1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số liệu,
kết qủa trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Tâm
2
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài: “Côn trùng ký sinh sâu bộ cánh
vảy hại lạc vụ xuân 2008 tại Nghi Lộc, Nghệ An”. Tôi đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cô giáo khoa Nông - Lâm – Ngư, các nhà khoa học, chính
quyền địa phương nơi thu mẫu và bạn bè gần xa.
Hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo
PGS.TS.Trần Ngọc Lân và cô giáo Nguyễn Thị Thúy, đã nhiệt tình giúp hướng
dẫn tôi suốt quá trình thực hiện đề tài này về mặt phương pháp và tài liệu.
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Khuất Đăng Long, PGS.TS Trần Ngọc
Lân, cô giáo Nguyễn Thị Thuý đã giúp tôi trong việc định loại mẫu vật.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Tập thể cán bộ khoa Nông - Lâm - Ngư, tổ bộ
môn nông học đã tạo điều kiện giúp đỡ về mặt thời gian cũng như về cơ sở vật
chất, thiết bị thí nghiệm cho tôi hoàn thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè gần xa đã động viên
giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.
Vinh, tháng 12 năm 2008
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Tâm
3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1.
Tầm quan trọng của việc nghiên cứu đề tài ……………………
2.
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài ………………………......
3.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ………………………...
Chương I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ………………………....
1.1.1.
Cơ sở khoa học của đề tài ……………………………………...
1.1.1.1. Cấu trúc và tính ổn định của quần xã sinh vật ………………….
1.1.1.2 Biến động số lượng côn trùng ………………………………….
1.1.2.
Cơ sở thực tiễn của đề tài ………………………………………
1.2.
Tình hình nghiên cứu sâu hại lạc và thiên địch của chúng ….....
1.2.1.
Tình hình nghiên cứu sâu hại lạc và thiên địch của chúng
1.2.1.1
1.2.1.2.
1.2.2.
trên thế giới …………………………………………………..
Tình hình nghiên cứu sâu hại lạc ………………………………
Tình hình nghiên cứu thiên địch của sâu hại lạc ……………….
Tình hình nghiên cứu sâu hại lạc và thiên địch của chúng ở Việt
Nam ………………………………………………………………..
1.2.2.1. Tình hình nghiên cứu sâu hại lạc ……………………………….
1.2.2.2. Tình hình nghiên cứu thiên địch sâu hại lạc ……………………
Chương II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu ………………………………
2.1.1.
Thời gian nghiên cứu …………………………………………...
2.1.2.
Địa điểm nghiên cứu …………………………………………...
2.2.
Vật liệu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ……………………
2.3.
Nội dung nghiên cứu ……………………………………………
2.4.
Phương pháp nghiên cứu ............................................................
2.4.1.
Bố trí thí nghiệm ……………………………………………….
2.4.1.1. Thí nghiệm đồng ruộng ………………………………………...
2.4.1.2 Thí nghiệm trong phòng ………………………………………..
2.4.2
Xử lý bảo quản mẫu vật ………………………………………..
2.4.3.
Phương pháp định loại …………………………………………
2.4.4.
Các chỉ tiêu theo dõi sâu hại và côn trùng ký sinh ……………...
2.4.5.
Hệ số tương quan ........................................................................
2.4.6.
Phương pháp đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học loài côn trùng ký sinh
…..
2.4.7.
Tính toán và xử lý số liệu ……………………………………….
2.4.8.
Hoá chất, thiết bị, dụng cụ ……………………………………..
2.5.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu ………
2.5.1.
Điều kiện tự nhiên của huyện Nghệ An ………………………..
2.5.2.
Đặc điểm kinh tế - xã hội ………………………………………
Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Trang
1
3
3
4
4
4
5
8
9
9
10
10
12
12
13
18
18
18
18
18
19
19
19
20
20
20
21
21
22
23
24
24
24
25
4
3.1.
Thành phần sâu hại lạc bộ cánh vảy ở Nghi Lộc và vùng phụ cận
26
3.2.
3.3.
…
Thành phần loài côn trùng ký sinh ……………………………..
Vai trò của các loài côn trùng ký sinh đối với sâu bộ cánh vảy
28
31
3.3.1.
hại lạc trên sinh quần ruộng lạc ………………………………...
Vai trò của các loài ký sinh trong tập hợp ký sinh các loài sâu
31
3.3.2.
3.3.3.
hại lạc …………………………………………………………...
Tỷ lệ ký sinh chung của các loài sâu hại chính ………………...
Tỷ lệ các nhóm côn trùng ký sinh phân chia theo pha vật chủ bị
33
34
3.4.
ký sinh trên sinh quần ruộng lạc, vu Xuân năm 2008 ………….
Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung và mật độ vật chủ đến tỷ lệ ký sinh
36
3.4.1.
của các loài ong phổ biến (Sympiesis sp1., Micrroplitis manilae) …….
Hiệu quả ký sinh của ong Sympiesis sp1.ở các mức độ số lượng
36
3.4.2.
vật chủ khác nhau ……………………………………….
Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến hiệu quả ký sinh, sức sống
38
3.4.2.
và tỷ lệ giới tính của ong Sympiesis sp1 ………………………..
Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến hiệu quả ký sinh, sức sống
40
3.5.
và tỷ lệ giới tính của ong Microplitis mannilae ………………...
Biến động số lượng và mối quan hệ giữa sâu hại bộ cánh vảy với côn
3.6.
trùng ký sinh của chúng trên sinh quần ruộng lạc …………………..
Biến động số lượng Sâu khoang (Spodoptera litura) hại lạc và
3.6.1.
3.6.2.
3.6.3.
côn trùng ký sinh của chúng trên sinh quần ruộng lạc ………….
Tập hợp loài côn trùng ký sinh sâu khoang …………………….
Động thái số lượng sâu khoang và tỷ kệ ký sinh của chúng …...
Chỉ số đa dạng sinh học của tập hợp ký sinh sâu khoang trên
3.6.4
3.6.5.
sinh quần ruộng lạc,năm 2008 ………………………..
Tính ổn định của các loài côn trùng ký sinh trên sinh quần ruộng lạc
Đặc điểm số lượng của các loài côn trùng ký sinh trong tập hợp
43
45
45
47
49
51
52
ký sinh sâu khoang hại lạc tại Nghi Lộc và vùng phụ cận 3.6.6.
Nghệ An, năm 2008 ………………………………………….
Đặc điểm chất lượng của các loài côn trùng ký sinh trong tập
53
hợp ký sinh sâu khoang hại lạc tại Nghi Lộc và vùng phụ cận 3.7.
Nghệ An, năm 2008 ……………………………………………
Biến động số lượng sâu cuốn lá hại lạc và côn trùng kí sinh của
55
3.7.1.
chúng trên sinh quần ruộng lạc. ………………………………..
Tập hợp loài côn trùng ký sinh sâu cuốn lá …………………….
55
5
3.7.2.
Chỉ số đa dạng của tập hợp ký sinh sâu cuốn lá Archips asiaticus trên
58
3.7.3.
sinh quân ruộng lạc, năm 2008 ……......................................................
Tính ổn định của các loài côn trùng ký sinh sâu cuốn lá đầu đen
59
3.7.4.
3.7.5.
Arachips asiaticus trên sinh quần ruộng lạc …………………...
Động thái số lượng sâu cuốn lá và tỷ lệ ký sinh của chúng
Vị trí số lượng và chất lượng của các loài ký sinh trong tập hợp
61
63
ký sinh sâu cuốn lá Archips asiaticus Wal hại lạc tại Nghi Lộc Nghệ An, vụ xuân 2008 ………………………………………..
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận …………………………………………………………………...
Kiến nghị………………………………………………………………....
64
65
6
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ cái viết tắt
BVTV
ICRSAT
IPM
NN&PTNT
NSG
CT
TLKS
VSV
KS
BPSH
ĐDSH
GĐST
CTKS
S. litura
A. asisticus
H. armigerra
A. agnata
MONC
MO 50%
NĐ 50%
NĐ 30%
NL
Nội dung
Bảo vệ thực vật
Trung tâm nghiên cứu cây trồng cạn quốc tê
Quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated pest management)
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ngày sau gieo
Công thức
Tỷ lệ ký sinh
Vi sinh vật
Ký sinh
Biện phap sinh học
Đa dạng sinh học
Giai đoạn sinh trưởng
Côn trùng ký sinh
Spodoptera litura
Archips asiaticus
Heliothis armigerra
Argyrogram agnata
Mật ong nguyên chất
Mật ong 50%
Nước đường 50%
Nước đường 30%
Nước lã
7
Bảng
1
DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung
Thành phần loài sâu bộ cánh vảy hại lạc tại Nghi Lộc, Nghệ An và vùng
2
vụ cận vụ xuân 2008
Thành phần loài côn trùng ký sinh sâu hại lạc tại Nghi Lộc, Nghệ An và
3
vùng phụ cận vụ xuân 2008
Tương quan số lượng các loài ký sinh trong tập hợp ký sinh các loài sâu
4
hại lạc ở Nghi Lộc, Nghệ An và vùng phụ cận vụ xuân 2008
Thành phần sâu hại lạc nuôi theo dõi và TLKS (%) của chúng, vụ xuân
5
6
2008
Tỷ lệ các nhóm côn trùng ký sinh phân chia theo pha ký sinh
Hiệu quả ký sinh của ong Sympiesis sp1. ở các mật độ số lượng vật chủ
7
sâu cuốn lá A. asiaticus Wal. khác nhau
Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến hiệu quả ký sinh của ong Sympiesis
8
sp1. khi tiếp xúc với vật chủ sâu cuốn lá
Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến hiệu quả ký sinh của ong Microplitis manilae
9
Ashmead.
Vị trí số lượng và chất lượng của các loại thức ăn khác nhau ảnh hưởng
10
đến HQKS của ong Microplitis manilae
Diễn biến mật độ các loài sâu bộ cánh vảy hại lạc và côn trùng ký sinh
11
của chúng ở vụ lạc xuân 2008
Thành phần loài côn trùng ký sinh sâu khoang lạc tại Nghi Lộc, Nghệ An
12
và vùng phụ cận vụ xuân 2008
So sánh sự giống nhau giữa tập hợp ký sinh sâu khoang ở vùng Nghi Lộc,
13
Diễn Châu - Nghệ An
Diễn biến mật độ sâu khoang hại lạc và côn trùng ký sinh của chúng ở vụ
14
lạc xuân 2008
Chỉ số đa dạng sinh học của tập hợp ký sinh sâu khoang hại lạc tại Nghi
15
Lộc - Nghệ An, năm 2008
Mối liên hệ giữa số cá thể bắt gặp và số loài xuất hiện trong tập hợp côn
16
trùng ký sinh sâu khoang trên sinh quần ruộng lạc
Đặc điểm số lượng của các loài côn trùng ký sinh sâu non sâu khoang hại
17
lạc tại Nghi Lộc - Nghệ An, năm 2008
Đặc điểm chất lượng của các laòi côn trùng ký sinh sâu non sâu khoang
18
hại lạc tại Nghi Lộc - Nghệ An, năm 2008
Thành phần loài côn trùng ký sinh sâu cuốn lá lạc tại Nghi Lộc, Nghệ An
8
19
và vùng phụ cận vụ xuân 2008
So sánh sự giống nhau giữa tập hợp ký sinh sâu cuốn lá đầu đen ở vùng
20
Nghi Lộc, Diễn Châu - Nghệ An
Chỉ số đa dạng sinh học của tập hợp ký sinh sâu cuốn lá đầu đen hại lạc
21
tại Nghi Lộc - Nghệ An, năm 2008
Mối liên hệ giữa số cá thể bắt gặp và số loài xuất hiện trong tập hợp côn
22
trùng ký sinh sâu cuốn lá đầu đen trên sinh quần ruộng lạc
Diễn biến mật độ sâu cuốn lá hại lạc và côn trùng ký sinh của chúng ở vụ
23
lạc xuân 2008
Đặc điểm chất lượng và số lượng của các loài côn trùng ký sinh sâu non
24
sâu cuốn lá đầu đen hại lạc tại Nghi Lộc – Nghệ An, năm 2008
Đặc điểm chất lượng và số lượng của các loài côn trùng ký sinh nhộng
sâu cuốn lá đầu đen hại lạc tại Nghi Lộc – Nghệ An, năm 2008
9
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1
Hình 3.2
Sơ đồ chung của động thái côn trùng (Viktorov, 1967)
Tỷ lệ các nhóm ký sinh sâu hại lạc bộ cánh vảy phân chia theo pha
Hình 3.3
vật chủ bị ký sinh
Mối quan hệ giữa mật vật chủ sâu cuốn lá và TLKS (%) của ong
Hình 3.4
Sympiesis sp1.
Mối tương quan giữa mật độ vật chủ sâu cuốn lá với TLKS (%) của ong
Hình 3.5
Sympiesis sp1.
Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến HQKS của ong Sympiesis sp1.
Hình 3.6
trên vật chủ A. asisticus Walsingham
Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến HQKS của ong Microplitis
Hình 3.7
manilae. Khi tiếp xúc với vật chủ sâu khoang
Biến động mật độ các loài sâu hại bộ cánh vảy hại lạc và côn trùng
Hình 3.8
ký sinh của chúng , vụ xuân 2008
Mối tương quan giữa mật độ vật chủ sâu khoang và TLKS (%) ở 3
Hình 3.9
ruộng trồng thuần, vụ xuân 2008
Biến động mật độ sâu khoang hại lạc và côn trùng ký sinh của
Hình 3.10
chúng , vụ xuân 2008
Tương quan giữa số loài xuất hiên và số cá thể bắt gặp của 14 loài côn
Hình 3.11
trùng ký sinh sâu khoang trên sinh quần ruộng lạc ở Nghi Lộc, Nghệ An
Tương quan giữa số loài xuất hiên và số cá thể bắt gặp của 33 loài
côn trùng ký sính sâu cuốn lá trên sinh quần ruộng lạc ở Nghi Lộc,
Nghệ An
10
Phụ lục
Bảng 1. Diễn biến mật độ sâu cuốn lá và tỷ lệ ký sinh, ruộng trồng thuần vụ lạc xuân,
năm 2008
Ruộng 1
Ruộng 2
Ruộng 3
NSG
Mật độ
TLKS (%)
Mật độ
TLKS
Mật độ
TLKS (%)
2
2
2
(con/m )
(con/m )
(%)
(con/m )
15
0,0
0,00
0,00
0,00
0,0
0,00
22
2,0
0,00
2,40
0,00
1,4
0,00
29
4,2
9,56
3,00
6,67
3,0
6,67
36
2,2
0,00
1,80
0,00
0,2
0,00
43
0,8
50,00
3,00
0,00
0,8
50,00
50
1,2
16,67
0,80
0,00
3,0
6,67
57
2,0
10,00
4,80
8,33
1,40
14,28
64
5,2
26,92
4,00
40,00
4,60
17,39
71
0,2
0,00
1,20
0,00
1,80
0,00
78
9,6
45,83
13,20
39,39
10,40
44,23
85
15,4
75,32
14,00
21,42
15,40
42,85
92
1,8
55,56
4,60
86,95
7,40
75,67
99
0,6
33,34
1,00
60,00
0,40
50,00
106
0,0
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
Bảng 2. Diễn biến mật độ sâu khoang và tỷ lệ kỹ sinh, ruộng trồng thuần vụ lạc xuân,
năm 2008
Ruộng 1
Ruộng 2
Ruộng 3
NSG
Mật độ
(con/m2)
TLKS (%)
Mật độ
(con/m2)
TLKS
(%)
Mật độ
(con/m2)
TLKS(%)
15
0,0
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
22
3,4
41,10
7,40
5,40
8,60
13,90
29
4,4
27,27
3,00
26,00
2,40
41,00
36
4,8
37,50
7,00
8,57
5,80
51,85
43
19,2
32,29
6,60
9,00
7,80
33,33
50
2,6
30,70
1,40
14,00
8,60
39,53
57
1,6
12,50
0,80
50,00
1,20
16,60
64
19,8
10,10
22,60
7,96
3,80
17,80
71
3,2
50,00
5,00
20,00
16,20
17,28
78
0,4
5,00
0,00
0,00
3,80
36,84
85
0,4
0,00
0,00
0,00
0,40
50,00
92
0,0
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
11
Bảng 3. Diễn biến mật độ sâu xanh và tỷ lệ ký sinh, ruộng trồng thuần
NSG
15
22
29
36
43
50
57
64
71
78
85
92
99
vụ lạc Xuân, năm 2008
Ruộng 1
Ruộng 2
Mật độ
TLKS (%)
Mật độ
TLKS
(con/m2)
(con/m2)
(%)
0,0
0,00
00,00
0,00
7,8
0,00
3,20
0,00
5,8
0,00
7,00
0,00
5,4
0,00
9,20
6,52
4,4
0,00
7,20
0,00
2,8
0,00
1,40
28,57
4,6
0,00
8,40
0,00
18,8
0,00
18,60
0,00
17,0
0,00
24,40
0,00
10,0
0,00
12,00
0,00
0,0
0,00
2,00
0,00
0,40
0,00
1,00
40,00
0,0
0,0
0,0
0,0
Ruộng 3
Mật độ
TLKS (%)
(con/m2)
0
0,00
2,2
0,00
6,2
0,00
5,4
3,70
10
0,00
4,6
0,00
10,4
0,00
19,6
0,00
11
5,45
0,0
0,00
0,0
0,00
0,0
0,00
0,0
0,0
Bảng 4. Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến HQKS của ong Sympiesis sp1.
khi tiếp xúc với vật chủ sâu cuốn lá
CTTD
TLKS
(%)
Tổng
trứng
1
25
8
32
MONC
2
25
7
28
3
25
8
32
1
25
8
32
MO
2
25
6
24
50%
3
25
6
24
1
25
9
36
NĐ
2
25
10
40
50%
3
25
10
40
1
25
6
24
NL
2
25
6
24
3
25
5
20
Ghi chú: số ong thí nghiệm: 4 0ng (3 cái: 1 đực)
111
103
120
113
97
98
140
151
147
95
92
103
TĂBS
Lần
lặp
Số sâu
thí
nghiệm
Số sâu
bị KS
(con)
Vũ hóa
(con)
Số ong
cái: đực
103
100
118
110
97
92
136
148
145
93
90
100
71: 32
63: 37
81: 37
83: 27
63: 34
68: 24
101: 35
103: 45
112: 33
77: 16
69: 21
68: 32
12
Bảng 5. Hiêu quả ký sinh của ong Sympiesis sp1. ở các mức độ vật chủ khác
nhau
CTTD
Lần lặp
Số sâu thí nghiệm
Số sâu bị KS (con)
TLKS (%)
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
10
10
10
15
15
15
20
20
20
25
25
25
30
30
30
3
4
3
4
5
3
7
8
6
9
10
10
11
13
14
30
40
30
26,67
33,33
20
35
40
30
36
40
40
36,67
43,33
46,67
TĂBS
10 sâu
15 sâu
20 sâu
25 sâu
30 sâu
Bảng 7. Chỉ số đa dạng sinh học của tập hợp ký sinh sâu khoang hại lạc tại Nghi
Lộc, Nghệ An
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Loài ký sinh
Euplectrus xanthocephalus
Stenomesius japonicus
Micro manilae Ashmead
Microplitis pallipipes Szepligeti
Microplitis aprilae Austinet
Cotesia ruficrus Haliday
Chelonus sp.
Bracon sp.
Charopsbicolor Szepligeti
Meschorus sp.
Telennomus sp.
Exorista sp1.
Exorista sp2.
Actia crassicornis
Chỉ số đa dạng sinh học
0,43
0,17
0,51
0,07
0,15
0,34
0,27
0,39
0,08
0,04
0,52
0,53
0,35
0,06
13
Bảng 8. Chỉ số đa dạng sinh học của tập hợp ký sinh sâu cuốn lá hại lạc tại Nghi
Lộc, Nghệ An
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
Loài ký sinh
Sympiesis sp1.
Sympiesis sp2.
Oomyzus sp1.
Oomyzus sp2.
Euplectrus xanthocephalus
Stenomesius japonicus
Microplitis manilae
Apantales Shoendi
Apantales Salutifer
Apantales sp.
Cotesia ruficrus
Chelonus sp1.
Chelonus sp2.
Chelonus sp3.
Bracon Uniki
Tropo Bracon
Bracon sp.
Bracon sp1.
Bracon sp2.
Habrobracon
Diadromus sp
Goryphis sp1.
Goryphis sp2.
Goryphis bisilasis
Xanthopimplapunctata Fabr
Brachimeria sp.
Brachimeria lasus Walker
Pteromalide sp.
Elasmus sp1.
Elasmus sp2.
Elasmus sp3.
Eurytomide sp.
Encystide sp.
Chỉ số đa dạng sinh học
0,50
0,42
0,025
0,048
0,011
0,086
0,0089
0,09
0,066
0,024
0,056
0,023
0,07
0,029
0,16
0,146
0,154
0,160
0,078
0,194
0,04
0,106
0,084
0,014
0,057
0,0205
0,018
0,009
0,009
0,0063
0,00029
0,0034
0,0034
14
Bảng 9. Ảnh hưởng của thức ăn đến HQKS của ong Microplitis manilae khi tiếp
xúc với vật chủ sâu khoang
CTTD lần
lặp
MO
50%
NĐ
50%
NĐ
30%
NL
Số sâu bị
TLKS
Tổng
Vũ hóa
Số ong
thí
KS (con)
(%)
nhộng
(con)
cái: đực
15
17
13
19
18
18
20
17
19
27
28
24
16
14
14
50
56,67
43,33
63,63
60,00
60,00
66,67
56,67
63,63
90,00
93,33
80,00
53,33
46,67
46,67
15
17
13
19
18
18
20
17
19
27
28
24
16
14
14
10
14
10
14
13
18
15
13
12
27
27
20
12
10
12
7:3
9:5
5:5
8:6
7:6
10 : 8
8 :7
8:5
7:5
17 : 10
20 : 7
14 : 6
8:4
6:4
6:6
nghiệm
TĂBS
MONC
Số sâu
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
Ghi chú: Số ong thí nghiệm: 1 cặp
SỐ ONG CON VŨ HÓA/1 ONG CÁI CỦA ONG SYMPIESIS SP1
ANALYSIS OF VARIANCE TABLE FOR ONGVH
SOURCE
DF
SS
MS
F
P
==========================================
TA (A)
3 481.899 160.633 19.81 0.0016
LL (B)
2 5.72612 2.86306
0.35 0.7162
A*B
6 48.6436 8.10726
15
==============================================
TOTAL
11 536.269
==================================================
LSD (T) COMPARISON OF MEANS OF ONGVH BY TA
HOMOGENEOUS
TA
MEAN GROUPS
=========================================
3
47.663 I
1
35.663 .. I
2
33.223 .. I
4
31.443 .. I
THERE ARE 2 GROUPS IN WHICH THE MEANS ARE
NOT SIGNIFICANTLY DIFFERENT FROM ONE ANOTHER.
CRITICAL T VALUE
2.447 REJECTION LEVEL 0.050
CRITICAL VALUE FOR COMPARISON 5.6887
STANDARD ERROR FOR COMPARISON 2.3248
ERROR TERM USED: TA*LL, 6 DF
TỶ LỆ KÝ SINH CỦA ONG SYMPIESIS SP1. Ở CÁC MỨC THỨC ĂN KHÁC
NHAU
ANALYSIS OF VARIANCE TABLE FOR TKKS
SOURCE
DF
SS
MS
F
P
============================================
TA (A)
3 420.000 140.000 13.12 0.0048
LL (B)
2 10.6667 5.33333
0.50 0.6297
A*B
6 64.0000 10.6667
=============================================
TOTAL
11 494.667
=========================================================
LSD (T) COMPARISON OF MEANS OF TKKS BY TA
HOMOGENEOUS
TA
MEAN GROUPS
===============================================
3
38.667 I
1
30.667 .. I
2
26.667 .. I I
16
4
22.667 .... I
THERE ARE 3 GROUPS IN WHICH THE MEANS ARE
NOT SIGNIFICANTLY DIFFERENT FROM ONE ANOTHER.
CRITICAL T VALUE
2.447 REJECTION LEVEL 0.050
CRITICAL VALUE FOR COMPARISON 6.5251
STANDARD ERROR FOR COMPARISON 2.6667
ERROR TERM USED: TA*LL, 6 DF
ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN ĐẾN TỶ LỆ KÝ SINH CỦA ONG
MICROPLITIS MANILAE
ANALYSIS OF VARIANCE TABLE FOR TLKS
SOURCE
DF
SS
MS
F
P
===========================================
TA (A)
4 3078.19 769.548 33.39 0.0000
LL (B)
2 107.766 53.8829
2.34 0.1587
A*B
8 184.376 23.0470
=============================================
TOTAL
14 3370.33
========================================================
LSD (T) COMPARISON OF MEANS OF TLKS BY TA
HOMOGENEOUS
TA
MEAN GROUPS
===========================================
4
88.640 I
3
62.323 .. I
2
61.210 .. I
1
50.000 .... I
5
48.890 .... I
THERE ARE 3 GROUPS IN WHICH THE MEANS ARE
NOT SIGNIFICANTLY DIFFERENT FROM ONE ANOTHER.
CRITICAL T VALUE
2.306 REJECTION LEVEL 0.050
CRITICAL VALUE FOR COMPARISON 9.0390
STANDARD ERROR FOR COMPARISON 3.9198
ERROR TERM USED: TA*LL, 8 DF
17
ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN ĐẾN SỐ ONG CON VŨ HÓA/1 ONG CÁI
CỦA ONG MICROPLITIS MANILAE
ANALYSIS OF VARIANCE TABLE FOR ONGVH
SOURCE
DF
SS
MS
F
P
==========================================
TA (A)
4 41.0495 10.2624 12.19 0.0018
LL (B)
2 0.45808 0.22904
0.27 0.7686
A*B
8 6.73459 0.84182
=================================================
TOTAL
14 48.2422
=================================================
LSD (T) COMPARISON OF MEANS OF ONGVH BY TA
HOMOGENEOUS
TA
MEAN GROUPS
================================================
4
8.2233 I
2
5.0000 .. I
3
4.4433 .. I
1
3.7767 .. I
5
3.7767 .. I
THERE ARE 2 GROUPS IN WHICH THE MEANS ARE
NOT SIGNIFICANTLY DIFFERENT FROM ONE ANOTHER.
CRITICAL T VALUE
2.306 REJECTION LEVEL 0.050
CRITICAL VALUE FOR COMPARISON 1.7275
STANDARD ERROR FOR COMPARISON 0.7491
ERROR TERM USED: TA*LL, 8 DF
ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN BỔ SUNG ĐẾN SỐ ONG VŨ HÓA/1 SÂU
KHOANG
ANALYSIS OF VARIANCE TABLE FOR ONGVH
SOURCE
DF
SS
MS
F
P
==========================================
TA (A)
4 0.09287 0.02322
1.70 0.2423
LL (B)
2 0.00681 0.00341
0.25 0.7851
18
A*B
8 0.10925 0.01366
============================================
TOTAL
14 0.20893
================================================
LSD (T) COMPARISON OF MEANS OF ONGVH BY TA
HOMOGENEOUS
TA
MEAN GROUPS
=================================================
4
0.9333 I
2
0.8167 I
5
0.7733 I
1
0.7300 I
3
0.7133 I
THERE ARE NO SIGNIFICANT PAIRWISE DIFFERENCES AMONG THE MEANS
CRITICAL T VALUE
2.306 REJECTION LEVEL 0.050
CRITICAL VALUE FOR COMPARISON 0.2200
STANDARD ERROR FOR COMPARISON 0.0954
ERROR TERM USED: TA*LL, 8 DF
.
MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu đề tài
Cây Lạc (Arachis hypogaea L.) là cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực
phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, nó chiếm một vị trí quan trọng trong nền nông
nghiệp Nghệ An nói riêng và của Việt Nam cũng như trên thế giới nói chung. Toàn
bộ cây lạc đều có giá trị sử dụng, hạt lạc chứa 44 - 56% dầu, 25 - 34% protein, 6 22% gluxit, nhiều vitamin nhóm B,… Bởi vậy, lạc là nguồn bổ sung quan trọng các
chất đạm, chất béo cho con người (Lê Song Dự, Nguyễn Thế Côn, 1979) [4]
Về giá trị kinh tế, có thể nói sản phẩm lạc có giá trị thương mại lớn. Trên
thế giới có khoảng 80% số lạc sản suất ra dưới dạng dầu ăn; khoảng 12% được
19
chế biến thành nhiều sản phẩm khác nhau như bánh, mứt, kẹo, bơ,… khoảng 6%
dùng cho chăn nuôi; 1% dùng cho xuất khẩu (Phạm văn Thiều, 2000).
Ngoài các giá trị về dinh dưỡng và kinh tế thì cây lạc còn có giá trị về mặt
sinh học, bộ rễ lạc có rất nhiều nốt sần nên làm giàu nguồn đạm, tăng độ phì cho
đất. Lạc là cây trồng nhiệt đới có khả năng thích ứng rộng và có yêu cầu không
quá khắt khe về mặt kỹ thuật nên được trồng rộng rãi ở rất nhiều nơi trên thế
giới. Trong 25 nước trồng lạc ở Châu Á, Việt Nam đứng thứ 5 về sản lượng
nhưng năng suất còn thấp. Tuy vậy, tiềm năng phát triển của cây lạc ở nước ta
còn rất lớn. Diện tích trồng lạc của cả nước lên đến 40 - 50 vạn ha với 2 vùng
trồng lạc hàng hoá lớn là Nghệ Tĩnh và Đông Nam Bộ [6].
Tại tỉnh Nghệ An, lạc là một trong ba cây công nghiệp ngắn ngày chủ lực,
sản lượng lạc hàng năm mang lại cho người sản suất tương đương 9 vạn tấn thóc (Sở
NN và PTNT Nghệ An, 2001). Diện tích lạc được gieo trồng 26.349 ha (1996) 26.645 ha (2000), với năng suất 10,90 tạ/ha (2000). Năm 1996, tỉnh suất khẩu 20.000
tấn lạc vỏ thu 13,06 triệu USD chiếm 58,2% tổng kim ngạch suất khẩu các mặt hàng
nông lâm sản. Trong đó Nghi Lộc là huyện có diện tích lớn, phẩm chất lạc tốt, năng
suất cao 20 - 22 tạ/ha và đạt tỷ lệ xuất khẩu 60 - 70% (dẫn theo Nguyễn Thị Hiếu,
2007) [7]
Tuy nhiên, trong sản xuất lạc ở nước ta hiện nay, một trở ngại lớn chưa
được khắc phục nhiều là sự giảm sản lượng do sâu bệnh gây ra. Theo Wynnigor
(1962), đối với cây lạc sản lượng giảm do sâu hại là 17,1%, do bệnh giảm sản
lượng 11,5%, do cỏ dại giảm sản lượng 11,8%. Bởi vậy, làm giảm những thiệt hại
do sâu bệnh gây ra là góp phần làm tăng năng suất lạc.
Vấn đề phòng trừ sâu hại lạc nói chung và sâu hại bộ cánh vảy nói riêng
luôn là mối quan tâm hàng đầu của người sản suất. Các nghiên cứu cho thấy,
nhóm sâu hại lạc bộ cánh vảy là đối tượng gây hại quan trọng nhất trên cây lạc ở
nước ta. Tuy nhiên do chưa nhận thức được vai trò của thiên địch tự nhiên của
loài sâu hại, sự lạm dụng trong việc sử dụng thuốc trừ sâu hoá học trên đồng
ruộng đã ảnh hưởng tới côn trùng và sinh vật có ích, làm mất cân bằng sinh thái,
20
gây ô nhiễm môi trường và đặc biệt ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Đây là
một khó khăn lớn trong phòng trừ sâu hại, nhưng chưa có giải pháp khắc phục
hiệu quả.
Ngày nay, việc phòng trừ sâu hại lạc nói riêng và cây trồng nói chung
không đạt hiệu quả cao và ổn định nếu không quan tâm tới các biện pháp khác.
Bởi vậy, sử dụng thiên địch tự nhiên trong phòng trừ sâu hại là một tiềm năng vô
cùng quan trọng, đóng góp cho sự thành công của biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM) và bảo vệ cân bằng sinh học trong hệ sinh thái nông nghiệp. Từ
trước tới nay, đã có một số tác giả nghiên cứu về sâu hại lạc như các công trình
của Đặng thị Dung (1999), Nguyễn Thị Hiếu (2001 - 2004), Nguyễn Thị Thanh
(2002), Trịnh Thị Hồng (2007), … Nhưng lại rất ít công trình đi sâu nghiên cứu
về thiên địch của chúng cũng như các mối quan hệ và khả năng hạn chế sự phát
triển sâu hại lạc của thiên địch trong sinh quần ruộng lạc. Ở Nghệ An, nhóm côn
trùng ký sinh có vai trò quan trọng trong kìm hãm sự bùng phát của sâu hại lạc
bộ cánh vảy, nhưng chưa được nghiên cứu nhiều. Để đóng góp những dẫn liệu
khoa học cho biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) sâu hại lạc, xác định
loài ký sinh quan trọng để nhân nuôi, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Côn trùng ký sinh sâu bộ cánh vảy hại lạc vụ xuân 2008 ở Nghi lộc, Nghệ
An”.
2. Mục đích của việc nghiên cứu đề tài
Đề tài tiên hành điều tra, thu thập đưa vào danh lục các loài côn trùng ký
sinh của sâu hại lạc bộ cánh vảy và đánh giá mối quan hệ giữa ký sinh và sâu hại
lạc. Trên cơ sở đó, góp phần cung cấp dẫn liệu làm cơ sở khoa học cho việc sử
dụng thiên địch tự nhiên trong biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) của sâu
hại lạc.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Trên cơ sở điều tra thành phần loài côn trùng ký sinh sâu hại lạc bộ cánh
vảy từ đó đánh giá sự đa dạng sinh học trên sinh quần ruộng lạc.
- Xem thêm -