BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
HUYỆN CỦ CHI
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn :
ThS. Nguyễn Lan Hương
Sinh viên thực hiện :
Huỳnh Phi Yến
MSSV: 1054030715
Lớp: 10DKKT1
TP. Hồ Chí Minh, 2014
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NG HIỆP
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
HUYỆN CỦ CHI
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn :
ThS. Nguyễn Lan Hương
Sinh viên thực hiện :
Huỳnh Phi Yến
MSSV: 1054030715
Lớp: 10DKKT1
TP. Hồ Chí Minh, 2014
SVTH: Huỳnh Phi Yến
i
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi;
Các số liệu, kết quả trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác và xuất phát từ tình hình thực tế của doanh nghiệp. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2014
Người cam đoan
SVTH: Huỳnh Phi Yến
ii
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian 4 năm học tập, để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay,
trước hết em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô của khoa Kế Toán – Tài chính – Ngân
hàng trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy và trang bị cho
em những kiến thức quý báu. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Giảng viên hướng dẫn
Thạc Sỹ Nguyễn Lan Hương đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em xây dựng và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện luận văn em cũng đã nhận được sự
hỗ trợ số liệu, tài liệu cũng như tình hình thực tế tại Công ty TNHH-MTV Dịch vụ Công
ích huyện Củ Chi.
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn em đã cũng cố kiến thức về
phương pháp thực hiện, nắm rõ thực trạng vấn đề trên cơ sở đó dự báo các khả năng sẽ
xảy ra và từ đó đề ra các giải pháp phù hợp một cách khoa học, có như thế vấn đề mới
được giải quyết một cách chắc chắn, có cơ sở và đây cũng là phương pháp mà em phải áp
dụng về sau trong công tác chuyên môn của mình.
Em xin kính chúc quý Thầy Cô sức khỏe dồi dào, hạnh phúc và thành đạt.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …..tháng …..năm 2014
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
SVTH: Huỳnh Phi Yến
iii
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày …..tháng …..năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
SVTH: Huỳnh Phi Yến
iv
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 1
3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2
5. Kết cấu đề tài ................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1 Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương ................................................ 3
1.1.1 Khái niệm về tiền lương ....................................................................................... 3
1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương ............................................................. 4
1.2 Vai trò của tiền lương .................................................................................................... 6
1.3 Chức năng của tiền lương .............................................................................................. 7
1.4 Các yêu cầu cơ bản của tổ chức tiền lương ................................................................... 7
1.5 Các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lương ........................................................... 7
1.6 Các hình thức trả lương tại doanh nghiệp hiện nay ....................................................... 8
1.6.1 Hình thức trả lương theo thời gian ....................................................................... 8
1.6.2 Hình thức trả lương sản phẩm .............................................................................. 8
1.6.3 Hình thức trả lương khoán.................................................................................... 9
1.7 Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ..................... 10
1.8 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ........................................ 10
1.8.1 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ...................................................... 10
1.8.2 Chứng từ kế toán và phương pháp hạch toán ..................................................... 10
1.8.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương ................................................................................................................... 13
SVTH: Huỳnh Phi Yến
v
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
1.9 Tổ chức ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ............................... 16
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ
CÔNG ÍCH HUYỆN CỦ CHI
2.1 Giới thiệu chung về công ty ........................................................................................ 21
2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................... 21
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý tại công ty .................................................................. 22
2.1.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ....................................................................... 24
2.1.4 Tình hình công ty những năm gần đây ................................................................. 26
2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ................................................ 26
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích huyện Củ Chi .............................................................. 27
2.2.1 Tình hình sử dụng lao động tại công ty ................................................................ 27
2.2.2 Kế toán tiền lương tại công ty .............................................................................. 31
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng...................................................................................... 31
2.2.2.2 Phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương của công ty ........................... 32
2.2.2.3 Hình thức trả lương và phương pháp tính lương của công ty................... 35
2.2.3 Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty .................................................... 45
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng...................................................................................... 45
2.2.3.2 Phương pháp tính các khoản trích theo lương của công ty ...................... 45
2.2.4 Các quy định về tiền thưởng tại công ty ............................................................... 50
2.2.5 Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty .............. 52
SVTH: Huỳnh Phi Yến
vi
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HUYỆN CỦ CHI
3.1 Nhận xét ....................................................................................................................... 62
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................ 63
3.1.2 Nhược điểm .......................................................................................................... 64
3.2 Kiến nghị ...................................................................................................................... 64
3.2.1 Đối với việc trả lương theo thời gian ........................................................... 65
3.2.2 Đối với việc trả lương khoán và tiền thưởng ............................................... 67
3.2.3 Đối với các khoản trích theo lương ............................................................. 69
3.2.4 Một số kiến nghị khác.................................................................................. 69
PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 72
SVTH: Huỳnh Phi Yến
vii
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CỤM TỪ
VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một thành viên
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
TSCĐ
Tài sản cố định
CCDC
Công cụ dụng cụ
UBND
Uỷ ban nhân dân
md
Mét dài
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
UNC
Uỷ nhiệm chi
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
KHKD
Kế hoạch kinh doanh
TCHC
Tổ chức hành chính
CB-CNV
Cán bộ - công nhân viên
NC
Ngày công
SVTH: Huỳnh Phi Yến
viii
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
DANH SÁCH BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
1) Sơ đồ 1.1: QUY TRÌNH TÍNH LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI............................ 13
2) Sơ đồ 1.2: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG .................................................................................................................. 15
3) Sơ đồ 1.3: TỔ CHỨC HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG ...... 17
4) Sơ đồ 1.4: TỔ CHỨC HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ SỔ CÁI ........ 18
5) Sơ đồ 1.5: TỔ CHỨC HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
............................................................................................................................................ 19
6) Sơ đồ 1.6: TỔ CHỨC HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ .... 20
7) Sơ đồ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG .......................................... 23
8) Sơ đồ 2.2: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN................................................. 24
9) Sơ đồ 2.3: HÌNH THỨC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY ................... 25
10) Bảng 2.1: TÓM TẮT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2010
– 2013................................................................................................................................. 26
11) Bảng 2.2: SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2011 – 4/2014 ............................ 27
12) Bảng 2.3: SỐ LAO ĐỘNG PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ NĂM 2014 ........................... 28
13) Biểu đồ 2.1: CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ NĂM 2014............. 28
14) Bảng 2.4: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2011 – 4/2014 ......... 29
15) Bảng 2.5: THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................................. 37
16) Bảng 2.6: THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, THỪA HÀNH PHỤC VỤ .......................................................................... 38
17) Bảng 2.7: BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN GIÁN TIẾP ......................................... 40
18) Bảng 2.8: THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRỰC
TIẾP SẢN XUẤT KINH DOANH ................................................................................... 41
19) Bảng 2.9: BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN TRỰC TIẾP ........................................ 43
20) Bảng 2.10: TỔNG HỢP LƯƠNG KHOÁN LẦN 1/2014 .......................................... 44
21) Bảng 2.11: BẢNG THANH TOÁN BHXH THÁNG 3/2014..................................... 47
22) Bảng 2.12: BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG THÁNG 3/2014
............................................................................................................................................ 50
23) Sơ đồ 2.4: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN
VIÊN TẠI CÔNG TY ........................................................................................................ 53
24) Sơ đồ 2.5: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY .......................................................................................................................... 54
25) Sơ đồ 2.6: THỦ TỤC THANH TOÁN LƯƠNG TẠI CÔNG TY .............................. 54
26) Bảng 2.13: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 05 .................................................................... 57
SVTH: Huỳnh Phi Yến
ix
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
27) Bảng 2.14: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ NĂM 2014 .................................. 58
28) Bảng 2.15: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334 ....................................................................... 59
29) Bảng 2.16: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 338 ....................................................................... 60
30) Bảng 3.1: CĂN CỨ ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN HẠNG THÀNH TÍCH ........................ 67
SVTH: Huỳnh Phi Yến
x
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế, từ cơ chế tập trung bao cấp sang nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước,
thì sức lao động cũng được coi là một loại hàng hoá và giá cả sức lao động chính là tiền
lương. Từ đó, tiền lương và các chính sách tiền lương của Nhà nước có ý nghĩa to lớn và
ảnh hưởng mạnh mẽ đến đời sống của người lao động và cả đối với doanh nghiệp. Đối
với người lao động, tiền lương là nguồn thu nhập chính và rất quan trọng nhằm đảm bảo
cuộc sống cho bản thân và gia đình họ. Đối với doanh nghiệp thì tiền lương là chi phí để
trả cho người lao động, là một yếu tố cấu tạo nên giá thành sản phẩm, và còn là một công
cụ vô cùng hữu hiệu để kích thích năng lực làm việc của người lao động nếu doanh
nghiệp biết vận dụng chế độ tiền lương một cách hợp lý.
Trong cơ chế thị trường hội nhập hiện nay, khi mà tính cạnh tranh trong kinh
doanh ngày càng quyết liệt thì đối với doanh nghiệp, việc xây dựng một hệ thống trả
lương sao cho kích thích được hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển và đạt
được lợi nhuận cao để tích luỹ, vừa đảm bảo cuộc sống của người lao động trong doanh
nghiệp, kích thích được nâng lực của họ là một trong những công tác được đặt lên hàng
đầu nhằm ổn định nguồn nhân lực phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời,
phải vận dụng phương pháp phân phối tiền lương như thế nào để đảm bảo sự công bằng
cũng như sự hài hoà giữa lợi ích Nhà nước, lợi ích tập thể, lợi ích cá nhân cũng như là
một trong những vấn đề khó khăn trong công tác tổ chức tiền lương ở các doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng công tác kế toán phải trả người lao động tại Công ty TNHH
MTV Dịch vụ Công ích huyện Củ Chi.
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoàn thiện công tác kế toán phải trả người
lao động tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích huyện Củ Chi.
3. Phạm vi nghiên cứu
3.1 Phạm vi không gian
Nghiên cứu áp dụng trong phạm vi Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích huyện
Củ Chi.
3.2 Phạm vi không gian
SVTH: Huỳnh Phi Yến
1
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
Thời gian hoàn thành khoá luận tốt nghiệp: từ 28/4/2014 đến 20/7/2014
3.3 Phạm vi nội dung
Khoá luận tốt nghiệp chỉ giới hạn trong phạm vi nghiên cứu công tác kế toán phải
trả người lao động tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích huyện Củ Chi. Đồng thời,
em cũng điểm qua một số vấn đề chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Một số văn bản quy định riêng của Công ty chỉ có giá trị trong phạm vi công ty, có thể
không phù hợp với doanh nghiệp khác nhưng chắc chắn không vượt qua khỏi giới hạn
của pháp luật Nhà nước Việt Nam quy định.
4. Phương pháp nghiên cứu
Với những mục tiêu như trên. Em sử dụng những kiến thức đã học trong các giáo
trình có liên quan đến vấn đề lý luận, kết hợp với các văn bản pháp luật, các quy định của
công ty và đặc biệt là những gì em học tập được trong quá trình thực tập tại công ty để
xây dựng nên đề tài này.
5. Kết cấu đề tài: gồm 3 chương
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ
CÔNG ÍCH HUYỆN CỦ CHI
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH HUYỆN CỦ CHI
SVTH: Huỳnh Phi Yến
2
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1 Khái niệm về tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1 Khái niệm về tiền lương, quỹ tiền lương
Tiền lương: là số tiền người thuê lao động trả cho người lao động để thực hiện
một khối lượng công việc, hoặc trả cho một thời gian làm việc (thường là theo giờ), trong
những hợp đồng thoả thuận thuê nhân công, phù hợp với quy định của pháp luật lao động
và pháp luật dân sự về thuê mướn lao động.
Tiền lương là lượng tiền mà người sử dụng lao động trả công cho người lao động
mang tính chất thường xuyên và thường gắn với hình thức biên chế, định biên trong một
doanh nghiệp, tổ chức,...
Về mặt bản chất tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.
Kết cấu của tiền lương: được chia thành 2 phần gồm: phần cứng và phần mềm:
Phần cứng: là tiền lương được căn bản phụ thuộc vào trình độ tay nghề chuyên
môn kỹ thuật, thâm niên công tác, thang bảng lương hoặc được thoả thuận
trong hợp đồng lao động của mỗi người.
Phần mềm: là phần tiền lương bổ sung gồm tiền lương và phụ cấp phụ thuộc
vào sự nỗ lực của bản thân và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
Quỹ tiền lương: là toàn bộ số tiền lương trả cho số CNV của doanh nghiệp do
doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và các khoản
phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực….
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những
nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ
cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề, phụ
cấp công tác lưu động, phụ cấp cho những người làm công tác khoa học- kỹ thuật có tài
năng.
Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được chia thành 2
loại : tiền lương chính, tiền lương phụ.
SVTH: Huỳnh Phi Yến
3
MSSV: 1054030715
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.
Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết,
ngừng sản xuất được hưởng lương theo chế độ.
Trong công tác hạch toán kế toán tiền lương chính của công nhân sản xuất
được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lương phụ của
công nhân sản xuất được hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất các loại sản
phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự
quan tâm của toàn xã hội đối với người lao động.
Các khoản trích theo lương là những khoản bảo hiểm bắt buộc mà người lao động
và người sử dụng lao động phải nộp cho Nhà nước đối với HĐLĐ từ 3 tháng trở lên.
Tuy nhiên, đối với công ty có số lao động dưới 10 người mà có HĐLĐ từ 3 tháng
trở lên thì không tham gia BHTN.
Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 26% trên tổng quỹ
lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm giúp đỡ
họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp CNV bị ốm đau, thai sản, tai nạn,
mất sức lao động…
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích
lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 26% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên
trong tháng, trong đó 18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử
dụng lao động, 8% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng góp
quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
SVTH: Huỳnh Phi Yến
4
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý quỹ
bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động.
Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị
ốm đau, thai sản…Trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng doanh nghiệp, phải
thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
Quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT là khoản tiền được tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định là 4,5%
trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty nhằm
phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Cơ quan Bảo Hiểm sẽ thanh
toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nước quy định cho những
người đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ BHXH
theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong
đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1,5% trừ
vào lương của người lao động. Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động
có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn
chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị
mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định.
Đối tượng được nhận bảo hiểm thất nghiệp là những người bị mất việc không do
lỗi của cá nhân họ. Người lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận
công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người lao
động này sẽ được hỗ trợ một khoản tiền theo tỉ lệ nhất định. Ngoài ra, chính sách BHTN
còn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với NLĐ tham gia BHTN.
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội thì mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được
quy định như sau: người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% tiền lương, tiền
công tháng; người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng và
SVTH: Huỳnh Phi Yến
5
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Kinh phí công đoàn
Kinh Phí Công Đoàn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ
lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm chăm
lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì hoạt của công đoàn
tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công đoàn trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào chi phí sản
xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh phí công đoàn trích
được một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi
tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn được trích lập để
phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi
cho người lao động.
1.2 Vai trò của tiền lương
Tiền lương luôn gắn với người lao động, là nguồn sống chủ yếu của bản thân
người lao động và gia đình họ. Tiền lương kích thích người lao động nâng cao năng lực
làm việc để tạo năng suất lao động cao góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Thông qua
tiền lương, người lao động cảm thấy người sử dụng đánh giá đúng và thừa nhận sự đóng
góp của bản thân, do đó người lao động sẽ nhiệt tình hơn trong công việc.
Tiền lương còn là động lực để người lao động không ngừng trao đổi kiến thức, rèn
luyện tốt kỹ năng nhằm đóng góp và thúc đẩy phát triển nền kinh tế của đất nước. Ngoài
ra, tiền lương còn tác động tích cực đến quản lý kinh tế, tài chính, quản lý lao động và
kích thích sản xuất.
1.3 Chức năng của tiền lương
Tiền lương là phần thu nhập chủ yếu của người lao động do vậy khi thực hiện việc
chi trả lương chúng ta cần phải biết được các chức năng của tiền lương như sau:
Chức năng thước đo giá trị: là cơ sở để điều chỉnh giá cả cho phù hợp mỗi khi giá
cả (bao gồm cả sức lao động) biến động.
Chức năng tái sản xuất sức lao động: nhằm duy trì năng lực làm việc lâu dài, có
hiệu quả trên cơ sở tiền lương bảo đảm bù đắp được sức lao động đã hao phí cho
người lao động.
SVTH: Huỳnh Phi Yến
6
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
Chức năng kích thích lao động: bảo đảm khi người lao động làm việc có hiệu quả
thì được nâng lương và ngược lại.
Chức năng tích luỹ: đảm bảo có dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi người lao
động hết khả năng lao động hoặc gặp bất trắc rủi ro.
1.4 Các yêu cầu cơ bản của tổ chức tiền lương
- Tổ chức tiền lương phải tuân thủ những quy định của luật lao động.
- Tổ chức tiền lương phải đảm bảo tính công bằng giữa các bộ phận, các thành
viên trong một tập thể lao động nhằm tăng hiệu quả làm việc trong khi làm chung.
- Tổ chức tiền lương cần chú trọng tới việc giảm chi phí lao động, nâng cao năng
suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổ chức tiền lương phải đảm bảo tái năng suất lao động và không ngừng nâng
cao đời sống tinh thần cho nhân viên.
- Tổ chức tiền lương phải dựa trên thoả thuận giữa người lao động và người sử
dụng lao động được ghi trong hợp đồng lao động.
- Ngoài ra, tổ chức tiền lương phải đảm bảo tính đơn giản, cụ thể, rõ ràng và dễ
hiểu.
1.5 Các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lương
Trong đơn vị sản xuất kinh doanh, tốc độ tiền lương về cơ bản phụ thuộc vào tốc
độ tăng năng suất lao động. Việc tăng năng suất lao động không chỉ là điều kiện cần thiết
để tăng tiền lương nhằm cải thiện đời sống của người lao động mà còn là điều kiện tiên
quyết để thực hiện tích luỹ đầu tư phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ
giá thành để cạnh tranh. Do vậy, năng suất lao động cần phải tăng nhanh hơn tiền lương
bình quân.
- Trả lương theo công việc đảm nhận của người lao động: người lao động làm việc
gì thì phải trả công theo công việc ấy, tiền lương phải gắn liền với kết quả lao động và
hiệu quả công việc với hình thức trả lương thích hợp do người sử dụng lao động lựa
chọn.
- Mức lương người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà
nước quy định.
- Việc trả lương phụ thuộc vào tài chính của đơn vị nên tiền lương của doanh
nghiệp không được quá cứng nhắc vì trong nền kinh tế thị trường tiền lương cá nhân
SVTH: Huỳnh Phi Yến
7
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
không những phụ thuộc vào kết quả lao động cá nhân mà còn phụ thuộc vào kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.6 Các hình thức trả lương tại doanh nghiệp hiện nay
1.6.1 Hình thức trả lương theo thời gian
Là hình thức trả lương căn cứ vào mức lương cấp bậc hay chức vụ của người lao
động được xếp vào thời gian làm việc thực tế của họ.
Cách tính:
TLtg = ( MLcb + PC) x Tlvtt
Trong đó:
TLtg : Tiền lương tính theo thời gian
MLcb : Mức lương theo cấp bậc hoặc chức vụ
PC : Các khoản phụ cấp được tính (nếu có)
Tlvtt : Thời gian làm việc thực tế
Hình thức tiền lương thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực tế,
tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là chưa gắn tiền lương với chất lượng và kết
quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các biện pháp khuyến khích vật
chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho người lao động tự giác làm việc,
làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
1.6.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm
Là hình thức trả lương được tính theo số lượng, chất lượng của sản phẩm hoàn
thành hoặc khối lượng công việc đã làm xong được nghiệm thu. Là hình thức khá phổ
biến hiện nay trong các đơn vị sản xuất kinh doanh.
TLsp = Qtt x ĐG
Cách tính:
Trong đó:
TLsp : Tiền lương theo sản phẩm
Qtt : Số lượng sản phẩm thực tế sản xuất ra
ĐG : Đơn giá tiền lương một sản phẩm
SVTH: Huỳnh Phi Yến
8
MSSV: 1054030715
GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương
Khoá luận tốt nghiệp
Đây là hình thức khá phổ biến hiện nay trong các đơn vị sản xuất kinh doanh.
Để tiến hành trả lương theo sản phẩm cần phải xây dựng được định mức lao động, đơn
giá lương hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, công việc được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt, phải kiểm trả, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
1.6.3 Hình thức trả lương khoán
Là chế độ trả lương cho một người hay một tập thể công nhân căn cứ vào mức độ
hoàn thành công việc và đơn giá tiền lương được quy định trong hợp đồng giao khoán.
TLspk = Qk x ĐGk
Cách tính:
Trong đó:
TLspk : Tiền lương sản phẩm khoán
Qk : Khối lượng sản phẩm khoán được hoàn thành
ĐGk : Đơn giá khoán cho một sản phẩm hay công việc hay cũng có
thể là đơn giá trọn gói cho cả khối lượng công việc hay công trình
Trên đây là là những hình thức, chế độ tiền lương chủ yếu mà các doanh
nghiệp thường áp dụng. Tuy nhiên trong thực tế các phương pháp trả công thường đa
dạng và các doanh nghiệp có thể áp dụng một cách linh hoạt tùy thuộc vào những điều
kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. Có thể nói sẽ không thể có một phương pháp trả công
nào được coi là hoàn hảo, vì vậy mỗi doanh nghiệp cần xuất phát từ thực tế của mình để
lựa chọn các hình thức, chế độ trả lương sao cho tối ưu.
1.7 Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lương có hiệu quả, kế toán lao
động, tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng, thời
gian và kết quả lao động.Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền lương và các
khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh nghiệp. Kiểm tra tình hình huy
động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao động, tiền lương,
tình hình sử dụng quỹ tiền lương
SVTH: Huỳnh Phi Yến
9
MSSV: 1054030715
- Xem thêm -