LỜI CẢM ƠN
Quá trình một học kì thực hiện đồ án là một khoảng thời gian không dài nhưng cũng
không quá ngắn để tôi học tập, tìm hiểu ra nhiều mảng kiến thức về chuyên ngành in
(đặc biệt là mảng công nghệ gia công sau in). Để tôi có thể hoàn thành đồ án này, tôi
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ rất nhiều người từ thầy cô, gia đình và bạn bè,…
Trước tiên, cho em xin được gửi lời cảm ơn và tri ân sâu sắc đến cô Chế Thị Kiều
Nhi, là giáo viên hướng dẫn đồ án môn công nghệ gia công sau in. Từ những kiến thức
được cô hướng dẫn từ môn Đại cương in, Công nghệ gia công sau in và sự hướng dẫn
tận tình của cô đã giúp em vạch được hướng đi đúng đắn để xây dựng nên một bài đồ
án tốt và hoàn thiện. Bên cạnh đó, bằng kinh nghiệm thực tế, cô cũng giúp em hiểu ra
được những thuận lợi, khó khăn của sản phẩm khi đưa vào sản xuất thực. Từ đó giúp
sinh viên củng cố cơ sở lý thuyết cũng như biết được cách kiểm soát quy trình sản xuất
khi vào thực tiễn.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy cô trong khoa In và Truyền Thông
đã truyền dạy cho em nhiều kiến thức chuyên ngành bổ ích làm nền tảng kiến thức để
em có thể hoàn thành bài đồ án này.
Bên cạnh đó, không thể không nhắc đến gia đình và bạn bè. Là những người luôn
động viên, tạo điều kiện để tôi có được môi trường tốt để học tập và phát triển.
Với điều kiện thời gian, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, bài đồ
án này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình,
phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
MỤC LỤC
I. XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM ..................................... 9
I.1 Thông tin cơ bản .................................................................................................. 9
I.2 Cấu trúc sản phẩm .............................................................................................. 10
I.3 Các thông tin về đồ họa...................................................................................... 10
I.4 Phương pháp gia công bề mặt và định hình sản phẩm....................................... 11
II. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THÀNH PHẨM CỦA CÔNG ĐOẠN
THIẾT KẾ, CHẾ BẢN, IN ......................................................................................... 12
II.1 Thiết lập layout cho một hộp ............................................................................ 12
II.1.1 Layout kích thước hộp ............................................................................. 12
II.1.2 Layout cấn, bế hộp .................................................................................. 13
II.1.3 Layout kéo lụa bóng ................................................................................ 15
II.1.4 Layout dập nổi ......................................................................................... 16
II.1.5 Layout lót trắng ....................................................................................... 17
II.2 Thiết kế layout cho tờ in ................................................................................... 19
II.2.1 Điều kiện sản suất có liên quan đến vấn đề thiết kế layout cho cả tờ in . 19
II.2.2 Xác định khổ giấy in................................................................................ 19
II.2.3 Thiết lập layout cho tờ in ......................................................................... 23
II.3 Chế bản cho các phương pháp gia công bề mặt ............................................... 23
II.3.1 Chế bản cho khuôn bế ............................................................................. 24
II.3.2 Chế bản cho khuôn kéo lụa UV bóng ...................................................... 28
II.3.3 Chế bản cho khuôn dập nổi ..................................................................... 31
II.4 Kiểm tra các tờ in.............................................. Error! Bookmark not defined.
II.4.1 Số lượng tờ in chuyển qua thành phẩm ... Error! Bookmark not defined.
II.4.2 Kiểm tra chất lượng tờ in trước công đoạn thành phẩm.......................... 33
III. THIẾT LẬP QUY TRÌNH THÀNH PHẨM VÀ KIỂM TRA ......................... 35
III.1 Sơ đồ hóa quy trình thành phẩm ..................................................................... 35
III.2 Sơ đồ hóa quy trình kiểm tra ........................................................................... 36
IV. PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN TỪNG CÔNG ĐOẠN ......................................... 38
IV.1 Công đoạn kéo lụa UV bóng ........................................................................... 38
IV.2 Công đoạn dập nổi .......................................................................................... 34
IV.3 Công đoạn cấn bế hộp ..................................................................................... 41
IV.4 Công đoạn gấp - dán hộp ................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 48
I. XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM
HÌNH ẢNH SẢN PHẨM
ỐNG UỐNG ACTISÔ
Hình 1
I.1 Thông tin cơ bản
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Tên công ty
LADOPHAR
Địa chỉ
184/2 Lê Văn Sỹ, P.10
Số điện thoại liên hệ
(+84 28) 3991 4585 (Mr.A)
THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA SẢN PHẨM
9
Tên sản phẩm
Ống uống Actisô
Loại bao bì
Bao bì hộp giấy
I.2 Cấu trúc sản phẩm
CẤU TRÚC
Kiểu dáng hộp
Dán hông - nắp cài - đáy cài
Layout hộp
Kích thước khổ không gian
201x16x108 (mm)
( LxWxD)
Kích thước khổ trải (HxW)
268x262 (mm)
Hướng sớ giấy theo chiều ngang 263
Vật liệu
Loại giấy
Ivory cán metalize MPET
(màng PET mạ kim loại
trắng sáng bóng Si)
I.3 Các thông tin về đồ họa
10
Độ dày
Định lượng
0.5 mm 350g/m2
SỐ MÀU IN
CMYK
In mặt mặt
ngoài
Lót trắng
Màu spot 1: đỏ 30%
Màu spot 2: vàng 30%
20%
Tổng số
7%
màu in
I.4 Phương pháp gia công bề mặt và định hình sản phẩm
GIA CÔNG BỀ MẶT
STT
PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG
VỊ TRÍ
KÍCH THƯỚC
TRÊN
HỘP
1
Kéo lụa bóng hiệu ứng vân xoay
2
104 x 201 (mm)
2
Dập nổi
1
150 x 70 (mm)
11
1
57 x 20 (mm)
ĐỊNH HÌNH
Cấn/ Bế
Gấp
Dán hộp
II. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THÀNH PHẨM CỦA CÔNG ĐOẠN
THIẾT KẾ, CHẾ BẢN, IN
II.1 Thiết lập layout cho một hộp
II.1.1 Layout kích thước hộp
12
Hình 2
II.1.2 Layout cấn, bế hộp
13
- Layout được vẽ theo đúng kích thước của hộp đã cho ( đã bù trừ độ dày giấy 0.6 mm),
chừa bleed 2.5 mm. Những vùng không chừa bleed là những vùng giấy không có phần
từ in.
Hình 3
14
II.1.3 Layout kéo lụa bóng
Hình 4
15
II.1.4 Layout dập nổi
16
Hình 5
II.1.5 Layout lót trắng
17
Hình 6
18
II.2 Thiết kế layout cho tờ in
II.2.1 Điều kiện sản suất có liên quan đến vấn đề thiết kế layout cho cả tờ in
- Ta giả lập điều kiện sản xuất có sẵn trong nhà xưởng, là sử dụng máy in offset tờ rời
Speedmaster CX 102 và máy bế Varimatrix 105 CS (với khổ giấy tối đa - tối thiểu và
khoảng chừa nhíp để tác nghiệp dựa trên thông số kỹ thuật của máy).
Máy in Speedmaster CX 102
Máy bế Varimatrix 105 CS
Khổ giấy tối đa
720x1020 mm
Khổ giấy tối đa
750x1050 mm
Khổ giấy tối thiểu
340x480 mm
Khổ giấy tối thiểu
370x400 mm
Chừa nhíp giấy
10 mm
Chừa nhíp giấy
15 mm
Chừa đuôi giấy
5 mm
Chừa đuôi giấy
5 mm
Chừa lề trái giấy
5 mm
Chừa lề trái giấy
5 mm
Chừa lề phải giấy
5 mm
Chừa lề phải giấy
5 mm
- Việc xác định các thông số (khổ giấy tối đa, khổ giấy tối thiểu, khoảng chừa nhíp đuôi - lề trái - lề phải) cho giấy của máy in và máy bế giúp cho việc tính toán khổ giấy
in thích hợp khi hoạt động trên cả máy in và máy bế.
- Ta sử dụng phần mềm hỗ trợ ArtiosCAD cùng với việc khai báo chính xác những
thông thông số của máy in và máy bế (như trên). Điều này giúp việc so sánh, chọn lựa
các khổ giấy in & cách bố trí in trên tờ in trở nên dễ dàng hơn.
II.2.2 Xác định khổ giấy in
II.2.2.1 Các thông số liên quan đến việc lựa chọn khổ giấy in và thiết lập layout
cho tờ in
Chừa nhíp giấy
15 mm
Lề trái giấy
5 mm
19
Lề phải giấy
5 mm
Đuôi giấy
5 mm
Chừa bleed mỗi hộp
2.5 mm
Độ dày giấy
0.6 mm
Độ dày dao bế
0.71 mm
- Đối với việc lên phương án sản xuất cho một sản phẩm in nói chung và bao bì hộp
giấy nói riêng, giai đoạn chọn khổ giấy; bố trí in là giai đoạn quan trọng ảnh hưởng
đến mức độ lợi giấy, phương án chọn khuôn gia công cho công đoạn thành phẩm. Do
đó, việc chọn khổ giấy và bố trí hộp trên giấy hoàn toàn không thể chọn bừa mà phải
bám sát vào 3 yêu cầu: in được, thành phẩm dễ dàng và lợi giấy. Đặc biệt, để thuân lợi
cho việc làm khuôn bế, gắn dao lên khuôn và thực hiện bế thì khoảng cách giữa các
con trên hộp cũng như việc đan cài các hộp phải được bố trí để thuân lợi cho việc làm
khuôn bế, gắn dao lên khuôn và thực hiện bế khả thi và thuận lợi
II.2.2.2 Bảng chọn giấy (có chỉnh sửa)
KT giấy
Dọc
Khổ trải
Số con hộp
Ngang KT hộp KT
Số
Số
theo
hộp
hộp
hộp
chiều
theo
theo
theo
ngang
chiều
chiều
chiều
dọc
ngang
dọc
(mm) (mm)
(mm)
Chừa
Tỷ lệ Kiểu
khoảng
rác
cách giữa (%)
bố trí
layout
các hộp
(X/Y)
(mm)
530
810
268
262
3
2
X = 5 mm 14.15 Straight
Y = 5mm
530
810
268
262
3
2
%
nest
X = 5 mm 15.51 Reverse
second
20
Y = 5mm
%
column
nest
530
820
268
262
3
2
X = 5 mm 15.55 Reverse
Y = 5mm
%
second
row
nest
560
1010
262
268
4
2
X = 5 mm 13.48 Straight
Y = 5mm
560
1010
262
268
4
2
%
nest
X = 5 mm 13.48 Reverse
Y = 0 mm
%
second
row
nest
- Khi muốn chọn khổ giấy thích hợp để sản xuất, ta đã phải hình thành layout cấu trúc
hộp trước và tiến hành bình thử lên phần mềm chuyên dụng (Artios CAD) để xem xét
phương án nesst hộp và phương án thành phẩm.
- Sau khi tính toán ta được 5 khổ giấy như trên, khổ giấy 560x1010 (cm) là phương án
tối ưu để chọn vì đáp ứng được các tiêu chí:
+ In được (khổ giấy không vượt quá khổ 720x1020)
+ Tiết kiệm chi phí (Tỷ lệ rác thấp: 13.48%)
- Tuy nhiên có 2 phương án chọn giấy 560x1010 ở 2 kiểu đan xen hộp: straight nest và
reverse second row nest. Về kích thước giấy, tỷ lệ rác, số con nằm trên tờ in là như
nhau. Tuy nhiên, việc chọn 2 kiểu nest này sẽ dẫn đến phương án thành phẩm khác
nhau, ta phân tích qua bảng so sánh sau:
BẢNG SO SÁNH KIỂU NEST HỘP CỦA KHỔ 560x1010 (cm)
Kiểu straight nest
Kiểu reverse second row nest
21
- Khoảng cách giữa các hộp theo chiều
dọc: 5mm
- Không chừa khoảng cách giữa các hộp
- Khoảng cách giữa các hộp theo chiều
ngang: 5 mm
theo chiều dọc vì ở kiểu nest này 2 phần
tai dán của 2 hộp nối liền với nhau, ta tận
dụng điều này để tiết kiệm dao bế
- Khoảng cách giữa các hộp theo chiều
ngang: 5 mm
=> Tiết kiệm dao bế và chi phí
Như vậy ta chọn khổ giấy 560x1010 (cm), kiểu reverse second row nest để in cho
sản phẩm
22
II.2.3 Thiết lập layout cho tờ in
- Vùng in: 540 x 1000 mm
- Chừa nhíp giấy: 15 mm
- Lề trái giấy: 5 mm
- Lề phải giấy: 5 mm
- Đuôi giấy: 5 mm
Hình 7
II.3 Chế bản cho các phương pháp gia công bề mặt
23
II.3.1 Chế bản cho khuôn bế
II.3.1.1 Phương án lựa chọn thiết bị, vật tư, công nghệ ảnh hưởng tới công nghệ
làm khuôn bế
* Phương án chọn khuôn bế
KHUÔN BẾ
Vật tư
Thiết bị
Công nghệ
Dao bế
Máy uốn dao tự động HC330
Tự động
- Dao cấn được làm bằng Uốn dao bế có độ
0.45; 0.71; 1.07 mm
thép đặc biệt, độ cứng cao dày
dùng để tạo đường bế đứt
- Dao bế loại CF, góc dao 52o Chiều cao uốn
- Độ cao dao bế: 23.8 mm
30 mm
được tối đa
- Chiều dày dao: 2pt = 0.71
mm
Hỗ trợ định dạng
AutoCAD
(.DXF; .DGF)
Dao cấn
- Dao cấn được làm bằng
thép đặc biệt, độ cứng cao
dùng để tạo đường cấn lằn
- Dao bế loại NT
- Độ cao dao cấn: 23.2 mm
( độ cao dao cấn thấp hơn độ
cao dao bế 1 lần độ dày giấy
là 0.6 mm)
- Chiều dày dao: 2pt = 0.71
mm
24
- Xem thêm -