LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc nhiều sự giúp
đỡ quý báu.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn, cô Phan Thị Dung đã
tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành khoá luận này.
Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô đặc biệt là quý thầy cô
khoa Kinh tế - trƣờng Đại Học Nha Trang đã truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty Cổ Phần Nhôm Khánh
Hoà cùng các cô chú, anh chị phòng kế toán và các phòng ban khác đã tạo
điều kiện cho em hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã luôn
động viên em trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện
Mai Thuỳ Trang
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC LƢU ĐỒ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ....................................... 4
1.1 NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. ................................. 5
1.1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh: ................................................................... 5
1.1.2 Giá thành sản phẩm: ................................................................................ 7
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: ..................... 8
1.1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ............. 9
1.2 TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM. .................................................................................................... 9
1.2.1 Yêu cầu cơ bản trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 9
1.2.2. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành: ........ 10
1.2.3 Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất: .............................. 11
1.2.4 Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 12
1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT. ........................................................... 12
1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ............................................. 12
1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: ..................................................... 14
1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung: ............................................................ 17
1.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất: ........................................................ 21
1.4 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG. .................................................... 24
1.4.1 Khái niệm: ............................................................................................. 24
1.4.2 Các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang: .................................... 25
1.5 PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. ............................. 28
1.5.1 Kỳ tính giá thành sản phẩm: ................................................................. 28
1.5.2 Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm: .......................................... 28
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN
NHÔM KHÁNH HÒA .................................................................................. 31
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM KHÁNH HOÀ. ....... 32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp: .......................... 32
2.1.2 Tổ chức quản lý và sản xuất tại doanh nghiệp: ..................................... 36
2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong
thời gian qua: .................................................................................................. 45
2.1.4 Đánh giá khái quát hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong thời gian qua: 48
2.1.5 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển của doanh nghiệp trong
thời gian tới: ................................................................................................... 52
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM KHÁNH HOÀ. ....... 55
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán: ....................................................................... 55
2.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại công ty: ...................................................................................... 62
2.2.3 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ............................................. 64
2.2.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: .................................................... 75
2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung: ............................................................ 81
2.2.6 Tổng hợp chi phí sản xuất: .................................................................... 89
2.2.7 Đánh giá sản phẩm dở dang: ................................................................. 91
2.2.8 Tính giá thành sản phẩm: ...................................................................... 94
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM
KHÁNH HOÀ. ............................................................................................... 96
2.3.1 Những mặt đạt đƣợc trong công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm
tại công ty: ...................................................................................................... 96
2.3.2 Những mặt hạn chế trong công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm
tại công ty: ...................................................................................................... 97
CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM KHÁNH HÒA ............................................. 98
3.1. Hoàn thiện hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty: ................................ 99
3.2. Hoàn thiện về phƣơng pháp hạch toán. ................................................. 100
3.3. Hoàn thiện đối tƣợng tập hợp chi phí, giá thành: ................................. 101
3.4. Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí. ................................................. 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 107
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 108
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty ...................................................................................................... 49
Bảng 2.2: Bảng kê chi phí sản xuất kinh doanh dở dang NMN đến ngày 31/12/2009
(NMN) ...................................................................................................................... 93
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty ................................................ 37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất ................................................................ 42
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất nhôm ........................................................................ 44
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 55
Sơ đồ 2.5: Quy trình xử lý dữ liệu trong FAST2010 ..................................... 60
DANH MỤC CÁC LƢU ĐỒ
Lƣu đồ 2.1: Xuất vật tƣ để sản xuất sản phẩm. ............................................... 67
Lƣu đồ 2.2: Vật tƣ mua về dùng ngay để sản xuất sản phẩm. ........................ 69
Lƣu đồ 2.3: Nhập kho vật liệu thừa. ............................................................... 71
Lƣu đồ 2.4: Kế toán chi phí nhân công. .......................................................... 78
Lƣu đồ 2.5: Chi phí dịch vụ mua ngoài. ......................................................... 83
Lƣu đồ 2.6: Kế toán chi phí khác bằng tiền. ................................................... 85
Lƣu đồ 2.7 : Hoàn thiện công tác xuất vật tƣ để sản xuất sản phẩm ............ 105
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN
: bảo hiểm thất nghiệp.
BHXH
: bảo hiểm xã hội.
BHYT
: bảo hiểm y tế.
CCDC
: công cụ dụng cụ.
CNSX
: công nhân sản xuất.
CPNCTT
: chi phí nhân công trực tiếp.
CPNVLTT
: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CPSXPSTK
: chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
CPSXC
: chi phí sản xuất chung.
CPSXDDĐK
: chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
CPSXDDCK
: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
HĐGTGT
: hoá đơn giá trị gia tăng.
KHTSCĐ
: khấu hao tài sản cố định.
KL
: khối lƣợng.
KPCĐ
: kinh phí công đoàn.
PPKKĐK
: phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
PPKKTX
: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
PS
: phát sinh.
SLSPDDCK
: số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
SLSPHT
: số lƣợng sản phẩm hoàn thành.
TK
: tài khoản.
TSCĐ
: tài sản cố định.
1
LỜI MỞ
MỞ ĐẦU
ĐẦU
LỜI
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã Hội Chủ Nghĩa, sự canh
tranh ngày càng gay gắt và khắc nghiệt. Chấp nhận cơ chế thị trƣờng là chấp
nhận sự khắc nghiệt của nó, ở cơ chế này không tồn tại sự tha thứ và ỷ lại.
Nƣớc ta đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới, đã là thành viên của tổ
chức thƣơng mại thế giới (WTO), các hiệp định song phƣơng đang dần có
hiệu lực thì các quan hệ kinh tế sẽ phát triển mạnh mẽ mang đến cho doanh
nghiệp nhiều cơ hội cũng nhƣ nhiều khó khăn, thử thách. Cạnh tranh để tồn
tại là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Do đó việc tính đúng, tính đủ, quản
lý chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu
trong các doanh nghiệp sản xuất để đạt đƣợc mục tiêu tiết kiệm chi phí và gia
tăng lợi nhuận.
Để tiết kiệm chi phí và hạ thấp giá thành sản phẩm đòi hỏi doanh nghiệp
phải lựa chọn cho mình phƣơng pháp hạch toán chi phí phù hợp với đặc điểm
riêng của doanh nghiệp mình. Bên cạnh đó, phải biết áp dụng khoa học kỹ
thuật trong công tác kế toán nhằm giảm chi phí đến mức tối thiểu nhằm góp
phần hạ giá thành sản phẩm sản xuất và đƣa ra những thông tin nhanh nhất
phục vụ trong công tác quản trị.
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học
sẽ cung cấp những điều kiện cần thiết cho việc khai thác, động viên mọi khả
năng tiềm tàng của doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Điều này sẽ tạo nên một cái nền vững chắc, giúp cho việc hạ
giá thành sản phẩm một cách hiệu quả hơn nhờ loại bỏ đƣợc những chi phí
bất hợp lý nhƣng vẫn không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
2
Nói cách khác giá thành sản phẩm và chất lƣợng sản phẩm luôn là linh
hồn của doanh nghiệp và chi phối mọi hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Và xuất phát từ thực tế của đơn vị cùng với sự ham muốn tìm hiểu, học hỏi
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em chọn đề
tài: “Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
Ty Cổ Phần Nhôm Khánh Hòa”
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm củng cố, bổ sung và mở rộng kiến thức đã học về kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tìm hiểu công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công
ty Cổ Phần Nhôm Khánh Hòa.
Quá trình thực hiện đề tài là cơ hội tốt để em áp dụng những gì đã học
vào thực tế và là cơ hội để em tiếp cận thực tế làm quen với công việc kế toán.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
- Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
công ty cổ phần nhôm Khánh Hòa với các nội dung:
+ Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kế toán chi phí – giá thành.
+ Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
công ty.
+ Trên cơ sở thực trạng tại công ty đề ra các biện pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành
* Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Cổ Phần Nhôm Khánh Hòa trong quý IV năm 2009 và các
báo cáo tài chính năm 2007, 2008, 2009.
3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
+ Phƣơng pháp thống kê.
+ Phƣơng pháp phỏng vấn.
+ Phƣơng pháp phân tích kết hợp với một số phƣơng pháp kế
toán để nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp tài khoản, ghi sổ kép,...
5. Nội dung và kết cấu của đề tài
Chƣơng I: Cở sở lý luận về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.
Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nhôm Khánh Hòa.
Chƣơng III: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nhôm Khánh Hòa.
Quá trình thực hiện đề tài là sự cố gắng của bản thân, tuy nhiên do
hạn chế về mặt kinh nghiệm cũng nhƣ năng lực nên trong quá trình thực hiện
không tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý và chỉ bảo
của quý thầy cô và các cô chú anh chị trong Công ty để đề tài của em đƣợc
hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô khoa kinh
tế, ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Nhôm,
đặc biệt là cô Phan Thị Dung đã giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong thời gian qua
để em có thể hoàn thành luận văn của mình một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, tháng 6 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Mai Thùy Trang
4
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
.
5
1.1 NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm chi phí
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí vật
chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm trong
một thời kỳ nhất định.
1.1.1.2 Phân loại chi phí
Phân loại chi phí là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để
phục vụ cho việc tổ chức, theo dõi tập hợp chi phí sản xuất, để tính đƣợc giá
thành sản phẩm và kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh. Chi
phí sản xuất có thể đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.:
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của
chi phí):
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung
kinh tế đƣợc sắp xếp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào,
dùng để sản xuất ra sản phẩm gì. Chi phí sản xuất đƣợc phân thành 5 yếu tố :
Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo trừ nguyên nhiên liệu xuất bán hoặc xuất cho xây
dựng cơ bản.
Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho ngƣời lao
động nhƣ tiền lƣơng, tiền công các khoản trợ cấp phụ cấp có tính chất lƣơng
trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này bao gồm cả chi phí về bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn đƣợc tính vào lƣơng.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao của tất cả các loại TSCĐ
của doanh nghiệp dùng trong hoạt sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
6
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản phải trả cho nhà cung
cấp điện nƣớc, điện thoại, các dịch vụ phát sinh trong kỳ báo cáo.
Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác
chƣa đƣợc phản ánh trong các chỉ tiêu trên đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo
nhƣ: tiếp khách, hội nghị, thuế môn bài, lệ phí cầu phà….
Phân loại chi phí sản xuất theo phƣơng pháp nhập chi phí vào chỉ
tiêu giá thành sản phẩm :
Chi phí trực tiếp: là những chi phí có thể tính trực tiếp vào chỉ tiêu giá
thành của từng loại sản phẩm.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm
khác nhau và đƣợc tính vào chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm thông
qua phƣơng pháp phân bổ gián tiếp thích hợp.
Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá
thành sản phẩm:
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất đƣợc xếp thành một số
khoản mục nhất định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ yêu cầu tính
giá thành và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Theo quy định
hiện nay thì chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ các chi phí về
nguyên vật liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào sản xuất,
chế tạo sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các
khoản chi phí đƣợc trích theo tỷ lệ tiền lƣơng của bộ phận nhân công trực tiếp
sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi phân
xƣởng (ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp).
7
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ:
Chi phí sản phẩm: Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản
phẩm đƣợc sản xuất ra hoặc đƣợc mua vào. Nó phát sinh trong một thời kỳ và
ảnh hƣởng đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh
Chi phí thời kỳ: Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hƣởng
trực tiếp đến lợi nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến nhƣ chi phí hoa
hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phòng…
Những chi phí này đƣợc tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả
kinh doanh.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế và theo khoản mục chi
phí có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho công tác tổ chức
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.2 Giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ảnh chất lƣợng toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính tại doanh nghiệp,
cụ thể là phản ảnh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tƣ, lao động, tiền vốn
trong quá trình sản xuất cũng nhƣ các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh
nghiệp đã thực hiện nhằm đạt mục đích sản xuất là khối lƣợng sản phẩm
nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm và lợi nhuận cao.
1.1.2.2 Phân loại giá thành
Căn cứ vào thời điểm tính giá thành:
Giá thành kế hoạch : là giá thành đƣợc tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất
của kỳ kế hoạch trên cơ sở các định mức và dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
8
Giá thành định mức : là giá thành đƣợc tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất
cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
Giá thành thực tế : là giá thành đƣợc xác định sau khi đã hoàn thành
việc chế tạo sản phẩn trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh.
Căn cứ vào nội dung cấu thành nên giá thành:
Giá thành sản xuất: trong giá thành sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
-
Chi phí nhân công trực tiếp.
-
Chi phí sản xuất chung.
Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
của sản phẩm.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thƣờng có cùng bản chất
kinh tế là hao phí lao động sống và lao động vật hoá nhƣng lại khác nhau về
thời kỳ, phạm vi, giới hạn.
Kế toán chi phí sản xuất chính xác làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm
hoàn thành. Bản chất của giá thành là chi phí - chi phí có mục đích - đƣợc sắp
xếp theo yêu cầu của nhà quản lý. Qua việc tính giá thành sản phẩm để kiểm
tra việc thực hiện định mức tiêu hao của chi phí sản xuất.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng hƣớng đến
mục tiêu: cung cấp thông tin chi phí, giá thành để phục vụ cho việc xác định
giá thành phẩm tồn kho, giá vốn, giá bán, lợi nhuận từ đó đƣa ra quyết định
quản trị sản xuất, quyết định kinh doanh hợp lý; để phục vụ tốt hơn cho quá
trình kiểm soát chi phí đạt hiệu quả cao; để phục vụ tốt hơn cho việc xây
dựng, hoàn thiện hệ thống định mức chi phí.
9
1.1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình
phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất, cũng nhƣ trong phạm vi
toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng nhƣ
theo từng loại sản phẩm đƣợc sản xuất.
- Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm đƣợc
sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các
dự toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tƣợng lãng phí, sử dụng chi
phí không đúng kế hoạch, sai mục đích.
-
Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; tham gia
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm.
1.2 TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
1.2.1 Yêu cầu cơ bản trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
một cách chính xác.
Kế toán chính xác chi phí sản xuất phát sinh đòi hỏi phải tổ chức việc
ghi chép tính toán và phản ánh từng loại chi phí phát sinh theo thời điểm và
theo từng đối tƣợng phải chịu chi phí.
Muốn quản lý tốt giá thành sản phẩm cần phải tổ chức tính đúng, tính
đủ giá thành các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Muốn vậy phải
xác định đúng đối tƣợng, vận dụng đúng phƣơng pháp tính giá thành thích
hợp và phải dựa trên cơ sở số liệu kế toán tập hợp chi phí sản xuất một cách
chính xác.
10
Sản phẩm dở dang và thành phẩm cũng là một bộ phận của hàng tồn
kho trong doanh nghiệp cho nên việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm cũng phải đƣợc tiến hành theo đúng phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho
nói chung mà doanh nghiệp đã tiến hành lựa chọn và áp dụng.
1.2.2 Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành
1.2.2.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là xác định một phạm vi
giới hạn nhất định để tập hợp chi phí nhằm mục đích cho việc kiểm tra, phân
tích chi phí và giá thành sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát
sinh chi phí (phân xƣởng, giai đoạn công nghệ…) hoặc từng loại sản phẩm,
nhóm sản phẩm hay chi tiết sản phẩm…
Căn cứ để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí:
Đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp.
Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Yêu cầu và trình độ quản lý doanh nghiệp.
Kết hợp tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tính giá thành sản phẩm.
1.2.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành
Đối tƣợng tính giá thành có thể là một chi tiết thành phẩm, thành
phẩm, nhóm thành phẩm, công việc cụ thể hoặc giá thành bộ phận lĩnh vực.
Doanh nghiệp có thể dựa vào một hoặc một số căn cứ sau để xác định đối
tƣợng tính giá thành phù hợp:
Đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý.
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
Điều kiện và trình độ kế toán, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
11
1.2.2.3 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành
Xem xét mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính
giá thành là cơ sở, căn cứ quan trọng có tính chất quyết định đến việc lựa
chọn phƣơng pháp tính giá thành. Có các mối quan hệ sau:
- Đối tƣợng tập hợp chi phí gồm nhiều đối tƣợng tính giá thành.
- Đối tƣợng tính giá thành đƣợc tổng hợp từ nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí.
- Đối tƣợng tập hợp chi phí trùng đối tƣợng tính giá thành.
1.2.3 Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Phƣơng pháp tập hợp chi phí là một phƣơng pháp hay hệ thống các
phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tập hợp hoặc phân loại chi phí sản xuất theo các
khoản mục giá thành trong phạm vi giới hạn của từng đối tƣợng tập hợp chi
phí. Phạm vi này chính là tên gọi của các phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Đối với những chi phí cơ bản có quan hệ trực tiếp đến từng đối tƣợng tập
hợp chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho đối tƣợng tập hợp chi phí đó,
gọi là phƣơng pháp tập hợp trực tiếp.
Đối với chi phí cơ bản liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí khác
nhau mà công tác ghi chép ban đầu không thể chi tiết theo từng đối tƣợng tập
hợp chi phí riêng biệt thì phải sử dụng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp.
Phương pháp phân bổ:
+ Xác định hệ số phân bổ:
Tổng chi phí thực tế cần phân bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ cho các đối tƣợng hạch toán
Chi phí thực tế phân bổ
cho đối tƣợng i
=
Tiêu thức phân bổ
cho đối tƣợng i
*
Hệ số phân bổ
12
1.2.4 Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Bước 1: Tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào theo nơi phát sinh chi phí,
theo nội dung kinh tế của chi phí, theo các khoản mục giá thành và theo từng
đối tƣợng phải chịu chi phí.
Bước 2: Tập hợp chi phí và tính giá thành của sản xuất kinh doanh phụ,
phân bổ giá trị của sản phẩm phụ cho sản xuất chính và các bộ phận khác
trong doanh nghiệp.
Bước 3: Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản phẩm đã tập hợp đƣợc ở
bƣớc 1 cho các đối tƣợng tập hợp chi phí có liên quan.
Bước 4: Kiểm kê đánh giá những sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá
thành sản xuất thực tế các loại sản phẩm hoàn thành.
1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.3.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu
có tác dụng trực tiếp đến quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ.
Trong quá trình hạch toán, những vật liệu nào xuất dùng có liên quan
trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng biệt nhƣ phân xƣởng, loại
sản phẩm, nhóm sản phẩm,…thì hạch toán trực tiếp cho đối tƣợng đó. Trƣờng
hợp không thể tổ chức hạch toán riêng biệt đƣợc thì phải áp dụng phƣơng
pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí đã chi cho các đối tƣợng có liên
quan. Tiêu thức phân bổ thƣờng dùng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo
hệ số, theo trọng lƣợng, số lƣợng sản phẩm...Tùy theo điều kiện cụ thể mà kế
toán có thể phân bổ chi phí trực tiếp nói chung hoặc tính toán phân bổ riêng
cho từng khoản mục chi phí. Số vật liệu dùng không hết có thể nhập lại kho
hoặc sử dụng cho kỳ sản xuất tiếp theo.
13
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621
“chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. TK này không có số dƣ và đƣợc mở chi
tiết cho từng đối tƣợng phải chịu chi phí.
1.3.1.3 Phương pháp hạch toán
Khi xuất kho vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao
vụ, dịch vụ trong kỳ.
Nợ 621 – chi phí NVLTT
Có 152 – nguyên vật liệu.
Khi mua nguyên vật liệu về đƣa ngay vào sản xuất (thuộc đối tƣợng chịu
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ).
Nợ 621 – chi phí NVLTT (giá mua chƣa thuế)
Nợ 133 – thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331, 311…
Khi mua nguyên vật liệu về đƣa ngay vào sản xuất (thuộc đối tƣợng chịu
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp).
Nợ 621 – chi phí NVLTT (giá mua đã có thuế)
Có các TK 111, 112, 331, 311…
Khi vật liệu xuất dùng không hết, cuối kỳ nhập lại kho
Nợ 152 – nguyên vật liệu
Có 621 – chi phí NVLTT
Khi vật liệu xuất dùng không hết để lại tại phân xƣởng
Nợ 621 – chi phí NVLTT (ghi đỏ)
Có 152 – nguyên vật liệu (ghi đỏ)
Đầu kỳ sau kế toán ghi bút toán bình thƣờng để chuyển thành chi phí của kỳ sau
Nợ 621 – chi phí NVLTT
Có 152 – nguyên vật liệu
14
Chi phí vật liệu vƣợt định mức trong kỳ
Nợ 632 – giá vốn hàng bán
Có 621 – phần chi phí vƣợt định mức
Cuối kỳ kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ
Nợ 154 – chi phí sản xuất., kinh doanh dở dang
Nợ 631 – giá thành sản xuất (trƣờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
Có 621 – chi phí NVLTT
1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán
152
621
Xuất kho cho sản
xuất sản phẩm
152
Giá trị vật liệu dùng
không hết nhập kho
154
111, 112, 331
133
Thuế GTGT
Giá trị vật liệu mua
về dùng ngay không
qua nhập kho
611
Trị giá vật liệu xuất kho
sử dụng trong kỳ cho
sản xuất theo PPKKĐK
Kết chuyển CPNVLTT
theo PPKKTX
632
Kết chuyển chi phí
vƣợt định mức
631
Kết chuyển CPNVLTT
theo PPKKĐK
1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.3.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện các công việc, hay lao vụ ở các
phân xƣởng sản xuất nhƣ: tiền lƣơng chính, tiền lƣơng phụ, các khoản phụ
- Xem thêm -