Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Đề bài: Ước lượng mô hình GARCH cho một chuỗi lợi suất của một loại cổ phiếu
bất kì với số liệu theo ngày (ít nhất 2 tháng) trên HASTC hoặc HOSE.
Sử dụng chuỗi lợi suất của giá cổ phiếu BTC – Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng Bình
Triệu trong thời gian từ ngày 04/01/2005 đến ngày 30/12/2005.
1.
Một số khảo sát sơ lược về chuỗi lợi suất của giá cổ phiếu BTC:
Ký hiệu:
Pt là giá cổ phiếu tại thời điểm t
Rt là lợi suất của cổ phiếu tại thời điểm t
Lợi suất của cổ phiếu được tính theo công thức sau
Rt = (Pt+1 – Pt)/Pt
Ký hiệu: R là lợi suất của cổ phiếu BTC.
-
Biểu đồ chuỗi RBTC:
-
Thống kê mô tả đối với chuỗi RBTC :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
2.
Kiểm định tính dừng của chuỗi RBTC :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
H0 : Chuỗi không dừng
H1 : Chuỗi dừng
ADF Test Statistic
-16.91479
1% Critical Value*
5% Critical Value
10% Critical Value
*MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(R)
Method: Least Squares
Date: 11/23/07 Time:00:23
Sample(adjusted): 2 246
Included observations: 245 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
R(-1)
-1.080176
0.06386
-16.91479
C
-0.00247
0.001265
-1.951817
R-squared
0.540738
Mean dependent var
Adjusted R-squared
0.538848
S.D. dependent var
S.E. of regression
0.019679
Akaike info criterion
Sum squared resid
0.094102
Schwarz criterion
Log likelihood
615.7783
F-statistic
Durbin-Watson stat
2.008007
Prob(F-statistic)
-3.4586
-2.8734
-2.573
Prob.
0
0.0521
-5.55E-05
0.028978
-5.010435
-4.981854
286.1101
0
Kết quả kiểm định :
DW = 2.005503 cho biết ut không tự tương quan
| qs | = 8.13937 > |
0.01
| = 3.459
| qs | = 8.13937 > | 0.05 | = 2.8736
| qs | = 8.13937 > | 0.1 | = 2.5731
Bằng tiêu chuẩn ADF, RBTC là chuỗi dừng với giá trị tới hạn là 1%, 5%, 10%.
3.
Mô hình ARIMA đối với chuỗi RBTC :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Chuỗi dừng nên ta có trong mô hình ARIMA tham số d = 0.
a) Xác định tham số p và q dựa vào lược đồ tương quan của chuỗi RBTC
Ta thấy có quá trình AR(7) và AR(9)
b) Kết quả ước lượng mô hình ARIMA đối với RBTC
Mô hình có hệ số chặn
Dependent Variable: R
Date: 11/23/07 Time: 00:39
Method: Least Squares
Sample(adjusted): 10 246
Included observations: 237 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 3 iterations
t-StatisticProb. Variable
CCoefficientStd. Error
-0.002358
0.00213
-1.106809
0.2695
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
AR(7)
AR(9)
0.237694
0.188972
R-squared
Adjusted R-squared
0.091813
0.084051
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
Durbin-Watson stat
0.018801
0.082711
607.0262
2.105213
0.061376 3.872759
0.061977 3.04905
Mean
dependen
t var
-0.00232
S.D. dependent var
Akaike info criterion
-5.09727
Schwarz criterion
F-statistic
Prob(F-statistic)
0.0001
0.0026
0.019644
-5.05337
11.82815
0.000013
Kiểm định T có P_value = 0.2695 > 0.05 cho kết quả hệ số của c thực sự bằng 0.
Tiến hành kiểm định Coefficient-test.
Wald Test:
Equation: EQ01
Null Hypothesis:
F-statistic
Chi-square
C(1) = 0
1.225026
1.225026
Probability
Probability
0.269513
0.268377
Kết quả kiểm định cho thấy F có P_value = 0.269513 > 0.05 và kiểm định 2 có
P_value = 0.268377 > 0.05, như vậy hệ số của c thực sự bằng 0.
Mô hình không có hệ số chặn
Dependent Variable: R
Method: Least Squares
Date: 11/23/07 Time: 00:58
Sample(adjusted): 10 246
Convergence achieved after 3 iterations
Included observations: 237 after adjusting endpoints
t-StatisticProb. Variable
AR(7)CoefficientStd.
Error
0.245441
0.06099
4.024314
AR(9)
0.196861
0.06158
3.196818
Mean
dependent
R-squared
0.087183
var
-0.002318
Adjusted R-squared
0.083299
S.D. dependent var
S.E. of regression
0.018808
Akaike info criterion
Sum squared resid
0.083133
Schwarz criterion
Log likelihood
606.4236
Durbin-Watson stat
0.0001
0.0016
0.019644
-5.100621
-5.071355
2.09403
Từ kết quả trên cho thấy
Lợi suất của BTC trong một phiên giao dịch có bị ảnh hưởng của lợi suất trong
phiên giao dịch trước do hệ số của AR(7) và AR(9) thực sự khác 0 (P_value của
kiểm định T đối với hệ số lần lượt là 0.0001 và 0.0016 đều nhỏ hơn 0.05).
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Hệ số của AR(7) và AR(9) đều dương cho biết lợi suất trong một phiên giao dịch
ảnh hưởng cùng chiều lợi suất 7 và 9 phiên giao dịch trước.
Vậy mô hình ARIMA đối với chuỗi RBTC là
Rt = 0.245441*Rt-7 + 0.196861*Rt-9 +
4.
a)
t
Mô hình GARCH(p,q) đối với chuỗi RBTC :
Xác định giá trị tham số p
Từ phương trình ARIMA đã ước lượng ở trên, ta ghi lại phần dư của mô hình, kí
hiệu là et, sau đó sử dụng lược đồ tương quan của chuỗi et2 để suy ra p.
Ta được p = 1.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
b)
Mô hình GARCH(1)
Dependent Variable: R
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 11/22/07 Time: 23:36
Sample(adjusted): 10 246
Included observations: 237 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 14 iterations
Variance backcast: ON
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
AR(7)
0.172661
0.066647
2.590678
AR(9)
0.152839
0.060702
2.517873
Variance Equation
C
9.43E-05
3.48E-05
2.714091
ARCH(1)
0.200373
0.083428
2.401749
GARCH(1)
0.51845
0.158502
3.270938
R-squared
0.079762
Mean dependent var
Adjusted R-squared
0.063896
S.D. dependent var
S.E. of regression
0.019006
Akaike info criterion
Sum squared resid
0.083809
Schwarz criterion
Log likelihood
621.7887
Durbin-Watson stat
Prob.
0.0096
0.0118
0.0066
0.0163
0.0011
-0.002318
0.019644
-5.204968
-5.131802
2.094384
Theo kết quả bảng trên, ta thấy
Lợi suất trung bình của một phiên có quan hệ dương với sự thay đổi của lợi suất 7
và 9 phiên giao dịch trước đó do hệ số của AR(7) và AR(9) dương thực sự.
Mức dao động trong lợi suất có sự khác nhau.
Hệ số của ARCH(1) dương thực sự (do kiểm định T có P_value = 0.0163 < 0.05)
cho biết mức độ dao động đó phụ thuộc vào sự thay đổi lợi suất.
Hệ số của GARCH(1) dương thực sự (do kiểm định T có P_value = 0.0011< 0.05)
cho biết mức độ dao động lợi suất phụ thuộc vào mức độ dao động của sự thay
đổi này.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
c) Kiểm định các giả thiết của mô hình GARCH(1)
i. Kiểm định phần dư của mô hình GARCH(1) ở trên
H0 : t là nhiễu trắng
H1 : t không phải là nhiễu trắng
ADF Test Statistic
-16.15727
1% Critical Value*
5% Critical Value
10% Critical Value
*MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(RESID02)
Method: Least Squares
Date: 11/23/07 Time: 01:39
Sample(adjusted): 11 246
Included observations: 236 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
RESID02(-1)
-1.05471
0.065278
-16.15727
C
-0.001665
0.00123
-1.353369
R-squared
0.527328
Mean dependent var
Adjusted R-squared
0.525308
S.D. dependent var
S.E. of regression
0.01883
Akaike info criterion
Sum squared resid
0.082967
Schwarz criterion
Log likelihood
603.6014
F-statistic
Durbin-Watson stat
2.004231
Prob(F-statistic)
-3.4595
-2.8739
-2.5733
Prob.
0
0.1772
-1.08E-05
0.02733
-5.098317
-5.068962
261.0574
0
Kết quả kiểm định :
DW = 2.004231 cho biết ut không tự tương quan
| qs | = 16.15727 > |
0.01
| = 3.4595
| qs | = 16.15727 > | 0.05 | = 2.8739
| qs | = 16.15727 > | 0.1 | = 2.5733
Bằng tiêu chuẩn ADF, phần dư là nhiễu trắng với mọi mức ý nghĩa 1%, 5%, 10%.
ii. Kiểm định c của mô hình GARCH(1) ở trên.
H0 : c = 0
H1 : c > 0
Wald Test:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Equation: EQ02
Null Hypothesis:
F-statistic
Chi-square
C(3)=0
7.366289
7.366289
Probability
Probability
0.007145
0.006646
Kết quả kiểm định cho thấy c > 0 do kiểm định F có P_value = 0.007145 < 0.05 và
kiểm định 2 có P_value = 0.006646.
iii. Kiểm định
H0 : c(4)+c(5) = 1
H1 : c(4)+c(5) < 1
Wald Test:
Equation: EQ02
Null Hypothesis:
F-statistic
Chi-square
C(4)+C(5)=0
43.69997
43.69997
Probability
Probability
0.00000
0.00000
Kết quả trên cho thấy kiểm định F và 2 đều có P_value = 0.00 < 0.05 → bác bỏ giả
thiết H0.
Vậy các giả thiết của mô hình trong GARCH(1) đều được thoả mãn. Mô hình
GARCH(1) ước lượng được là tốt:
Rt = 0.172661*Rt-7 + 0.152839*Rt-9 + Ut
t2 = 9.43E-05 + 0.200373* t2 1 + 0.51845*
U t2 1
9.43E 05
2
0.000335376
1 0.200373 0.51845
------------------------------------------------------------------------------------------------------------