Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty...

Tài liệu Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty

.DOC
74
241
88

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1 CHƯƠNG I: HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VIỆT NAM..................................2 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Việt Nam.........2 1.1.1. Quá trình ra đời và cơ cấu tổ chức Ngân hàng Quân Đội........................2 1.1.2. Một số hoạt động chủ yếu của NHTM cổ phần Quân Đội......................8 1.1.2.1 Huy động vốn..................................................................................8 1.1.2.2.Hoạt động cho vay..........................................................................9 1.1.2.3 Một số dịch vụ khác......................................................................11 1.2. Hoạt động huy động vốn của NH TMCP QĐ VN...................................12 1.2.1. Vốn và các hình thức huy động vốn của NH QĐ..................................13 2.2.1.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHTM CP QĐ..........................................13 2.2.1.2 Thực trạng huy động vốn tai NHQĐ.............................................14 1.2.2. Chiến lược khách hàng trong huy động vốn của NHTM CP QĐ..........28 1.2.2.1Đánh giá chiến lược khách hàng...................................................28 1.2.2.2 Nghiên cứu thị trường và hệ thống quảng cáo,tiếp thị..................29 1.2.2.3 Chiến lược khách hàng đáp ứng nhu cầu đa dạng của người gửi tiền............................................................................................................30 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn từ bên ngoài..........31 1.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng............................................................31 1.3.2. Các nhân tố khách quan (môi trường kinh doanh của ngân hàng).........34 1.4. Đánh giá huy động vốn của NHTMCP Quân Đội....................................35 1.4.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân.........................................................35 1.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân............................................................38 1.4.2.1 Một số hạn chế trong quá trình huy động vốn..............................38 1.4.2.2 Những nguyên nhân chính............................................................39 GVHD:PGS.TS. Từ Quang Phương SV: Phan Thị Bắc Hà Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 CHƯƠNG II: TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI VIỆT NAM..................................................................43 2.1. Định hướng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội...43 2.1.1. Định hướng phát triển chung................................................................43 2.1.2. Chiến lược huy động vốn của NHQĐ...................................................45 2.1.2.1.Các định hướng về nguồn vốn......................................................45 2.1.2.2. Các chỉ tiêu tài chính giai đoan 2009-2011 được cụ thể như sau 47 2.2. Các giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng TMCP Quân Đội...................................................................................................................... 48 2.2.1. Nhóm giải pháp hoan thiện công tác huy động vốn hiện tại..................48 2.2.1.1. Đối với tiền gửi không kì hạn.......................................................48 2.2.1.2. Đối với tiền gửi tiết kiệm.............................................................49 2.2.1.3. Sản phẩm huy động xuất phát từ nguồn tiền gửi trung và dài hạn .................................................................................................................. 49 2.2.2. Mở rộng các hình thức huy động vốn mới............................................51 2.2.2.1. Mở rộng đối tượng khách hàng gửi tiền......................................51 2.2.2.2. Mở rộng hình thức huy động vốn mang tính cạnh tranh..............55 2.2.2.3.Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt :......................................56 2.2.2.4 Phát triển dịch vụ đa dạng liên quan đến huy động vốn:..............58 2.2.2.5 Nhóm các giải pháp khác..............................................................59 2.3. Một số kiến nghị.........................................................................................66 2.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước..................................................................66 2.3.2. Kiến nghị về phía ngân hàng nhà nước.................................................67 KẾT LUẬN....................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................70 GVHD:PGS.TS. Từ Quang Phương SV: Phan Thị Bắc Hà 1 Chuyên đề tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán... Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động huy động vốn là một lĩnh vực quan trọng, là xương sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và nó còn là nguồn vốn chủ yếu, quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng.Nhưng hoạt động huy động vốn lại rất khó khăn và phức tạp. Hoà cùng với sự đổi mới của toàn bộ hệ thống ngân hàng, Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội trong những năm qua đã rất chú trọng tới hoạt động huy động vốn và đang từng bước hoàn thiện trong hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong lúc sự quản lý kinh tế, sự chuyển đổi cơ chế quản lý trong lĩnh vực ngân hàng đang diễn ra hết sức phong phú và đa dạng. Song sẽ là không phải khi muốn hoàn thiện hơn mà lại không chấp nhận những phần còn thiếu sót còn tồn tại trong hoạt động huy động vốn của mình.Ngân hàng đã xem xét những khó khăn thiếu sót của mình và đánh giá nguyên nhân và từ đó đưa ra phưong hướng giải quyết tốt nhất để lượng vốn huy động ngày càng gia tăng và phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của rất nhiều cá nhân và doanh nghiệp. GVHD:PGS.TS. Từ Quang Phương SV: Phan Thị Bắc Hà 2 Chuyên đề tốt nghiệp CHƯƠNG I: HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VIỆT NAM 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Việt Nam 1.1.1. Quá trình ra đời và cơ cấu tổ chức Ngân hàng Quân Đội a. Quá trình hình thành và phát triển NHQĐ Việt Nam Cũng như các NHTM khác,đối tượng khách hàng của NHTMCP Quân Đội bao gồm: các tằng lớp dân cư,các tổ chức kinh tế,các tổ chức tín dụng khác.Tiền gửi của các tổ chức kinh tế tuy chiếm tỷ trọng cao nhưng tiền này chủ yếu là tiền gửi thanh toán,số dư ngân hàng có thể thực hiện hoạt động cho vay không phải là nhiều,tiền gửi các tầng lớp nhân dân thường là các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn. Bên cạnh đối tượng khách hàng kể trên12 tháng 3052 GVHD:PGS.TS. Từ Quang Phương 6055 17 3311 7484 20 6850 21 SV: Phan Thị Bắc Hà Chuyên đề tốt nghiệp 3 17 -Ngoại tệ 1220 1059 2192 -Nội tệ 1832 2252 4658 Nguồn:Báo cáo thường niên Ngân hàng Quân Đội qua các năm GVHD:PGS.TS. Từ Quang Phương SV: Phan Thị Bắc Hà Chuyên đề tốt nghiệp 18 Theo bảng số liệu trên cho ta thấy: - Nguồn vốn không kỳ hạn chiếm 38% vào năm 2006,43% vào năm 2007 và 42% vào năm 2008 so với cơ cấu tổng nguồn vốn.Măc dù nguồn vốn này không mang tính ổn định nhưng về cơ bản chi phí vốn thấp có thể đáp ứng một phần vòng quay của nhu cầu thanh khoản.Năm 2007 nguồn vốn này tăng mạnh so với tổng nguồn vốn nhưng đến năm 2008 lại có xu hướng giảm xuống một ít .Nguyên nhân là do nguồn vốn ngắn hạn phụ thuộc vào tâm lý khách hàng cũng như chu kì sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì vậy ngân hàng phải chủ động trong việc tính tỉ lệ giữ trữ bắt buộc đối với nguồn này.mạt khác trong năm 2008 vừa qua cùng với sự gia tăng,thay đổi chóng mặt của lãi suất đã tạo nên tâm lý bất ổn cho khách hàng. Năm 2006 lượng vốn ngoại tệ không kỳ hạn chiếm tỷ lệ 36%,năm 2007 là 38% và giảm xuống 37% vào năm 2008 trong tổng nguồn vốn huy động. Sự gia tăng này cho thấy tình hình lãi suất trên thị trường tuy có nhiều biến động nhưng Ngân hàng đã chủ động tính toán và giữ mức lãi suất ở mức cạnh tranh nên lượng ngoại tệ không kỳ hạn vẫn tăng đều.Một nguyên nhân khác là nguồn ngoại tệ không kỳ hạn còn thuộc vào một số tổ chức kinh tế có nguồn ngoại tệ lớn hơn Quân đội,thường xuyên có nhu cầu giao dịch ,trao đổi bằng ngoại tệ nên lượng vốn này giữ ở mức ổn định . Lượng vốn ngoại tệ trong nguồn vốn không kỳ hạn luôn chiếm tỷ lệ ít hơn đồng nội tệ nhưng không đáng kể. *Tiền gửi không kỳ hạn: Qua ba năm số luợng khách hàng gửi tiền tài khoản giao dịch ngày càng tăng trên các tài khoản tiền gửi cẩu các nhân và các tổ chức tín dụng khác.Số luợng khách hàng ngày càng gia tăng là lợi thế lớn của ngân hàng do những người gửi tiền hiện tại nhưng sẽ là những người vay vốn tiềm năng vì tính không khớp nhua vê thời gian giữa lương tiền thu về và nhu cầu vốn cho đầu tư,dự trữ vật tư,mở rộng sản xuất .Tiền gửi không kỳ hnạ này được huy động chủ yếu từ các tổ chức kinh tế- GVHD:PGS.TS. Từ Quang Phương SV: Phan Thị Bắc Hà
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan