Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Tiểu luận
Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
- 1-
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nhữ ng năm gần đây, cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế sang cơ
chế thị trư ờng có sự quản lý của Nhà nước, các công ty thương m ại đã được N hà
nước ta thừa nhận và b ảo vệ bằng pháp luật. Xu hướng này mở ra nhiều thuận lợi
cho sự phát triển của các doanh nghiệp. Nhiều hình thức p háp lý của doanh nghiệp,
bao gồm D oanh nghiệp Tư nhân, Công ty Trách nhiệm hữ u hạn, Công ty Cổ phần và
Công ty Hợp danh, đã hình thành, đư ợc k huyến khích hoạt động và ngày càng đóng
vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, quyết định lựa chọn loại
hình doanh nghiệp nào trư ớc khi bắt đầu công việc kinh doanh là một vấn đề tối
quan trọng, đòi hỏi phải có sự hiểu biết sâu sắc về các loại hình doanh nghiệp.
Hiện nay, các C ông ty Trách nhiệm hữ u hạn đang hoạt động khá phổ biến,
đặc biệt là Công ty Trách nhiệm hữu hạn H ai t hành viên trở lên. Lo ại hình công ty
này có đặc điểm địa vị pháp lý như thế nào? So với các loại hình doanh nghiệp khác
có ưu và như ợc điểm ra sao? Bài tiểu luận của nhóm chúng tôi sẽ giải đáp những vấn
đề này, qua đó cung cấp cho ngư ời đọc cái nhìn rõ nét hơn về hình thức Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên trở lên.
Bài tiểu luận này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì t hế nhóm
chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của giáo viên bộ môn cùng các b ạn
để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.
Lời cuối cùng, chúng tôi xin chân thành cảm ơn T S.LS. Trần Anh Tuấn đã
giúp đỡ nhóm chúng tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành đề tài này!
- 2-
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
MỤC LỤC
I. KHÁI NIỆM - ĐẶC ĐIỂM ............................................................................................. 1
1.1. Khái niệm ................................................................................................................................ 1
1.2. Đặc điểm ................................................................................................................................. 1
1.2.1. Thành viên công ty.......................................................................................................... 1
1.2.2. Chuyển như ợng vốn góp ................................................................................................ 1
1.2.2.1. Chuy ển như ợng trong nội bộ công ty..................................................................... 1
1.2.2.2. Chuy ển như ợng ngoài công ty ................................................................................ 1
1.2.3. Tư cách pháp nhân .......................................................................................................... 2
1.2.4. Không phát hành cổ phần............................................................................................... 2
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀ NH LẬP .......................................................................... 3
2.1. Đối tượng ................................................................................................................................ 3
2.2. Thủ tục .................................................................................................................................... 3
2.3. Thay đổi nội dung đăng ký ................................................................................................... 6
III. THÀNH VIÊN CÔN G TY............................................................................................. 7
3.1. Điều kiện................................................................................................................................. 7
3.1.1. Đối tư ợng đăng ký........................................................................................................... 7
3.1.2. Thực hiện góp vốn .......................................................................................................... 7
3.2. Quyền và nghĩa vụ................................................................................................................. 9
3.2.1. Quyền................................................................................................................................ 9
3.2.2. Nghĩa vụ ......................................................................................................................... 10
3.3. Xử lý vốn góp ....................................................................................................................... 11
3.3.1. Mua lại ............................................................................................................................ 11
3.3.2. Chuyển như ợng ............................................................................................................. 12
3.3.3. Xử lý các trư ờng hợp khác........................................................................................... 12
3.3.4. Thực trạng và kiến nghị................................................................................................ 13
3.3.4.1. Thực trạng................................................................................................................ 13
3.3.4.2. Kiến nghị.................................................................................................................. 14
- 3-
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢ N LÝ................................................................................15
4.1. Sơ đồ tổ chứ c........................................................................................................................ 15
4.2. Hội đồng thành viên ............................................................................................................ 16
4.2.1. Vai trò ............................................................................................................................. 16
4.2.2. Thẩm quyền ................................................................................................................... 16
4.2.3. Họp Hội đồng thành viên ............................................................................................. 17
4.3. Chủ tịch Hội đồng thành viên ............................................................................................ 19
4.4. Giám đốc (T ổng giám đốc) ................................................................................................ 19
V. TỔ CHỨC LẠI - GIẢI THỂ - PHÁ SẢN ................................................................22
5.1. Tổ chứ c lại công ty .............................................................................................................. 22
5.1.1. Hợp nhất công ty ........................................................................................................... 22
5.1.2. Sáp nhập công ty ........................................................................................................... 23
5.1.3. Chia công ty ................................................................................................................... 23
5.1.4. Tách công ty................................................................................................................... 23
5.1.5. Chuyển đổi công ty ....................................................................................................... 23
5.2. Giải thể công ty .................................................................................................................... 24
5.3. Phá s ản công ty .................................................................................................................... 25
VI. SO SÁN H VỚ I MỘT SỐ LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP KHÁC ..............26
6.1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty TNH H một thành viên .................. 26
6.1.1. Tư ơng đồng .................................................................................................................... 26
6.1.2. Khác biệt......................................................................................................................... 26
6.2. Công ty TNH H hai thành viên trở lên và Công ty Cổ phần ........................................... 27
6.2.1. Tư ơng đồng .................................................................................................................... 27
6.2.2. Khác biệt......................................................................................................................... 27
6.2.3. So sánh............................................................................................................................ 28
6.3. Công ty TNH H hai thành viên trở lên và Doanh nghiệp Tư nhân ................................ 28
6.3.1. Ưu điểm .......................................................................................................................... 28
6.3.2. Nhược điểm .................................................................................................................... 29
6.3.3. So sánh............................................................................................................................ 29
- 4-
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
6.3.3.1. Tư ơng đồng ............................................................................................................. 27
6.3.3.2. Khác biệt .................................................................................................................. 27
VII. N HẬN XÉT - KIẾN NGHỊ ........................................................................................31
7.1. Nhận xét về loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên ........................................ 31
7.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................................... 31
7.1.2. Nhược điểm .................................................................................................................... 31
7.2. Những bất cập trong quy định pháp lu ật về Công ty TNHH ......................................... 31
7.3. Kết luận ................................................................................................................................. 32
- 5-
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Chương 1
KHÁI NIỆM - ĐẶC ĐIỂM
1.1. Khái niệm:
Theo Điều 38 của Luật Doanh nghiệp 2005, Công ty trách nhiệm hữ u hạn
(TNHH) hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
Thành viên có thể là cá nhân hay tổ chứ c; số lượng không vượt quá 50;
Thành viên chịu tr ách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ t ài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
Phần vốn góp của thành viên chỉ đư ợc chuyển nhượng theo quy định riêng;
Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh;
Công ty TNHH không đư ợc quy ền phát hành cổ phần.
1.2. Đặc điểm:
1.2.1. Thành viên công ty:
Thành viên góp vốn trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể là cá
nhân hoặc tổ chức, số lượng tối thiểu là 2 và tối đa là 50. Trong trường hợp số lượng
thành viên vư ợt quá 50, công ty phải chuyển đổi thành Công ty Cổ phần.
Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi số vốn cam k ết góp
vào doanh nghiệp.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
theo quy định của Luật Đầu tư 2005.
1.2.2. Chuyển nhượng vốn góp:
1.2.2.1. Chuyển như ợng trong nội bộ công ty: hoàn toàn tự do.
Trong quá trình t ham gia góp vốn vào công ty, thành viên được quyền chuy ển
nhượng phần vốn góp của mình cho các thành viên khác trong công ty mà không bị
giới hạn bởi bất cứ điều kiện gì.
1.2.2.2. Chuyển như ợng ngoài công ty: phải tuân thủ điều kiện ràng buộc
theo Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2005.
- 6-
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Khi một thành viên nào đó m uốn chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn
góp của mình cho cá nhân, tổ chứ c khác không phải là thành viên trong công ty thì
phải ưu tiên chào m ời các thành viên hiện có trong công ty mua phần vốn dự định
chuyển nhượng theo tỉ lệ phần vốn góp của các thành viên này. Khi và chỉ khi các
thành viên (hiện có) trong công ty không mua hoặc mua không hết phần vốn góp đó
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán, thì mới được chuyển nhượng cho người
không phải là thành viên công ty.
1.2.3. Tư cách pháp nhân:
Công ty TNHH hai thành viên trở lên chính thứ c đư ợc xem là có tư cách pháp
nhân kể từ ngày đư ợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty chỉ chịu
trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi vốn của công ty, là tổng số vốn góp của tất cả các
thành viên, hay còn gọi là vốn điều lệ.
1.2.4. Không phát hành cổ phần:
Cũng như Doanh nghiệp Tư nhân, Công ty Hợp danh, Công ty TNHH một
thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên trong quá trình hoạt động kinh
doanh không đư ợc quy ền phát hành cổ phần nhằm mục đích huy động vốn, trừ m ột
số loại chứng khoán đư ợc pháp luật cho phép.
- 7-
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Chương 2
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
2.1. Đối tượng:
M ọi cá nhân, tổ chức có quyền thành lập và quản lý công ty được quyền đăng
ký thành lập Công ty TNHH hai t hành viên trở lên, trừ những đối tượng bị hạn chế
theo Điều 13 của Luật Doanh nghiệp 2005. Theo đó, những tổ chức, cá nhân không
được quyền t hành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm :
Cơ quan nhà nư ớc, đơn vị lự c lượng vũ tr ang nhân dân Việt Nam sử dụng
tài sản nhà nước đ ể thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ
quan, đơn vị mình;
Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chứ c;
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong
các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở
hữu nhà nư ớc, trừ những ngư ời được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản
lý phần vốn góp của nhà nước t ại doanh nghiệp khác;
Ngư ời chưa thành niên; ngư ời bị hạn chế năn g lự c hành vi dân sự hoặc bị
mất năng lự c hành vi dân sự;
Ngư ời đang chấp hành hình phạt tù hoặc đan g bị T òa án cấm hành nghề
kinh doanh;
Các trường hợp khác t heo quy định của pháp luật về phá sản.
2.2. Thủ tục:
Theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2005, hồ sơ đăng ký kinh doanh
của Công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm có:
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu).
Dự thảo Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo:
- 8-
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
o Đối với t hành viên là cá nhân: bản sao CMND, Hộ chiếu hoặc chứ ng
thực cá nhân hợp pháp khác.
o Đối với thành viên là tổ chức: bản sao Quy ết định thành lập, Giấy chứ ng
nhận đăn g ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đư ơng khác của tổ chứ c;
văn bản ủy quyền, CM ND, Hộ chiếu hoặc chứ ng thự c cá nhân hợp pháp
khác của người đại diện theo ủy quyền. Nếu thành viên là tổ chức nước
ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứ ng
thực của cơ quan nơi tổ chứ c đ ó đã đăng ký không quá 3 tháng trước
ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Xác n hận về vốn của cơ quan, tổ chức có thẩm q uyền đối với doanh nghiệp
kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn điều lệ không được thấp
hơn vốn pháp định.
Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác trong
trường hợp kinh doanh nhữ ng ngành, nghề cần phải có chứ ng chỉ hành
nghề.
Sau khi nhận được Giấy chứ ng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp được
bắt đầu hoạt động và phải bố cáo trên báo.
- 9-
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Biểu mẫu Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
Biểu mẫu Dự thảo Điều lệ công ty
- 10 -
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Biểu mẫu Danh sách thành viên công ty
( Nguồn: http://ketoanclub.com )
2.3. Thay đổi nội dung đăng ký:
Khi muốn thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu
có), mục tiêu và ngành nghề kinh doanh, vốn đầu tư của doanh nghiệp và các vấn đề
khác, doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quy ết định thay đổi.
Tùy theo yêu cầu th ay đổi, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứ ng nhận đăng ký
kinh doanh (mới) và cũng phải bố cáo những thay đổi đó trên báo như khi bố cáo
thành lập. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị mất, rách, cháy hoặc
tiêu hủy dưới hình thứ c k hác, doanh nghiệp có quyền đăng ký để đư ợc cấp lại và
phải trả phí t heo quy định.
- 11 -
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Chương 3
THÀNH VIÊN CÔNG TY
3.1. Điều kiện:
3.1.1. Đối tượng đăng ký:
Căn cứ vào Điều 13 của Luật Doanh nghiệp 2005, mọi cá nhân, tổ chức đ ều
có thể góp vốn vào công ty (nhưng không tham gia thành lập và quản lý) hoặc trở
thành thành viên thành lập và quản lý công ty, trừ các đối tượng bị hạn chế như sau:
Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng
tài sản nhà nư ớc góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan,
đơn vị mình;
Các đối tư ợng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức.
3.1.2. Thực hiện góp vốn:
Theo Khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005, góp vốn là việc đưa tài sản
vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữ u chung của công ty. Tài s ản
góp vốn có th ể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử
dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác
ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.
Việc góp vốn của các thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải
được t hực hiện theo quy định tại Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2005:
Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn
như đã cam kết. Trư ờng hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã
cam k ết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại; công ty thông
báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự t hay đổi.
Ngư ời đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản
tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày cam k ết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về
- 12 -
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
các thiệt hại cho công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông
báo không chính xác, không trung thự c, không đầy đủ.
Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết
thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty;
thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do
không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ s ố vốn đã
cam kết thì s ố vốn chưa góp đư ợc xử lý theo một trong các cách sau đây:
o Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ s ố vốn chưa góp;
o Huy động ngư ời khác cùng góp vốn vào công ty;
o Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chư a góp theo tỷ lệ phần vốn góp
của họ trong vốn điều lệ công ty.
Sau khi số vốn còn lại đư ợc góp đủ theo quy định t ại khoản này, thành
viên chưa góp vốn theo cam k ết đương nhiên không còn là thành viên của
công ty và công ty phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
theo quy định của Luật này.
Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp
giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội
dung chủ y ếu sau đây:
o Tên, địa chỉ trụ s ở chính của công ty;
o Số và ngày cấp Giấy chứ ng nhận đăng ký kinh doanh;
o Vốn điều lệ của công ty;
o Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số CM ND, Hộ chiếu hoặc chứ ng
thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ
thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh
doanh đối với thành viên là tổ chứ c;
o Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
o Số và ngày cấp giấy chứ ng nhận phần vốn góp;
o Họ, tên, chữ ký của ngư ời đại diện theo pháp luật của công ty.
- 13 -
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị m ất, bị rách, bị cháy hoặc bị
tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên đư ợc công ty cấp lại giấy chứ ng
nhận phần vốn góp.
Ví dụ về thành viên góp vốn của Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Theo đó, công ty này có 3 t hành viên, người đại diện pháp luật là Phạm A nh
Tuấn với vốn điều lệ là 500.000.000đ.
o Thành viên thứ 1: Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế cảng - kỹ thuật biển; có
đại diện là Phạm Anh Tu ấn, góp 350.000.000đ tương ứ ng 70% vốn góp.
o Thành viên thứ 2: Lê Bích Liên, góp 75.000.000đ tư ơng ứ ng 15% vốn
góp.
o Thành viên thứ 3: Nguyễn Thị Bích Hằng, góp 75.000.000đ tư ơng ứ ng
15% vốn góp.
3.2. Quyền và nghĩa vụ:
3.2.1. Quyền:
Theo Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2005, thành viên Công ty TNHH hai thành
viên trở lên có các quyền sau đây:
Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quy ết các
vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
- 14 -
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp;
Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên,
sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng
năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của
công ty;
Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp
đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật;
Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp
khi công ty giải t hể hoặc phá s ản;
Được ư u t iên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được
quyền chuyển nhượng m ột phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định
của Luật này;
Khiếu nại hoặc khởi kiện Giám đốc h oặc Tổng giám đốc khi không thực
hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty
theo quy định của pháp luật ;
Định đoạt phần vốn góp của m ình bằng cách chuy ển như ợng, để thừ a kế,
tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ
khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều
41 Luật Doanh nghiệp 2005, có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để
giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền.
Trường hợp công ty có một thành viên sở hữ u trên 75% vốn điều lệ và Điều lệ
công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Khoản 2 Điều 41
Luật Doanh nghiệp 2005 thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đư ơng nhiên có
quyền như quy định trên.
3.2.2. Nghĩa vụ:
Nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định
chặt chẽ t ại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2005, bao gồm :
- 15 -
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và n ghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam k ết góp
vào công ty; không đư ợc rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình
thức, trừ trường hợp quy định tại các Điều 43, 44, 45 và 60 của Luật này;
Tuân thủ Điều lệ công ty;
Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên;
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này;
Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực h iện các hành vi
sau đây:
o Vi phạm pháp luật;
o Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích
của công ty và gây thiệt hại cho người khác;
o Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể
xảy ra đối với công ty.
3.3. Xử lý vốn góp:
3.3.1. Mua lại:
Việc mua lại phần vốn góp của m ình đư ợc thực hiện khi thành viên bỏ phiếu
không t án thành với các quyết định của Hội đồng thành viên theo quy định tại Điều
43 Luật Doanh nghiệp 2005:
Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu
thành viên đó bỏ phiếu không t án thành đối với quyết định của Hội đồng
thành viên về các vấn đề sau đây:
o Sử a đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến
quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
o Tổ chứ c lại công ty;
o Các trư ờng hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.
Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gử i đến công ty
trong t hời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua quyết định vấn đề quy định
tại các điểm nêu trên.
- 16 -
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Khi có yêu cầu của thành viên quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không
thỏa thuận được về giá thì công ty phải mua lại ph ần vốn góp của thành
viên đó th eo giá thị trư ờng hoặc giá được định theo nguyên tắc quy định
tại Điều lệ công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Việc thanh toán chỉ đư ợc thực h iện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn
góp đư ợc mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác.
Nếu công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều
này thì thành viên đó có quyền chuy ển nhượng phần vốn góp của mình
cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên. ”
3.3.2. Chuyển nhượng:
Trừ các trường hợp quy định t ại Khoản 6 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2005,
thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác căn cứ vào Điều 44 của Luật
này. T heo đó, thành viên có nhu cầu chuyển như ợng vốn:
Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tư ơng ứ ng
với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các
thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong th ời
hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.
3.3.3. Xử l ý các trường hợp khác:
Trong các trư ờng hợp khác, thành viên khi chết hay tòa tuyên bố là đã chết thì
được chuyển phần vốn góp của mình cho người khác hay là thành viên khác theo
quy định của Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2005:
Trong trư ờng hợp thành viên là cá nhân chết hoặc bị T òa án tuyên bố là đã
chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó
là thành viên của công ty;
Trong trư ờng hợp có thành viên bị hạn chế hoặc bị m ất năng lự c hành vi
dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực
hiện thông qua người giám hộ;
- 17 -
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng
theo quy định tại Điều 43 và Điều 44 của Luật này trong các trư ờng hợp
sau đây:
o Ngư ời thừ a kế không muốn trở thành thành viên;
o Ngư ời đư ợc t ặng cho th eo quy định tại Khoản 5 Điều này không được
Hội đồng thành viên chấp thuận làm t hành viên;
o Thành viên là tổ chứ c bị giải thể hoặc phá sản.
Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá n hân chết mà không có
ngư ời thừ a kế, người thừa kế từ chối nhận thừ a kế hoặc bị truất quyền thừa
kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân
sự.
Thành viên có quyền t ặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của
mình tại công ty cho ngư ời khác.
Trường hợp người được tặng cho là người có cùng huy ết thống đến thế hệ
thứ ba thì họ đư ơng nhiên là thành viên của công ty. Trư ờng hợp ngư ời
được tặng cho là người khác thì họ chỉ trở thành thành viên của công ty
khi đư ợc Hội đồng thành viên chấp thuận.
Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận
thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai cách sau
đây:
o Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp
thuận;
o Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều
44 của Luật này.
3.3.4. Thực trạng và kiến nghị:
3.3.4.1. Thực tr ạng:
Mặc dù Luật Doanh nghiệp 2005 đã có quy định khá đầy đủ, nhưng trên thực
tế, một số Công ty TNHH hai thành viên trở lên đăng ký số vốn góp cam kết rất lớn
nhưng số vốn góp thực t ế lại thấp hơn rất nhiều. Nguy ên nhân là do việc góp vốn từ
trước đến nay được xem là thỏa thuận nội bộ của công ty và chỉ phát hiện ra sai
- 18 -
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
phạm khi có sự kiểm tra của Nhà nư ớc. Đây chính là kẽ hở cho một số công ty lợi
dụng nhằm n âng cao uy tín khi giao dịch, ký kết hợp đồng.
3.3.4.2. Kiến nghị:
Nên quy định rõ số vốn cam kết và số vốn đã góp thực t ế của công ty;
Cần công khai hơn các thông tin về vốn góp của công ty;
Nên tăng cường kiểm tra, giám sát tiến độ góp vốn và xử phạt chế tài nặng
các trường hợp không góp vốn đúng hạn;
Quy định t hời gian góp vốn thực tế ngắn hơn (so với 36 tháng sau lần cam
kết cuối)
Cần có chế tài cụ thể hơn đối các trường hợp vi phạm quy định về góp
vốn.
(Nguồn:
http://www.thesaigontimes.v n/Home/doanhnghiep/phapluat/59983/Quy-dinh-ve-vongop-nhieu-ke-ho.html )
- 19 -
Công T y TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
GVHD: T S.LS. Trần Anh Tuấn
Chương 4
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
4.1. Sơ đồ tổ chức:
Chủ Tịch HĐTV
HĐTV
HĐTV
Ban Kiểm Soát
Giám Đốc/
Tổng Giám Đốc
…
…………
Phòng
Phòng
Phòng
Kinh
Kế
HC-NS
Doanh
Toán
Công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm có: Hội đồng thành viên, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát;
trường hợp công ty có ít hơn 11 thành viên vẫn có thể lập Ban kiểm soát nhưng phải
phù hợp với yêu cầu quản trị của công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và
chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trư ởng ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy
định.
Chủ tịch Hội đồng thành viên hay Giám đốc h oặc T ổng giám đốc là ngư ời đại
diện theo pháp luật của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty. Người đại diện
theo pháp luật của công ty phải thường trú tại Việt Nam; trường hợp vắng m ặt ở Việt
- 20 -
- Xem thêm -