Công phá đề thi thpt quốc gia môn hóa 2018
Công phá đề thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa
More than a book
MỤC LỤC
(Đặt sách trước 28/2 để được ưu đãi 19% và miễn phí ship: https://goo.gl/cP55co )
Những sai lầm thường mắc phải khi giải đề ........................................................ 9
Phần 1: Một số con đường tư duy NAP đặc sắc ................................................. 12
I. Tư duy điền số ........................................................................................................................... 12
II. Tư duy phân chia nhiệm vụ H+ ................................................................................................. 15
III. Liên hoàn các định luật bảo toàn ............................................................................................. 17
IV. Tư duy dồn chất ...................................................................................................................... 23
V. Tư duy vận dụng công thức NAP.332 ....................................................................................... 26
Bài tập rèn luyện – Vô cơ ............................................................................................................. 29
Bài tập rèn luyện – Hữu cơ ........................................................................................................... 40
Phần 2: Đề minh họa kì thi THPT quốc gia 2018 ............................................. 50
Đề minh họa Bộ giáo dục và đào tạo 2018 – mã đề 001 ........................................................ 50
Nhóm 1: 10 đề khởi động ............................................................................................................. 64
Đề số 1 ................................................................................................................................. 64
Đề số 2 ................................................................................................................................. 80
Đề số 3 ................................................................................................................................. 95
Đề số 4 ............................................................................................................................... 111
Đề số 5 ............................................................................................................................... 126
Đề số 6 ............................................................................................................................... 141
Đề số 7 ............................................................................................................................... 157
Đề số 8 ............................................................................................................................... 173
Đề số 9 ............................................................................................................................... 189
Đề số 10 ............................................................................................................................. 203
Nhóm 2: 10 đề tăng tốc ............................................................................................................. 219
Đề số 11 ............................................................................................................................. 219
Đề số 12 ............................................................................................................................. 230
Đề số 13 ............................................................................................................................. 244
Đề số 14 ............................................................................................................................. 258
Đề số 15 ............................................................................................................................. 269
Đề số 16 ............................................................................................................................. 284
Công phá đề thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa
Nhà sách Lovebook
Đề số 17 ............................................................................................................................. 296
Đề số 18 ............................................................................................................................. 312
Đề số 19 ............................................................................................................................. 328
Đề số 20 ............................................................................................................................. 346
Nhóm 3: 11 đề về đích .............................................................................................................. 362
Đề số 21 ............................................................................................................................. 362
Đề số 22 ............................................................................................................................. 367
Đề số 23 ............................................................................................................................. 372
Đề số 24 ............................................................................................................................. 376
Đề số 25 ............................................................................................................................. 380
Đề số 26 ............................................................................................................................. 384
Đề số 27 ............................................................................................................................. 388
Đề số 28 ............................................................................................................................. 392
Đề số 29 ............................................................................................................................. 396
Đề số 30 ............................................................................................................................. 400
Đề số 31 ............................................................................................................................. 404
Phần 3: 60 đề thi thử các trường 2017 – 2018 chọn lọc tặng kèm qua Email……401
(Từ đề số 1 tới đề 40, có video giải đề kèm theo)
Đề tặng số 1- Đề tặng số 10 ......................................................................................... tháng 2/2018
Đề tặng số 11- Đề tặng số 20 ....................................................................................... tháng 3/2018
Đề tặng số 21- Đề tặng số 30 ....................................................................................... tháng 3/2018
Đề tặng số 31- Đề tặng số 40 ....................................................................................... tháng 4/2018
Đề tặng số 41- Đề tặng số 50 ....................................................................................... tháng 4/2018
Đề tặng số 51- Đề tặng số 60 ....................................................................................... tháng 5/2018
Phần 1: Một số con đường tư duy NAP đặc sắc
Nhà sách Lovebook
PHẦN 1: MỘT SỐ CON ĐƯỜNG TƯ DUY NAP ĐẶC SẮC
I. Tư duy điền số
Mục tiêu:
+ Hiểu được cái hay, sự
tinh tế và vẻ đẹp của
điền số điện tích.
+ Hiểu bản chất của điền
số điện tích chỉ là BTNT
kết hợp với BTĐT
Hướng dẫn tư duy áp dụng:
+ Luôn có cái nhìn của tư duy trắc nghiệm “tư duy đi tắt đón đầu” nghĩa là tập
trung chú ý vào sản phẩm cuối cùng, không quan tâm quá trình chỉ quan tâm
kết quả cuối cùng.
+ Luôn đặt câu hỏi: Nó (dung dịch) chứa gì? Nguyên tố (Al, Fe, N, H…) chạy đi
đâu? Áp dụng nguyên tắc âm dương phải hòa hợp nghĩa là có bao nhiêu mol
điện tích dương thì cũng phải có bấy nhiêu mol điện tích âm.
+ Mạnh dạn áp dụng kiên quyết không sử dụng kiểu viết phương trình. Trong
điền số có nhiều trường hợp thì mạnh dạn chọn lấy một trường hợp để làm hạn
chế tối đa biện luận “nhỡ thế này, nhỡ thế kia” những cái nhỡ đó đi biện luận rất
mất thời gian các bạn lên đẩy những cái biện luận đó cho người ra đề. Còn người
giải nếu phép chọn của chúng ta không đúng thì nhìn vào kết quả sẽ biết ngay
và làm lại.
Ví dụ 1 [Đề minh họa – 2018]: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol
CHÚ Ý
Khi dùng kỹ thuật điền số
điện tích với bài toán này
thì dung dịch có thể chứa
Na+, K+, PO43-, H+. Tuy
nhiên, với thi trắc nghiệm
khi làm một trường hợp có
đáp án hợp lý rồi thì các em
chọn luôn (trường hợp còn
lại sẽ không hợp lý). Người
ra đề đã khử giúp các em
rồi.
NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam
hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76.
B. 2,13.
C. 4,46.
D. 2,84.
Định hướng tư duy giải:
Na : 0,1
K : 0,05
BTNT.P
Điền số: 8,56 3
a 0,04
m 0,02.142 2,84
PO
:
a
4
OH : 0,15 3a
Để xử lý dung dịch cuối cùng chứa gì các bạn hỏi những câu hỏi?
Cuối cùng thì Na, K, P chạy đi đâu? Tất nhiên là Na+, K+, PO43Đáp án D.
Ví dụ 2 [Đề minh họa – 2018]: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung
dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện
GIẢI THÍCH THÊM
+ Vì tỷ lệ mol là 1:3 nên
dung dịch điện phân không
thể có H+.
+ Với bài toán này tôi đã giả
sử luôn H2O đã bị điện
phân ở cả hai cực để tránh
mất time. Nếu điều giả sử
trên không hợp lý thì khi
giải phương trình tìm x sẽ
vô lý ngay. Với tính chất thi
trắc nghiệm chúng ta cần
tránh lối tư duy tự luận để
đỡ mất thời gian.
LOVEBOOK.VN| 12
1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng
giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68
lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%,
bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 7.
B. 6.
Định hướng tư duy giải:
Al
BTE
nH2 0,075
n Al 0,05 .
Ta có:
Na : 3a
SO 24 : a
a 0,05
Điền số
OH : 0,05
C. 5.
D. 4.
Công phá đề thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa học
More than a book
Cu : 0,05
n e 0,1 2x
Catot
H 2 : x
10,375
Anot Cl : 0,15
O2 : 0,25(2x 0,05)
x 0,125
n e 0,35
t 7
Đáp án A.
Ví dụ 3 [Đề minh họa – 2018]: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba,
BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa.
Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ
CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
GIẢI THÍCH THÊM
Bài toán này điểm quan
trọng nhất cần xử lý là
dung dịch Z chứa chất gì.
Các bạn thấy ngay nếu nó là
Ba(AlO2)2 thì toàn bộ C sẽ
chạy hết vào BaCO3: 0,054
mol khi đó lượng kết tủa sẽ
vô lý ngay.
A. 6,79.
B. 7,09.
C. 2,93.
D. 5,99.
Định hướng tư duy giải:
nCO 0,054
Z : Ba(HCO 3 )2
Ta có: max2
. Điền số
n Al(OH)3 0,04
Al(OH)3 : 0,04
4,302
BTNT.C
Ba(HCO3 )2 : 0,024
BaCO3 : 0,006
m 0,02.102 0,03.153 0,04.16 5,99
Chuyển dịch điện tích
Đáp án D.
Ví dụ 4: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M;
sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 300.
B. 75.
C. 200.
D. 150.
Định hướng tư duy giải:
BaSO4 : 0,05
m max
m max 14,25 12,045
Nếu kết tủa là cực đại
Al(OH)
:
0,1
/
3
3
GIẢI THÍCH THÊM
Với bài toán này tôi đã ốp
ngay cho trường hợp với V
ml dung dịch NaOH thì
lượng kết tủa chưa cực đại
và với (V+450) ml thì kết tủa
đã tan 1 phần. Sẽ có bạn sẽ
hỏi là: Tại sao lại thế? Nhỡ
nó không phải thì sao? Như
tôi đã nói đấy cứ mạnh dạn
đoán lấy 1 trường hợp và
giải nếu đen thì ta làm lại,
đừng mất thời gian đi biện
luận vì:
Thứ nhất: Trong phòng thi
đồng hồ quay nhanh đến
mức người ngồi ngoài
không bao giờ hiểu được.
Thứ hai: Không ai bắt các
bạn phải đi biện luận cả.
Thứ ba: Nếu điều giả sử của
bạn sai thì kết quả sẽ trả lời
giúp bạn.
BT.SO2
4
nBaSO4 0,3V
nAl 0,2V
2
Ba : 0,05 0,3V
Điền số
BTNT.Al
Al(OH)3 : 0,8V 0,1
AlO2 : 0,1 0,6V
0,3V.233 78(0,8V 0,1) 12,045
V 0,15
Đáp án D.
Ví dụ 5: Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung
dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung
dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam
kết tủa. Giá trị của V là:
A. 550,0 ml
B. 500,0 ml
C. 450,0 ml
D. 600,0 ml
Định hướng tư duy giải:
Na : V
0,9 V
SO24 : 0,45
n Al(OH)3 0,2
Điền số với V mol NaOH
3
0,9 V
Al 3 :
3
LOVEBOOK.VN| 13
Phần 1: Một số con đường tư duy NAP đặc sắc
Nhà sách Lovebook
Điền số với (V+0,45) mol NaOH
Na : V 0,45
SO 24 : 0,45
n Al(OH)3 0,65 V
AlO : V 0,45
2
0,2
0,9 V
2(0,65 V)
V 0,6
3
Đáp án D.
Ví dụ 6 [BGD-2017]: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 1 lít dung
GIẢI THÍCH THÊM
Bài toán này khá đơn giản
ta có nhiều hướng để xử lý
nhưng với điền số ta cũng
có thể xử lý khá tình cảm.
Các bạn chú ý vì ta bơm Cu
thoải mái vào nên dung
dịch cuối cùng chỉ chứa
Cu2+, Fe2+ và đương để cho
âm dương nó hòa hợp thì
cần phải có những cô nàng
xinh đẹp NO3-.
dịch HNO3 1,7 M vừa đủ thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và
dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,8 gam Cu. Giá trị của V là:
A. 9,52 lít
B. 6,72 lít
C. 3,92 lít
D. 4,48 lít
Định hướng tư duy giải:
Cu 2 : 0,2
BTNT.N
Fe 2 : a
n NO 1,3 2a
Điền số điện tích
NO : 2a 0,4
3
Fe : a
56a 16b 32
a 0,5
Và 32
O : b
2a 0,2.2 2b 3(1,3 2a)
b 0,25
n NO 1,3 2a 0,3
V 6,72
Đáp án D.
Ví dụ 7: Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và Fe(NO3)3 0,1M hòa
tan hoàn toàn tối đa m gam Fe (sản phẩm khử của N+5 là NO duy nhất). Giá trị
GIẢI THÍCH THÊM
Các bạn chú ở ví dụ này ký
hiện mũi tên có ghi chữ H+
trên đầu là tư duy phân
chia nhiệm vụ của H+. Chủ
quan tôi nghĩ đây là loại tư
duy cực kì hữu ích và quạn
trọng đến mức tất cả các
bạn nếu có ý định thi môn
Hóa Học trung học phổ
thông thì PHẢI BIẾT.
của m là
A. 3,92
B. 4,80
C. 5,60
D. 4,76
Định hướng tư duy giải:
H : 0,2
H
n NO
Ta có:
NO3 : 0,06
SO 24 : 0,1
0,05
NO 3 : 0,01
2
Fe : 0,105
m 56(0,105 0,02) 4,76
Đáp án D.
LOVEBOOK.VN| 14
Công phá đề thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa học
More than a book
II. Tư duy phân chia nhiệm vụ H+
Mục tiêu:
+ Hiểu được cái hay, sức
mạnh và vẻ đẹp của tư
duy phân chia nhiệm vụ
H+.
+ Hiểu bản chất của tư
duy phân chia nhiệm vụ
H+ là dựa vào các bán
phản ứng có sự đóng
góp của H+.
Hướng dẫn áp dụng:
+ Tư duy này đặc biệt quan trọng với các bài toán liên quan tới HNO3, H+ trong
môi trường NO3-, hỗn hợp kim loại và oxit tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng…
+ Bản chất là dựa vào các bán phản ứng sau:
NO 2H 2 O
(1). 4H NO 3 3e
NO 2 H 2 O
(2). 2H NO 3 e
N 2 O 5H 2 O
(3). 10H 2NO 3 8e
N 2 6H 2 O
(4). 12H 2NO 3 10e
NH 4 3H 2 O
(5). 10H NO 3 10e
H2 O
(6). 2H O
H2
(7). 2H 2e
+ Khi áp dụng luôn tự hỏi: H+ làm những nhiệm vụ gì?
Với dạng toán này khi đã có H2 bay ra thì NO3- chắc chắn phải hết. Một vấn đề
nữa mà trước đây cũng gây nhiều tranh cãi đó là việc có khí H2 bay ra thì trong
dung dịch liệu có muối Fe3+ hay không? Theo đề thi mới nhất của BGD năm 2016
thì khi có H2 bay ra dung dịch vẫn có thể có Fe3+.
Ví dụ 1: Đốt cháy 17,92 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được m gam
rắn X. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được
0,12 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các
muối sunfat có tổng khối lượng là 66,76 gam. Giá trị của m là.
GIẢI THÍCH THÊM
Sau khi ta biết số mol SO42thì ta biết số mol H+. Với bài
toán này H+ chỉ làm hai
nhiệm vụ là: Sinh ra khí NO
và tác dụng với oxi trong
oxit.
A. 22,40 gam.
B. 21,12 gam.
C. 21,76 gam.
D. 22,08 gam.
Định hướng tư duy giải:
n Fe 0,32
BTKL
n SO2 0,48
Ta có:
4
n NaNO3 0,12
n NO 0,12
H
nO 0,24
m 17,92 0,24.16 21,76
Đáp án C.
Ví dụ 2: Cho 8,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch chứa HCl 3M và Fe(NO3)3
xM. Sau khi phản ứng kết thu được dung dịch X và hỗn hợp 2 khí và 1,12 gam
chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử
GIẢI THÍCH THÊM
Vì NO là sản phẩm khử duy
nhất nên hai khí phải là NO
và H2. Có khí H2 có nghĩa là
NO3- đã hết và N chuyển
hết vào NO.
Vì có Fe dư nên cuối cùng
Fe chỉ nhảy lên Fe2+. Các
chất nhận e là: NO, H2, Fe3+.
duy nhất của N+5. Giá trị x là
A. 0,1M
B. 0,3M
C. 0,2M
D. 0,4M
Định hướng tư duy giải::
H : 0,3
NO : 0,3x
H
Ta có: NO 3 : 0,3x
0,3 0,3.4 x
Fe : 0,16
H 2 :
2
BTE
0,14.2 3.0,3x 0,1x (0,3 4.0,3x)
x 0,1
Đáp án A.
LOVEBOOK.VN| 15
Phần 1: Một số con đường tư duy NAP đặc sắc
Nhà sách Lovebook
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16%
theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu
GIẢI THÍCH THÊM
+ Bài toán này muốn dùng
tư duy phân chia nhiệm vụ
H+ cần phải tìm ra số mol
của NO qua các mối liên hệ
giữa các ẩn.
+ Ở đây tôi đã BTE cho cả
quá trình: Tổng số mol e
nhường trong Fe2+ là 2a + b
(theo BTNT.Fe) lượng e này
sẽ điều cho Ag và NO.
+ H+ chỉ làm hai nhiệm vụ là
sinh ra NO và biến O thành
H2O.
được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 165,1
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40.
B. 48.
C. 32.
D. 28.
Định hướng tư duy giải:
Fe 2 O 3 : a
AgCl : 1
2a b 0,2
n NO
Ta có: FeO : b &165,1
3
Ag : 0,2
Cu : c
16(3a b)
160a 72b 64c 0,16
a 0,05
0,27(160a 72b 64c)
c
a
b 0,25
m 40
64
c 0,21875
2a b 0,2
H
1
3a.2 2b 4
3
Đáp án A.
LOVEBOOK.VN| 16
Công phá đề thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa học
More than a book
III. Liên hoàn các định luật bảo toàn
Mục tiêu:
+ Hiểu được cách áp
dụng linh hoạt các ĐLBT.
+ Nhìn ra sức mạnh và vẻ
đẹp của áp dụng linh
hoạt các định luật bảo
toàn.
Thực chất mọi hướng tư duy trong hóa học đều tuân theo các quy luật kinh
điển là BTE, BTNT, BTĐT và BTNT. Trong phần này tôi sẽ trình bày cô đọng nhất
để các bạn thấy được sức mạnh và vẻ đẹp khi ta liên thủ các định luật bảo toàn
lại.
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn tan 41,2 gam hỗn hợp X chứa Cu và Fe3O4 trong dung dịch
chứa HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp các muối. Mặt khác cũng hòa
tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa H2SO4 loãng thì thu được dung
dịch Z cũng chỉ chứa hỗn hợp các muối trung hòa. Cô cạn Y và Z thì thấy lượng
muối trong Z nhiều hơn trong Y là 15 gam. Phần trăm khối lượng Cu trong X
gần nhất với:
GIẢI THÍCH THÊM
Trong bài toán này ta có thể
xét hệ kín là Cu, Fe3O4, HCl
hoặc Cu, Fe3O4, H2SO4. Rõ
ràng với các hệ kín như vậy
nó chỉ xảy ra quá trình luân
chuyển điện tích âm từ O2thành Cl- và SO42-. Hay nói
cách khác là BTDT cho điện
tích âm.
A. 15,5%
B. 16,4%
C. 12,8%
D. 20,5%
Định hướng tư duy giải:
Fe,Cu
Cl : 2a BTKL
41,2
BTDT
O
:
a
96a 35,5.2a 15
a 0,6
2
SO4 : a
Fe3 O4 : 0,15
BTNT.O
41,2 BTKL
%Cu 15,53%
Cu : 0,1
Đáp án A.
Ví dụ 2: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối.
Khối lượng của Fe3O4 có trong X là:
A. 18,56
B. 23,2
C. 27,84
D. 11,6
Định hướng tư duy giải:
Cách 1: Tư duy theo hướng trao đổi điện tích
Tương tự ví dụ trên O2- sẽ được đổi thành Cl- và electron sẽ được đổi thành Cl
Fe
31,6
BTDT
trong Y
Cl : 2a
Khi đó
n Cl
0,2 2a
O : a
n 0,1
n e 0,2
H2
BTKL.Y
60,7 31,6 16a 0,2 2a .35,5 a 0,4
Fe
Cl
nFe3O4 0,1
mFe3O4 23,2(gam)
BTNT.O
Cách 2: Tư duy theo sự di chuyển của nguyên tố (BTNT)
Các bạn hãy trả lời giúp tôi. H trong HCl cuối cùng đã đi đâu?
Đương nhiên là nó sẽ di chuyển vào H2 và H2O
Fe
31,6
BTNT
Y
BTNT.H
Khi đó
n HCl n Trong
0,2 2a
O : a H2 O : a
Cl
n 0,1
n HCl 0,2
H2
BTKL.Y
60,7 31,6 16a 0,2 2a .35,5 a 0,4
Fe
Cl
BTNT.O
nFe3O4 0,1
mFe3O4 23,2(gam)
Cách 3: Tư duy bằng cách bảo toàn khối lượng (BTKL)
LOVEBOOK.VN| 17
Phần 1: Một số con đường tư duy NAP đặc sắc
BTNT.H
Ta gọi nHCl a
nH2 O
Nhà sách Lovebook
a 0,2
2
BTKL
31,6 36,5a 60,7 0,1.2 18
a 0,2
a 1
2
BTNT.O
nH2O 0,4
nFe3O4 0,1
m Fe3O4 23,2(gam)
Đáp án B.
Bây giờ tôi sẽ phát triển bài toán trên thêm một chút để giới thiệu cho các bạn kỹ thuật
bảo toàn electron (BTE) cho cả quá trình như bên trên tôi nói. Chúng ta quan tâm tới
nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa.
Ví dụ 3: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối.
Cho AgNO3 dư vào Y thì thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 171,35
B. 184,71
C. 158,15
D. 181,3
Định hướng tư duy giải:
Fe : 0,15
Theo kết quả đã tính bên trên ta sẽ có ngay 31,6
Fe 3 O 4 : 0,1
Bài này chúng ta có thể tư duy theo hai hướng như sau:
Hướng 1: Tư duy theo kiểu sự di chuyển của các nguyên tố (BTNT) và mở rộng
ra cho nhóm nguyên tố NO3-.
BTNT.Fe
Với Fe ta có
nFe(NO3 )3 0,45(mol)
BTNT.NO
3
Thế NO3- từ đâu sinh ra?
nAgNO3 0,45.3 1,35(mol)
Lại hỏi Ag cuối cùng chạy đi đâu?
BTNT.Clo
AgCl : 1
nHCl 1
BTNT.Ag
m 181,3(gam)
Ag : 1,35 1 0,35
Hướng 2: Dùng BTE cho cả quá trình.
Chất khử là Fe. Chất oxi hóa là: O, H2 và Ag
Fe : 0,45
O : 0,4
BTE
Ta có:
0,45.3 0,4.2 0,1.2 a
a 0,35
H
:
0,1
2
Ag : a
n AgCl 1
BTNT.Clo
m 181,3(gam)
n
0,35
Ag
Đáp án D.
Ví dụ 4: Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được
m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,
nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối là 96,85
gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trị của m là
A. 34,85.
B. 20,45.
C. 38,85.
D. 31,25.
Định hướng tư duy giải:
BTNT.S
n H2 SO4 n SO2 n SO2
+ Bảo toàn nguyên tố S trong H2SO4
4
BTKL
+ Với muối
nSO2
4
LOVEBOOK.VN| 18
96,85 27,25
0,725
96
Công phá đề thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa học
More than a book
10,64
BTNT.H
1,2(mol)
n H2O 1,2
22,4
Cách 1: BTKL cho cả quá trình hòa tan hỗn hợp rắn Y:
n H2 SO4 0,725
BTKL
m Y 1,2.98 96,85 0,475.64 1,2.18
m Y 31,25(gam)
Cách 2: BTNT.O cả quá trình hòa tan hỗn hợp rắn Y:
Y
BTNT.O
nTrong
1,2.4 0,725.4 0,475.2 1,2
n OTrong Y 0,25
O
SO24
H2 SO4
SO2
H2 O
BTKL
m Y 0,25.16 27,25 31,25(gam)
Cách 3: Dùng bảo toàn electron (BTE)
Ta có: n SO2 0,725
n e 1,45
4
Y
Y
2nTrong
0,475.2 1,45
nTrong
0,25(mol)
O
O
BTE
SO2
BTKL
m Y 0,25.16 27,25 31,25(gam)
Đáp án D.
Ví dụ 5: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi,
sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung
dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số
mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,12.
B. 0,14.
C. 0,16.
D. 0,18.
Định hướng tư duy giải:
Y
BTKL
+ Quá trình X →Y
nTrong
O
2,71 2,23
0,03(mol)
16
n HNO3 a
BTNT.N
n NO a 0,03
+ BTNT.N trong HNO3
3
n NO 0,03
+ BTNT.H trong HNO3
nH2O 0,5a
Cách 1: Dùng BTNT.O cho cả quá trình
BTNT.O
0,03 3a (a 0,03).3 0,03 0,5a
a 0,18
Y
HNO3
NO3
NO
H2 O
Cách 2: Dùng BTE
NO : 0,03 BTE
n e 0,03.3 0,03.2 0,15
n NO 0,15
Ta có:
3
O : 0,03
BTNT.N
nHNO3 0,03 0,15 0,18(mol)
Cách 3: Dùng tư duy phá vỡ gốc NO3+ Ta có số mol NO thoát ra là 0,03 → có 0,03 mol gốc NO3- bị phá vỡ. Khi bị phá
vỡ như vậy nó biến thành 0,03 mol NO bay lên → phải có 0,06 mol O đi vào H2O
+ Số mol O trong Y cũng đi vào H2O
BTNT.H
nH2O 0,06 0,03 0,09
n HNO3 0,18(mol)
Cách 4: Dùng BTKL cho cả quá trình
BTKL
m Y mHNO3 m muoi m NO m H2O
2,71 63a 2,23 62(a 0,03) 0,03.30 0,5a.18
a 0,18
muoi
Cách 5: Dùng tư duy phân chia nhiệm vụ của H+
LOVEBOOK.VN| 19
Phần 1: Một số con đường tư duy NAP đặc sắc
Nhà sách Lovebook
4H NO3 3e
NO 2H2 O
Chúng ta sử dụng:
2
H2 O
2H O
Vậy H+ làm 2 nhiệm vụ là tạo ra NO và biến O trong Y thành H2O
nHNO3 nH 0,03.4 0,03.2 0,18(mol)
Đáp án D.
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Fe, Al, CuO, Mg, Zn. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng
với oxi sau 1 thời gian thu được m+0,96 gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng
với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m+73,44 gam chất rắn khan.
Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 1,40
B. 1,48
C. 1,52
D. 1,64
Định hướng tư duy giải:
n NO 0,32
Ta có:
BTNT.H
n H2 O 0,5a
n HNO3 a
Cách 1: Dùng BTKL
BTKL
m 0,96 63a m 73,44 0,32.30 0,5.18a
Y
muoi
NO
H2 O
a 1,52(mol)
Cách 2: Kết hợp các định luật bảo toàn
n NO 0,32
Ta có: Trong X
0,96
Y
b
n Trong
b
b 0,06
n O
O
16
BTE
n NO 0,32.3 2(b 0,06)
3
m 16b 62(0,32.3 2 b 0,12) m 73,44
b 0,06
BTKL
Kim loai
n NO 0,32.3 2(b 0,06) 1,2
3
nHNO3 1,2 0,32 1,52(mol)
BTNT.N
Đáp án C.
Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Số mol
H2SO4 tham gia phản ứng là:
A. 0,09.
B. 0,06.
C. 0,07.
D. 0,08.
Định hướng tư duy giải:
Trong X
a
n
BTE
n e 2a 0,045
n SO2 a 0,0225
Ta có: O
4
n
0,0225
SO
2
BTKL
6,6 2,44 16a 96(a 0,0225)
a 0,025
Kimloai
nH2SO4 0,025 0,0225.2 0,07(mol)
BTNT.S
Đáp án C.
LOVEBOOK.VN| 20
Công phá đề thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa học
More than a book
Ví dụ 8: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần
trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%.
B. 65,57%.
C. 26,23%.
D. 13,11%.
Định hướng tư duy giải:
Trong X
a
n
BTE
Ta có: O
n e 2a 0,045
n SO2 a 0,0225
4
n
0,0225
SO
2
BTKL
6,6 2,44 16a 96(a 0,0225)
a 0,025
Kimloai
Cu 2 : a
Cu
:
a
BTKL
2,44 0,025.16 2,04
6,6 Fe 3 : b
Fe : b
2a 3b
BTDT
SO24 :
2
a 0,01
0,01.64
64a 56b 2,04
%Cu
26,23%
2,44
b 0,025
2a 3b n e 0,095
Đáp án C.
Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Oxit sắt
trong X là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. FeO hoặc Fe3O4
Định hướng tư duy giải:
Theo kết quả từ ví dụ 4 và 5
Trong X
0,025
n
OTrong X
FeO
n
0,025
Fe
Đáp án A.
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm Al, Cu, CuO, Fe2O3, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với H2 dư đun nóng thu được m–4,84 gam hỗn hợp rắn Y. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,824 lít SO2 (đktc, sản phẩm
khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 73,88 gam chất rắn
khan. Giá trị của m là:
A. 25,52
B. 22,32
C. 22,82
D. 24,72
Định hướng tư duy giải:
Cách 1:
Trong X 4,84
0,3025
n
O
16
Ta có:
n SO 0,26
2
BTE
n e 0,3025.2 0,26.2 1,125
n SO2 0,5625
4
m kim loai 73,88 0,5625.96 19,88
BTKL
LOVEBOOK.VN| 21
Phần 1: Một số con đường tư duy NAP đặc sắc
Nhà sách Lovebook
BTKL
m 19,88 4,84 24,72(gam)
Cách 2:
Gọi n H2 SO4
BTNT.S
n SO2 a 0,26
4
a
BTNT.H
n H2 O a
BTKL
m 98a m 4,84 96(a 0,26) 0,26.64 18a
Kimloai
a 0,8225
n SO2 0,5625
4
* Làm tương tự như cách 1 ta có
BTKL
m kim loai 73,88 0,5625.96 19,88
BTKL
m 19,88 4,84 24,72(gam)
* Chúng ta cũng có thể BTKL cho cả phương trình như sau
m 0,8225.98 73,88 0,26.64 18.0,8225
m 24,72(gam)
Đáp án D.
Ví dụ 11: Cho 33,6 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí duy nhất SO2 (đktc) và 14,4 gam hỗn hợp chất
rắn. Số mol axit H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,8 mol
B. 0,4 mol
C. 0,6 mol
D. 1,2 mol
Định hướng tư duy giải:
Fe : a
56a 32b 14,4
Hỗn hợp chất rắn phải là: 14,4
S : b
BTE
(0,6 a).2 6 b 0,1.2
FeSO4 : 0,4
a 0,2
BTNT.S
S : 0,1
n H2 SO4 0,6
b 0,1
SO : 0,1
2
Đáp án C.
LOVEBOOK.VN| 22
Công phá đề thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa học
More than a book
IV. Tư duy dồn chất
Mục tiêu:
+ Thấy được cái hay, vẻ
đẹp và sự tinh tế của tư
duy dồn chất.
+ Hiểu được bản chất và
áp dụng linh hoạt được
tư duy dồn chất
Hướng dẫn áp dụng:
+ Bản chất của dồn chất là biến một hỗn hợp chứa nhiều chất phức tạp về hỗn
hợp chứa những thành phần dễ xử lý. Dồn chất có 3 hướng chính là
Kỹ thuật bơm: Bơm thêm thành phần khác vào hỗn hợp đầu.
Kỹ thuật hút: Hút thành phần nào đó trong hỗn hợp ra.
Kỹ thuật dồn dịch (hoán đổi): Chia cắt, lắp ghép, hoán đổi lại các nguyên tố
và nhóm nguyên tố trong hỗn hợp.
+ Trong khuôn khổ của cuốn sách này tôi chỉ nói những vấn đề mang tính chất
ôn tập chứ không thể giới thiệu cẩn thận tư duy dồn chất được. Tư duy này “cực
kỳ linh hoạt và ảo diệu” để hiểu sâu các bạn cần nghiên cứu trong cuốn sách
“Vận dụng tư duy dồn chất” của cùng tác giả.
Ví dụ 1: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol đều đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 0,31 mol O2 thu được CO2 và m gam H2O. Mặt khác,
GIẢI THÍCH THÊM
Bài này tôi đã sử dụng kỹ
thuật bơm. Ta bơm thêm
0,1 mol H2 vào X để biến X
thành các ancol no. Khi đó
số mol O sẽ tăng lên 0,1. Sau
đó chúng ta hút H2O trong
ancol ra phần còn lại là CH2
(phần này sẽ bị cháy bởi
0,31.2 + 0,1 mol nguyên tử
O)
lượng X trên có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch nước Br2 1M. Giá trị
của m là?
A. 4,32
B. 4,50
C. 4,68
D. 5,40
Định hướng tư duy giải:
Bơm thêm 0,1 mol H2 vào X rồi đốt cháy.
Donchat
Ta có:
nCO2
0,31.2 0,1
0,24
3
nH2O 0,24 0,1 0,1 0,24
m 4,32
Đáp án A.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X chứa CH3OH, C3H5COOH, CnH2nOx, HCOOCH=CH2,
C2H3COO-C4H6-OOCC4H7 (trong đó số mol của CH3OH gấp đôi số mol
C2H3COO-C4H6-OOCC4H7). Cho m gam X vào dung dịch KOH dư đun nóng thấy
có 0,23 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy m gam X cần vừa đủ
1,18 mol O2 thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Biết CnH2nOx không tác dụng với
KOH. Giá trị của m là?
GIẢI THÍCH THÊM
Tư duy dồn chất với bài này
xử lý theo các bước như
sau:
Ném COO: 0,23 mol ra sau
đó dồn 2CH4O = C2H8O2
vào C10H16 ta sẽ được
C12H24O2
A. 20,8
B. 26,2
C. 23,2
D. 24,8
Định hướng tư duy giải:
COO : 0,23
BTNT.H
BTKL
Dồn chất
X
CH2 : 0,82
m 23,2
BTNT.O
O : 0,1
Đáp án C.
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl
axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O.
Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,40
B. 0,26
C. 0,30
D. 0,33
Định hướng tư duy giải:
Chú ý: Do việc nhấc các nhóm COO trong este ra không ảnh hưởng gì tới bài
toán nên ta có thể xem X chỉ là các hidrocacbon.
LOVEBOOK.VN| 23
Phần 1: Một số con đường tư duy NAP đặc sắc
Nhà sách Lovebook
n O 1,27 BTNT.O
Chay
Ta có: n X 0,33
2
n CO2 0,87
n H2 O 0,8
nCO2 nH2O 0,07 (k 1).0,33
n Br2 0,33k 0,4
Đáp án A.
Ví dụ 4: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z
GIẢI THÍCH THÊM
+ Đầu tiên ta tìm ra muối là
C2H3COONa nên axit và
este có chung công thức vì
đều có 2π. Để tính mol CO2
ta bơm thêm 0,3 mol H2 vào
rồi nhấc H2O ra để phần
còn lại chỉ có CnH2n và dồn
thành CH2.
+ Để tìm a ta bơm thêm 0,1
mol H2 mục đích để axit và
este chỉ còn 1π khi đó độ
lệch số mol H2O và CO2
chính là giá trị của a.
đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 9,52 gam E với 100 ml dung dịch NaOH 1M
vừa đủ thu được 9,4 gam 1 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng
kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 9,52 gam E cần dùng 0,51 mol O2. Phần trăm số mol
của Y có trong E là?
A. 22,91%
B. 14,04%
C. 16,67%
D. 28,72%
Định hướng tư duy giải:
C H O : 0,1
9,52 n 2n 2 2
Ta có: n NaOH 0,1
Cm H2m 2 O : a
0,51.2 0,1.3
BTKL
Dồn chất
nCO2
0,44
nH2O 0,36
3
a (0,36 0,1) 0,44 0,02
%n Y 16,67%
Dồn chất
Đáp án C.
Ví dụ 5 [Đề minh họa – 2018]: Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino
axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối
natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Định hướng tư duy giải:
GIẢI THÍCH THÊM
Chủ quan tôi nghĩ rằng bài
peptit này không khó thậm
chí rất cơ bản. Hiện nay các
bạn có khá nhiều công cụ
để giải peptit nhưng với tôi
thì dồn chất và NAP332 là
quá đủ để giải hiệu quả và
tình cảm các bài toán về
peptit. Chỗ dồn chất để tìm
ra mol C các bạn cần lưu ý
muối có chứa NaCl: 0,36
mol và Aminoaxit.HCl 0,36
mol. Từ đó có ngay số mol
C.
n 0,72
Gly : 0,18
Venh.C
Dồn chất
n C 0,9
Ta có: HCl
m muoi 63,72
Ala : 0,18
BTKL
m 12,24 0,9.14 0,36.69
m 25,2 .
n Z 0,12
n X n Y 0,06
Dồn chất
%N 20,29%
Ala 3 Gly 2
Gly
Một số lưu ý:
NaCl : 0,36
+ Muối được dồn dịch thành 63,72 HCl : 0,36
HNO 2 : 0,36
C H NO
n
2n 1
2
CH 2
Cn H 2n
+ Hỗn hợp Z được dồn về: CH2, NO-1 và H2O (NO-1 có PTK là 29)
Đáp án D.
LOVEBOOK.VN| 24
Công phá đề thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa học
More than a book
Ví dụ 6 [Đề minh họa – 2018]: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no
có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là
este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được
0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy
hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối
lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
GIẢI THÍCH THÊM
Ở bài toán này kỹ thuật dồn
chất được phát huy rất hay.
+ Khi đốt cháy a gam M ta
tư duy kiểu hút COO vất đi
thì đốt cháy phần còn lại sẽ
cho số mol CO2 và H2O
bằng nhau.
+ Khi đốt cháy muối thì ta
tư duy kiểu hoán đổi
nguyên tố xem Na là H khi
đó độ lệch số mol CO2 và
H2O là do muối không no
gây lên.
A. 68,7.
B. 68,1.
C. 52,3.
D. 51,3.
Định hướng tư duy giải:
COO : 0,03
a 2,3
Đốt cháy a gam M →Dồn chất
n CO2 n H2 O 0,07
COO : 0,09
n muoi 0,195 0,135 0,06
Muoi chay
6,9 C : 0,21
n muoi no 0,03
H : 0,21
2
n 0,03
T
n X 0,03
XH
%C7 H10 O 4 68,695%
Xếp hình n Cmin 0,03.6 0,03.3 0,27
Đáp án A.
LOVEBOOK.VN| 25
Phần 1: Một số con đường tư duy NAP đặc sắc
Nhà sách Lovebook
V. Tư duy vận dụng công thức NAP.332
Mục tiêu:
+ Nhận ra cái hay, vẻ đẹp
và sự hiểu quả của công
thức NAP.332.
+ Nhớ và vận dụng được
linh hoạt công thức.
Hướng dẫn tư duy áp dụng:
+ Nhớ: Khi đốt cháy một hỗn hợp X chứa các peptit (tạo ra từ các aminoaxit thuộc
dãy đồng đẳng của Gly) và các aminoaxit (thuộc dãy đồng đẳng của Gly) thì ta
có các mối liên hệ giữa mol CO2, H2O, O2, n X như sau:
3n CO2 3n N2 2n O2
n CO2 n H2 O n N2 n X
3n H2 O 3n X 2n O2
+ Với các bài toán peptit có liên quan tới Glu, Lys thì ta có thể dùng kỹ thuật bơm
để xử lý.
+ Công thức NAP.332 sẽ rất mạnh khi được kết hợp với tư duy dồn chất.
+ Khi vận dụng ở cấp độ thấp thì chỉ cần nhìn vào đề xem có dữ kiện liên quan
tới công thức nào thì ốp công thức đó.
+ Khi vận dụng linh hoạt ở cấp độ cao hơn cần phải khéo léo và tinh tế sẽ làm
giảm khối lượng tính toán liên quan tới bài toán đốt cháy peptit đi rất nhiều.
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E chứa nhiều peptit được tạo từ
Gly, Ala và Val cần vừa đủ 3,24 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,52
CHÚ Ý
Khi xử lý các bài toán về
peptit khi nhìn thấy đề bài
cho dữ kiện liên quan tới số
mol O2, CO2, N2 hay số mol
H2O thì nhớ ngay tới công
thức NAP.332
mol CO2. Khối lượng của 0,12 mol E là?
A. 52,18 gam
B. 58,32 gam
C. 49,09 gam
D. 54,76 gam
Định hướng tư duy giải:
Ta nhìn thấy có mol O2 và CO2
NAP.332
3.2,52 3n N2 2.3,24
n N2 0,36
m 2,52.14 0,72.29 0,12.18 58,32(gam)
Dồn chất
Đáp án B.
Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng
dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala
và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần 107,52 lít
MỞ RỘNG THÊM
+ Với các bài toán đốt cháy
thì các bạn cần nhớ là số
mol N2 và O2 khi đốt cháy
muối hay peptit là như
nhau.
+ Với số mol C khi đốt cháy
muối sẽ có một phần C chạy
vào Na2CO3 hoặc K2CO3 do
đó khi áp dụng NAP332
cần nhớ mol CO2 trong
công thức là đốt cháy peptit
chứ không phải đốt cháy
muối.
khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 102,4.
B. 97,0.
C. 92,5.
D. 107,8.
Định hướng tư duy giải:
H2 O : 3,6
O : 4,8
n peptit 0,4
CH2 : a
Don chat
NAP.332
Đốt cháy E: 2
151,2
NO2 K : 2b
3a 3b 9,6
CO2 : a
N : b
2
3a 3b 9,6
a 3,9
14a 69.2b 151,2
b 0,7
m 3,9.14 1,4.29 0,4.18 102,4
Dồn chất
Đáp án A.
Ví dụ 3: Đốt cháy 0,43 mol X chứa Lys, 2 peptit mạch hở tạo bởi Gly, Ala, Val và
3 chất hữu cơ có dạng CnH2nO2 cần 2,545 mol O2 thì thu được 84,04 gam CO2 và
2,44 mol hỗn hợp N2 và H2O. Các phản ứng đều hoàn toàn. Khối lượng (gam)
của 0,43 mol X có giá trị là?
A. 51,24
LOVEBOOK.VN| 26
B. 49,32
C. 44,94
D. 52,18
Công phá đề thi THPT quốc gia 2018 môn Hóa học
More than a book
Định hướng tư duy giải:
GIẢI THÍCH THÊM
+ Với bài toán này ta nhìn
thấy hai thành phần ngoại
lai là Lys và CnH2nO2.
+ Ta tư duy tinh tế như sau:
Nhấc NH trong lys ra rồi
lắp vào CnH2nO2, việc làm
này sẽ dẫn tới thừa thiếu
lượng NH (a mol) dựa vào
công thức NAP332 ta sẽ tìm
ra được ngay a.
NAP.332
1,91 0,43 2,44 a
a 0,1
Kỹ thuật bơm “hút 0,1 mol NH trong X ra”
NAP.332
3.1,91 3nN2 2.(2,545
0,1
)
n N2 0,23
4
N : 0,28
BTKL
2,44 2
m X 49,32
H
O
:
2,16
2
Đáp án B.
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,14 mol X có
khối lượng là 75,08 gam trong dung dịch chứa 0,98 mol NaOH (vừa đủ), đun
nóng. Sau phản ứng thu được m (gam) hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin,
alanin, valin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 3,84 mol O2 thu
được 51,66 gam H2O. Giá tri của m gần nhất với?
A. 112,8.
GIẢI THÍCH THÊM
Trong ví dụ này chúng ta
gặp peptit được tạo từ Glu
là loại aminoaxit không
chuẩn tắc. Do đó để biến
thành chuẩn thì chúng ta
phải bơm thêm NH3 vào để
xử lý phần thừa COO trong
axit glutamic.
B. 108,5.
C. 118,4.
D. 105,5.
Định hướng tư duy giải:
Gọi số mol Glu là a →Bơm thêm a mol NH3 vào X hoặc muối để đưa về dạng
chuẩn tắc.
n O2 3,84 0,75a
chay
NAP.332
Y
trong
3(2,87 1,5a) 3.0,49 2.(3,84 0,75a)
muoi
2,87 1,5a
n C
a 0,18
n Gly Ala Val 0,62
BTKL
75,08 0,14.18 0,8.18 0,98.40 m 0,98.18
m 108,52
A min oaxit
Đáp án B.
Ví dụ 5: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (CpH10OqNk), peptit
Y (C7H14OyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 33,19 gam E với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy
hoàn toàn T cần dùng 1,3575 mol O2 thu được CO2, H2O, N2 và 27,03 gam Na2CO3.
Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là?
A. 11,23%
GIẢI THÍCH THÊM
+ Số mắt xích trung bình
chính là số Ntb = 4,25 nên
phải có peptit có nhiều hơn
4 mắt xích → chỉ có thể là Z.
Mà Z lại có 11C nên nó chỉ
có thể là Gly4Ala.
+ Kỹ thuật vênh thực chất
chỉ là một phép tính nhẩm
để tiết kiệm thời gian.
B. 14,32%
C. 8,80%
D. 7,66%
Định hướng tư duy giải:
Don chat
NAP.332
Ta có: n Na2CO3 0,255
n N2 0,255
nCO2 1,16
nE 0,12
Venh N
Gly 4 Ala : 0,09
Gly 4 Ala
Venh C
Venh
Mat xich 4,25
GlyAla
GlyVal : 0,01
GlyVal
GlyAla : 0,02
8,80%
Đáp án C.
Ví dụ 6: Đun nóng 19,8 gam hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn
T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2NCnH2n-COOH; MX < MY) với 280 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được dung
dịch chứa hai muối của X và Y với tỷ lệ mol tương ứng là 3:1. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol T cần vừa đủ 3,78 mol O2. Phần trăm khối lượng của T1 có
trong T là?
A. 35,98%.
B. 40,82%.
C. 30,53%.
D. 39,09%.
LOVEBOOK.VN| 27
Phần 1: Một số con đường tư duy NAP đặc sắc
Nhà sách Lovebook
Định hướng tư duy giải:
Ta có:
n O2
nT
18,9 Khi 19,8 gam T cháy
n
a
NAP332
CO2
3a 3.0,14 2.18,9b
n N2 0,14
DC
14a 0,28.29 18b 19,8
n
b
n
18,9b
T
O2
a 0,77
T : 0,02
Venh
N 5,6
5
b 0,05
T6 : 0,03
n Gly 0,21
n 0,21
XH.C
X
Và
n Y 0,07
n Val 0,07
39,09%
Gly3 Val 2 : 0,02
Gly5 Val : 0,03
Đáp án D.
LOVEBOOK.VN| 28
Công phá đề THPT quốc gia môn Hóa 2018
Phát hành: 04/02/2017
ĐỀ MINH HỌA SỐ 17
Câu 1: Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:
A. Fe
B. Cr
C. Mg
D. Zn
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung
dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O.
D. N2.
Câu 3: Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?
A. Glixin
B. axit glutamic
C. anilin
D. đimetyl amin
Câu 4: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với khí N2 ở nhiệt độ thường.
A. Li
B. Cs
C. K
D. Ca
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thành phần chính của quặng manhetit là Fe3O4.
B. Cho Fe vào dung dịch NaOH thu được khí H2.
C. Cho Na vào dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu.
D. Các kim loại Zn, Al, Na đều chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Câu 6: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nilon-6,6
B. Tơ nilon-6
C. Tơ olon
D. Tơ lapsan.
C. C3H7NH2
D. (CH3)3N
Câu 7: Chất nào sau đây là amin bậc 3?
A. anilin
B. CH3NHCH3
Câu 8: Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên
vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 10,4
B. 10,0
C. 8,85
D. 12,0
Câu 9: Chọn phát biểu đúng:
A. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3 và MgCO3.
B. Có thể dùng dung dịch HCl để làm mềm nước cứng tạm thời.
C. Dung dịch NaHCO3 làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
D. Thạch cao sống có thành phần chính là CaSO4.H2O
Câu 10: Cho các anken sau: etilen (1), propen (2), but-2-en (3), 2-metylpropen (4), 2,3-đimetylbut-2-en (5).
Các anken khi cộng nước (H + , to) cho 1 sản phẩm duy nhất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4), (5).
Câu 11: Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Gly thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 19,04
B. 25,12
C. 23,15
D. 20,52
Câu 12: Chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra hai muối là:
A. CH3OOC-COOCH3
B. CH3COOCH2CH2-OOCH
C. CH3OOC-C6H5
D. CH3COOCH2-C6H5
Câu 13: Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X
cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V
là:
A. 9,24
B. 8,96
C. 11,2
D. 6,72
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O, bền ở nhiệt độ thường.
B. CaCO3 là nguyên liệu được dùng trong ngành công nghiệp gang, thép.
C. Công thức hóa học của phèn chua là NaAl(SO4)2.124H2O.
D. Các kim loại Na và Ba đều khử được nước ở điều kiện thường.
LOVEBOOK.VN | 1
- Xem thêm -