3.4.2. Gía trị thực tế NVL-CCDC xuất kho………………………………………40 3.5. Thủ tục xuất NVL-CCDC tại công ty……………………………………...40 3.5.1. Thủ tục ghi chép ban đầu về nhập NVL-CCDC……………………………..41 3.5.2. Quy trình cấp phát, quản lý NVL-CCDC…………………………………42 3.5.3. Thủ tục ghi chép của thủ kho và thẻ kho..………………………………....43 3.5.4. Đối chiếu số liệu giữa thủ kho và kế toán…………………………………44 3.5.5. Quy trình luân chuyển chứng từ gốc về NVL-CCDC……………………..44 3.6. Kế toán chi tiết NVL-CCDC……………………………………………….44 C. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, XÂY DỰNG CƠ BẢN. 4.1. Những vấn đề chung về TSCĐ……………………………………………….85 4.1.1. Chứng từ sử dụng………………………………………………………….....85 4.1.2. TK sử dụng…………………………………………………………………..85 4.1.3. Sổ KT………………………………………………………………………..85 4.1.4. Tóm tắt quy trình TSCĐ………………………………………………….....86 4.1.4.1. Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm………………………………………87 4.1.4.2. Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển…………………………………..89 4.1.4.3. Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý………………………………………89 4.1.5. Ví dụ minh họa……………………………………………………………89 D. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 5.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất…………………………………………92 5.1.1. Kế toán NVL trực tiếp……………………………………………………92 5.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp……………………………...93 5.1.3. Kế toán máy thi công……………………………………………………..94 5.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung…………………………………………..95 5.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp……………………………….96 E. KẾ TOÁN CÔNG NỢ. 6. Kế toán công nợ 6.1. Kế toán các khoản phải thu…………………………………………….99 6.1.1 Chứng từ sử dụng………………………………………………………99 6.1.2. TK sử dụng…………………………………………………………….99 6.1.3. Sổ KT………………………………………………………………….99 6.1.4. Quy trình KT phải thu khách hàng……………………………………99 6.1.5. Hạch toán thực tế……………………………………………………...99 6.2. Kế toán nợ phải trả……………………………………………………101 6.2.1. Chứng từ sử dụng…………………………………………………….101 6.2.2.TK sử dụng…………………………………………………………….101 6.2.3. Sổ KT………………………………………………………………….101 6.2.4. Tóm tắt quy trình KT nợ phải trả……………………………………...101 6.2.5. Hạch toán thực tế……………………………………………………….101 F. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, BHXH. 7. Kế toán thanh toán tiền lương, BHXH………………………………….103 7.1. Chứng từ sủ dựng………………………………………………………..103 7.2. TKsử dụng………………………………………………………………103 7.3. Trình tự luân chuyển chứng từ………………………………………….103 7.4. Phương pháp và cơ sở ghi sổ……………………………………………103 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 8.1. Đánh giá về bộ máy KT……………………………………………….105 8.2. Những khó khăn……………………………………………………….106 8.3. Một số đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác KT tại công ty……..106 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG HẢI Giảng viên hướng dẫn: Th.s Lê Thị Hồng Sơn Nhóm sinh viên thực hiện: Họ tên Mã số SV Nguyễn Thị Hạnh 11013333 Vũ Thị Hậu 11014563 Lê Thị Hiền 11016423 Nguyễn Thị Hồng 11013423 Nguyễn Thị Mơ 11012683 Lớp CDKT13BTH CDKT13ATH CDKT13ATH CDKT13CTH CDKT13BTH 1 NHẬN XÉT ( Của giảng viên hướng dẫn) 2 LỜI MỞ ĐẦU: Trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở nước ta hiện nay thì bất kỳ một doanh nghiệp nào khi bắt tay vào sản xuất kinh doanh đều phải xác định cho mình một mục tiêu: Sản phẩm của mình là gì? Sản phẩm được bán trên thị trường nào? Đối tượng sử dụng là ai? Đặc điểm nguyên vật liệu như thế nào? Hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang phát triển theo nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của nhà nước và trong gia đình, hiện nay nền kinh tế nước ta đang có sự phát triển vượt bậc thì cũng mở ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội và thách thức mới đòi hỏi doanh nghiệp phải ngày càng nâng cao hiệu quả sản xuất quản lý và việc sử dụng nguồn lực. Bộ phận kế toán tài chính là một bộ phận hết sức quan trọng, nó cần phải hoạt động một cách chính xác nắm bắt thông tin nhạy bén, kịp thời để tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thê không ngừng phát triển Nhận thức được tầm quan trọng của việc học tập kiến thức trên giảng đường phải đi đôi với hoạt động thực tế, nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của BGH cùng các giảng viên trong trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM đã tạo điều kiện cho sinh viên hiểu rõ hơn về nền kinh tế thị trường thông qua việc tổ chức cho sinh viên đi thực tập. Sau gần 2 tháng đi thực tế tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Hoàng Hải, chúng em đã học hỏi được nhiều kiến thức thực tế để vận dụng cho cuộc sống của chúng em sau này. Chúng em xin chân thành cảm ơn công ty đã giúp đỡ chúng em trong khoảng thời gian thực tập tại công ty để hoàn thành bài thực tập kỳ này. Do trình độ của em còn nhiều hạn chế vì vậy báo cáo này không thể tránh khỏi những vướng mắc và khuyết điểm, em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các giảng viên và các thành viên của phòng kế toán công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Báo cáo chuyên đề của nhóm em gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần xây dựng Hoàng Hải. Chương 2: .Thực tế công tác kế toán tại công ty. Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất công tác KT tại công ty. 3 BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu NVL – CCDC CP Cty TK BTC KT Diễn giải Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Cổ phần Công ty Tài khoản Bộ Tài Chính Kế toán PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 4 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOÀNG HẢI: 1.1. Khái quát chung về công ty cổ phần xây dựng Hoàng Hải: 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng Hoàng Hải Công ty cổ phần xây dựng Hoàng Hải được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2603000020 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 20/12/2003.Nhiệm vụ của công ty là tiến hành thi công, xây lắp các công trình và các hạng mục công trình trong và ngoài tỉnh. Kể từ khi thành lập đến nay công ty đã xây dựng được nhiều công trình khác nhau và hầu hết các công trình đều đảm bảo chất lượng và hoàn thành đúng tín độ quy định của chủ đầu tư. Công ty cổ phần xây dựng Hoàng Hải là doanh nghiệp được tổ chức theo hình thức công ty cổ phần, hoạt động theo luật doanh nghiệp và quy định hiện hành khác cảu nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Công ty có chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được quan hệ và hợp tác kinh doanh với các đơn vị khác, tự chịu trách nhiệm về tài sản và kết quả kinh doanh của mình. Công ty ra đời trong thời kỳ đổi mới, nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường theo nề kinh tế Xã Hội Chủ Nghĩa,mọi thành phần kinh tế được khuyến khích phát triển, công ty cũng không ngừng phát triển và lớn mạnh, sau hơn 10 năm thành lập công ty không những bảo toàn được số vốn ban đầu mà còn phát triển lên rất nhiều. Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng Hoàng Hải. Trụ sở chính: 39 Nguyễn Bính, Mai Xuân Dương, phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hóa. Đại diện công ty: Ông Lương Ngọc Giáo. Điện thoại: 0372 668 888 Fax: 0372668888 Mã số Thuế:0102426453 Số TK: 10201000111522 Cơ quan quản lý: UBND Tỉnh Thanh Hóa. 1.1.2: Vốn điều lệ: 29.000.000.000 VND ( hai chín tỷ đồng). 1.1.3: Lĩnh vực hoạt động: 5 BÁO CÁO THỰC TẬP - Kinh doanh vật tư thiết bị xây dựng. - Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị xây dựng như: máy lu, máy ủi, máy trộn bê tông, máy cẩu… - Cho thuê các thiết bị công trình. - Tham gia đấu thầu và thi công các công trình xây dựng. Là một công ty xây dựng đã tham gia xây dựng và hoàn thành các công trình như: khu trung cư, nhà ở… Công ty không ngừng mở rộng kinh doanh các thiết bị, xuất nhập khẩu ủy thác các loại máy móc thiết bị thi công các công trình xây dựng. Đồng thời công ty không ngừng tiếp thu những công nghệ khoa học tiên tiến của trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy tiển độ và đảm bảo chất lượng công trình tốt nhất. Trong quá trình hoạt động của công ty, công ty không ngừng nâng cao năng lực trình độ của cán bộ công nhân viên, phát triển đội ngũ công nhân viên ngày càng lớn mạnh. Ngay từ khâu tuyển dụng, công ty không ngừng tuyển những nhân viên có trình độ, có tay nghề cao, đồng thời tạo điều kiện cho người lao động học tập nâng cao trình độ, tay nghề. Hiện nay công ty đã có hơn 300 công nhân viên với trình độ và tay nghề cao đang đóng bảo hiểm xã hội. Bên cạnh đó công ty còn đưa ra mức lương phù hợp và nhiều chính sách khuyến khích người lao dộng như chế độ tiền thưởng, các khoản phụ cấp, các chính sách hỗ trợ công nhân viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn,… Những chính sách đó khuyến khích người lao động hăng say lao động sản xuất nhiệt tình hơn. Để tạo dựng thương hiệu, tăng cường uy tín, với phương châm “uy tín, chất lượng hàng đầu ”, công ty không ngừng kiểm tra giám sát chặt chẽ ngay từ khâu nhập nguyên vật liệu đầu vào, đồng thời tăng cường giám sát thi công công trình nhằm đảm bảo chất lượng từng công trình. Công ty sẵn sàng tham gia đấu thầu và thi công những công trình phù hợp với khả năng của mình đảm bảo bàn giao công trình đúng tiến độ và thông số kỹ thuật công trình. 6 BÁO CÁO THỰC TẬP 1.2: Tình hình tổ chức: 1.2.1: Cơ cấu chung BAN GIÁM ĐỐC P.Dự Án P.Kỹ Thuật P.Kinh Doanh P.TC Kế Toán P.HC Nhân Sự Đội Thi Công Số Đội Thi Công Số 7 Đội Thi Công Số 6 Đội Thi Công Số 5 Đội Thi Công Số 4 Đội Thi Công Số 3 Đội Thi Công Số 2 Đội Thi Công Số 1 7 BÁO CÁO THỰC TẬP Sơ đồ 1.1:cơ cấu tổ chức chung của công ty  Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty đại diện cho cán bộ công nhân viên chức. Giám đốc công ty chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, nhiệm vụ đối với nhà nước, bảo toàn và phát triển công ty ngày một đi lên, đảm bảo đời sống cho công nhân viên trong công ty.  Phòng hành chính nhân sự: quản lý và đề xuất mô hình tổ chức theo dõi và phát hiện hợp lý hay không hợp lý của các mô hình quản lý nhân lực, xem xét dự kiến nhân lực , đào tạo cán bộ, nâng lương, nâng bậc, quản lý 8 BÁO CÁO THỰC TẬP cán bộ công nhân viên chức, tham mưu cho giám đốc công ty giải quyết các chế độ chính sách, xây dựng quy chế.  Phòng tài chính kế toán: tham mưu cho giám đốc công ty về kế hoạch thu chi tài chính, cập nhập chứng từ sổ sách chi tiêu văn phòng, các khoản cấp phát, cho vay và thanh toán khối lượng hàng tháng đối với các đội. Thực hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước về tài chính, chế độ bảo hiểm, thuế, khấu hao, tiền lương cho văn phòng và các đội, báo cáo định kỳ và quyết toán công trình.  Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch mua sắm vật tư, triển khai thực hiện đảm bảo các yêu cầu giá cả hợp lý, đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật, chủng loại,số lượng. Mở sổ sách theo dõi và hướng dẫn các đơn vị thực hiện đầy đủ các quy định của Công ty.  Phòng kỹ thuật: có trách nhiệm tham mưu cho trưởng ban chỉ huy công trình về công tác khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trình để làm việc với tư vấn giám sát. Lập kế hoạch quản lý chất lượng công trình tư vấn giám sát. Vạch tiến độ, điều chỉnh tiến độ mũi thi công sao cho phù hợp với tiến độ chung của công trình. Chỉ đạo và giám sát các đội về mặt kỹ thuật, đảm bảo thi công đúng quy trình, thống nhất về các giải pháp kỹ thuật thi công cùng với tư vấn giám sát tổ chức nghiệm thu từng hạng mục công trình, tổng nghiệm thu toàn bộ công trình và bàn giao đưa vào sử dụng.  Phòng dự án: tham mưu cho hội đồng quản trị về kế hoạch, giao nhiệm vụ cho các đội thi công. Theo dõi và thực hiện kế hoạch đã ra.  Các đội thi công công trình: tổ chức quản lý thi công công trình theo hợp đồng công ty ký kết và theo thiết kế được phê duyệt mua bán vật tư, làm thủ tục thanh quyết toán từng giai đoạn và toàn bộ công trình. Cách tổ chức lao động, tổ chức sản xuất như trên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công ty quản lý chặt chẽ về mặt kinh tế kỹ thuật với từng đội công trình tạo điều kiện thuận lợi để công ty giao khoán với từng đội công trình. Do các công trình có địa điểm thi công khác nhau, thời gian xây dựng dài mang tính đơn chiếc nên lực lượng lao động của công ty được tổ 9 BÁO CÁO THỰC TẬP chức thành 8 đội công trình như trên, mỗi đội công trình thi công một hoặc một vài công trình. Trong mỗi đội công trình lại được tổ chức thành các tổ sản xuất theo yêu cầu thi công, tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất thi công cảu từng thời kỳ mà số lượng các đội công trình, các tổ sản xuất sẽ được thay đổi phù hợp với yêu cầu cụ thể. 1.2.2:Sơ đồ quy trình thi công công trình 10 BÁO CÁO THỰC TẬP Mua hồ sơ mời thầu Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng, lập hồ sơ dự thầu Ký kết hợp đồng kinh tế Lập biện pháp thi công Công tác chuẩn bị thi công Chuẩn bị vật tư, vật liệu Chuẩn bị xe máy thiết bị thi công Tổ chức tại công trình Giải phóng mặt bằng, chuẩn bị lán Các biện pháp an toàn và trang bị bảo hộ lao động Khởi công, thi công công trình Nghiệm thu bàn giao công trình Sơ đồ 1.2: Quy trình thi công công trình 11 BÁO CÁO THỰC TẬP Diễn giải sơ đồ quy trình thi công công trình Việc thi công công trình ở công ty gần giống nhau cho mọi công trình và nó được thiết kế khi giao cho các ban thực thi hoặc cho các đội thiết kế rồi công ty duyệt qua: - Bước 1: Mua hồ sơ mời thầu - Bước 2: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng, lập hồ sơ dự thầu Sau khi mua hồ sơ mời thầu, công ty tiến hành cử cán bộ điều tra thực trạng hiện trường công trình, xác minh các yếu tố thuận lợi, khó khăn trong thi công như: điều kiện khí hậu, tự nhiên, giao thông, nguồn cung cấp nguyên vật liệu, lao động…Khi nhận thấy đã hiểu rõ về công trình công ty quyết định lập hồ sơ tham dự thầu ( hoặc dự thầu ) theo đúng mẫu của hồ sơ mời thầu, bằng các kết quả của cuộc điều tra mà đưa ra quyết định chính xác cho đơn giá tham gia dự thầu. - Bước 3: Khi dành được quyền thi công thì công ty tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế - Bước 4: Sau khi ký kết hợp đồng công ty tiến hành lập biện pháp thi công: chuẩn bị vật liệu, chuẩn bị xe máy thiết bị thi công, tổ công tại công trình, giải phóng mặt bằng chuẩn bị lán trại cho công nhân. - Bước 5: Lập các biện pháp an toàn và trang bị lao động như: mũ bảo hộ, quần áo bảo hộ, tư trang bảo hộ lao động… - Bước 6: Khởi công thi công công tình - Bước 7: Nghiệm thu bàn giao công trình 12 BÁO CÁO THỰC TẬP 1.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng kế toán của công ty. Theo hình thức tổ chức bộ máy tập trung, toàn bộ công tác kế toán trong công ty đếu được tiến hành tập trung tại phòng kế toán ở các bộ phận trực thuộc như: các đội thi công số 1,2,3,4,5,6,7,8 không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ và chuyển về phòng kế toán tập trung. Phòng kế toán công ty chia làm 5 bộ phận:  Bộ phận kế toán vốn bằng tiền, phải thu.  Bộ phận kế toán công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu.  Bộ phận kế toán tài sản cố định, tập hợp chi phí và tính giá thành.  Bộ phận kế toán công nợ, cổ phần.  Bộ phận kế toán thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH), Thủ quỹ.  Sơ đồồ bộ máy phòng kếế toán của cồng ty 13 BÁO CÁO THỰC TẬP Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vốn bằng tiền Phó phòng kế toán Kế toán NVL, CCDC Kế toán TSCĐ, Tập hợp CP, Tính giá thành Kế toán công nợ Kế toán tiền lương,khoản trích theo lương Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy phòng kế toán:  Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty. Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bản quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định  Kế toán tổng hợp: phụ trách kếế toán các đơn vị nội bộ  Phó phòng kế toán: thay thếế kếế toán trưởng ký duyệt các chứng từ trước khi thanh toán, kếết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tnh kếết qu ả kinh doanh, l ập báo cáo quyếết toán 14 BÁO CÁO THỰC TẬP  Bộ phận kếế toán vốến bằằng tếằn: Phản ánh kịp thời đầầy đủ chính sác sốế hiệu có và tnh hình luần chuyển vốến của cống ty.Theo dõi các khoản phải thu khách hàng.  Bộ phận kếế toán nguyến vật liệu, cống cụ dụng cụ: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu, phụ liệu của công ty. Ghi chép phản ảnh tình hình thu mua vận chuyển xuất nhập tồn kho công cụ dụng cụ, phụ tùng, nhiên liệu…  Bộ phận kếế toán tài sản cốế định, xây dựng cơ bản, tập hợp chi phí và tnh giá thành: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua sắm trng thiết bị, bảo quản và sử dụng tài sản cố định. Tính đúng khấu hao phân bổ khấu hao vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sữa chữa tài sản cố định. Hạch toán chính xác chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định. Phản ánh các chi phí XDCB, tổng hợp các chi phí liên quan để tính giá thành cho từng loại công trình và cùng với kế toán vốn bằng tiền tiến hành thu chi có hiệu quả và theo dõi các khoản thu chi tiền mặt  Bộ phận kếế toán cống nợ: bộ phận này rất quan trọng, có nhiệm vụ tổng hợp các khoản nợ phải trả cho người bán theo hợp đông kinh tế đã ký kết toán. Và đồng thời thống kê các khoản nợ phải thu khách hàng của doanh nghiệp trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Kế toán thanh toán tiền lương, BHXH: . Hạch toán tiền lương, phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, trích BHXH theo quy định hiện hành của nhà nước. 1.3: Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: 1.3.1: Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chứng từ: Chứng từ các Sổ quỹ tiềnChứng từ gốc và Nhật ký bảng phân bổ mặt chung Thẻ và sổ kế toán Nhật ký chứng từ Sổ cái Bảng kê Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài 15 chính BÁO CÁO THỰC TẬP Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.4: Hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối kỳ Ghi đối chiếu 1.4:Các chính sách khác mà công ty áp dụng: - Niên độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm Dương Lịch - Chế độ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty áp dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000. Quy trình lập, luân chuyển, lưu giữ chứng từ được thực hiện đầy đủ theo từng phần hành cụ thể và đúng chế độ kế toán hiện hành, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của chứng từ làm căn cứ để ghi sổ kế toán và thông tin cho nhà quản lý. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng, viết tắt (đ). - Phương pháp kế toán Toán tài sản cố định: + Nguyên tắc đánh giá tài sản: Theo 2 chỉ tiêu: Nguyên giá và giá trị còn lại. + Phương pháp khấu hao áp dụng: Theo phương pháp khấu hao đường 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan