+ Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm thực hiện các công việc mua sắm nguyên vật liệu đầu vào, giao dịch với khách hàng, tìm kiếm nguồn khách hàng, quảng cáo, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các dịch vụ sau bán hàng….
+ Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho Giám đốc công ty về kế toán thu chi tài chính, cập nhật chứng từ sổ sách chi tiêu văn phòng, các khoản cấp phát, cho vay và thanh toán khối lượng hàng tháng đối với các đội. Thực hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước về tài chính, chế độ bảo hiểm, thuế, khấu hao, tiền lương cho văn phòng và các đội, báo cáo định kỳ và quyết toán công trình.
+ Phòng kỹ thuật thi công thiết bị và vật tư: Có trách nhiệm tham mưu cho trưởng ban chỉ huy công trình về công tác khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trình để làm việc với tư vấn giám sát. Lập kế hoạch quản lý chất lượng công trình, tư vấn giám sát. Vạch tiến độ, điều chỉnh tiến độ mũi thi công sao cho phù hợp với tiến độ chung của toàn công trình. Chỉ đạo và giám sát các đội về mặt kỹ thuật, đảm bảo thi công đúng quy trình, thống nhất về các giải pháp kỹ thuật thi công cùng với giám sát tổ chức việc nghiệm thu từng hạng mục công trình, tổng nghiệm thu toàn bộ công trình và bàn giao đưa vào sử dụng.
+ Phòng tổ chức hành chình: Quản lý và đề xuất mô hình tổ chức theo dõi phát hiện hợp lý hay không hợp lý các mô hình quản lý nhân lực, xem xét dự kiến nhân lực, đào tạo cán bộ, nâng lương, nâng bậc, quản lý cán bộ công nhân viên chức, tham mưu cho giám đốc công ty giải quyết các chế độ chính sách, xây dựng quy chế …..
1.4 Tình hình và kết quả HĐKD của Công ty năm 2013 – 2014
Từ khi thành lập đến nay, mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng với nỗ lực to lớn của ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ công nhân viên, công ty đã không ngừng phát triển, vươn lên trở thành một doanh nghiệp có uy tín trện thị trường. Dựa vào bảng KQKD năm 2013 – 2014 ( phụ lục 2), ta thấy:
+ Doanh thu của năm sau cao hơn năm trước. Đạt được ở mức độ cao, tổng thu của năm 2014 so với năm 2013 tăng lên 55,08% tương ứng với số tiền 51.006.164.000 đồng.
+ Giá vốn hàng bán năm 2014 so với năm 2013 tăng lên 53,15% tương ứng với số tiền là 47.071.187.000 đồng.
+ Thu nhập hoạt động tài chính năm 2014 so với năm 2013 tăng 77,99% tương ứng số tiền là 73.289.000 đồng.
Đạt được kết quả này là do sự cố gắng không ngừng hoàn thiện của cán bộ công nhân viên toàn công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng ổn định và phát triể
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN
-----ooo-----
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY
DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP DCD
Giảng viên hướng dẫn
Họ và tên
Mã sinh viên
Lớp
: ThS. Mai Thi Thim
: Phạm Thi Thuy
: 14400897
: 11LTCĐ – KT01N
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
MỤC LỤC
Phân 1: KHÁI QUÁÁT CHUÁNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT
KẾ XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP DCD.............................................1
1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.....................................1
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất
kinh doanh của công ty.................................................................................2
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản ly công ty.......................................................2
4.Tình hình và kết quả HĐKD của Công ty năm 2013 – 2014
3
Phân 2: TÌNH HÌNH TỔ CHCC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHCC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ
XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP DCD....................................................5
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.....................................................5
2.2. Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty..............................5
2.3. Tổ chức công tác kế toán một số phân hành chủ yếu tại Công ty......6
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền...........................................................................6
2.3.2 Kế toán nguyên vât liệu..........................................................................7
2.3.3 Kế toán tài sản cố định tại Công ty........................................................9
2.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...............................10
2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..............................12
THUÁ HOẠCH VÀ NHẬN XÉT.................................................................16
3.1. Thu hoạch..............................................................................................16
3.2. Nhận xét................................................................................................16
3.2.1. Ưu điểm...............................................................................................16
3.2.2. Tồn tại.................................................................................................17
3.3. Một số y kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán tại
Công ty.........................................................................................................17
KẾT LUÁẬN
PHỤ LỤC
SV: Phạm Thị Thúy
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH
:
Bảo hiểm xã hội
BHYT
:
Bảo hiểm y tế
CPSX
:
Chi phí sản xuất
CTXL
:
Công trình xây lắp
GTGT
:
Giá trị gia tăng
KQKD
:
Kết quả kinh doanh
NCTT
:
Nguyên vật liệu
NKC
:
Nguyên vật liệu trực tiếp
NVL
:
Nhân công trực tiếp
NVLTT.
:
Nhật ký chung
SXC
:
Sản xuất chung
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
:
Tài sản cố định
VNĐ
:
Việt nam đồng
SV: Phạm Thị Thúy
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
LỜI NÓI ĐẦUÁ
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang hòa vào xu thế hội
nhập của nền kinh tế thế giới với nhiều cam go và thử thách, một nền kinh tế
năng động và mang nhiều tính cạnh tranh. Trong xu thế phát triển chung đó các
doanh nghiệp Việt Nam đã gặp không ít khó khăn thử thách. Mọi doanh nghiệp
dù hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hay thương mại thì mục tiêu hàng đầu và
quan trọng nhất đó là kinh doanh hiệu quả và đóng góp một phần cho sự phát
triển kinh tế xã hội. Để đạt được điều này thì đó là sự nỗ lực phấn đấu vươn lên
của toàn doanh nghiệp trong công tác xây dựng và quản lý.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và
công nghiệp DCD, dưới sự hướng dẫn tận tình của ThS. Mai Thị Thim cùng sự
giúp đỡ của các anh chị trong công ty em đã phần nào hiểu được những thuận
lợi và khó khăn trong ngành kinh doanh và hoàn thành được bản báo cáo thực
tập tại công ty.Với bản báo cáo thực tập này em mong muốn phản ánh được thực
trạng hoạt động của công ty và đề xuất những giải pháp mang tính định hướng
để đóng góp một phần nhỏ của mình vào sự thành công của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Mai Thị Thim cùng các anh chị trong ban
quản lý cũng như cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây
dựng và công nghiệp DCD đã giúp đỡ em hoàn thành được bản báo cáo này.
Bố cục của bài báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát chung về Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng
và công nghiệp DCD
Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán
tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp DCD
Phần III: Thu hoạch và nhận xét. Qua thời gian thực tập tại Công ty
Em xin chân thành cảm ơn !
Ngày …. Tháng ….. năm 2015
Sinh viên thực tập
SV: Phạm Thị Thúy
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
Phân 1
KHÁI QUÁÁT CHUÁNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ
XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP DCD
1.1Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp
DCD tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp DCD
Mã số thuế: 0103022761
Địa chỉ: số 124, ngõ 195 phường Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội.
Giám đốc: Đinh Công Điện
Tài khoản: 350 350 597 123 86868 NHTM Cổ phần Ba Đình - Hà Nội.
Điện thoại: 043.9676367
Fax: 043.9676368
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp DCD tư vấn thiết
kế xây dựng và công nghiệp DCD hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 0103010488 ngày 03/01/2006 của Sở kế hoạch và đầu tư Thành
phố Hà Nội.
Công ty có 5 đơn vị thành viên:
- Xí nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp CDC1
- Xí nghiệp Xây dựng và Sản xuất vật liệu CDC2
- Trung tâm Xây dựng và thương mại CDC3
- Xí nghiệp Xây dựng CDC4
- Chi nhánh Xây dựng và thương mại CDC5.
SV: Phạm Thị Thúy
1
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản
xuất kinh doanh của công ty
Xây dựng các công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi, xây
dựng cơ sở hạ tầng cụm khu dân cư, Xây dựng đường dây ..
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng
- Xuất nhập khẩu, kinh doanh vật tư, nguyên liệu, xăng dầu, phương tiện thiết
bị, máy móc các loại. Gia công chế biến hàng xuất nhập khẩu.
- Đại lý mua bán và cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng.
- Tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu quá cảnh; sửa chữa, lắp ráp, tân trang,
hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông vận tải.
- Xây dựng trạm bơm, công trình đường ống cấp thoát nước dân dụng và
công nghiệp; Kinh doanh bất động sản. Xây dựng khu đô thị, khu công nghiệp.
Sơ đồ quy trình xây dựng của Công ty ( Phụ lục 1)
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản ly công ty
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (Phụ lục 3)
Mô hình hoạt động – hoạt động theo điều lệ của Công ty cổ phần tư vấn
thiết kế xây dựng và công nghiệp DCD.
+ Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty, đại diện cho cán bộ công
nhân viên chức. Chủ tịch hội đồng quản trị - giám đốc công ty chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, bảo toàn và phát
triển công ty ngày một phát triển, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên
chức trong công ty.
+ Phó giám đốc công ty: do Tổng giám đốc công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm
theo đề nghị của Tổng giám đốc công ty. Phó giám đốc là người giúp Giám đốc
điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công và
chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được phân công.
SV: Phạm Thị Thúy
2
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
+ Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm thực hiện các công việc mua sắm
nguyên vật liệu đầu vào, giao dịch với khách hàng, tìm kiếm nguồn khách hàng,
quảng cáo, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các dịch vụ sau bán hàng….
+ Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho Giám đốc công ty về kế toán
thu chi tài chính, cập nhật chứng từ sổ sách chi tiêu văn phòng, các khoản cấp
phát, cho vay và thanh toán khối lượng hàng tháng đối với các đội. Thực hiện
đúng các chế độ chính sách của Nhà nước về tài chính, chế độ bảo hiểm, thuế,
khấu hao, tiền lương cho văn phòng và các đội, báo cáo định kỳ và quyết toán
công trình.
+ Phòng kỹ thuật thi công thiết bị và vật tư: Có trách nhiệm tham mưu
cho trưởng ban chỉ huy công trình về công tác khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công
các hạng mục công trình để làm việc với tư vấn giám sát. Lập kế hoạch quản lý
chất lượng công trình, tư vấn giám sát. Vạch tiến độ, điều chỉnh tiến độ mũi thi
công sao cho phù hợp với tiến độ chung của toàn công trình. Chỉ đạo và giám sát
các đội về mặt kỹ thuật, đảm bảo thi công đúng quy trình, thống nhất về các giải
pháp kỹ thuật thi công cùng với giám sát tổ chức việc nghiệm thu từng hạng
mục công trình, tổng nghiệm thu toàn bộ công trình và bàn giao đưa vào sử
dụng.
+ Phòng tổ chức hành chình: Quản lý và đề xuất mô hình tổ chức theo dõi
phát hiện hợp lý hay không hợp lý các mô hình quản lý nhân lực, xem xét dự
kiến nhân lực, đào tạo cán bộ, nâng lương, nâng bậc, quản lý cán bộ công nhân
viên chức, tham mưu cho giám đốc công ty giải quyết các chế độ chính sách,
xây dựng quy chế …..
1.4 Tình hình và kết quả HĐKD của Công ty năm 2013 – 2014
Từ khi thành lập đến nay, mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng với nỗ lực to
lớn của ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ công nhân viên, công ty đã không
ngừng phát triển, vươn lên trở thành một doanh nghiệp có uy tín trện thị trường.
Dựa vào bảng KQKD năm 2013 – 2014 ( phụ lục 2), ta thấy:
SV: Phạm Thị Thúy
3
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
+ Doanh thu của năm sau cao hơn năm trước. Đạt được ở mức độ cao,
tổng thu của năm 2014 so với năm 2013 tăng lên 55,08% tương ứng với số tiền
51.006.164.000 đồng.
+ Giá vốn hàng bán năm 2014 so với năm 2013 tăng lên 53,15% tương
ứng với số tiền là 47.071.187.000 đồng.
+ Thu nhập hoạt động tài chính năm 2014 so với năm 2013 tăng 77,99%
tương ứng số tiền là 73.289.000 đồng.
Đạt được kết quả này là do sự cố gắng không ngừng hoàn thiện của cán
bộ công nhân viên toàn công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
ngày càng ổn định và phát triển.
SV: Phạm Thị Thúy
4
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
Phân 2
TÌNH HÌNH TỔ CHCC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHCC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG
VÀ CÔNG NGHIỆP DCD.
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty (Phụ lục 4).
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính - kế toán chỉ đạo tất
cả các bộ phận kế toán và là người tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán đạt
hiệu quả nhất, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Kế toán nguyên vật liệu: phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch thu mua
như: lượng vật tư, chủng loại, giá mua, nhập, xuất, tồn trong tháng và tình hình
thực hiện mức phân bổ vật tư xuống dung cho từng đối tượng.
- Kế toán tài sản cố định: hàng tháng tiến hành trích khấu hao TSCĐ
theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm phản ánh số lượng hiện trạng
và giá trị sử dụng TSCĐ hiện có. Phản ánh kịp thời hao mòn TSCĐ trong quá
trình sử dụng.
- Kế toán tiền lương: phụ trách theo dõi thanh quyết toán lương và chế độ
cho người lao động.
- Kế toán chi phí tính giá thành: tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
các loại sản phẩm, theo dõi chi phí chung và chi phí quản lý, đảm bảo việc sử
dụng phương pháp tính giá thành chính xác, hợp lý cho từng loại sản phẩm, lập
báo cáo giá thành sản phầm từng tháng, quý, năm.
- Kế toán bán hàng: Theo dõi doanh thu, công nợ.
2.2. Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty
- Công ty áp dụng hệ thống kế toán theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2015 công ty áp
dụng theo thông tư 200 ngày 22/12/2014 của BTC
- Niên độ kế toán: 01/01 đến 31/12.
- Đơn vị tiền tệ ghi trong sổ kế toán: VNĐ.
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
SV: Phạm Thị Thúy
5
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng.
- Xác định trị giá vật tư, thành phẩm xuất kho: theo phương pháp bình quân
gia quyền cả kỳ dự trữ.
- Phương pháp hạch toán chi tiết NVL: theo phương pháp thẻ song song.
- Hình thức ghi sổ: nhật ký chung (Phụ lục 5)
2.3. Tổ chức công tác kế toán một số phân hành chủ yếu tại Công ty
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1. Kế toán tiền mm ̣t
+ Chứng tư kế toán sư dụng
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy đề nghị thanh toán
+Tài khoản sư dụng
TK 111 “tiền mă ̣t”, và các tài khoản liên quan khác.
+ Phương pháp kế toán
VD1: Ngày 14/03/2015 thu tiền tạm ứng lái xe mua nguyên xăng thừa số
tiền là 1.200.000đ (Phụ lục 06) Kế toán định khoản:
Nợ TK 111:
1.200.000đ
Có Tk 141:
1.200.000đ
VD2 :Ngày 15/03/2015 Công ty mua 1 laptop nhâ ̣p kho trị giá 15.770.800
đồng, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10%.Công ty thanh toán bằng tiền
mă ̣t. Kế toán vào chứng từ ghi sổ (Phụ lục 07) theo định khoản sau:
Nợ TK 156
:
15.770.800 đồng
Nợ TK 133(1) :
1.577.080 đồng
Có Tk 111
17.347.880 đồng
:
Kế toán tiến hành lên sổ cái TK 111.( Phụ lục 08)
2.3.1.2. Kế toán tiền gưi Ngân hàng
+ Chứng tư kế toán sư dụng
- Giấy báo nợ.
-
Giấy báo có.
+ Tài khoản kế toán sư dụng
SV: Phạm Thị Thúy
6
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
TK 112 “tiền gửi ngân hàng”, và các tài khoản liên quan khác.
+ Phương pháp kế toán
Ví dụ1: Ngày 15/03 Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc
công ty xây dựng Hà Đức trả tiền mua xi măng số tiền là 120.000.000đ.
Kế
toán căn cứ vào giấy báo có (Phụ luc 09) định khoản sau:
Nợ TK 112:120.000.000 đồng
Có TK 131:120.000.000 đồng
Ví dụ 2: Ngày 10/03, Công ty trả tiền mua xi măng tháng trước cho Công ty
Cổ phần Quảng Bích bằng tiền gửi ngân hàng đã nhận được giấy báo nợ số
00334 số tiền 850.000.000đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 331:
Có TK 112(1):
850.000.000đ
850.000.000đ
2.3.2 Kế toán nguyên vât liệu
2.3.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty
- Nguyên vật liệu của công ty gồm:
+ NVL chính: xi măng, gạch, cát, sỏi, sắt, thép……
+ NVL phụ: gỗ, ván, sơn, đinh, khuôn, giàn giáo, cốt pha….
2.3.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu
*) Đối vơi NVL nhâ ̣p kho
NVL nhâ ̣p kho của Công ty là do mua ngoài. Do vâ ̣y, trị giá thực tế NVL nhâ ̣p kho
được xét theo công thức :
TG thực tế
NVL nhâ ̣p
=
Giá
CP thu
Các khoản thuế
+ không được hoàn
+
mua
-
CKTM,GGHM
mua
(nếu có)
lại (nếu có)
kho
thực tế
VD: Ngày 09/03/2015 Công ty nhập kho 25000 viên gạch lỗ A1 của công
ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thép Việt với trị giá 26.125.000đ, thuế GTGT
10%. Chi phí vận chuyển, bốc xếp là: 880.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán
bằng tiền mặt. Công ty chưa thanh toán cho người bán.
Tri giá thực tế của vật tư nhập kho = 26.125.000 + 800.000 = 26.925.000đ
*) Đối vơi NVL xuất kho
SV: Phạm Thị Thúy
7
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
Khi xuất kho NVL, kế toán tính trị giá NVL xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
VD: Tình hình nhập xuất tồn gạch 2 lỗ A1 trong tháng 03/2015 như sau
(ĐVT: đồng )
Số lượng tồn kho: 10.000 viên ĐG: 1.409 (đ/viên)
Ngày 15/01 nhập kho 59.000 viên ĐG: 1.410 (đ/viên).
Ngày 14/01 xuất kho 10.000 viên
Đơn giá
=
10.000 x 1.409 + 59.000 x 1.410
bình quân
10.000 + 59.000
= 1.409đ
Trị giá NVL xuất kho = 1.409 x 10.000 = 14.090.000 đ
2.3.2.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm nguyên vật liệu.
* Chứng tư sư dụng:
- Đơn đặt hàng, biên bản kiểm tra chất lượng, phiếu xuất kho
- Hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
* Tài khoản sư dụng:
- TK 152 : Nguyên vật liệu.
- Các TK liên quan khác.
* Phương pháp kế toán:
- Kế toán tăng nguyên vật liệu.
VD: Phiếu nhập kho số 08 (phụ lục 9) ngày 15/03/2015 nhập kho 100m3 gỗ
ván của công ty Hoàng Thạch, đơn giá 3.650.000đ/m3. Thuế GTGT 10%. Hóa
đơn thuế GTGT 4/07 (phụ lục 10). Tổng tiền thanh toán 401.500.000đ, chưa
thanh toán cho người bán.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152:
365.000.000đ
Nợ TK 133(1):
36.500.000đ
Có TK 331:
401.500.000đ
- Kế toán tổng hợp giảm NVL
VD: Ngày 13/03/2015 xuất 30m3 xà gỗ đơn giá bình quân cả kỳ là
386.000đ/m3. Tổng tiền 11.580.000đ (phụ lục 11), kế toán ghi:
Nợ TK 621 :
11.580.000đ
Có TK 152:
SV: Phạm Thị Thúy
11.580.000đ
8
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
2.3.3 Kế toán tài sản cố đinh tại Công ty
2.3.3.1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty
TSCĐ của Công ty được phân thành 2 loại bao gồm:
- TSCĐ hữu hình: các loại máy ép cọc, đầm bàn, đầm dùi, máy trộn bê tông,
nhà cửa, máy móc thiết bị vận tải, văn phòng …..
- TSCĐ vô hình: quyền sử dụng đất.
2.3.3.2. Đánh giá TSCĐ.
- Tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình của Công ty do mua sắm được xác định :
Các khoản thuế
Các chi phí liên quan trực tiếp
Giá mua
Nguyên
(không bao gồm các
phải chi ra tính đến thời điểm
= thực tế +
+
giá TSCĐ
khoản thuế được
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
phải trả
hoàn lại)
sàng sử dụng
Ví dụ1: Ngày 11/03/2015 công ty mua một máy mài giá mua trên hoá đơn
là 32.000.000đ chi phí vận chuyển, lắp đặt,chạy thử là 5.000.000đ:
Nguyên giá của Máy mài =32.000.000 + 5.000.000 = 37.000.000đ
- Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
Giá tri còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Số khấu hao lũy kế .
Ví dụ2: Ngày 17/03/2015 công ty thanh lý một máy trộn xi măng nguyên
giá là 165.000.000đ đã khấu hao lũy kế 147.000.000đ. Kế toán xác định: Giá trị
còn lại của máy trộn xi măng trên.
Giá trị còn lại của
máy trộn xi măng
= 165.000.000 –
147.000.000
=
18.000.000đ
2.3.3.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
* Chứng tư sư dụng: biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng
tính trích khấu hao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ…
* TK sư dụng: TK211: TSCĐ hữu hình và Các TK Liên quan.
* Phương pháp kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
SV: Phạm Thị Thúy
9
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
Ví dụ 1: Ngày 19/03/2015, Công ty mua một máy vận thăng có trị giá
200.000.000 đồng, thuế GTGT 20.000.000đ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng ( Biên bản giao nhận TSCĐ - Phụ lục 12)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 211:
200.000.000đ
Nợ TK 133(2):
Có TK 112:
Ví dụ 2:
20.000.000đ
220.000.000đ
Ngày 20/03/2015 Công ty thanh lý một máy trộn có
NG
250.000.000 đồng, hao mòn lũy kế là 220.000.000 đồng, chi phí thanh lý
2.000.000 đồng bằng tiền mặt (chưa tính T.GTGT 10%). Số tiền thu từ thanh lý
là 20.000.000 đồng, thu bằng chuyển khoản chưa có thuế 10%. (Phụ lục 13). Kế
toán ghi:
BT1: Phản ánh nguyên giá máy trộn giảm ghi
Nợ TK 214:
220.000.000đ
Nợ TK 811:
30.000.000đ
Có TK 211:
250.000.000đ
BT2: Phản ánh chi phí thanh lý TSCĐ ghi:
Nợ TK 811:
2.000.000đ
Nợ TK 133(1):
200.000đ
Có TK 111:
2.200.000đ
BT3: Phản ánh thu nhập từ thanh lý tài sản
Nợ TK 111:
22.000.000đ
Có TK 711:
20.000.000đ
Có TK 333(1):
2.000.000đ
2.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.4.1 Kế toán tiền lương:
* Hình thức trả lương và phương pháp tính lương: Hiện nay công ty áp dụng hai
hình thức trả lương.
- Lương khoán: Áp dụng đối với các bộ phận trực tiếp thi công XD công trình.
SV: Phạm Thị Thúy
10
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
Lương khoán của
Khối lượng công
hạng mục công trình
=
việc hoàn thành
Đơn giá nhân công
x
của công việc hoàn
hoàn thành
theo khoán
thành theo khoán
- Lương thời gian: Áp dụng cho bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Lương thời gian mà
HSL x Mức lương tối thiểu
Số công thực
x
Số ngày làm việc theo quy định
lao động nhận được
tế
* Chứng tư kế toán sư dụng: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương,
=
bảng thanh toán tiền thưởng.
* Tài khoản kế toán sư dụng: TK 334 “phải trả người lao động”.
* Phương pháp kế toán:
VD: Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 03/2015 kế
toán ghi sổ tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng đội I là 252.805.000đ,
nhân viên quản lý đội là 52.000.000đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 622:
252.805.000đ
Nợ TK 627:
52.000.000đ
Có TK 334:
304.805.000đ
2.3.4.2. Kế toán các khoản trích theo lương
* Nội dung và phương pháp xác định các khoản trích theo lương.
-
BHXH trích 26% lương cơ bản, người lao động chịu 8%, công ty tính vào
chi phí 18%.
- Kinh phí công đoàn trích 2% trên lương thực tế, được tính toàn bộ vào chi
phí sản xuất kinh doanh.
- BHYT trích 4,5% trên lương cơ bản (công ty chịu 3%, người lao động chịu
1,5%).
-
BHTN trích 2% trên lương cơ bản (công ty chịu 1%, người lao động chịu
1%).
* Chứng tư kế toán sư dụng: Bảng thanh toán + BHXH.
* Tài khoản kế toán sư dụng: TK 338 “ phải trả, phải nộp khác”.
* Phương pháp kế toán:
VD: Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 03/2015 kế
toán ghi sổ tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng đội I là 252.805.000đ,
nhân viên quản lý đội là 52.000.000đ
SV: Phạm Thị Thúy
11
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
Kế toán thực hiện hạch toán các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN:
Nợ TK 622 : 60.673.200 đ
Nợ TK 627 : 12.480.000 đ
Nợ TK 334 : 32.004.525 đ
Có TK 338:
105.157.725 đ
Có TK 338(2):
6.096.100 đ
Có TK 338(3):
79.249.300 đ
Có TK 338(4):
13.716.225 đ
Có TK 338(6):
6.096.100 đ
2.3.5 Kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh
2.3.5.1 Kế toán bán hàng
* Tài khoản sư dụng : TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và
các tài khoản khác liên quan như: TK 111, TK 112, TK 131…
* Chứng tư kế toán sư dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo
có, phiếu nhập kho, xuất kho hàng hóa, thẻ kho, sổ chi tiết bán hàng, nhật ký
chứng từ và các chứng từ thanh toán khác….
VD: Ngày 28/03/2015 công ty bàn giao CTXD sân tập thể thao cho công ty
Hoàng Hải. Doanh thu là 97.532.842 đồng, thuế GTGT 10%.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán ghi:
Nợ TK 131(cty Hoàng Hải): 107.286.126đ
Có TK 511:
97.532.842đ
Có TK 333(1):
9.753.284đ
2.3.5.2 Kế toán các khoản giảm trư doanh thu
* TK sư dụng: TK 5211 “chiết khấu thương mại”, TK 5213 “hàng bán bị trả
lại”, TK 5212 “giảm giá hàng bán”.
VD: Ngày 18/03/2015 sau khi bàn giao công trình cải tạo trường mẫu giáo
Hải Sơn. Trường phát hiện ra lỗi không làm đúng theo bản thiết kế trị giá
11.446.372 đồng (đã có thuế). Công ty chấp nhận giảm 5% trị giá công trình.
SV: Phạm Thị Thúy
12
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
Kế toán ghi:
Nợ TK 5212 :
Nợ TK 333(1):
Có TK 131:
520.289,650đ (= 10.405.793 x 5%)
52.028,965đ
572.318,615đ
2.3.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán
* Tài khoản sư dụng: TK 632 “giá vốn hàng bán”.
* Chứng tư sư dụng: Hóa đơn, phiếu nhập kho, xuất kho….
* Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 30/03/2015 công ty bàn giao CTXL Đê và cống ngăn mặn Tiên
Yên. Giá vốn trị giá 1.023.562.129 đồng.
Kế toán ghi:
Nợ TK 632:
Có TK 154:
1.023.562.129đ
1.023.562.129đ
2.3.5.5 Kế toán chi phí bán hàng.
* Chứng tư kế toán sư dụng: Bảng tính lương, các hóa đơn thanh toán về mua
đồ dùng vật liệu, bảng khấu hao TSCĐ,..
* TK sư dụng: TK 641 và các TK liên quan như TK 111, TK 112, TK 331…
* Phương pháp kế toán.
Ví dụ: Ngày 25/03/2015 Công ty chi tiền mặt mua văn phòng phẩm dùng tại
bộ phận bán hàng là 1.100.00đ, đã bao gồm thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ Tk 641:
1.000. 000đ
Nợ Tk 113(1):
Có TK 111:
100. 000đ
1.100. 000đ
2.3.5.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Chứng tư kế toán sư dụng: Bảng tính lương, các hóa đơn thanh toán về mua
đồ dùng vật liệu, bảng khấu hao TSCĐ.
* TK sư dụng: TK 642 và các TK liên quan như TK 111, TK 112, TK 331..
* Phương pháp kế toán.
VD: Ngày 23/03/2015 công ty mua điện thoại bàn trị giá 940.000 đồng, thuế
suất thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán ghi:
SV: Phạm Thị Thúy
13
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
Nợ TK 642:
940.000đ
Nợ TK 133(1):
94.000đ
Có TK 111:
1.034.000đ
2.3.5.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Tài khoản sư dụng: TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Công thức xác định kết quả kinh doanh như sau:
Kết
DTT
Doanh
Thu
quả
= về bán + thu
+ nhập
HĐKD
hàng
HĐTC
khác
Giá
vốn
hàng
bán
Chi
Chi
phí
phí
tài
bán
chính
hàng
Chi
Chi
phí
- phí
khá
QLDN
c
VD: Cuối quý I công ty xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong đó: Doanh thu: 15.668.623.000đ, thu nhập khác 562.667.000đ, các chi phí
gồm có giá vốn chi cho các công trình 12.246.487.000đ, chi phí bán hàng
500.667.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 605.264.000đ, chi phí hoạt động tài
chính 325.235.000đ, chi phí khác 568.648.000đ
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511:
Tk 911:
15.668.623.000 đ
15.668.623.000 đ
Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711:
562.667.000đ
Có TK 911:
562.667.000đ
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911:
Có TK 623:
12.246.487.000 đ
12.246.487.000 đ
Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911:
Có TK 641:
500.667.000 đ
500.667.000đ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911:
605.264.000đ
Có TK 642: 605.264.000đ
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 911:
325.235.000đ
Có TK 635: 325.235.000đ
SV: Phạm Thị Thúy
14
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911:
568.648.000đ
Có TK 811:
568.648.000đ
Kết quả kinh doanh trong quý I là:
16.231.290.000 – 14.246.301.000 = 1.984.989.000đ
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là:
1.984.989.000 × 25% = 496.247.250đ
Kết chuyển thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 911:
Có TK 821:
496.247.250đ
496.247.250đ
Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối:
Nợ TK 911:
Có TK 421:
1.488.741.750đ
1.488.741.750đ
Sau đó ghi vào sổ nhật ký chung (Phụ lục 14), sổ cái TK 511 (Phụ lục 15), sổ cái TK
632 (Phụ lục 16), sổ cái TK 641 (Phụ lục 17), sổ cái TK 642 (Phụ lục 18), sổ cái TK
911 (Phụ lục 19)
SV: Phạm Thị Thúy
15
MSV: 14400897
Báo cáo thực tập
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ
Phân 3:
THUÁ HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch
- Về nghiệp vụ: Qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần tư vấn thiết kế
xây dựng và công nghiệp DCD tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp DCD
đã giúp em hiểu rõ hơn những nội dung nghiệp vụ về hạch toán các nghiệp vụ,
cách xử lý các số liệu phát sinh tại công ty, quy trình luân chuyển chứng từ và
công tác kế toán tại công ty.
- Về nhận thức: Qua đợt thực tập tập này em đã hiểu rõ được yêu cầu của
công tác kế toán có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc điều hành của
công ty, việc cung cấp thông tin kịp thời, đúng lúc, chính xác, trung thực, khách
quan là rất cần thiết với Giám đốc công ty.
Trong quá trình thực tập, em đã trang bị, củng cố cho mình thêm những
kiến thức thực tế mà trước đây bản thân còn thiếu như: cách nắm bắt công việc
thực tế, kỹ năng thực hiện thu thập, xử lý thông tin, cách thực hiện từng phần
hành kế toán…
3.2. Nhận xét
3.2.1. Ưu điểm.
- Về công tác quản lý: Công ty đã xây dựng cho mình một mô hình quản lý
hợp lý. Việc quản lý hàng hóa được đăng ký theo mã kho, mã hàng hóa thuận
tiện cho kế toán chi tiết hàng hóa.
-Bộ máy kế toán: tổ chức gọn cung cấp kịp thời những yêu cầu cơ bản về
thông tin kế toán của Công ty. Đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ, năng lực,
nhiệt tình, được bố trí hợp lý tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm công việc.
-Hệ thống chứng tư: Tổ chức tương đối tốt, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp,
hợp lệ, đầy đủ theo đúng quy định của Bộ tài chính.
- Phương pháp hạch toán kế toán: theo phương pháp kê khai thường xuyên
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu cung cấp các thông tin
thường xuyên, kịp thời của công tác quản lý tại Công ty.
SV: Phạm Thị Thúy
16
MSV: 14400897
- Xem thêm -