Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại CÔNG TY TNHH BẮC SÔNG CHUx...

Tài liệu CÔNG TY TNHH BẮC SÔNG CHUx

.DOC
115
517
92

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1. Giới thiệu tổng quan về công ty CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH BẮC SÔNG CHU 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: 1.1.1. Tên công ty:  Tên công ty: Công ty TNHH Bắc Sông Chu  Địa chỉ: 95 Nguyễn Hiệu.p Đông Hương .TPTH  Số điện thoại: 0373.723.511  Fax: 0373.723.511  Tài khoản VNĐ tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa.  Số tài khoản: 50110000008829  Mã số thuế: 2800766439 1.1.2. Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng VN. 1.1.3. Quyết định thành lập: Công ty TNHH Bắc Sông Chu được thành lập theo Quyết định số: 3312/QĐ UBND ngày 13/11/2006 Do sở kế hoạch và đầu tư tinh thanh hóa cấp. Công ty TNHH Bắc Sông Chu có bộ máy quản lý và điều hành, có trụ sở chính trong nước; có quyền và nghĩa vụ của Công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước, hoạt động theo Điều lệ của Công ty và các quy định của pháp luật; 1.1.4. Ngành nghề kinh doanh: Công ty : Công ty TNHH Bắc Sông Chu có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu là kinh doanh các ngành nghề kinh doanh đã đăng ký, cụ thể như:  Cho thuê máy xây dựng;  Vận tải đường bộ  Xây dựng dân dụng, giao thông , thủy lợi  San lấp mặt bằng  Cung ứng vật tư, vật liệu xây dựng và cấu kiện bê tông đúc sẵn. GVHD: Phạm Văn Cư Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1. Giới thiệu tổng quan về công ty Công ty: TNHH Bắc Sông Chu là Công ty TNHH có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài chính và có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Công ty tổ chức hoạt động kinh doanh theo pháp luật của nhà nước và điều lệ riêng của Công ty. Công ty cũng đã góp phần giải quyết việc làm cho người lao động trong xã hội. 1.1.5. Quá trình phát triển của công ty TNHH Bắc Sông Chu: Từ ngày thành lập Công ty đã trang bị hệ thống thiết bị hiện đại và có đội ngũ công nhân viên mạnh mã đủ khả năng thi công công tác công trình quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật cao của trung ương, của địa phương đạt kết quả tốt nhất. Các mặt hàng hoạt động năm sau tốt hơn năm trước kể cả quy mô xây dựng, yêu cầu kỹ, mỹ thuật, giá trị sản lượng, năng lực tài chính, kinh nghiệm điều hành sản xuất kinh doanh, làm nghĩa vụ tốt đối với nhà nước và địa phương. Trong quá trình hoạt động công ty đã không ngừng đổi mới về mọi mặt Công ty đã tích cực đầu tư mua nhiều chủng loại thiết bị phù hợp, tuyển dụng và đào tạo đội ngũ cán bộ có năng lực, đúc kết kinh nghiệm và tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại, công nghệ tiên tiến để đáp ứng trình độ và công nghệ thi công ngày một cao. Công ty luôn luôn coi trọng việc giữ chữ tín đối với khách hàng, mở rộng các mối quan hệ đối với đơn vị bạn, cạnh tranh lành mạnh để đứng vững và vươn lên trên thị trường, tham gia đấu thầu các dự án thi công trong nước và Quốc tế. Đặc biệt từ năm 2006 đến nay, Công ty đã có những thay đổi mới mạnh mẽ và toàn diện tạo nên những bước nhảy vọt. Sau 3 năm đổi mới sản lượng của Công ty đã tăng cao hơn, Công ty đã lập được một hệ thống quản lý thi công thiết bị tài chính rất hiệu quả, đóng góp tích cực trong việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo nền tảng vững chắc cho Công ty có được năng lực thiết bị, kinh nghiệm, nền tài chính ổn định và lành mạnh. 1.1.6. Những thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển của Công ty: 1.1.6.1. Thuận lợi: Công tác kế toán được Ban Giám Đốc đầu tư và quan tâm kịp thời. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty. Hệ thống kế toán theo dõi, báo cáo luân chuyển nhịp nhàng phục vụ cho công tác vận hành tài GVHD: Phạm Văn Cư Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1. Giới thiệu tổng quan về công ty chính của Công ty. Các quy định kế toán được kiểm soát và thực hiện nghiêm túc, tuân thủ quy định đề ra. Có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phù với đặc điểm và quy mô hoạt động của công ty, cơ cấu tổ chức có tính phân nhiệm cao phản ánh kịp thời thông tin phục vụ công tác quản lý, mang lại hiệu quả cao trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. Bô máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ và khoa học phù hợp với tình hình thực tế công ty, đáp ứng được yêu cầu của công việc, phát huy được khả năng chuyên môn và sáng tạo của từng người theo kịp được những thay đổi mới về các chế độ kế toán hiện hành, tham mưu đắc lực cho Ban Giám Đốc. Công tác kế toán được tiến hành cập nhật thường xuyên liên tục phản ánh kịp thời tình hình hoạt động sản xuất động kinh doanh, kiểm tra công tác kế toán chặt chẽ và có hệ thống đã khẳng định tầm quan trọng và vai trò của kế toán trong Công ty. Cùng với những sự quan tâm của các cấp lãnh đạo công tác kế toán tại Công ty ngày một hoàn thiện hơn đáp ứng được nhu cầu phát triển chung của nền kinh tế xã hội. Cán bộ kế toán tuổi đời còn trẻ có trình độ, năng lực, chịu khó học hỏi thường xuyên cập nhật chế độ chính sách, các quy định mới về chế độ kế toán. 1.1.6.2. Khó khăn: Do chế độ kế toán tuổi đời còn non trẻ nên còn hạn chế trong kinh nghiệm thực tế, công việc đôi lúc còn bị gián đoạn. Chưa sử dụng các phần mềm ứng dụng vào công tác kế toán nên công việc còn thủ công, mất thời gian. 1.1.6.3. Định hướng phát triển: Trong cơ chế thị trường mở rộng, để có thể tồn tại và đứng vững, Công ty đã không ngừng nỗ lực phấn đấu phát huy ưu thế của mình để từng bước phát triển, khẳng định chỗ đứng của mình trong nền kinh tế, khắc phục khó khăn, từng bước chủ động trong sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cán bộ nhân viên. Từng bước Công ty đang kiện toàn bộ máy kế toán một cách hợp lý, để giúp Công ty hoạt động có hiệu quả, chú trọng đào tạo chuyên môn cho đội ngũ kế toán, sắp tới Công ty sẽ đưa các phần mềm ứng dụng vào phục vụ công tác kế toán hoàn thiện, giúp Công ty hoạt động ngày một hiệu quả. GVHD: Phạm Văn Cư Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1. Giới thiệu tổng quan về công ty 1.1.7. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây: Tình hình hoạt động của Công ty trong 3 năm gần đây được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2009– 2011. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TỪ NĂM 2009 – 2011. Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp 17.919.049.959 9.105.489.107 dịch vụ (01) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu (02) 0 0 3. DT thuần về BH và cung cấp dịch 17.919.049.959 9.105.489.107 16.280.864.458 vụ (10 = 01 – 02) 4. Giá vốn hàng bán (11) 0 Năm 2011 16.280.864.458 6.502.863.008 8.384.787.410 15.040.335.934 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 11.416.186.951 720.701.697 cung cấp dịch vụ: (20 = 10 – 11) 6. Doanh thu họat động tài chính (21) 127.317 1.240.528.524 602.988 1.141.891 5.670.000 211.032.356 - Chi phí lãi vay (23) 8. Chi phí Quản lý doanh nghiệp (24) 11.124.512.482 5.670.000 598.067.187 211.032.356 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 11.124.512.482 117.567.498 236.871.523 7. Chi phí tài chính (22) (30 = 20 + 21 – 22 – 24) HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 257.410.71410. Thu nhập khác (31) 100.000.000 12. Lợi nhuận khác (40)212.500.000 (112.500.000) 270.000.000 12.589.286 (40 = 31 – 32) BAN KIỂM SOÁT 11. Chi phí khác (32) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước 179.301.786 117.567.498 thuế (50 = 30 + 40) GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH 14. Chi phí thuế TNDN (51) 46.439.000 20.574.312 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60) 62.365.202 96.993.186 (60 = 50 – 51) 132.862.786 249.460.809 187.095.607 PHÓ GIÁM ĐỐC (Nguồn: Phòng KTTC) 1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH BẮC SÔNG CHU: PHÒNG PHÒNG TCHC_LAO TÀI CHÍNH GVHD: Phạm Văn Cư ĐỘNG TIỀN - KẾ TOÁN LƯƠNG PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG VẬT TƯ Trang THIẾT BỊ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1. Giới thiệu tổng quan về công ty Trong đó: - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Ban kiểm soát: Ban kiểm soát của Công ty có 03 thành viên. ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong công việc quản lý điều hành Công ty; kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực trong công tác kế tóan, thống kê, lạp báo cáo tài chính, … chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. - Giám đốc điều hành: Là người đại diện pháp nhân của Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan cấp trên về toàn bộ các hoạt động của Công ty. Giám đốc điều hành phải là người sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của Công ty. - Phó giám đốc: Là người tham mưu cho giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của giám đốc. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Phó giám đốc phải là người sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của Công ty. GVHD: Phạm Văn Cư Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1. Giới thiệu tổng quan về công ty - Phòng TCHC-LĐTL: Có nhiệm vụ tham mưu cho Ban giám đốc Công ty về các quy chế, chuẩn mực trong việc tuyển dụng, sử dụng lao động và các chế độ khác của người lao động; xây dựng định mức lao động, quy chế trả lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Định kỳ lập báo cáo về công tác tổ chức cán bộ lao động, tiền lương theo quy định - Phòng Kỹ thuật: Xây dựng, bàn giao kế hoạch, triển khai hướng dẫn và giám sát kiểm tra, đánh giá chất lượng của các công trình xây dựng đảm bảo các quyết định được phê duyệt; quản lý máy móc thiết bị thi công. Thường xuyên báo cáo khối lượng thực hiện công trình cho Ban giám đốc. - Phòng tài chính – kế toán: Tổng hợp số liệu, xác định chính xác kết quả kinh doanh thông qua việc tập hợp và tính giá thành sản phẩmthanh toán đúng chế độ, đúng đối tượng giúp cho Ban giám đốc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn kinh doanh. Theo dõi công nợ với các bên, các công trinh được giao. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty cổ phần xây dựng sông mã số 2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TSCĐ & MUA HÀNG KẾ TOÁN NGÂN HÀNG VÀ THANH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH KẾ TOÁN THUẾ VÀ CHI PHÍ KẾ TOÁN TIỀN MẶT, THỦ QUỸ Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung,xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh,tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu quản lý và trình độ kế toán tại công ty. Đây là một hình thức mà đơn vị kế toán chỉ mở một bộ sổ kế toán,tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành. 1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG CỦA CÔNG TY: GVHD: Phạm Văn Cư Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1. Giới thiệu tổng quan về công ty  Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ tài chính.  Niên độ kế toán (kỳ kế toán năm): bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.  Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép là Đồng Việt Nam: (VNĐ). 1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm quản lý, hiện nay công ty TNHH Bắc Sông Chu đang áp dụng hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Với hình thức chứng từ ghi sổ, hệ thống sổ sách mà công ty áp dụng chủ yếu là các tài khoản, sổ đăng ký chứng từ, sổ cái, sổ kế toán chi tiết. Hình thức sổ này đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ hiểu thuận lợi cho việc phân công kế toán và áp dụng kế toán máy. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng trong Công ty TNHH Bắc Sông Chu: Chứng từ gốc Phiếu nhập, xuất kho. Hóa đơn GTGT Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Sổ kế toán chi tiết 152 622… Chứng từ ghi sổ Sổ cái 111, 112,… Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu GVHD: Phạm Văn Cư Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1. Giới thiệu tổng quan về công ty 1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:  Phương pháp tính giá thực tế hàng tồn kho: Tính theo trị giá gốc (Giá thực tế) + Tính giá nhập: Là giá mua ghi trên hoá đơn GTGT không bao gồm có thuế đầu vào, cộng (+) chi phí vận chuyển, lưu bãi lưu kho (nếu có). + Phương pháp xác định giá trị thực tế vật tư, hàng hoá xuất kho: Phương pháp nhập trước - xuất trước.  Khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của tài sản cố định. Tỷ lệ khấu hao hàng năm được thực hiện phù hợp với các quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thực hiện chế độ quản lý và trích khấu hao tài sản cố định. + Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước – Xuất trước. + Phương hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. 1.3.3. Phương pháp nộp thuế GTGT: Công ty đã đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 1.3.4. Tổ chức báo cáo tài chính: Hệ thống báo cáo tài chính của công ty đang áp dụng theo quyết định 48/200/QĐ - BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ tài chính. Báo cáo tài chính gồm: + Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DN + Báo cáo kết quả HĐSXKD: Mẫu số B02 – DN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:Mẫu số B03 – DN + Thuyết minh BCTC: Mẫu số B09 – DN 1.3.5. Một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty: * Niên độ kế toán: Niên độ kế toán thống nhất áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc 31/12 theo năm dương lịch, sử dụng đơn vị Việt Nam đồng để ghi chép, nếu có phát sinh bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố. * Chế độ chứng từ: GVHD: Phạm Văn Cư Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1. Giới thiệu tổng quan về công ty Các chứng từ kế toán của công ty được thực hiện theo đúng biểu mẫu do Bộ Tài Chính quy định, theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC và các văn bản sửa đổi bổ sung. * Chế độ tài khoản: Hệ thống tài khoản công ty đang áp dụng được ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC cùng các văn bản sửa đổi bổ sung. Do công ty có những đặc điểm riêng nên trong quá trình vận dụng có một số điểm khác cho tiện sử dụng và đơn giản hơn. GVHD: Phạm Văn Cư Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Văn Cư Chương 2. Thực tế công tác kế toán tại công ty Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2. Thực tế công tác kế toán tại công ty 2.1.2.2. Sơ đồ hạch toán: 511 TK111 (1) 156 (2) 511 511 112 112 (4) (3) 131 331 (6) (5) Ghi chú: (1) Bán hàng thu tiền mặt (Nộp thuế GTGT khấu trừ) (2) Chi tiền mặt mua hàng hóa (Thuế GTGT) (3) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ (4) Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng (5) Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt (6) Trả nợ người bán bằng tiền mặt. 2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: + Nghiệp vụ 1: Ngày 20/12 bán cát bê tông cho Công ty TNHH vật liệu xây dựng Lam Sơn, địa chỉ B11 – khu CN Tây Bắc Ga – P.Đông Thọ - TP.Thanh Hóa, MST: 2801591005 theo Hóa đơn số: 0004154 với số lượng 145m 2, giá chưa thuế 120.000đ/m2, thuế GTGT 10%. Gia xuất kho 100.000đ/m2. Đã trả bằng tiền mặt. + Nợ TK 111: 19.140.000 Có TK 511: 17.400.000 Có TK 3331: 1.740.000 GVHD: Phạm Văn Cư Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp + Nợ TK Chương 2. Thực tế công tác kế toán tại công ty 632: Có TK 14.500.000 156: 14.500.000 - Mẫu thực tế tại Công ty: + Mẫu số 01: Phiếu Thu. Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Sông Chu Mẫu số 01 – TT Địa chỉ: 95Nguyễn Hiệu.Đông Hương.TPTH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính) PHIẾU THU Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Quyển số: 06 Số: 01 Nợ TK: 111 Có TK: 511, 3331 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Khắc Sơn Địa chỉ: Công ty TNHH vật liệu xây dựng Lam Sơn Lý do nộp: Nộp tiền mua cát bê tông Số tiền: 19.140.000đ ĐÃ THU TIỀN Viết bằng chữ: Mười chín triệu, một trăm bốn mươi nghìn đồng. Kèm theo:………………………………………………….……...chứng từ gốc. Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Giám đốc (Ký,họ tên,đóng dấu) GVHD: Phạm Văn Cư Kế toán trưởng Người nộp tiền (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2. Thực tế công tác kế toán tại công ty - Hóa đơn GTGT số 004154 (Phụ lục: 01) + Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12 chi tiền mặt nộp Bảo hiểm xã hội cho công nhân viên 5.000.000đ. Nợ TK 3383: Có TK 5.000.000 111: 5.000.000 - Mẫu thực tế tại Công ty: + Mẫu số 02: Phiếu Chi. Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Sông Chu Mẫu số 02 – TT Địa chỉ: 95Nguyễn Hiệu.Đông Hương.TPTH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Quyển số: 03 Số: 02 Nợ TK: 3383 Có TK: 111 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Nguyệt Địa chỉ: Công ty TNHH Bắc Sông Chu Lý do nộp: Nộp tiền Bảo hiểm xã hội ĐÃ CHI TIỀN Số tiền: 5.000.000đ Viết bằng chữ: Năm triệu đồng. Kèm theo:………………………………………..…...…………...chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc (Ký,họ tên,đóng dấu) GVHD: Phạm Văn Cư Kế toán trưởng Người nộp tiền (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2. Thực tế công tác kế toán tại công ty 2.1.4. Sổ kế toán sử dụng: - Sổ tổng hợp: + Sổ chứng từ ghi sổ: (Xem mẫu số 03) Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Sông Chu Mẫu số: S02a – DN Địa chỉ: 95Nguyễn Hiệu.ĐôngHương.TPTH (Ban hành thep QĐ số: 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 01 Từ ngày 20 đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú 1 D A Nợ B Có C - Thu tiền bán hàng theo Hóa đơn 111 511 17.400.000 - Thu tiền thuế GTGT 111 3331 1.740.000 - Chi tiền mặt nộp bảo hiểm xã 3383 111 5.000.000 X x số 0004154. hội cho công nhân viên. - ……. Cộng X Kèm theo.... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (Ký, tên họ) (Ký, tên họ) GVHD: Phạm Văn Cư Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2. Thực tế công tác kế toán tại công ty + Sổ cái TK 111: (Xem mẫu số: 04) Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Sông Chu Mẫu số: S02a – DN Địa chỉ: 95Nguyễn Hiệu.ĐôngHương.TPTH (Ban hành thep QĐ số: 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm: 2011 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi Số sổ Số Ngày hiệu DIỄN GIẢI Số tiền TK Nợ 20/12 31/12 tháng B C D - Số dư đầu năm: 20/12 - Thu tiền bán hàng 511 3331 chú Có 17.400.000 - Thu tiền TGTGT A hiệu Ghi 1.7400.000 01 01 31/12 ĐƯ E 1 1.724.357 - Chi tiền nộp Bảo 3383 2 G 5.000.000 hiểm xã hội. - …… - Cộng số phát sinh: - Số dư cuối năm: X X 19.875.731.050 18.650.776.087 1.226. 679.32 0 - Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang … Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập sổ (Ký, tên họ) Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, tên họ) (Ký, tên họ) GVHD: Phạm Văn Cư Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Văn Cư Chương 2. Thực tế công tác kế toán tại công ty Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2. Thực tế công tác kế toán tại công ty - Sổ chi tiết : + mẫu số 05 : Sổ quỹ tiền mặt Đơn vị : Công Ty TNHH Bắc Sông Chu Địa chỉ :95Nguyễn Hiệu.Đông Hương.TPTH Mẫu số S07 - DN (Ban hành QĐ số 15/2006/-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ Trưởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Quyển số:12 Năm :2011 Ngày Số chứng từ tháng Thu chi 20/12 01 31/12 02 Diển giải - Dư 01/12/2010 -Thu tiền bán hàng của công ty TNHH lam sơn theo hóa đơn số 0004154 - chi tiền mặt nộp tiền BHXH -………. Cộng TK Đối ứng Sổ phát sinh Tồn Nợ Có 1.724.357 17.400.000 511 5.000.000 338 19.875.731.050 18.650.776.087 1.226.679.320 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ (kí , tên họ) GVHD: Phạm Văn Cư Kế toán trưởng (kí, tên họ) Giám đốc (kí, tên họ,đóng dấu) Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2. Thực tế công tác kế toán tại công ty 2.1.5. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt: Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ quỹ (Thủ quỹ) SỔ CÁI TK 111 Sổ đăng ký CTGS 2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG:  Khái niệm: Tiền gửi là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính, bao gồm tiền Việt Nam, , vàng bạc đá quý… 2.2.1. Chứng từ sử dụng: • Giấy Báo Nợ; Giấy Báo Có; • Phiếu tính lãi; • Ủy Nhiệm Thu; Ủy Nhiêm Chi; Séc. 2.2.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán: 2.2.2.1. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng. GVHD: Phạm Văn Cư Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2. Thực tế công tác kế toán tại công ty 2.2.2.2. Sơ đồ hạch toán: 111 TK112 111 (1) (3) 515 331 (4) (2) Ghi chú: (1) Nộp tiền vào tài khoản (2) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt (3) Tiền lãi Ngân hàng (4) Trả nợ người bán bằng chuyển khoản. 2.2.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: + Nghiệp vụ 1: Ngày 20/12 rút tiền gửi Ngân hàng NN & PTNT về nhập quỹ tiền mặt: 30.000.000 đồng. Nợ TK Có TK GVHD: Phạm Văn Cư 111: 112: 30.000.000 30.000.000 Trang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2. Thực tế công tác kế toán tại công ty - Mẫu thực tế tại Công ty: + Mẫu số 03: Giấy lĩnh tiền mặt. GIẤY LĨNH TIỀN MẶT Ngày 02 tháng 12 năm 2011 Số: 04 THTK:………… Người lĩnh tiền mặt: Nguyễn Thị Nguyệt PHẦN DO NGÂN HÀNG GHI Địa chỉ: Công ty TNHH Bắc Sông Chu Tài khoản ghi nợ CMND số: 1717201001478. Ngày cấp: 05/08/96. Nơi cấp: CA Thanh Hóa Mã ngân hàng Tài khoản số: 3534201001478 TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT TỈNH THANH HÓA Yêu cầu rút số tiền (Bằng chữ): Ba mươi Số tiền bằng số triệu đồng 30.000.000đ Nội dung: Rút tiền mặt ĐÃ CHI TIỀN KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN NGƯỜI LĨNH TIỀN THỦ QUỸ KẾ TOÁN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC (Đã nhận đủ tiền) + Nghiệp vụ 2: Ngày 23/12 nộp tiền vào TK tiền gửi Ngân hàng Công thương Thanh Hóa – PGD số 6. Số tiền 74.000.000đ Nợ TK Có TK 112: 111: 74.000.000 74.000.000 - Mẫu thực tế tại Công ty: GVHD: Phạm Văn Cư Trang
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan