Đồ án tốt nghiệp
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
MỤC LỤC
CÁC THUẬT NGỮ TỪ VIẾT TẮT................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ VÀ MỤC TIÊU THIẾT
KẾ LTE...................................................................................................
1.1
Giới thiệu về công nghệ LTE................................................................
1.2
Mục tiêu thiết kế LTE...........................................................................
1.2.1 Tiềm năng công nghệ...............................................................................
1.2.2 Hiệu suất hệ thống...................................................................................
1.2.3 Các vấn đề liên quan đến việc triển khai.................................................
1.2.4 Kiến trúc và sự dịch chuyển.....................................................................
1.2.5 Quản lý tài nguyên vô tuyến....................................................................
1.2.6 Độ phức tạp..............................................................................................
1.3
Kết luận chương 1..................................................................................
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TRUY NHẬP VÔ TUYẾN TRONG
LTE.........................................................................................................
2.1
Công nghệ LTE đường xuống OFDM và đường lên SC-FDMA.......
2.2
Hoạch định phụ thuộc kênh truyền và sự thích ứng tốc độ...............
2.2.1 Hoạch định đường xuống.........................................................................
2.2.2 Hoạch định đường lên..............................................................................
2.2.3 Điều phối nhiễu liên tế bào......................................................................
2.3
ARQ hỗn hợp với việc kết hợp mềm....................................................
2.4
Sự hỗ trợ nhiều anten............................................................................
2.5
Hỗ trợ multicast và broadcast..............................................................
2.6
Tính linh hoạt phổ..................................................................................
2.6.1 Tính linh hoạt trong sắp xếp song công...................................................
2.6.2 Tính linh hoạt trong băng tần hoạt động..................................................
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
2.6.3 Tính linh hoạt về băng thông...................................................................
2.7
Kết luận chương 2..................................................................................
CHƯƠNG 3: KIẾN TRÚC GIAO DIỆN VÔ TUYẾN LTE.......................
3.1
RLC– điều khiển liên kết vô tuyến.......................................................
3.2
MAC- điều khiển truy nhập môi trường.............................................
3.2.1 Kênh logic và kênh truyền tải..................................................................
3.2.2 Hoạch định đường xuống.........................................................................
3.2.3 Hoạch định đường lên..............................................................................
3.2.4 Hybrid ARQ.............................................................................................
3.3
PHY - lớp vật lý......................................................................................
3.4
Các trạng thái LTE................................................................................
3.5
Luồng dữ liệu..........................................................................................
3.6
Kết luận chương 3..................................................................................
CHƯƠNG 4 LỚP VẬT LÝ LTE.....................................................................
4.1
Kiến trúc miền thời gian toàn phần.....................................................
4.2
Sơ đồ truyền dẫn đường xuống.............................................................
4.2.1 Tài nguyên vật lý đường xuống...............................................................
4.2.2 Các tín hiệu tham khảo đường xuống......................................................
4.2.3 Xử lý kênh truyền tải đường xuống.........................................................
4.2.4 Báo hiệu điều khiển L1/L2 đường xuống................................................
4.2.5 Truyền dẫn nhiều anten đường xuống.....................................................
4.2.6 Multicast/broadcast sử dụng MBSFN......................................................
4.3
Scheme truyền dẫn đường lên..............................................................
4.3.1 Tài nguyên vật lý đường lên....................................................................
4.3.2 Tín hiệu tham khảo đường lên.................................................................
4.3.3 Xử lý kênh truyền tải đường lên..............................................................
4.3.4 Báo hiệu điều khiển L1/L2 đường lên.....................................................
4.3.5 Định thời sớm đường lên.........................................................................
4.4
Kết luận chương 4..................................................................................
CHƯƠNG 5: CÁC THỦ TỤC TRUY CẬP LTE VÀ NHỮNG TRIỂN
VỌNG CHO LTE..................................................................................
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
5.1
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
Dò tìm tế bào..........................................................................................
5.1.1 Thủ tục dò tìm cell...................................................................................
5.1.2 Cấu trúc thời gian/ tần số của các tín hiệu đồng bộ.................................
5.1.3 Dò tìm cell ban đầu và kế cận..................................................................
5.2
Truy cập ngẫu nhiên............................................................................101
5.2.1 Bước một: truyền dẫn Preamble truy nhập ngẫu nhiên.........................102
5.2.2 Bước 2: đáp ứng truy cập ngẫu nhiên....................................................106
5.2.3 Bước 3: Nhận dạng đầu cuối..................................................................107
5.2.4 Bước 4: giải quyết tranh chấp................................................................108
5.3
Paging....................................................................................................109
5.4
So sánh với công nghệ Wimax và những triển vọng cho LTE.............110
5.4.1 So sánh công nghệ LTE với công nghệ Wimax...................................110
5.4.2 Sự khác biệt giữa công nghệ 3G và 4G.................................................113
5.4.3 WiMAX và LTE không phải là 4G.......................................................114
5.4.4 Những triển vọng cho công nghệ LTE..................................................115
5.5
Kết luận chương 5................................................................................116
CHƯƠNG 6: ỨNG DỤNG VÀ THỰC TẾ TRIỂN KHAI LTE Ở VIỆT
NAM......................................................................................................117
6.1
Ứng dụng công nghệ LTE cho các dịch vụ băng thông rộng...........117
6.1.1 Verizon chọn công nghệ LTE làm nền tảng cho mạng 4G....................117
6.1.2 Công nghệ LTE được lựa chọn cho các dịch vụ Internet trên máy bay......118
6.2
Thực tế triển khai ở VN hiện nay như thế nào..................................119
6.2.1 Xa lộ rộng..............................................................................................119
6.2.2 Sẽ “đi” như thế nào?..............................................................................121
6.2.3 Công nghệ 4G ra mắt thị trường Việt Nam...........................................122
6.2.4 Trình diễn công nghệ LTE lần đầu ở dải tần 700 MHz.........................124
6.3
Kết luận chương 6......................................................................................
KẾT LUẬN.....................................................................................................125
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................127
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
CÁC THUẬT NGỮ TỪ VIẾT TẮT
3GPP
AAS
ACK
ACLR
Adjacent
Channel
Leakage
Ratio
AGW
AM
AMC
ARQ
Automati
c RepeatRequest
BCCH
BCH
BER
Third Generation Partnership
Project
Adaptive Antenna System
Acknowledgement (In ARQ
Protocols)
Tổ chức chuẩn hóa mạng di động thế hệ
thứ 3
Hệ thống antenna thích ứng
Báo nhận (trong giao thức ARQ)
Hệ số rò rỉ kênh lân cận
Access Gateway (In
LTE/SAE)
Acknowledged Mode (RLC
Configuration)
Adaptive Modulation And
Coding
Cổng truy nhập
Chế độ báo nhận (cấu hình RLC)
Mã hóa và điều chế thích nghi
Yêu cầu lặp lại tự động
Broadcast Control Channel
Broadcast Channel
Bit-Error Rate
Kênh điều khiển quảng bá
Kênh quảng bá
Tỉ lệ lỗi bít
Block-Error Rate
Tỉ lệ lỗi khối
Trung tâm dịch vụ broadcast/multicast
BS
BSC
BTC
Broadcast/Multicast Service
Center
Binary Phase-Shift Keying
Base Station
Base Station Controller
Block Turbo Code
BTS
Base Transceiver Station
Trạm thu phát gốc
BLER
BM-SC
CC
Convolut Mã chập
ion Code
CDM
Code-Division Multiplexing
CDMA Code Division Multiple
Khóa dịch pha nhị phân
Trạm gốc
Khối điều khiển trạm gốc
Mã turbo khối
Ghép kênh phân chia theo mã
Đa truy nhập phân chia theo mã
1
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
CN
CPC
CPICH
Common
Pilot
Channel
CQI
CRC
CS
DCCH
DCH
Dedicate
d
Channel
Access
Core Network
Continuous Packet
Connectivity
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
Mạng lõi
Khả năng kết nối gói liên tục
Kênh hoa tiêu chung
Channel Quality Indicator
Cyclic Redundancy Check
Circuit Switched
Dedicated Control Channel
Chỉ thị chất lượng kênh truyền
Kiểm tra tính du tuần hoàn
Chuyển mạch kênh
Kênh điều khiển dành riêng
Kênh dành riêng
Decision Feedback
Equalization
DFT
Discrete Fourier Transform
DFTS- DFT-Spread OFDM, See
OFDM Also SC-FDMA
DL
Downlink
DL-SCH Downlink Shared Channel
Dedicated Physical Control
DPCCH
Channel
DPCH Dedicated Physical Channel
Dedicated Physical Data
Channel
DPDCH
Kênh dữ liệu vật lý dành
riêng
DRX
Discontinuous Reception
DTCH Dedicated Traffic Channel
DTX
Discontinuous Transmission
E-DCH Enhanced Dedicated Channel
eNodeB
ENodeB E-UTRAN
UTRAN
NodeB
EPC
Evolved Packet Core
European
ETSI
Telecommunication
Standards Institute
DFE
Cân bằng hồi tiếp để quyết định
Biến đổi fourier rời rạc
OFDM trải phổ DFT, cũng được xem
như là SC-FDMA
Đường xuống
Kênh chia sẻ đường xuống
Kênh điều khiển vật lý dành riêng
Kênh vật lý dành riêng
Sự thu nhận không liên tục
Kênh lưu lượng dành riêng
Sự phát không liên tục
Kênh dành riêng nâng cao
Lõi gói cải tiến
Sự phát không liên tục
2
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
FCC
FDD
FDM
FDMA
FFT
GERAN
GPRS
GSM
HARQ
HSCSD
HLR
HSDSCH
HSDPA
HSPA
HSUPA
IEEE
IFFT
IMS
IR
LTE
MAC
MBMS
MBS
MIMO
MSC
Federal Communications
Commission
Frequency Division Duplex
Frequency Division
Multiplexing
Frequency Division Multiple
Access
Fast Fourier Transform
GSM EDGE RAN
Mạng truy nhập vô tuyến
GSM EDGE
General Packet Radio
Services
Global Sytem For Mobile
Communications
Hybrid ARQ
High Speed Circuit Switched
Data
Home Location Register
High-Speed Downlink
Shared Channel
High Speed Downlink Packet
Access
High Speed Packet Access
High Speed Uplink Packet
Access
Institute Of Electrical And
Electronics Engineers
Inverse FFT
IP Multimedia Subsystem
Incremental Redundancy
Long Term Evolution
Medium Access Control
Multimedia
Broadcast/Multicast Service
Broadcast đa truyền
thông/dịch vụ multicast
Multicast And Broadcast
Service
Multiple Input Multiple
Ouput
Mobile Switching Center
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
Hội đồng truyền thông liên bang
Song công phân chia theo tần số
Ghép kênh phân chia theo tần số
Đa truy nhập phân chia theo tần số
Biến đổi fourier nhanh
Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp
Hệ thống truyền thông di động toàn cầu
ARQ hỗn hợp
Dữ liệu chuyển mạch kênh tốc độ cao
Thanh ghi định vị thường trú
Kênh chia sẻ đường xuống tốc độ cao
Truy nhập gói đường xuống tốc độ cao
Truy nhập gói tốc độ cao
Truy nhập gói đường lên tốc độ cao
Viện kỹ sư điện và điện tử
FFT đảo ngược
Hệ thống con đa truyền thông IP
Sự dư thừa gia tăng
Sự phát triển dài hạn
Điều khiển truy nhập môi trường
Dịch vụ multicast và broadcast
Nhiều đầu vào nhiều đầu ra
Trung tâm chuyển mạch di động
3
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Negative Acknowledgement
(In ARQ Protocols)
NodeB, a logical node
handling
transmission/reception in
multiple cells. Commonly,
NodeB
but not necessarily,
corresponding to a base
station
Orthogonal Frequency
OFDM
Division Multiplexing
Orthogonal Frequency
OFDMA
Division Multiple Access
PAPR Peak to Average Power Ratio
PAR
Peak to Average Ratio
PCCH Paging Control Channel
PCH
Paging Channel
Pre-conding Control
PCI
Indication
PDCCH
Physical
Kênh điều khiển đường
Downlin
xuống vật lý
k Control
Channel
Packet Data Convergence
PDCP
Protocol
Physical Downlink Shared
PDSCH
Channel
PDU
Protocol Data Unit
PHY
Physical Lớp vật lý
layer
Quadrature Amplitudr
QAM
Modulation
QoS
Quality of Service
Quadrature Phase Shift
QPSK
Keying
RAN
Radio Access Network
RB
Resource Block
RF
Radio Frequency
RLC
Radio Link Protocol
RNC
Radio Network Controller
ROHC Robust Header Compression
NAK
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
Báo nhận thất bại (trong giao thức ARQ)
Một node logic điều khiển việc phát và
thu trong nhiều tế bào. Có khi còn xem
như tương ứng với một trạm gốc.
Ghép kênh phân chia theo tần số trực
giao
Đa truy nhập phân chia theo tần số trực
giao
Hệ số công suất đỉnh trên trung bình
Hệ số đỉnh trên trung bình
Kênh điều khiển tìm gọi
Kênh tìm gọi
Chỉ thị điều khiển tìm gọi
Giao thức hội tụ dữ liệu gói
Kênh chia sẻ đường xuống vật lý
Đơn vị dữ liệu giao thức
Điều chế biên độ cầu phương
Chất lượng dịch vụ
Khóa dịch pha cầu phương
Mạng truy nhập vô tuyến
Khối tài nguyên
Tần số vô tuyến
Giao thức liên kết vô tuyến
Khối điều khiển mạng vô tuyến
Nén tiêu đề mạnh mẽ
4
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
RRC
RS
RSN
SCFDMA
SDMA
SFBC
Space
Frequenc
y Block
Coding
SIR
SNR
TDCDMA
TDD
TDM
TDMA
TDSCDMA
Time
DivisionSynchron
ous Code
Division
Multiple
Access
TF
TFC
TM
TTI
UE
UL
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
Radio Resource Control
Reference Symbol
Retransmission Sequence
Number
Điều khiển tài nguyên vô tuyến
Ký hiệu tham khảo
Single Carrier FDMA
FDMA đơn sóng mang
Spatial Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo không gian
Số thứ tự truyền lại
Mã hóa khối không gian-tần
số
Signal To Interference Ration Hệ số tín hiệu trên nhiễu
Signal To Noise Ratio
Hệ số tín hiệu trên tạp âm
Time Dvision-Code Division
Multiple Access
Time Division Duplex
Time Division Multiplexing
Time Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo mã và thời
gian
Song công phân chia thời gian
Ghép kênh phân chia theo thời gian
Đa truy nhập phân chia theo thời gian
Đa truy nhập phân chia theo
mã đồng bộ, phân chia theo
thời gian
Transport Format
Transport Format
Combination
Transparent Mode (RLC
Configuration)
Chế độ trong suốt (cấu hình
RLC)
Transmission Time Interval
User Equipment, the 3GPP
name for the mobile terminal
Uplink
Định dạng truyền tải
Sự kết hợp định dạng truyền tải
Khoảng thời gian truyền dẫn
Thiết bị người dùng, tên 3GPP đặt cho
thiết bị đầu cuối di động
Đường lên
5
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
UL-SCH
UM
UMTS
Mạng truy
nhập vô
tuyếến mặt
đấết toàn
cấầuUTRA
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
Uplink Shared Channel
Kênh chia sẻ đường lên
Unacknowledgement Mode
(RLC Configuration)
Universal Mobile
Telecommunications System
Chế độ không báo nhận (cấu hình RLC)
Universal Terrestrial Radio
Access
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
WCDM
AUnivers
al
Terrestria Wideband Code Division
l Radio Multiple Access
Access
Network
UTRAN
VoIP
Voice Over IP
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
Đa truy nhập băng rộng phân chia theo
mã
Thoại qua IP
6
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1:
Kiến trúc của mạng LTE....................................................................
Hình 1.2:
Phân bố phổ băng tần lõi tại 2 GHz của nguyên bản IMT-2000...........
Hình 1.3:
Một ví dụ về cách thức LTE thâm nhập từng bước vào phân bố phổ
của một hệ thống GSM đã được triển khai..........................................
Hình 2.1:
Hoạch định phụ thuộc kênh trong miền thời gian và tần số..................
Hình 2.2:
Một ví dụ về điều phối nhiễu liên tế bào, nơi mà các phần phổ bị
giới hạn bởi công suất truyền dẫn.......................................................
Hình 2.3:
FDD-DL vs TDD- UL.......................................................................
Hình 3.1:
Kiến trúc giao thức LTE (đường xuống).............................................
Hình 3.2:
Phân đoạn và hợp đoạn RLC..............................................................
Hình 3.3:
Ví dụ về sự ánh xạ các kênh logic với các kênh truyền dẫn.................
Hình 3.4:
Việc lựa chọn định dạng truyền dẫn trong đường xuống (bên trái)
và đường lên (bên phải)......................................................................
Hình 3.5:
Giao thức hybrid-ARQ đồng bộ và không đồng bộ.............................
Hình 3.6:
Nhiều tiến trình hybrid-ARQ song song..............................................
Hình 3.7:
Mô hình xử lý lớp vật lý đơn giản cho UL-SCH.................................
Hình 3.8:
Các trạng thái LTE.............................................................................
Hình 3.9:
Một ví dụ về luồng dữ liệu LTE.........................................................
Hình 4.1:
Cấu trúc miền thời gian LTE..............................................................
Hình 4.2:
Các ví dụ về việc chỉ định khung phụ đường lên/đường xuống
trong trường hợp TDD và sự so sánh với FDD....................................
Hình 4.3:
Tài nguyên vật lý đường xuống LTE..................................................
Hình 4.4:
Cấu trúc miền tần số đường xuống LTE.............................................
Hình 4.5:
Cấu trúc khung phụ và khe thời gian đường xuống LTE. Một
khung phụ bao gồm hai khe thời gian kích thước bằng nhau. Mỗi
khe bao gồm sáu hoặc bảy ký hiệu OFDM lần lượt tương ứng với
7
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
trường hợp tiền tố chu trình bình thường và tiền tố chu trình mở
rộng...................................................................................................
Hình 4.6:
Khối tài nguyên đường xuống dành cho tiền tố chu trình bình
thường, nghĩa là, có 7 ký hiệu OFDM trên 1 khe. Với tiền tố chu
trình mở rộng thì có 6 ký hiệu OFDM trên 1 khe và như vậy, tổng
cộng có 72 phần tử tài nguyên trong một khối tài nguyên....................
Hình 4.7:
Cấu trúc tín hiệu tham khảo đường xuống LTE dành cho tiền tố
chu trình bình thường, nghĩa là có 7 ký hiệu OFDM trên 1 khe...........
Hình 4.8:
Cấu trúc tín hiệu tham khảo trong trường hợp truyền dẫn nhiều
anten đường xuống: (a) hai anten phát và (b) bốn anten phát...............
Hình 4.9:
Xử lý kênh truyền tải đường xuống. Phần được gạch gạch chỉ có
mặt trong trường hợp ghép kênh không gian đường xuống, đó là
khi hai khối truyền tải được phát song song trong một TTI..................
Hình 4.10:
Chèn CRC đường xuống, tính toán và gắn một CRC vào mỗi khối
truyền tải............................................................................................
Hình 4.11:
Khối mã hóa Turbo LTE....................................................................
Hình 4.12:
Chức năng H-ARQ lớp vật lý trích ra tập hợp bit mã được phát đi
trong một TTI đã cho.........................................................................
Hình 4.13:
Ngẫu nhiên hóa đường xuống.............................................................
Hình 4.14: Điều chế dữ liệu, chuyển đổi M bit thành M/L ký tự điều chế phức
tạp. QPSK: L=2, 16QAM: L=4, 64QAM: L=6...................................
Hình 4.15:
Ánh xạ khối tài nguyên đường xuống. Trong trường hợp chung, sẽ
có một nhóm tài nguyên và một ánh xạ tài nguyên tương ứng cho
mỗi anten phát....................................................................................
Hình 4.16:
Chuỗi xử lý cho báo hiệu điều khiển L1/L2 đường xuống...................
Hình 4.17:
Lưới thời gian/tần số LTE với phần tử tài nguyên nào đó được sử
dụng bởi các ký tự tham khảo đường xuống và báo hiệu điều khiển
L1/L2.................................................................................................
Hình 4.18:
Phần tử kênh điều khiển và ứng cử kênh điều khiển............................
8
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Hình 4.19:
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
Ánh xạ anten LTE bao gồm ánh xạ lớp, tiếp theo là tiền mã hóa.
Mỗi ô vuông tương ứng với một ký hiệu điều chế...............................
Hình 4.20:
Hai anten mã hóa khối không gian-tần số (SFBC) trong kết cấu đa
anten LTE..........................................................................................
Hình 4.21:
Tạo dạng tia trong khung nhiều anten LTE.........................................
Hình 4.22:
Ghép kênh không gian trong khung nhiều anten LTE (NL=3,
NA=4)...............................................................................................
Hình 4.23:
Các tín hiệu tham khảo chung tế bào và riêng tế bào trong các
khung phụ MBSFN. Chú ý rằng hình vẽ thể hiện một tiền tố chu
trình mở rộng tương ứng với 12 ký hiệu trên 1 khung phụ...................
Hình 4.24:
Kiến trúc cơ bản của truyền dẫn DFTS-OFDM...................................
Hình 4.25:
Kiến trúc miền tần số đường lên LTE.................................................
Hình 4.26:
Khung con đường lên LTE và cấu trúc khe. Một khung con bao
gồm hai khe kích thước bằng nhau. Mỗi khe bao gồm 6 hoặc 7
khối DFTS-OFDM trong trường hợp tương ứng với tiền tố chu
trình bình thường và mở rộng.............................................................
Hình 4.27:
Cấp phát tài nguyên đường lên LTE...................................................
Hình 4.28:
Nhảy tần đường lên............................................................................
Hình 4.29:
Tín hiệu tham khảo đường lên được chèn vào trong khối thứ tư của
mỗi khe thời gian đường lên. Giả sử là tiền tố tuần hoàn thông
thường, tức là bảy khối trên một khe và không có nhảy tần.................
Hình 4.30:
Việc tạo tín hiệu tham khảo đường lên miền tần số.............................
Hình 4.31:
Phương pháp tạo ra tín hiệu tham khảo đường lên từ chuỗi ZadoffChu độ dài tốt nhất. Chú ý trong trường hợp chung, có nhiều hơn
một ký tự có thể bị cắt cụt (phương pháp 1) hoặc được mở rộng
theo chu kỳ (phương pháp 2)..............................................................
Hình 4.32:
Truyền dẫn các tín hiệu tham khảo dò kênh đường lên........................
Hình 4.33:
Xử lý kênh truyền tải đường lên LTE.................................................
9
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Hình 4.34:
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
Ghép kênh dữ liệu và báo hiệu điều khiển L1/L2 đường lên trong
trường hợp truyền dẫn đồng thời UL-SCH và điều khiển L1/L2..........
Hình 4.35:
Kiến trúc tài nguyên được sử dụng cho báo hiệu điều khiển L1/L2
đường lên trường hợp không truyền dẫn đồng thời UL-SCH...............
Hình 4.36:
Đề xuất định thời đường lên...............................................................
Hình 5.1:
Tín hiệu đồng bộ sơ cấp và thứ cấp.....................................................
Hình 5.2:
Việc phát tín hiệu đồng bộ trong miền tần số......................................
Hình 5.3:
Tổng quan của thủ tục truy cập ngẫu nhiên.......................................
Hình 5.4:
Minh họa nguyên lý của truyền dẫn preamble truy cập ngẫu nhiên.
........................................................................................................
Hình 5.5:
Định thời Preamble ở eNodeB cho người sử dụng truy cập ngẫu
nhiên khác nhau...............................................................................
Hình 5.6:
Việc phát preamble truy cập ngẫu nhiên...........................................
Hình 5.7:
Việc dò tìm Preamle truy cập ngẫu nhiên trong miền tần số...............
Hình 5.8:
Việc nhận không liên tục (DRX) cho paging.....................................
Hình 5.9:
Lộ trình phát triển của LTE và các công nghệ khác...........................
10
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:
Các yêu cầu về hiệu suất phổ và lưu lượng người dùng.......................
Bảng 1.2:
Yêu cầu về thời gian gián đoạn, LTE-GSM và LTE-WCDMA...........
Bảng 5.3:
Tiến trình phát triển các chuẩn của 3GPP..........................................
Bảng 5.4
So sánh đặc điểm nổi bật của WiMAX và 3G LTE...........................
11
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay thông tin di động phát triển rất nhanh đã mang lại nhiều lợi nhuận
cho các nhà khai thác. Khởi nguồn từ dịch vụ thoại đắt tiền cho một số ít người,
đến nay với sự ứng dụng rộng rãi các thiết bị thông tin di động có thể cung cấp
nhiều hình loại dịch vụ đòi hỏi tốc độ số liệu cao cho người sử dụng kể cả các
chức năng camera, MP3 và PDA. Các dịch vụ đòi hỏi tốc độ cao ngày các trở
nên phổ biến. Hệ thống di động thế hệ thứ hai, với GSM và CDMA là những ví
dụ điển hình đã phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia. Tuy nhiên, thị trường viễn
thông càng mở rộng càng thể hiện rõ những hạn chế về dung lượng và băng
thông của các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai. Sự ra đời của hệ thống
di động thế hệ thứ ba với các công nghệ tiêu biểu như WCDMA hay HSPA là
một tất yếu để có thể đáp ứng được nhu cầu truy cập dữ liệu, âm thanh, hình ảnh
với tốc độ cao, băng thông rộng của người sử dụng.
Mặc dù các hệ thống thông tin di động thế hệ 2.5G hay 3G vẫn đang phát
triển không ngừng nhưng các nhà khai thác viễn thông lớn trên thế giới đã bắt
đầu tiến hành triển khai thử nghiệm một chuẩn di động thế hệ mới có rất nhiều
tiềm năng và có thể sẽ trở thành chuẩn di động 4G trong tương lai, đó là LTE
(Long Term Evolution). Các cuộc thử nghiệm, trình diễn đã chứng tỏ năng lực
tuyệt vời của công nghệ LTE và khả năng thương mại hóa LTE đã đến rất gần.
Trước đây, muốn truy cập dữ liệu bạn cần có một đường dây cố định để kết nối.
Tương lai với LTE, bạn có thể truy cập tất cả các dịch vụ mọi lúc mọi nơi trong
khi vẫn di chuyển: xem phim chất lượng cao HDTV, điện thoại thấy hình, chơi
game, nghe nhạc trực tuyến, tải cơ sở dữ liệu v.v… với một tốc độ “siêu tốc”.
Đó chính là sự khác biệt giữa mạng di động thế hệ thứ ba (3G) và mạng di động
thế hệ thứ tư (4G). Tuy vẫn còn khá mới mẻ nhưng mạng di động băng rộng 4G
đang được kỳ vọng sẽ tạo ra nhiều thay đổi khác biệt so với những mạng di động
hiện nay.
Từ những vấn đề trên, em đã lựa chọn đề tài của mình là: “Công nghệ LTE
12
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
và các ứng dụng, triển khai ở Việt Nam”. Đề tài sẽ đi vào tìm hiểu tổng quan
về công nghệ LTE cũng như là những kỹ thuật và thành phần được sử dụng
trong công nghệ này để có thể hiểu rõ thêm về những tiềm năng hấp dẫn mà
công nghệ này sẽ mang lại.Đề tài của em bao gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu về công nghệ và mục tiêu thiết kế LTE
Chương 2: Tổng quan về truy cập vô tuyến trong LTE
Chương 3: Kiến trúc giao diện vô tuyến LTE.
Chương 4: Lớp vật lý LTE
Chương 5: Các thủ tục truy cập LTE
Chương 6: Ứng dụng công nghệ LTE cho mạng di động 4G
Tuy nhiên do LTE là công nghệ vẫn đang được nghiên cứu, phát triển và
hoàn thiện cũng như là do những giới hạn về kiến thức nên đồ án này chưa đề
cập được hết các vấn đề của công nghệ LTE và không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn.
13
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ VÀ MỤC TIÊU
THIẾT KẾ LTE
1.1 Giới thiệu về công nghệ LTE
LTE là thế hệ thứ tư tương lai của chuẩn UMTS do 3GPP phát triển, UMT
dựa trên WCDMA. Để đảm bảo tính cạnh tranh cho hệ thống này trong tương
lai, tháng 11/2004 3GPP đã bắt đầu dự án nhằm xác định bước phát triển về lâu
dài cho công nghệ di động UMTS với tên gọi Long Term Evolution (LTE).
3GPP đặt ra yêu cầu cao cho LTE, gồm giảm chi phí cho mỗi bit thông tin, cung
cấp dịch vụ tốt hơn, sử dụng linh hoạt các băng tần hiện có và băng tần mới, đơn
giản hóa kiến trúc mạng với các giao tiếp mở và giảm đáng kể năng lượng tiêu
thụ ở thiết bị đầu cuối với kiến trúc ở hình 1.1. Đặc tả kỹ thuật cho LTE đang
được hoàn tất và dự kiến sản phẩm LTE sẽ ra mắt thị trường trong 2 năm tới.
Các mục tiêu của công nghệ này là:
-Tốc độ đỉnh tức thời với băng thông 20 MHz: tải xuống 100 Mbps, tải lên
50 Mbps.
-Dung lượng dữ liệu truyền tải trung bình của một người dùng trên 1 MHz
so với mạng HSDPA Rel. 6: tải xuống gấp 3 đến 4 lần, tải lên gấp 2 đến 3 lần.
-Hoạt động tối ưu với tốc độ di chuyển của thuê bao là 0 – 15 km/h. Vẫn
hoạt động tốt với tốc độ từ 15 – 120 km/h. Vẫn duy trì được hoạt động khi thuê
bao di chuyển với tốc độ từ 120 – 350 km/h (thậm chí 500 km/h tùy băng tần).
-Các chỉ tiêu trên phải đảm bảo trong bán kính vùng phủ sóng 5km, giảm
chút ít trong phạm vi đến 30km. Từ 30 – 100 km thì không hạn chế
- Độ dài băng thông linh hoạt: có thể hoạt động với các băng 1.25 MHz,
1.6 MHz, 2.5 MHz, 5 MHz, 10 MHz, 15 MHz và 20 MHz cả chiều lên và
xuống. Hỗ trợ cả độ dài băng lên và băng xuống bằng nhau hoặc không. Để đạt
được mục tiêu này, sẽ có nhiều kỹ thuật mới được áp dụng, nổi bật là kỹ
thuật vô tuyến OFDMA, kỹ thuật anten MIMO Ngoài ra hệ thống này sẽ chạy
14
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
hoàn toàn trên nền IP, và hỗ trợ cả 2 chế độ FDD và TDD.
Hình 1.1: Kiến trúc của mạng LTE
1.2 Mục tiêu thiết kế LTE.
Những hoạt động của 3GPP trong việc cải tiến mạng 3G vào mùa xuân năm
2005 đã xác định đối tượng, những yêu cầu và mục tiêu cho LTE. Những mục
tiêu và yêu cầu này được dẫn chứng bằng tài liệu trong văn bản 3GPP TR
25.913 gồm:
1.2.1 Tiềm năng công nghệ.
Yêu cầu được đặt ra là việc đạt tốc độ dữ liệu đỉnh cho đường xuống là 100
Mbit/s và đường lên là 50 Mbit/s, khi hoạt động trong phân bố phổ 20 MHz. Khi
mà phân bố phổ hẹp hơn thì tốc độ dữ liệu đỉnh cũng sẽ tỉ lệ theo. Vậy điều kiện
đặt ra là có thể biểu diễn được 5 bit/s/Hz cho đường xuống và 2.5 bit/s/Hz cho
đường lên. LTE hỗ trợ cả chế độ FDD và TDD. Với TDD, truyền dẫn đường
lên và đường xuống, theo định nghĩa không thể xuất hiện đồng thời. Do đó mà
yêu cầu tốc độ dữ liệu đỉnh cũng không thể trùng nhau đồng thời. Mặt khác với
FDD, đặc tính của LTE cho phép quá trình phát và thu đồng thời đạt được tốc độ
dữ liệu đỉnh theo phần lý thuyết. Yêu cầu về độ trễ được chia thành hai phần:
15
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
- Độ trễ mặt phẳng điều khiển: xác định độ trễ của việc chuyển từ các trạng
thái không tích cực khác nhau sang trạng thái tích cực khi đó thiết bị đầu cuối di
động có thể gửi và nhận dữ liệu. Có hai cách: thứ nhất được thể hiện qua thời
gian chuyển tiếp từ trạng thái tạm trú, hai được thể hiện qua thời gian chuyển
tiếp từ trạng thái ngủ. Trong cả hai thủ tục này, thì độ trễ chế độ ngủ và việc báo
hiệu non-RAN đều được loại trừ.
- Độ trễ mặt phẳng người dùng: được thể hiện quan thời gian để truyền một
gói IP nhỏ từ thiết bị đầu cuối tới nút biên RAN hoặc ngược lại được đo từ lớp
IP. Thời gian truyền theo một hướng sẽ không vượt quá 5 ms trong mạng không
tải, nghĩa là không có một thiết bị đầu cuối nào khác xuất hiện trong tế bào. Xét
về mặt yêu cầu đối với độ trễ mặt phẳng điều khiển, LTE có thể hỗ trợ ít nhất
200 thiết bị đầu cuối di động ở trạng thái tích cực khi hoạt động ở khoảng tần 5
MHz. Trong mỗi phân bố rộng hơn 5 MHz, thì ít nhất có 400 thiết bị đầu cuối
được hỗ trợ.
1.2.2 Hiệu suất hệ thống.
Các mục tiêu thiết kế của hệ thống LTE sẽ xác định lưu lượng người dùng,
hiệu suất phổ, độ linh động, vùng phủ sóng, và MBMS nâng cao. Nhìn chung,
các yêu cầu đặc tính LTE có liên quan đến hệ thống chuẩn sử dụng phiên bản 6
HSPA. Với trạm gốc, giả định có một anten phát và hai anten thu, khi đó thì
thiết bị đầu cuối có tối đa là một anten phát và hai anten thu. Tuy nhiên, một
điều cần lưu ý là những đặc tính nâng cao như một phần của việc cải tiến HSPA
không được bao gồm trong tham chiếu chuẩn. Vì thế, mặc dù thiết bị đầu cuối
trong hệ thống chuẩn được giả định là có hai anten thu thì một bộ thu RAKE
đơn giản vẫn được áp dụng. Tương tự, ghép kênh không gian cũng không được
áp dụng trong hệ thống chuẩn. Yêu cầu lưu lượng người dùng được định rõ theo
hai điểm: tại sự phân bố người dùng trung bình và tại sự phân bố người dùng
phân vị thứ 5 (khi mà 95% người dùng có được chất lượng tốt hơn). Mục tiêu
hiệu suất phổ cũng được chỉ rõ, và trong thuộc tính này thì hiệu suất phổ được
định nghĩa là lưu lượng hệ thống theo tế bào tính theo bit/s/MHz/cell. Những
16
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
Đồ án tốt nghiệp
Công nghệ LTE và các ứng dụng,
triển khai ở Việt Nam
mục tiêu thiết kế này được tổng hợp trong bảng 1.1.
Bảng 1.1 - Các yếu cấầu vếầ hiệu suấết phổ và lưu lượng ng ười dùng
2 lấần – 3 lấầnPhương
pháp đo
hiệu suất
Lưu lượng người dùng tại
Mục tiêu đường
Mục tiêu đường lên
xuống so với cơ bản
so với cơ bản
2 lần – 3 lần
2 lần – 3 lần
3 lần – 4 lần
2 lần – 3 lần
biên tế bào (trên 1 MHz,
phân vị thứ 5)3 lần – 4 lần
Lưu lượng người dùng trung
bình (trên 1 MHz)
Hiệu suất phổ (bit/s/Hz/cell)
Yêu cầu về độ linh động chủ yếu tập trung vào tốc độ di chuyển của các
thiết bị đầu cuối di động. Tại tốc độ thấp 0-15 km/h thì hiệu suất đạt được là tối
đa, và cho phép giảm đi một ít đối với tốc độ cao hơn. Tại vận tốc lên đến 120
km/h, LTE vẫn cung cấp hiệu suất cao và vận tốc trên 120 km/h thì hệ thống
phải duy trì được kết nối trên toàn mạng. Tốc độ tối đa có thể quản lý đối với
một hệ thống LTE có thể được thiết lập đến 350 km/h (thậm chí 500 km/h tùy
thuộc vào băng tần). Một yếu tố quan trong đặc biệt là dịch vụ thoại được cung
cấp bởi LTE sẽ ngang bằng với chất lượng mà WCDMA/HSPA hỗ trợ. Yêu cầu
về vùng phủ sóng chủ yếu tập trung vào phạm vi bán kính, nghĩa là khoảng cách
tối đa từ vùng bán kính đến thiết bị đầu cuối di động trong cell. Đối với phạm vi
lên đến 5 km thì yêu cầu về lưu lượng người dùng, hiệu suất phổ và độ linh động
vẫn được đảm bảo trong giới hạn không bị ảnh hưởng bởi nhiễu. Với những
phạm vi lên đến 30 km thì có một sự giảm nhẹ cho phép lưu lượng người dùng
và hiệu suất phổ giảm một cách đáng kể nhưng vẫn có thể chấp nhận. Tuy nhiên,
yêu cầu về độ di động vẫn được đáp ứng. Khi mà phạm vi lên đến 100 km thì
không thấy yêu cầu nào được nói rõ. Nhìn chung, LTE sẽ cung cấp những dịch
17
SV: Dương Thu Hằng
Khoa CNTT- ĐH Phương Đông
MSSV: 507102014
- Xem thêm -