Công tác tiền lương tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên Vườn thú Hà Nội - Thực trạng và giải pháp
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Chương I
Lời mở đầu
Giới thiệu chung về Công ty TNHH nhà nước một
4
6
I
II
1
2
III
thành viên Vườn Thú Hà Nội
Quá trình hình thành và phát triển Công ty
Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Chức năng của công ty
Nhiệm vụ của Công ty
Đặc điểm chủ yếu của công ty TNHH nhà nước
6
7
7
8
8
1
một thành viên Vườn Thú Hà Nội
Hình thức pháp lý và loại hình kinh doanh của Công
8
1.1
1.2
2
ty
Hình thức pháp lý của công ty
Loại hình kinh doanh của Công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH nhà nước một
8
9
10
2.1
2.2
3
4
5
6
IV
thành viên Vườn Thú Hà Nội
Bộ máy tổ chức của Công ty
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
Đặc điểm cơ sở vật chất
Nguồn vốn kinh doanh của Công ty
Đặc điểm thị trường khách hàng và đối thủ cạnh tranh
Đặc điểm chung về lao động Công ty
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
11
13
14
15
16
18
19
1
2
3
CHƯƠNG II
ty ( giai đoạn 2004 - 2006)
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công tác đặt hàng duy trì thường xuyên
Thực hiện công tác nghiệp vụ khác
Thực trạng về công tác tiền lương tại Công ty
19
22
23
24
TNHH nhà nước một thành viên Vườn Thú Hà
I
Nội
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiền lương
24
1
1.1
1.2
2
của Công ty
Các nhân tố bên ngoài
Chính sách tiền lương của nhà nước
Thị trường lao động
Các nhân tố bên trong
25
26
27
28
1
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
2.1
2.2
2.3
II
1
1.1
1.2
2.2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
3
3.1
3.2
4
III
1
2
Chương III
Đặc điểm loại hình kinh doanh
Đặc điểm đội ngũ lao động
Đặc điểm tình hình tài chính công ty
Thực trạng công tác tiền lương của công ty
Xây dựng tổng quỹ lương
Nguồn hình thành tổng quỹ lương của công ty
Dựa vào tiền lương bình quân và số lao động bình
28
29
30
30
31
32
33
quân kỳ kế hoạch
Các chế độ tiền lương trong công ty
Chế độ trả theo tiền lương chức danh, chức vụ
Chế độ trả theo tiền lương chuyên môn nghiệp vụ
Chế độ trả theo tiền lương cấp bậc
Phụ cấp , trợ cấp và thu nhập khác
Các khoản trích theo lương
Các hình thức trả lương của công ty
Hình thức trả lương theo sản phẩm
Hình thức trả lương theo thời gian
Bộ phận quản lý tiền lương của công ty
34
36
37
38
38
42
39
40
41
42
Đánh giá chung về công tác tìên lương của công ty
42
Những ưu điểm
Những hạn chế
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền
42
46
47
lương của Công ty TNHH nhà nước một thành
I
1
2
3
3.1
3.2
II
1
2
viên Vườn Thú Hà Nội
Định hướng phát triển của công ty
định hướng phát triển chung của công ty
định hướng về công tác tiền lương của công ty
Một số mục tiêu của công ty năm 2007
Mục tiêu
Các kế hoạch cụ thể
Các giải pháp chủ yếu
Lựa chọn phương pháp xây dựng quỹ tiền lương
Tăng cường kỷ luật lao động và giáo dục tác phong
47
47
48
49
49
50
52
52
54
3
3.1
công nghiệp cho người lao động
Giải pháp về tạo nguồn lương
Chú trọng đầu tư theo chiều sâu
55
55
2
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
3.2
4
Đa dạng hoá các loại hình kinh doanh
Hoàn thiện các tiền đề, điều kiện cho công tác tiền
55
57
4.1
5
lương
Hoàn thiện về định mức lao động
đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho người lao
58
59
động, cán bộ quản lý
Kiến nghị
Kết luận
Tài liệu tham khảo
61
63
64
III
3
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
LỜI NÓI ĐẦU
Theo xu thế hiện nay, Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế trong khu vực
và thế giới là một tất yếu. Năm 2006, Đất nước chúng ta có rất nhiều niềm vui vì
vừa tổ chức thành công Hội nghị APEC lần thứ 14, và là thành viên chính thức
của tổ chức thương mại thế giới WTO. Đây vừa là niềm vui, niềm tự hào của đất
nước chúng ta cũng là thách thức rất lớn khi chúng ta hội nhập với nền kinh tế
toàn cầu.
Nhất là trong điều kiện hiện nay, nền kinh tế nước ta còn non trẻ và việc
giành được ưu thế cạnh tranh là điều thực sự gay go, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải nhạy bén, linh hoạt để sản phẩm sản xuất ra có chất lượng cao, giá cả, mẫu
mã đẹp phù hợp với nhu cầu thị trường. Đa số các doanh nghiệp Việt Nam còn
thiếu những nhà Quản Trị giỏi, những người đưa ra các chiến lược kinh doanh,
quản trị sản xuất và tiêu thụ, quản trị tiêu thụ, quản trị nhân lực, quản trị công
nghệ, các hoạt động tài chính...Do vậy việc đào tạo các nhà quản trị là rất cấp
bách và cần thiết.
Trong đó, tiết kiệm hợp lý chi phí nhân công mà cụ thể là tiền lương trong
doanh nghiệp là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp
vì nó là một trong những nhân tố tạo nên sản phẩm thoả mãn người tiêu
dùng.Hơn nữa công tác tiền lương là một bộ phận cấu thành quan trọng của kinh
tế tài chính , có vai trò tích cực trong quản lý , điều hành , kiểm soát các hoạt
kinh tế. Trong quá trình hình thành giá thành sản phẩm thì tiền lương là một
trong những yếu tố tạo nên giá trị sản phẩ. Sử dụng hợp lý lao động trong doanh
nghiệp là tiết kiệm chi phí về lao động sống, góp phần hạ giá thành sản phẩm,
tăng lợi nhuận là điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công
nhân viên trong doanh nghiệp.
4
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Số lượng lao động , thời gian lao động và năng suất lao động có quan hệ
mật thiết với việc thực hiện công tác tiền lương và kết qủa cuối cùng của doanh
nghiệp. Tiền lương chính là hao phí của lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp
trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng mà người
lao động đã cống hiến.
Xuất phát từ những vấn đề trên , với những kiến thức đã được trang bị
trong nhà trường, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của TS Trần Việt Lâm. Qua
thời gian thực tập tại công ty TNHH nhà nước một thành viên Vườn Thú Hà Nội
em đó lựa chọn đề tài : “công tác tiền lương tại công ty TNHH nhà nước một
thành viên Vườn thú Hà nội – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện” Làm
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương
Chương I: giới thiệu chung về Công ty TNHH nhà nước một thành viên Vườn
Thú Hà Nội
Chương II: thực trạng về công tác tiền lương tại Công ty TNHH nhà nước một
thành viên Vườn Thú Hà Nội
Chương III: một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty
TNHH nhà nước một thành viên Vườn Thú Hà Nội
5
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH
VIÊN VƯỜN THÚ HÀ NỘI
I. QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Vườn Thú Hà Nội tiền thân là
Vườn Bách Thảo thuộc Công ty Công Viên Cây Xanh. Do yêu cầu quy hoạch
của Thủ đô và nhu cầu đòi hỏi về thăm quan giải trí của nhân thủ đô và đồng bào
địa phương. Vườn Thú Hà Nội phải có vị trí , cảnh quan, quy mô xứng đáng với
tầm vóc nên ngày 06 tháng 8 năm 1976 bằng quyết định số
905
QĐ/UBNDTPHN đã cho phép thành lập Vườn Thú Hà Nội trực thuộc sở Giao
Thông Công Chính đóng trên địa bàn công viên Thủ Lệ phường Ngọc Khánh –
Quận Ba Đình – TP Hà Nội.
Khi tiếp nhận , nơi đây chỉ là một khu vực hoang hoá, sình lầy, cơ sở vật
chất chưa có gì . Với diện tích 28ha, trong đó có 6ha hồ nước, địa hình ngổng
ngang bụi cây, hầm hào , mồ mả. Vườn Thú Hà Nội với chỉ 70 cán bộ công nhân
viên đã được Uỷ ban , Sở, các Ngành, các cấp quan tâm đầu tư và bằng nỗ lực
vươn lên của chính mình Vườn Thú đã từng bước đi lên.
Đặc biệt giai đoạn từ năm 1992 đến nay , cùng với thời kỳ đổi mới, mở cửa
của nền kinh tế đất nước và Thủ Đô Hà Nội, trên 20 cơ quan khoa học cấp Bộ
như Bộ khoa Học Công Nghê Môi Trường, Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông
Thôn, Bộ xây dựng, Trung tâm Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ Quốc Gia ,
Hội Sinh Vật cảnh, Hội động vật học, Hội Thú Y.. có mối quan hệ về sinh học và
lĩnh vực bảo tồn.
Song song với quan hệ đối nội, việc mở rộng quan hệ hợp tác Quốc Tế
được Vườn Thú đặc biệt chú trọng trong những năm qua. Từ năm 1989 Quỹ
Brehm ( Cộng Hoà Liên Bang Đức ) đã hợp tác tài trợ xây dựng khu nhân giống
6
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
chim cho Vườn Thú. Đến năm 1993 Vườn Thú là thành viên chính thức của Hiệp
hội các Vườn Thú Đông Nam Á( SEAZA ).
Qua ba mươi năm, Vườn Thú Hà Nội đã có nhiều chuyển đổi về tổ chức và
từng bước trưởng thành. Điều đó được thể hiện qua các quyết định của chính
quyền Thành phố. Ngày 16/1/1993, UBND thành phố Hà Nội có Quyết định số
175/QĐ-ub Về Việc thành lập doanh nghiệp Vườn Thú Hà Nội. Ngày 1/11/1997 ,
UBND thành phố có Quyết định số 4220/QĐ-UB về việc chuyển Vườn Thú Hà
Nội từ doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh sang doanh nghiệp nhà
nước hoạt động công ích. Ngày 3/1/2000, Giám Đốc Sở Giao Thông Công chính
có Quyết định 01/QĐ-GTCC về việc thành lập xí nghiệp Nhân giống động thực
vật Cầu Diễn thuộc Công ty. Ngày 4/11/1994, UBND thành phố Hà Nội có Quyết
định 2895/QĐ-UB về việc xếp hạng doanh nghiệp hạng I cho Công ty. Ngày
9/2/2001 UBND thành phố Hà Nội có Quyết định 774/QĐ-UB về việc xếp hạng
lại doanh nghiệp hạng I cho Công ty. Ngày 16/11/2005, UBND thành phố Hà Nội
có Quyết định số 191/2005/QĐ-UB chuyển Vườn Thú Hà Nội thành Công ty
TNHH nhà nước một thành viên Vườn Thú Hà Nội.
II.CHỨC NĂNG,NHIỆM CỦA CÔNG TY
1.CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
Chức năng chủ yếu của Công ty TNHH nhà nước một thành viên Vườn Thú Hà
Nội là kinh doanh các hoạt động vui chơi giải trí văn hoá nơi tham quan giải trí
của nhân dân thủ đô và đồng bào các địa phương, nơi nghiên cứu , bảo tồn , nhân
giống, chăm sóc nuôi dưỡng quỹ gen của nhiều loài động thực vặt quý hiếm của
Việt Nam. Nơi duy trì cây xanh bồn hoa ở các tuyến đường lớn của thủ đô Hà
Nội, sản xuất, buôn bán các loại cây cảnh , cây xanh ,thông qua đó:
- Góp phần thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển
- Đảm bảo đời sống cho người lao động
7
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
- Tăng thu nhập cho Ngân sách Nhà nước.
2.NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
+ Sưu tầm, thuần dưỡng và tổ chức trưng bày các loại động thực vật, chim
quý hiếm để phục vụ tham quan giải trí, đồng thời góp phần khảo cứu khoa học
thuần dưỡng, chăn nuôi:
+ Sản xuất, buôn bán các sản phẩm trong quá trình nuôi dưỡng các loại
chim thú , động vật.
+ Nghiên cứu, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án khoa học, về việc
chăm sóc, nuôi dưỡng thuần hoá, sinh sản các loại chim, thú quý hiếm.
+ Kinh doanh các loại phân bón.
+ Duy trì, chăm sóc bồn hoa ,thẳm cỏ cây xanh, cắt sửa, chặt hạ cây xanh
bóng mát trên những tuyến phố lớn.
+ Sản xuất, buôn bán các loại cây cảnh , cây xanh.
+ Kinh doanh các hoạt động dịch vụ vui chơi, giải trí văn hoá, văn nghệ,
thể dục thể thao, ăn uống, giải khát, du lịch sinh thái, quảng cáo.
+ Tổ chúc trông giữ các phương tiện xe đạp, xe máy, ôtô trong phạm vi đất
của công ty quản lý.
+ Thiết kế kỹ thuật các công trình đặc thù của Công ty.
+ Xây dựng, cải tạo , sửa chữa công trình công cộng.
III. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC
MỘT THÀNH VIÊN VƯỜN THÚ HÀ NỘI TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH
1. HÌNH THỨC PHÁP LÝ VÀ LOẠI HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG
TY
1.1.HÌNH THỨC PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY
8
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
+ Công ty TNHH nhà nước một thành viên Vườn Thú Hà Nội là doanh nghiệp
nhà nước.
+ Vì là doanh nghiệp nhà nước nên có những đặc điểm riêng có của doanh
nghiệp, vốn là do nhà nước cấp , Tổng giám đốc là người có quyền hành cao nhất
do nhà nước chỉ định xuống thay mặt nhà nước điều hành công ty.
1.2. LOẠI HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY
+ Kinh doanh các hoạt động dịch vụ vui chơi, giải trí văn hoá, văn nghệ, thể dục
thể thao, ăn uống, giải khát, du lịch sinh thái, quảng cáo.
+ Tư Vấn thiết kế kỹ thuật các công trình đặc thù của Công ty.
+ Duy trì, chăm sóc bồn hoa ,thẳm cỏ cây xanh, cắt sửa, chặt hạ cây xanh bóng
mát trên những tuyến phố lớn.
+ Buôn bán các sản phẩm trong quá trình nuôi dưỡng các loại chim thú , động
vật.
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH
VIÊN VƯỜN THÚ HÀ NỘI
Để việc hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả ngoài việc mở rộng
loại hình kinh doanh , tìm hiểu và khai thác thị trường để công ty có thể tồn tại và
đứng vững như hiện nay, công ty còn tiến hành đổi mới bộ máy quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh theo hướng tinh giảm, gọn nhẹ mà đạt hiệu quả cao. Bộ
máy của công ty được sắp xếp theo chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban,
đảm bảo tính thống nhất, tự chủ và phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban. Có
thể khái quát mô hình tổ chức quản lý của công ty theo sơ đồ sau:
2.1. BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY
9
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Ban tổng Giám Đốc
Phòng kế
hoạch tổng
hợp
Xí
nghiệp
chăn
nuôi và
phát
triển
động
vật
Xí
nghiệp
nhân
giống
động
thực vật
Cầu
Diễn
Phòng kế
toán tài vụ
Xí nghiệp
KD XNK
động thực
vật và
hướng
dẫn du
lịch sinh
thái
trực tuyến
10
Phòng tổ
chức hành
chính
Xí
nghiệp
duy trì
cây
xanh
Xí
nghiệp
kinh
doanh
dịch vụ
Phòng kỹ
thuật
Xí
nghiệp
quản lý
xe và
dịch vụ
sửa
chữa
Xí
nghiệp
xây lắp
và dịch
vụ sửa
chữa
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
chức năng
+.Ban giám đốc công ty gồm có : Giám đốc và hai phó giám đốc
+.Các phòng nghiệp vụ : 4 phòng
- Phòng tổ chức – Hành chính
- Phòng kế hoạch
- Phòng Kỹ thuật
- Phòng kế toán tài vụ
+. Các xí nghiệp trực thuộc công ty
- Xí nghiệp chăn nuôi và phát triển động vật
- Xí nghiệp nhân giống động thực vật Cầu Diễn
- Xí nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu động thực vật và HD du lịch sinh thái
- Xí nghiệp duy trì cây xanh
- Xí nghiệp kinh doanh dich vụ
- Xí nghiệp quản lý xe và dịch vụ sửa chữa
- Xí nghiệp xây lắp và dịch vụ sửa chữa
2.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN
+ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
• TỔNG GIÁM ĐỐC
Do chủ tịch UBND Thành phố bổ nhiệm – là người vừa làm đại diện cho nhà
nước vừa là đại diện quyền lợi cho CBCNV có nhiệm vụ quyền hạn : Chịu trách
nhiệm về mọi mặt hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty, cụ thể :
- Chỉ đạo việc tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết Đảng uỷ về mọi
hoạt động của công ty .
- Chỉ đạo hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của công ty theo kế hoạch
11
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
- Quan hệ giao dịch, ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về những
tổn thất do sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, hao hụt, lãng phí tài sản, vốn, vật
tư, thiết bị theo qui định của pháp luật, là đại diện pháp nhân của Công ty trước
pháp luật
- Xây dựng chiến lược kế hoạch : Sản xuất kinh doanh, dịch vụ v.v...
- Được quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý, các bộ phận sản xuất kinh
doanh,dịch vụ của Công ty
- Đảm bảo an ninh chính trị – trật tự an toàn nội bộ .
- Trực tiếp chỉ đạo điều hành, theo dõi, đôn đốc hoạt động của các phòng :
Tổ chức; Tài vụ; Kế hoạch và các Xí nghiệp .
• PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KỸ THUẬT
Giúp việc, tham mưu chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty trong công
tác quản lý chuyên môn kỹ thuật, chịu trách nhiệm mọi mặt về kỹ thuật an toàn
lao động của các xí nghiệp
• PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH NỘI CHÍNH
- Giúp việc, tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty công tác nội chính của
Công ty xí ngiệp
- Giúp việc, tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty các quan hệ đối nội, đối
ngoại liên quan đến việc đảm bảo an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội và nội
bộ Công ty
+ KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY
- Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán
- Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán
của Công ty theo chế độ quy định
- Tổ chức kiểm tra kế toán các phụ trách kế toán trong nội bộ Công ty, Xí
nghiệp trực thuộc
12
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
- Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài
chính, kế toán nhà nước
- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu số liệu
kế toán thuộc bí mật Nhà nước
- Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng đội
ngũ cán bộ, nhân viên kế toán trong công ty
- Có nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát
+ CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ CÔNG TY
• PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH
- Nghiên cứu, vận dụng chế độ chính sách của Nhà nước, các yêu cầu của
cấp trên ở Công ty
- Xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống tổ chức hiện tại và lâu dài về nhân sự,
đào tạo, tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy của Công ty .
- Ký kết hợp đồng lao động, quản lý hồ sơ nhân sự, điều phối lao động,
thống kê lao động của toàn Công ty .
- Tổ chức thực hiện các chế độ : Thi đua, khen thưởng, kỷ luật, nâng
lương ... đối với người lao động .
- Tham mưu, giúp việc, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và Phó Tổng
Giám đốc nội chính Công ty giải quyết các công việc về hành chính quản trị y tế
đáp ứng yêu cầu về sản xuất, phục vụ các hoạt động khác của Công ty .
• PHÒNG KẾ HOẠCH
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ, tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc Công ty, căn cứ vào nhiệm vụ chính trị của Công ty .
13
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Tham mưu cho giám đốc và hoàn tất các điều khoản trong việc ký kết hợp
đồng kinh tế với cấp trên có thẩm quyền, điều phối kế hoạch sản xuất, điều hành
mọi hoạt động sản xuất của Công ty .
•
PHÒNG KỸ THUẬT
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc, Phó tổng Giám đốc kỹ thuật :
- Có trách nhiệm giải quyết các phản ánh của công dân, các đơn vị, các tổ
chức ...cá nhân
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát hoạt động của bộ phận quản lý
duy tu ở các đơn vị đảm bảo yêu cầu cho việc quản lý, duy tu, cải tạo, xử lý các
vi phạm hệ thống duy trì
- Được Tổng Giám đốc giao quản lý đoàn ra, đoàn vào, công tác đối ngoại
của Công ty theo quy định số 14 và khai thác các dự án
• PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ
* Là phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc Công ty :
- Xây dựng kế hoạch tài chính kế hoạch sử dụng khấu hao cơ bản, kế hoạch
kinh phí mua sắm tài sản, máy móc thiết bị, công cụ, phương tiện ...
- Hạch toán đầy đủ chính xác, kịp thời mọi hoạt động kinh tế của Công ty,
các xí nghiệp ở từng thời điểm, nhằm có kế hoạch tối ưu nhất sử dụng và phát
triển nguồn vốn , bảo toàn vốn .
- Thanh quyết toán các hạng mục công việc của Công ty – XN với các cơ
quan cấp trên liên nghành dọc về quan hệ thủ tục tiền tệ ngân hàng đảm bảo đúng
quy định nhà nước hiện hành
14
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
- Hướng dẫn , theo dõi kiểm tra các xí nghiệp, đội trực thuộc việc hạch toán
phụ thuộc, sử dụng các nguồn vốn và thanh lý hợp đồng
- Thực hiện tốt các chế độ kế toán tài chính
+ CÁC XÍ NGHIỆP TRỰC THUỘC CÔNG TY
• XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘNG VẬT
+Là nơi trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và nhân giống các loài động vật phục vụ
khách tham quan.
• XÍ NGHIỆP NHÂN GIỐNG ĐỘNG THỰC VẬT CẦU DIỄN
+ Nơi nuôi dưỡng và nhân giống, bảo tồn quỹ gen nhiều loài chim quý hiếm của
Việt Nam, là nguồn dự trữ của Vườn Thú và trao đổi với các vườn thú khác,
nhân ươm các loại cây, hoa phục vụ công tác duy trì cảnh quan của Vườn Thú Hà
Nội.
• XÍ NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU ĐỘNG THỰC
VẬT VÀ HƯỚNG DẪN DU LỊCH SINH THÁI
+Nơi có nhiêm vụ hướng dẫn khách tham quan Vườn Thú, tìm nguồn trao đổi
động thực vật.
• XÍ NGHIỆP DUY TRÌ CÂY XANH
+ Nơi có nhiệm vụ : duy trì cây xanh, bồn hoa thảm cỏ trong khuôn viên VTHN
và hầu hết các dải phân cách lớn của Thủ đô Hà Nội.
• XÍ NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ
+Đội quản lý vé vào cửa.
+ Đội bảo vệ
15
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
• XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ XE VÀ DỊCH VỤ SỬA CHỮA
+ Nơi quản lý xe của công ty và các khách đến tham Vườn Thú Hà Nội.
• XÍ NGHIỆP XÂY LẮP VÀ DỊCH VỤ SỬA CHỮA
+Nơi có nhiệm vụ xây dựng, cải tạo, sửa chữa công trình công cộng.
3.ĐẶC ĐIỂM CƠ SỞ VẬT CHẤT
Hiện nay, cơ sở vật chất của công ty tương đối khang trang, khu làm việc, văn
phòng rất tiện nghi và tương đối đầy đủ.
Khuôn viên của công ty đã được cải tạo rất đẹp, sạch sẽ, hiện đại và đã trở thành một
vườn xanh, một lá phổi, góp phần điều hoà không khí cửa ngõ phía tây nội thành.
Hàng năm có hàng triệu lượt người đến vườn, hiện nay Vườn Thú Hà Nội có khoảng
90 loài, 556 cá thể. Đặc biệt trong đó có khoảng 40 loài đặc hữu quý hiếm trong
danh sách đỏ Việt Nam.
Ngoài việc quản lý Vườn Thú Hà Nội, công ty còn được giao nhiệm vụ duy trì và
phát triển cây xanh, vườn hoa thảm cỏ trên các dải phân cách lớn của thành phố Hà
Nội, góp phần tạo nên cảnh quan xanh sạch đẹp, và ngày một văn minh của thủ đô
anh hùng gần một nghìn năm tuổi.
4.NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Những năm gần đây, nguồn vốn của công ty chủ yếu là ngân sách nhà nước cấp.
Việc cấp vốn của nhà nước với mục đích giúp công ty hoàn thành kế hoach sản xuất
kinh doanh.
Nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp, thì nguồn vốn tự bổ sung của công ty vẫn
tăng đều qua các năm thể hiện qua bảng sau:
BẢNG 1
TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2004 – 2006
16
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Diễn giải
Tổng nguồn
2004
2005
-Vốn ngân sách
- Vốn tự bổ
sung
+ Vốn lưu động
Tỷ
Giá trị
Tỷ
Giá trị
Tỷ
2005/ 2006
(đồng)
lệ
(đồng)
lệ
(đồng)
lệ
2004
9.340.352.281
%
100
%
12.726.377. 100
11.866.545.05
%
100
841
1
7.213.257.031
7.198.104.590
15.152.440
2.127.095.250
- Vốn ngân sách 1.311.711.197
- Vốn tự bổ
So sánh
Giá trị
vốn
+ Vốn cố định
2006
815.384.053
2005
136.2 93.24
5
77.2 7.204.564.0 56.6 7.144.983.461
60.2 99.88 99.17
3
1
11
1
77.0 7.186.384.9 56.4 7.070.290.359
59.5 99.84 98.38
6
7
8
0.14 74.693.101
0.63 119.9 410.8
60
0.17 18.179.050
22.7 5.521.813.8 43.3 4.721.561.590
7
7
39.7 259.5 85.51
7
9
30
9
9
14.0 4.562.558.0 35.8 3.713.587.370
31.2 247.8 81.39
4
5
9
7.54 1.007.973.860
8.50 117.6 105.0
10
8.73 959.255.82
sung
0
3
4
5.ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG ,KHÁCH HÀNG VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
5.1. ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
Chủ yếu là thị trường trong nước , do đặc điểm kinh doanh của công ty là nơi để
khách đến thăm quan, vui chơi giải trí. Ngoài ra, công ty còn mở rộng thị trường duy
trì bồn hoa, cây xanh trên các tuyến đường của Hà Nội và mở rộng sang các vùng
Hà Tây, Gia Lâm.
5.2. ĐẶC ĐIỂM KHÁCH HÀNG
17
8
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Vì là nơi chủ yếu để các khách đến tham quan , vui chơi giải trí do vậy khách
hàng đủ mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp.
5.3. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Hiện nay có rất nhiều khu du lịch mới mọc lên được đầu tư nhiều tiền của, cơ sở
vật chất , cảnh quan môi trường đẹp nên đẫ thu hút được rất nhiều khách đến thăm
quan kể cả trong và ngoài nước.
6. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp có thể sử dụng các nguồn lực phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh.Trong các nguồn lực đó, thì nguồn lực về lao
động luôn được chú ý , quan tâm và không thể thiếu được. Việc sử dụng đúng và
đầy đủ lao động là nguyên tác trong sản xuất kinh doanh phát triển., tình hình lao
động của công ty được thể hiện trên bảng sau:
BẢNG 2
TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2004 – 2006
ĐVT: Người
chỉ tiêu
2004
2005
2006
So sánh
2005/2006
0.91
số 677
715
782
2004/2005
0.95
CBCNV
Lao động trực 538
573
630
0.93
0.91
tiếp
Lao động gián 139
139
152
1.00
0.91
tiếp
Trình độ sau 03
04
04
0.75
1.0
đại học
Trình độ đại 73
79
87
0.92
0.91
Trình độ cao 176
183
198
0.96
0.92
đẳng
Trình độ trung 172
179
200
0.96
0.90
cấp
Trình độ phổ 253
270
293
0.94
0.92
Tổng
học
thông
18
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Qua số liệu trên đây ta thấy, số lượng lao động của công ty thay đổi không nhiều và
tăng đều trong các năm:
năm 2005 tăng 5% so với năm 2004
năm 2006 tăng 9% so với năm 2005
Số lượng lao động có trình độ sau đại học không tăng, riêng năm 2005 và 2006
tăng 01 người sao với năm 2004. Trong khi đó, cán bộ có trình độ đại học tăng 06
người ( năm 2005 so năm2004 ) và 8 người (năm 2006 so năm2005 ) và chỉ tăng 4%
(năm 2005 so năm2004 ) và 8% (năm 2006 so năm2005 ).
IV. KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2004 – 2006
Vườn Thú Hà Nội không ngừng vận động, thay đổi tối thiểu hoá các chi phí,
nhằm tăng hiệu quả hoát động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong điều
kiện khu vực vui chơi của nhân dân ngày càng bị thu hẹp, Vườn Thú Hà Nội đã từng
bứơc mở rộng và nâng cấp các cơ sở vật chất để tăng thêm loại hình giải trí đẳm bảo
nhu cầu thư giãn, giải trí ngày càng cao của nhân dân. Từ đó nâng cao hiệu quả hoạt
động của vườn và đời sống cán bộ công nhân viên tại công ty. Điều này được thể
hiện qua một số chỉ tiêu sau:
BẢNG 3
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2004 - 2006
Đơn vị :Triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh
Đơn vị
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
thu Triệu đồng
4.433
4.757
5.202
thuần
Nộp ngân sách Triệu đồng
Lợi nhuận sau Triệu đồng
1.313
201
1.424
215
1.648
273
thuế
Thu nhập bình Nghìn đồng
714
803
857
quân
19
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Qua bảng trên ta thấy, các chỉ tiêu trong bảng đều tăng đều trong từng năm nhưng tỷ
lệ tăng chưa cao, thu nhập bình quân đầu người còn thấp so với thu nhập bình quân
theo mặt bằng chung.
Lợi nhuận sau thuế cũng tăng nhưng chưa tương xúng với tầm vóc của công ty.
Cụ thể như sau:
Năm 2005 tăng 324 triệu đồng vào khoảng 7.3% so với năm 2004
Năm 2006 tăng 445 triệu đồng vào khoảng 9.3% so với năm 2005
Lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng dần qua từng năm
Năm 2005 tăng 6.9% so với năm 2004
Năm 2006 tăng 26.9% so với năm 2005
1.KẾT QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
BẢNG 4
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ THỰC HIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM
2006
TT
KINH PHÍ
DIỄN GIẢI
% SO
VỚI
NĂM
2005
ĐƠN
VỊ
I
1
2
3
4
5
II
ĐẶT HÀNG DUY TRÌ THƯỜNG XUYÊN
Chăn nuôi chim thú
Bồn hoa thẳm cỏ
Vật kiến trúc
Trang trí lễ tết
Các nhiệm vụ đột xuất khác
CÁC CÔNG TÁC KHÁC
20
Triệu
Triệu
Triệu
Triệu
Triệu
KINH
PHÍ
18.109
4.628
12.360
255
797
69
7.007
137%
125%
112%
- Xem thêm -