N G U Y Ễ N VÀN H O À
Co sỏ tự động
í
( T á i bản lần thứ h ai)
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO
oục
VIỆT NAM
Đ ại hội đại biểu toàn quốc ỉần thử IX của Đảng C ộng sản V iệt Nam
khẳng định "C ông nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế là nhiệm vụ cấp
thiết hàng đầu trong giai đoạn hiện nay của chúng ta". Nói đến hiện đại
hoá là phải n ó i đến việc ứng dụng công nghệ hiện đại với các hệ thống
tự động hóa ở rniíc đ ộ cao. i ^ g dụng công nghệ hiện đại là bước đầu
tiên của công việc h iệ n đại hoá. Nhung hệ thống điều khiển lại là khâu
quan trọng cuối cùng quyết định sự thành bại của hoạt động công nghệ.
Như vậy để thực hiện hiện đại hoá thi phải kết hợp hài hoà giĩfâ quy
trình công nghệ hiện đại với hệ thống (fiểu khiển tự động tiên tiến.
Ngày nay. các nhà máy và xí nghiệp còng n g hiệp đưỢc trang bị
các hệ thống điểu khiển tự động h mức độ cao với các th iế t bị tiên tiến.
H ệ thống điều k h iể n tự động bảo đảm cho sự ho ạ t động của quy trình
công nghệ đạt được kết quả m ong m uốn. Cấu trúc các hệ thống điều
khiển tự động các quá trin h công nghệ rất đa dạng, nhưng có thể phân
thành hai mức: mức thấ p và mức cao. Mửc thấ p là các hệ thống điều
chỉnh tự động để bảo đảm m ô i trường cần th iế t cho quy trin h công
nghệ. MvYc cao là hệ thống íự động hoá (fiều khiển quy trình công
nghệ. Mục đích của hệ th ố n g này không chỉ bảo đảm m ô i trường cần
th iế t cho quy trìn h công nghệ mà còn bảo đảm sao cho quy trỉn h công
nghệ đạt được chất lượng tố t hhất (điểu khiển tố i ưu).
T uy là hệ th ố n g điểu khiển cấp thấ p nhưng các hệ thống điều
ch ỉn h tự động đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra m ô i trường
cần th iế t ch o quy trin h cõng nghệ. Nghĩa là nó đóng m ộ t vai trò rất
quan trọng việc bảo đảm chất lượng hoạt động của quy trin h công
nghệ. N ghiên ciAi hệ thống điểu khiển quá trìn h trước hết phải nghiên
cứu các hệ th ố n g đ iề u chỉnh này.
Đ ể trang bị cho sinh viên và các kỹ sư công nghệ những kiến thứ c
cơ bản về hệ thống điểu khiển quá trình chúng tô i b iê n soạn cuốn sách
"Cơ sở tự đ ộ n g điều k h iể n quá t r i n h ”. C uốn sách gồm h a i p h ầ n
chính;
P H Ầ N 1. L Ý T H U Y Ế T Đ !ỂU K H IỂ n T ự Đ Ộ N G T U Y Ế N T ÍN H i
C hư ơ ng 1: K hái q u á t chung về điều khiển
C hư ơ ng 2: Mô tả động học hệ thống
C hư ơ ng 3: Khảo sát tín h ổn định của hệ thống điểu chỉnh tự động
C hư ơ ng 4: Đánh giá châ^t lượng quá trìn h quá độ
P H Ẩ N 2. H Ệ T H Ố N G Đ IỂ U C H ỈN H T ự Đ Ộ N G C Ô N G N G H IIỆ P
C hư ơ ng 5: Đôì tượng điểu chỉnh công nghiệp
C hư ơ ng 6 : Cảm biến và chuvển đổi đo
C hư ơ ng 7: T h iế t bị điểu chỉnh
C hư ơ ng 8 : Tổng hỢp hệ thông điểu chỉnh tự động
D o thời gian biên soạn ngắn và thời lượng có hạn nên m ặc diù có
nhiều c ố gắng, cuốn Cơ sở tự d ộ n g diều kh iể n q u á tr ìn h chắc c h ắ n
còn nhiều vấn để cần bổ sung, hoần thiện. M ong bạn đọc g ó p ý xây
dựng, m ọi ý kiến xin gửi về địa chỉ;
B ộ m ô n Đ iề u kh iể n tự d ộ n g - Đ ại học Bách K h o a H à N ộ i
hoặc C ô n g íy C P Sách Đ ại học - D ạ y nghề, 2 5 H à n Thuịỉ/ên,
H à NộL
TÁC GIÀ
_____pýkẩn J ____
Lý thuyết điều khiển
tự động tuyến tính
Chương 1. Khái quáỉ chung về aỉều khiển
1.1. CÁC K H Á I NIỆM C ơ BẢN
T rong h o ạ i động của con người bao giờ cũng có m ộ t mục đích
n h ấ t định. Đ ể đạt được m ục đích đó của hoạt động, con người bao giờ
cùng phải đánh giá được kế t quả của hoạt động và điều khiển các hoạt
đ ộ n g của m in h để đạt được mục đích để ra. Như vậy. bất cứ m ộ t hoạt
đ ộ n g nào đều bao gồm các tác động được chia th à n h ba chức năng
khác nhau: chức năng công nghệ, chức năng đo lường - kiểm tra và
chức năng điểu khiển. Chức năng công nghệ là nhCfrig tác động đáp
ứng được vai trò công nghệ của hoạt động. Chức năng đo lường k iể m tra là đánh giá kết quả hoạt động của công nghệ. ChCte năng đo
lường - kiểm tra sẽ bảo đảm ch o chức năng đổi
trạng thái của hệ thống trước và sau khi có tác đ ộ n g của X được b iể u
diễn trên hinh 1.5. K h i chưa có sự tác động của X th ì hệ th ố n g à trạ n g
thái xác lập, tín hiệu đại lượng cần điều khiển kh ô n g thay đổi, Tiừtthcrt
điểm 0, khi có tác động của X, trạng thái cân bằng của hệ thống b ị ]phá
vỡ, hệ thống chuyển từ trạng thái cân bằng sang trạng thái quiá độ.
T B Đ K íạo tác động điểu khiển bắt Đ T Đ K phải vận động để giá ttrị đại
lượng cần điểu khiển y thay đổi tiến tới bằng giá tr ị chủ đạo X. K h ii hệ
thống đạt đến trạng thái cân bằng mới thì quá trìn h quá độ kết thiúc-
10
K h i hệ thò ng ch ịu tác động của nhiễu phụ tải z có sơ đồ khối được
m ỏ tả trên hình 1.6 a và đổ th ị biểu diễn sự thay đổi trạng thái củd nó
được m ô tả trên h ìn h 1.6b. Từ thời điếm 0 trở về trước chưa có tác
đ ộ n g của z nên hệ thố ng ở trạng thái cản bằng, Từ thời điểm 0, hệ
th ố n g ch ịu tác động của nhiễu z, trạng thái cân bằng cíia nó bị phá vỡ.
G iá trị sai lệch khác không, thiết bị điểu khiển tự động tạo tác động lên
đ ố i tượng để đifa hệ thống trở về trạng thái cân bằng ban đầu. K hi hệ
th ố n g trở về trạng th á i ban đầu thì quá trình điều khiển kết thúc.
O i
W
•
e
ĐTĐK
TQX^l/
ItìOK
a)
Hình 1.6. Hộ thống dưdl tóc động củ a nhlểu phụ tài z
a ) So đổ khối cđu trủc;
b) Đổ th| thay dổl trạng thài
1.2. PHÂN LO ẠI HỆ THỐ NG ĐlỀU C H ỈN H T ự ĐỘNG
Trưàc hết. ta p h ả i n ó i đến khái niệm điều chỉnh. C ó th ể n ó i hân
thành hệ thống điều khiển theo chương trình (H C T ) và hệ th ố n g 'điều
khiển bù ỉih iễ u (HBN).
Sơ đố khối hệ thống điểu khiển theo chương trìn h được m ô tả trên
hình 1.8. T ín hiệu tác động điều
khiến được ph á t theo chương trình
đ ịn h sẵn tro n g T B Đ K sao cho đối
TBĐK
u
ĐTOK
tượng điểu khiển vận đ ộ n g theo
đúng chưcfrỉg trình này. Như vậy.
Hình 1.8. Sơ d ổ khổi hộ thống
diểu khiển chương trình
T B Đ K chỉ việc ph á t tín hiệu điểu
khiển the o chương trin h này mà không cần quan tâm đến sự vậ n c5ộng
của đ ố i Đ T Đ K . H ệ th ố n g điều khiển này sử dụng phương thức điều
khiển theo chương trin h .
Sơ đồ khối hệ th ố n g điều khiển bù nhiễu được m ô tả trẽ n Ihinh
1.9. H ình 1.9a là sơ đổ k h ố i của hệ thống điều kh iể n bù nhiễu phiụ tải
z. Mục đích của điều kh iể n là giữ cho đại lượng cần điều khiển y không
thay đổi khi có tác động của z. H ệ thống này cò n được gọi là h ệ th ố n g
điều khiển bất biến u = f(z} bảo đảm sao cho y = const. Sơ đổ h ệ th ố n g
điều khiển bù nhiễu đặt trước được m ô tả trên h ln h 1.9b. T h iế t bị điểu
khiển tạo ra tác động điều khiển u theo tác động của X; y = f(x) để: bảo
đảm sao cho y = X.
a)
b)
Hình 1.9. So dổ khối hộ thống điểu khiển
a) Bù nhiễu phụ tài; b) Bù nhiễu đột trưdc
14
l ỉ ệ thống đieu k h iể n bù n h iễ u còn được gọi là hệ th ố n g điều khiển
tru yể n thẳng. Lfu điểm của các hệ thống điểu khiển này là tốc độ tác
đ ộ n g nha n h vì tác động điểu khiến hình thành ngay khi có nhiễu, do
vậy ch ấ t liíợng điểu khiển cao. T uy nhiên, các hệ th ố n g bù nhiễu trong
cô n g n g h iệ p ít được sử dụng vi phần lớn các nhiễu phụ tải trong công
n g h iệ p khóng đo được, đổng thời do khi điéu khiển không quan tâm
đến kết qiiả của điều khiển nên không thể bảo đảm được đầy đủ chất
ượng m ong m uốn của quá trìn h điểu khiển.
H ệ thố ng điều khiển được sử dụng rộng rãi tro n g công nghiệp là
hệ th ố n g kín. Đ ây là hệ thố ng mà giá trị đại lượng cần điều khiển được
sử dụng tro n g quá trin h hình thà nh tác động điều khiển u. Phương thức
điều khiển ở đèy là phương thức điểu khiển th e o sai lệch m à sơ đồ khối
của n ó được m ô tả trên hình 1 .1 0 . D o tác động điều khiển được hình
thà nh ngay sau khi có giá trị sai lệch giCte tín hiệu chủ đạo v/à tín hiệu
thực của đại lượng cần điều khiển, vi vậy nó bảo đầm cho giá trị đại
ượng cần điều khiển y luôn luôn bằng tín hiệu chủ đạo X, khòng phụ
th u ộ c vào sự tác động của X hay z.
TBĐK
u
ĐTĐK
Hình 1.10. So đổ khổl hộ ỉhồng điéu khiển tụ dộng kín
Phụ thuộc vào đặc tín h của X mà hệ thố ng điều kh iể n theo sai lệch
điíỢc ch ia thành ba loại: hệ th ố n g điểu chình ổn đ ịn h (HEXD), hệ ứ iống
điều khiển th e o chưcttig trìn h (H C T) và hệ ứ iống theo d õ i (HTD). Mục
đích của H Đ O là giữ c h o đại lượng cần điều c h ỉn h y ồn đ ịn h ở m ột giá
trị n h ấ t đ ịn h không đổi X => const. T ro n g H C T giá tr ị chủ đạo X thay
đổi th e o m ộ t chương trìn h cần th iế t và hệ th ố n g điều khiển phải bảo
đảm sao cho y phải chạy bám theo chương trìn h X. V ớ i H T D bài toán
điều khiển phức tạp hơn. T ro n g hệ thống này, tín hiệu chủ đạo không
biết trước. M ục đích của điểu khiển sao cho Đ T Đ K bám theo m ột đại
lưgmg đích tồ n tại khách quan nhưng có th ể xác đ ịn h được thông qua
m ột hệ th ố n g th iế t bị đo (TBĐ). Lấy ví dụ, hệ th ố n g điều khiển pháo
15
cao xạ phẳi bảo đảm sao cho nòng pháo bám the o m áy bay ờ m ộ 't cự
ly nhất đ ịn h nào đỏ để kh i phát hoả viên đạn nhắm đúng m áy b a y . Sơ
đồ khối của H T D được m ô tà trên hinh 1.11. T ro n g hệ thống iđìều
khiển pháo cao xạ, đại lượng đích ià máy bay. T B Đ là hệ th ố n g ra d a r
để xác định phương vị của mảy bay. Đ ối tượng điều khiến là hệ thiòng
pháo cao xạ. T h iế t bị điều khiển phải bảo đảm sao cho p h á o phải tbám
theo máy bay với cự ly cần thiết để bắn trúng mục tiêu.
Đại lương đích
Hỉnh 1.11. So đố khối hệ thống diếu khiển ỉự động theo dõi
Các hệ thống điều ch ỉn h đặc biệt (HĐB) lã sự ph á t triế n c ủ a Lý
thuyết Đ iều khiển tự động nhằm nâng cao chất lưcừig củd quá ttrinh
điểu khiển. Các hệ th ố n g đặc biệt được chia th à n h ba loại; hệ th ố n g
điều khiển cực trị (H C T). hệ thống ti/ chỉnh (H TC ) và hệ th ố n g t ố i ưii
(H TU ) mà sơ đổ được m ô tả trên
hình 1.12. Hệ thống điều khiển
cực trị được sử dụng khi Đ T Đ K có
cực trị và yêu cầu đại lượng cần
HCT
điểu khiển luôn luôn tồ n tại ớ
điếm cực trị, Sơ đồ k h ố i của hệ
Hình 1.12. So đổ phân loợl hệ thiống
thống điểu khiển cực trị được mô
điểu chỉnh dặc biệt
tả trên hình 1.13. H ệ th ố n g này
ngoài cấu trúc của hệ thống
thông thường gốm hai thành phần là T B Đ K và Đ T Đ K còn có tthêm
thành phần thử ba là th iế t bị tìm cực trị (TCT). Chức năng của thiiết bị
T C T !à bảo đảm cho tin hiệu chủ đạo X luôn luôn tồ n tại à điếm c iụ t trị
của đối tượng. D o đó, T B Đ K bảo đảm cho trạng thái của đối tiượng
luôn iuòn tồ n tại ở cực trị.
Hình 1.13. Sa đó khối hộ thống diểu khiển tự dộng kín
1( '
Bước phát triể n tiế p theo cúd Lý thuyết Đ iều khiến tự động là sử
dụng hệ thống tự ch in h định th ó n g số hoặc cấu trúc của T B Đ K . Sơ đổ
k tó i của hệ ĩh ố n g tự ch ỉn h định được m ô tả trên hình 1.14. N goài cấu
tr ic như hệ th ố n g th ô n g thưởng, tro n g hệ thống T C Đ còn có thêm
thánh phần thứ ba là th iế t bị tư chình định (TTC). T h iế t bị tự chình thu
tháp tất cả các th ô n g tin cần th iế t về hệ thống. T ừ những thông tin thu
thảp được nó sẽ p h á i hiện ra nhcmg sự thay đổi tro n g hệ thống và tiến
hành nhCfng sự thdy đ ổ i cẩn thiết vể cấu trúc hoặc thông số của TB Đ C
bẳD đảm sao ch o kết quả điều khiển đạt được mục đích m ong m uốn.
Hình 1.14. $ợ
khối hệ thống điêu
khiển tự dộng kín
H ệ thống điều khiển tối ưu là bước phát triể n cao nhất của Lý
thuyết Đ iều kiẩn tự động. Sơ đồ k h ố i cấu trúc của nó được m ô tả trên
hìr.h 1 .1 5 . T h iế t bị điều khịển à đây là T B Đ K tố i ưu (TBĐKTƯ ). Dựa
trẽn thuật toán tố i ưu và thông tin nhận được về hệ thống, T B Đ K T Ứ
sẽ xử lý và tạo ra tác động điều khiển cần th iế t để bảo đảm cho quá
trình điểu khiển đạt được chỉ tiêu tố i ưu m ong m uốn.
Thuộí to ỏ n tố i ưu
TBĐKTƯ
u
ĐTĐK
Hình 1.15. So đổ khối hệ Ihổngđiếu khiển féi ưu
1.3. VÍ DỤ VỀ HỆ TH Ố N G ĐíỀU KHIỂ n T ự ĐỘNG
TUYỂN T ÍN H TH Ô N G THƯỜNG
Nếu xét tổn g thê’ thì các hệ thống điểu c h ỉn h tro n g công nghiệp
đều iằ phi tuyến tín h . Tuy nhiên nếu ta xé t các hệ th ố n g đó trong (Tiều
17
r C S ÌW )K Q TR IN H A
kiện giá trị đại lượng cần điều khiến kh ò n g thay đ ố i X = const (H fi> 0 )
vã tác động điểu khiển bảo đảm giá trị đại lượng cần điểu kh iế n V t
đ ố i tr o n g v iin g lã n c ậ n c ủ a X th i n h iề u h ệ th ố n g t r o n g c ô n g n g h i ệ p c ó
thế xem là luyến tính (thực chất là hệ tuyến tính hoá).
T ro n g phần nòy, ta xé t m ột ví dụ cụ th ế !à hệ th ố n g điều chỉnlh lự
động tốc độ động cơ điện m ột chiểu kích từ độc lập. D ộng cơ điện jm ột
chiểu là thiết bị chuyển đ ổ i năng lượng điện m ộ l chiểu thành măng
lượng cơ học của chuyển động quay. Cấu tạo của n ó gồm hai p h ầ n :
ro to và stato. R oto hay cò n gọi !à phần ứng của động cơ gồm các V'òng
clâv gắn với cãc thanh góp của cổ góp và chổi th a n để chuyến m iạch
điện từ vòng dây này sang vòng dây khác khi ro to quay. S tato tủ d
động cơ có hai cuộn dây được n ố i với nguồn điện m ộ t chiếu tạo nẽin từ
trường m ột chiều cua m ạch stato. Dựa vào m ố i tương quan giữa iro to
và btato mà động cơ được phân thành
ba loại: động cơ điện m ột chiểu kích
từ độc lập, động cơ điện m ột chiểu
kích từ song song và động cơ điện
m ột ctũều kích từ n ố i tiếp.
T ro n g hệ thống đĩểu khiển mà ta
khảo sát. đối tLÍỢng điểu kh iể n là động
cơ điện m ộ t chiéu kích từ độc lập.
nghĩa là động cơ có nguồn đĩện kích
nguyén lý cđu tọo động c <0
một chiểu
từ và nguốn điện phần ứng độc lập
nhau. Sơ đổ đặc trưng nguyên lý cấu tạo của động cơ điện m ột cíniểu
kích từ độc lập được m ô tả trê n hinh 1 .1 6 . S tato của động cơ được nối
với nguồn điện kích từ U|„ lạ o nên từ Irường m ộ t chiều. K h i ro to của
động cơ được n ố i với nguồn điện m ộ t chiéu u ih ì vò n g dây có thidnh
góp tiế p xúc với chối th a n sẽ có dòng điện chạy qua lạ o th à n h từ
trường ro to tác động với từ trường stato làm quay ro to , R oío quay liên
tục do các thanh góp luân phiên nhau tiế p xúc với chổi than để cấp
điện cho các vòng dây k ế tiế p nhau tro n g ro to . T u y nhiên ro to miuôn
lịU d v
c ĩư ơ c
m o m ,m cơ
th ì
học.
m om cn
đ iê n
t ừ g iữ a
ro to
và
s ta to
Ị> h ả i
th o n g
điíỢ c
M đật lòn ro to tủ a động cơ. 0 trạng thdi xác lộp, khi
đ ộ n g cơ quay vỡi tốc độ khống (.ĩổi N(, ditói tác động củd điện áp phần
vrtig Ur; thì trang thái cúd động cơ được m ò tá bang phifcfng trình:
U q = R.l,) + K| ..No
T ro n '3 đó+ R Id điện trớ phdn ífng của động cơ:
+ 1„ Iđ cường độ dòng điện chạy trong ro to cúa đ ộ n g cơ;
+ <1> là cường độ từ trường stato do nguổn điện kích từ U|^, tạo nên-,
-t- K| là hệ bố tý lệ.
Quá trin h chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ học của
chuyến động quay được m ô tả bằng phương trin h căn bằng điện cơ :
K.>.
= M
T ro n g đó. Kv là hệ số tỷ lệ.
Đ ố i tượng điểu ch ỉn h là động cơ điện m ột chiều kích tử độc lập
(thực tế khòng xét riêng động cơ mà xét động cơ nằm trong hệ truyền
động), đại lượng cần điều ch in h là tốc độ cúa động cơ. T ốc độ của
đ ộ n g cơ phụ thuộc vào ba tác động từ bên ngoài !ên động cơ là điện
á p đặt Vdo p h ầ n ứng động cơ u . điện á p đật vào m ạch kích tử động cơ
U^, và m om en cơ học đật lèn ro to của động cơ M .. Như vậy, đc điều
c h ỉn h tố c đ ộ đ ộ n g c ơ c ó th ể sử d ụ n g tá c đ ộ n g đ iề u k h iể n là đ iệ n á p đ ặ t
vào phẩn ífng hoặc điện áp đặt vào mạch kích từ của động cơ. Tuy
n hiên, tro n g thi/c tế tác đ ộ n g điều khiến được sử dụng nhiểu nhất là
th a y đổi điện áp đật ưào phẩn ífng cua động cơ.
Đ ể điều khiển được tố c đ ộ của động cơ phải thay đ ổ i được giá trị
đ iệ n áp m ột chiểu cấp ch o mạch phần ửng của động cơ. C ó ba
phưcỉng pháp để thay đổi giá trị điện áp m ột chiều là; sử dụng máy
p h á t điện m ột chiều, sử dụng máy điện khuếch đại từ trường ngang và
[ĩiạch chỉnh lull điểu khiển dùng thyristor. Như vậy có ba hệ thống điểu
19
khiển tốc độ động cơ điện m ột chiều là; hệ th ố n g máy ph á t đíện rnột
chiểu - động cơ (M |^ - D), hệ thống m áy điện khuếch đại - độriỊg cơ
{M ko - D) và hệ Ih ố n g th y ris to r động cơ {T - D). ớ đây. ta chỉ xéit hệ
Mpí- - D. Máy phát (fiện là th iế t bị chuyển năng lượng cơ học th à n h
nãng lượng điện có sơ đ ồ đặc trưng nguyên lý cấu tạ o được m ô tả trê n
hình 1.17.
Cấu tạo của m áy p h á t điện
gồm hai thành phần: ro to và stato.
R oto có cấu tạo là các cuộn dây
được gắn với các th a n h góp tạo
thành cổ góp với chổi tha n để lấy
điện áp phát ra. S tato có
cấu tạo
hai cuộn dây được n ố i với
điện áp Hình 1.17. So dổ độc trung cCua
kích ,từ U|„ tạo thành từ trường
m áy phát điện một chiều
m ộí chiểu. R oto được quay với tốc
độ không đổi N, dưới tác động của từ trường stato tro n g ro to xuất hiện
điện áp cảm ứng được tín h theo công thức:
E = K.CD.N
T ro n g đó:
+ K là hệ số tỷ lệ:
+ cí> là cưcmg độ từ trường của stato do điện áp kích từ U|., tạo n ê n .
Như vậy, khi tố c độ quay của ro to không thay đ ổ i thì điện áp phát
ra E có th ể thay đổi bằng cách thay đ ổ i í iệ n áp kích từ Uk,.
Sơ đổ nguyên !ý cấu tạo của hệ th ố n g điều khiển tố c độ độnig cơ
điện m ột chiều kích từ đ ộ c lập hệ Moc - D
Phát tốc FT được sử dụng để đ o
Rq phát tín hiệu chủ đạo X, biến trở
được m ô tả trẽn h in h 1 -1 8 .
tốc độ của động cơ D.Biếm
trở
để hiệu c h ỉn h tương thích giữa
tín hiệu tố c độ đo được y và tín hiệu chủ đạo X. K huếch đại th u ậ t toán
K T ị là bộ so sánh tín hiệu chủ đạo X vcfi tín hiệu đ o được của đại Kượng
cần điều khiển y. T ín hiệu ra của nó ty lệ với giá tr ị sai lệch e »
20
X.
- y.
- Xem thêm -