Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình quản lý vận hành sản xuất hình ảnh nội ...

Tài liệu Chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình quản lý vận hành sản xuất hình ảnh nội dung của công ty vinecom.

.PDF
95
254
106

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- DƢƠNG ĐỨC DŨNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CẢI TIẾN QUY TRÌNH QUẢN LÝ VẬN HÀNH SẢN XUẤT HÌNH ẢNH NỘI DUNG CỦA CÔNG TY VINECOM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- DƢƠNG ĐỨC DŨNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CẢI TIẾN QUY TRÌNH QUẢN LÝ VẬN HÀNH SẢN XUẤT HÌNH ẢNH NỘI DUNG CỦA CÔNG TY VINECOM Chuyên ngành: Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp Mã số: Chuyên ngành thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ CHÍ LỘC Hà Nội – 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Vũ Chí Lộc. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công bố dưới hình thức nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Học viên Dƣơng Đức Dũng LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, em luôn nhận được sự chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là quý thầy cô thuộc chương trình đào tạo sau đại học Quản Trị Công Nghệ và Phát Triển Doanh Nghiệp. Các thầy cô đã truyền đạt cho em rất nhiều các bài học từ lý thuyết cho tới các kỹ năng làm việc thực tế. Đến nay, em đã hoàn thành chương 1, chương 2 luận văn của mình với đề tài: “Chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình quản lý vận hành sản xuất hình ảnh nội dung của công ty VinEcom”. Em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô, đặc biệt là PGS.TS Vũ Chí Lộc đã luôn tận tình truyền đạt những kiến thức và sự chỉ dẫn quý báu cho em trong suốt quá trình làm luận văn này. Do kiến thức chuyên môn còn hạn chế và thời gian hoàn thành có hạn nên bài luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong thầy cô hướng dẫn chỉ bào thêm để em có thể hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội lời chúc sức khỏe và công tác tốt. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Học viên Dƣơng Đức Dũng MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ i DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ .........................................................................ii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ...................................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 5 1.2. Những khái niệm chung về chuyển giao công nghệ và quản trị công nghệ của doanh nghiệp....................................................................................................... 7 1.2.1. Khái quát về chuyển giao công nghệ và quản trị công nghệ .................... 7 1.2.2 Quản trị công nghệ .................................................................................. 10 1.2.3 Chuyển giao công nghệ ........................................................................... 15 1.3. Công nghệ với thƣơng mại điện tử ................................................................. 26 1.3.1. Thương mại điện tử ................................................................................ 26 1.3.2. Các ứng dụng công nghệ trong TMĐT .................................................. 33 1.4. Hình ảnh, nội dung với kinh doanh thƣơng mại điện tử. ............................. 38 1.4.1. Vai trò ..................................................................................................... 38 1.4.2. Các công nghệ áp dụng sản xuất hình ảnh nội dung .............................. 40 1.4.3. Quản lý hình ảnh, nội dung sản phẩm .................................................... 40 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................... 41 2.1. Quy trình nghiên cứu. ...................................................................................... 41 2.2. Thu thập dữ liệu .............................................................................................. 42 2.2.1. Số liệu sơ cấp.......................................................................................... 42 2.2.2. Số liệu thứ cấp ........................................................................................ 42 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 43 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CẢI TIẾN QUY TRÌNH VẬN HÀNH SẢN XUẤT HÌNH ẢNH NỘI DUNG TẠI VINECOM ............................................................................................................... 48 3.1 Công nghệ quản lý vận hành sản xuất hình ảnh nội dung của VinEcom từ 2014 - 2015. .............................................................................................................. 48 3.1.1 Các đặc điểm kinh doanh của VinEcom. ................................................ 48 3.1.2 Đặc điểm của sản xuất hình ảnh nội dung và công nghệ quản lý sản xuất hình ảnh nội dung áp dụng tại VinEcom. .................................................................. 49 3.1.3 Một số chỉ tiêu và kết quả trong sản xuất hình ảnh nội dung của VinEcom trong năm 2014. ........................................................................................ 57 3.1.4.Các đòi hỏi thay đổi về công nghệ .......................................................... 59 3.2 Thực trạng chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình vận hành sản xuất hình ảnh nội dung tại VinEcom. ............................................................................ 61 3.2.1 Tổ chức thực hiện việc chuyển giao công nghệ ...................................... 61 3.2.2 Đánh giá................................................................................................... 69 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TẠI VINECOM ............................................................................................................... 71 4.1 Hoàn thiện tổ chức bộ máy, cơ cấu nhân sự của TTSXHAND ..................... 71 4.1.1 Tinh giảm bộ máy nhân sự ...................................................................... 72 4.1.2 Vai trò của quản lý cấp trung .................................................................. 72 4.1.3 Lãnh đạo cấp cao ..................................................................................... 73 4.1.4 Hoàn thiện quy trình làm việc ................................................................. 74 4.1.5 Tuyển dụng nhân sự ................................................................................ 75 4.2 Đẩy mạnh công tác chuyển giao, đào tạo hệ thống phần mềm ..................... 76 4.2.1 Tăng cường việc chuyển giao.................................................................. 76 4.2.2 Đào tạo rộng rãi ....................................................................................... 77 4.3 Sử dụng, cải tiến và hoàn thiện phần mềm hệ thống VinIC ......................... 78 4.4 Tăng cƣờng mối liên kết hợp tác giữa VinEcom và Onenet ......................... 78 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu STT Nguyên nghĩa 1 B2B Business-to-business 2 B2C Business-to-consumer 3 B2G Business-to-Government 4 C2C Customer to Customer 5 HN Hà Nội 6 MOT Management of Technology 7 P2P Peer-to-peer 8 QC Quality Control 9 R&D Research and development 10 SXHAND Sản xuất hình ảnh nội dung 11 TTSXHAND Trung tâm sản xuất hình ảnh nội dung 12 TMĐT Thương mại điện tử 13 TP.HCM Thành Phố Hồ Chí Minh 14 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 15 VIA Hiệp hội Internet Việt Nam i DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ STT Bảng 1 Bảng 3.1 Nội dung Danh mục các ngành hàng áp dụng tại VinEcom Trang 50 năm 2014 2 Bảng 3.2 Danh mục nhân sự phòng ban của TTSXHAND tại 51 VinEcom 3 Bảng 3.3 Danh mục số lượng trang thiết bị chính của 52 TTSXHAND 4 Bảng 3.4 Danh mục nhân sự phòng ban sau cơ cấu của 65 TTSXHAND 2015 5 Bảng 3.5 Số nhân sự trong một Ekip sản xuất mới 66 6 Bảng 3.6 So sánh năng suất làm việc trung bình của từng vị 69 trí nhân viên qua từng công nghệ quản lý áp dụng ii DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Phân biệt chuyển giao công nghệ dọc và ngang 19 2 Hình 1.2 Các hoạt động xung quanh một công ty TMĐT B2C 31 3 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu 41 4 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức VinEcom 2014 53 5 Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức TTSXHAND 2014 54 6 Hình 3.3 Quá trình sản xuất 55 7 Hình 3.4 Quy trình sản xuất hình ảnh nội dung 2014 56 8 Hình 3.5 Quá trình chuyển giao công nghệ 62 9 Hình 3.6 Sơ đồ tổ chức mới của TTSXHAND 2015 65 10 Hình 3.7 Quy trình sản xuất hình ảnh nội dung mới trên VinIC 66 11 Hình 3.8 Giao diện hoạt động trên phần mềm VinIC 67 12 Hình 4.1 Sơ đồ quản lý cấp trung của TTSXHAND 73 iii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Năm 2013, Vingroup đã quyết định gia nhập thị trường thương mại điện tử thông qua việc thành lập công ty VinEcom. VinEcom là doanh nghiệp có mô hình công ty TNHH hai thành viên trở lên có số vốn điều lệ ban đầu lên đến 1050 tỷ đồng. Lĩnh vực Thương mại điện tử mà VinEcom hoạt động dựa vào một hệ thống vận hành công nghệ cao đồng bộ kể từ khâu đầu tạo lập các website, sản xuất các hình ảnh, nội dung đưa lên sao cho hấp dẫn cho đến thanh toán, chăm sóc khách hàng. Hoạt động theo mô hình bán lẻ, lại tham gia vào tất cả các chủng loại ngành hàng, số lượng sản phẩm của VinEcom kinh doanh lên đến cả triệu mặt hàng nên số lượng hình ảnh sản phẩm mẫu phải chụp, chỉnh sửa hình ảnh và viết nội dung quảng cáo là một công việc khổng lồ đòi hỏi cả một quy trình làm việc phức tạp nhưng lại phải đồng bộ và cho ra được các kết quả với tiêu chuẩn cao. Tuy nhiên trên thực tế vận hành sản xuất, tất cả quy trình làm việc, hoạt động sản xuất hình ảnh nội dung cho website adayroi.com lại đang được thực hiện thủ công. Các công đoạn trong thao tác từ lập kế hoạch chụp hình, đi chụp hình, xử lý hình ảnh, viết nội dung , duyệt chất lượng, báo cáo số liệu chưa được thực hiện đồng bộ trên một hệ thống mà chỉ được làm đơn thuần qua các công cụ Office, Excel đơn giản. Việc này dẫn đến kế hoạch hoạt động không xuyên suốt, các khâu làm việc không ăn khớp, chất lượng sản phẩm không cao, năng suất kém, báo cáo sai lệch gây khó khăn trong công tác quản lý. Trước thực tại đó, yêu cầu bức thiết là cần phải có một hệ thống công nghệ quản lý quy trình sản xuất hình ảnh nội dung hiện đại, phù hợp với tình hình hoạt động, cơ cấu tổ chức thực tại của VinEcom. Đơn vị được lựa chọn để cung cấp giải pháp, chuyển giao hệ thống công nghệ quy trình quản lý vận hành sản xuất cho VinEcom chính là công ty phần mềm Onenet. Từ đó học viên lựa chọn Đề tài 1 nghiên cứu “ Chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình quản lý vận hành sản xuất hình ảnh nội dung của công ty VinEcom” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. Tên đề tài “Chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình quản lý vận hành sản xuất hình ảnh nội dung của công ty VinEcom” nêu rất rõ ràng ý chính là chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình quản lý vận hành sản xuất. Đây là ý rất phù hợp với chuyên ngành Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp mà học viên đã được đào tạo Việc nghiên cứu đề tài phải giải quyết câu hỏi lớn. Quy trình, cách thức xây dựng công nghệ và chuyển giao công nghệ từ Onenet hay các đơn vị khác sang Vinecom như thế nào ? Từ đó dự đoán, đánh giá việc chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình quản lý vận hành sản xuất mang lại hiệu quả ra sao ? 2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Nhằm hướng tới hiệu quả quản lý tốt cơ cấu tổ chức, quy trình vận hành, báo cáo của các ekip sản xuất, nâng cao năng suất hoạt động, chất lượng sản phẩm của hình ảnh nội dung đưa lên website thương mại điện tử adayroi.com của VinEcom tạo ra sức cạnh tranh mạnh góp phần đẩy mạnh doanh thu. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu -Nhiệm vụ thứ nhất : Nghiên cứu các công cụ lý thuyết và các mô hình để phục vụ việc thực hiện luận văn như: lý thuyết về chiến lược công nghệ; lý thuyết chuyển giao công nghệ, lý thuyết quản trị công nghệ. - Nhiệm vụ thứ hai: Xác định phương pháp nghiên cứu; xác định hướng tiếp cận với vấn đề, cách thức tiến hành nghiên cứu; phương pháp thu thập, xử lý dữ liệu thực tế. 2 - Nhiệm vụ thứ ba : Phân tích, đánh giá cơ cấu tổ chức, cách thức hoạt động sản xuất hình ảnh nội dung hiện tại của VinEcom. Trên cơ sở lý thuyết phân tích và nêu khái quát về hoạt động sản xuất nội dung hiện tại của VinEcom, những mặt tích cực, hạn chế còn thiếu sót. - Nhiệm vụ thứ tư : Từ các nghiên cứu, dữ liệu và phân tích có được từ đó đề xuất các nội dung hoàn thiện về chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình quản lý vận hành sản xuất. Mục đích cuối cùng hướng đến là hoàn thành luận văn có giá trị tham khảo, ứng dụng thực tiễn cao đối với việc chuyển giao hệ thống công nghệ quy trình quản lý vận hành sản xuất của VinEcom nói riêng và các ứng dụng chuyển giao công nghệ khác nói chung. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu : Luận văn tập trung vào đối tượng nghiên cứu là việc chuyển giao công nghệ phần mềm VinIC : “Quản Lý Vận Hành Sản Xuất Hình Ảnh Nội Dung” từ Onenet cho Vinecom nhằm cải tiến hiệu quả năng suất và chất lượng sản phẩm hình ảnh, nội dung trên website Adayroi.com. - Phạm vi nghiên cứu : Luận văn giới hạn nghiên cứ vào hoạt động ứng dụng công nghệ vào trong quản lý, báo cáo, sản xuất hình ảnh nội dung của VinEcom trên toàn lãnh thổ Việt Nam, giai đoạn từ tháng 1/2014 đến tháng 9/2015. 4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu : - Luận văn khái quát được thực trạng chuyển giao công nghệ vào hoạt động sản xuất hình ảnh nội dung của VinEcom. 3 - Thiết lập được các giải pháp, các kế hoạch thực hiện chuyển giao công nghệ từ Onenet sang Vinecom, giữa các đơn vị của Vinecom với nhau, cải tiến quy trình quản lý, sản xuất, đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên sản xuất hình ảnh nội dung của VinEcom trong thực tiễn. 5. Kết cấu của luận văn Phần mở đầu Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về chuyển giao công nghệ và quản trị công nghệ của doanh nghiệp thương mại điện tử. Chƣơng 2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3. Thực trạng chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình vận hành sản xuất hình ảnh nội dung tại VinEcom. Chƣơng 4. Giải pháp hoàn thiện chuyển giao công nghệ tại VinEcom Kết luận 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Cho đến nay, chưa có một đề tài khoa học nào nghiên cứu về chuyển giao công nghệ, quản trị công nghệ ứng dụng vào quản lý sản xuất, kinh doanh thương mại điện tử của công ty TNHH VinEcom. Các đề tài có liên quan chủ yếu nghiên cứu về Quản trị công nghệ, chuyển giao công nghệ ở dạng lý thuyết, và các ứng dụng và phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam nói chung (tầm vĩ mô), rất ít đề tài nghiên cứu chuyển giao công nghệ và quản trị công nghệ về kinh doanh trực tuyến trong quy mô doanh nghiệp. Các đề tài đã được nghiên cứu có nội dung liên quan đến chuyển giao công nghệ, quản trị công nghệ : - Luận văn của tác giả Nguyễn Đoan Trang thực hiện năm 2004: Chuyển giao công nghệ thông qua các dự án FDI: Thực trạng và giải pháp; Tác giả nghiên cứu với mục đích nâng cao hiệu quả của việc tiếp nhận và sử dụng công nghệ chuyển giao qua các dự án FDI. Nội dung được đề cập chủ yếu liên quan đến các vấn đề chuyển giao công nghệ ở tầm vĩ mô thuộc các dự án FDI. - Tài liệu nội bộ của thạc sỹ Phan Tú Anh thực hiện năm 2006 : Quản trị công nghệ; Tài liệu đã tổng quát hóa được lý thuyết tổng hợp về chuyền giao công nghệ và quản trị công nghệ. Cung cấp một công cụ lý luận tổng quát, mang nhiều giá trị tham khảo. Các đề tài đã được nghiên cứu có nội dung liên quan đến thương mại điện tử quy mô doanh nghiệp như : 5 - Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Kim Truy thực hiện năm 2012: Chiến lược phát triển dịch vụ trực tuyến của Công ty VDC giai đoạn 2012-2020; Nội dung luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Kim Truy nghiên cứu cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh và dịch vụ trực tuyến; đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện chiến lược phát triển dịch vụ trực tuyến của Công ty VDC. Tác giả chưa nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến kinh doanh trực tuyến hàng hóa hữu hình. - Luận án của tác giả Nguyễn Ngọc Hiển, thực hiện năm 2013: Giải pháp để ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ở công ty Unimex Hà Nội; Công trình của tác giả đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ở công ty Unimex Hà Nội. Tuy nhiên, tác giả chưa nghiên cứu sâu hơn về các nghiệp vụ như giao nhận, chăm sóc khách hàng, xúc tiến thương mại,v.v...trong kinh doanh trực tuyến. - Công trình nghiên cứu khoa học của nhóm sinh viên trường đại học Ngoại Thương năm 2008: Ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp gốm xứ Bát Tràng; Công trình nghiên cứu về thực trạng kinh doanh truyền thống của các doanh nghiệp gốm xứ Bát Tràng, đưa ra giải pháp ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh. Tác giả chưa đưa ra được các giải pháp khắc phục những khó khăn trong kinh doanh trực tuyến như thanh toán, giao nhận v.v... - Luận văn Thạc Sỹ của Trịnh Thu Trang năm 2014 : Phát triển kinh doanh trực tuyến của công ty cổ phần Baza Việt Nam; Công trình phân tích tình hình kinh doanh trực tuyến qua hơn ba năm tại công ty Cổ Phần Baza Việt Nam, đưa ra các phương hướng và giải pháp để Công ty tiếp tục phát triển nhanh, mạnh hơn lĩnh vực kinh doanh trực tuyến. Tuy nhiên công 6 trình không đề cập sâu về các công nghệ quản lý cũng như các vấn đề về chuyển giao công nghệ trong quản lỹ của lĩnh vực thương mại điện tử. 1.2. Những khái niệm chung về chuyển giao công nghệ và quản trị công nghệ của doanh nghiệp 1.2.1. Khái quát về chuyển giao công nghệ và quản trị công nghệ 1.2.1.1 Các khái niệm cơ bản về công nghệ Khái niệm: Công nghệ được hình thành và phát triển từ khi xuất hiện loài người và hoạt động lao động sản xuất. Mỗi một mốc đánh dấu sự phát triển của loài người đều gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của một loại hình công nghệ nào đó. VD: Thời kỳ đồ đá: sản xuất, lao động bằng đá. Thời kỳ đồ đồng: công nghệ luyện kim màu. Thời kỳ đồ sắt: công nghệ luyện kim đen. Thế kỷ 18 công nghiệp hóa: phát minh máy hơi nước, ... Thế kỷ 21 : Các công nghệ hiện đại như công nghệ nano... Hiện này còn có nhiều quan điểm trái ngược nhau, khác nhau về công nghệ. Đó là: + Quan điểm tích cực: công nghệ nâng cao năng suất, là nguồn của cải, phúc lợi của loài người, là động lực của sự phát triển, nâng cao chất lượng sống. + Quan điểm tiêu cực: công nghệ làm tăng bất công, nới rộng khoảng cách giàu nghèo, tăng số người thất nghiệp. Tuy nhiên có bốn khía cạnh cần bao quát trong định nghĩa về công nghệ đó là: - Khía cạnh thứ nhất “công nghệ là máy biến đổi” Khía cạnh thứ nhất đề cập đến khả năng sản xuất ra của cải vật chất, đồng thời công nghệ phải đáp ứng mục tiêu khi sử dụng và thoả mãn yêu cầu về mặt kinh tế 7 nếu nó muốn được áp dụng rộng rãi trên thực tế sản xuất. Đây là điểm khác biệt quan trọng giữa khoa học và công nghệ. - Khía cạnh thứ hai “công nghệ là một công cụ” Khía cạnh thứ hai nhấn mạnh rằng công nghệ là một sản phẩm của con người tạo ra, do đó con người có thể làm chủ được nó. Vì là một công cụ nên công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ đối với con người và các cơ cấu tổ chức của con người. - Khía cạnh thứ ba “công nghệ là kiến thức” Khía cạnh thứ ba, kiến thức của công nghệ đề cập đến cốt lõi của mọi hoạt động công nghệ là kiến thức, bác bỏ quan niệm công nghệ phải là các vật thể nhìn thấy được. Đặc trưng kiến thức khẳng định vai trò dẫn đường của khoa học đối với công nghệ, đồng thời nhấn mạnh rằng không phải ở các quốc gia có các công nghệ giống nhau sẽ đạt được kết quả như nhau. Việc sử dụng một công nghệ đòi hỏi con người cần phải được đào tạo về kỹ năng, trang bị kiến thức và phải luôn cập nhật những kiến thức đó. - Khía cạnh thứ tư “công nghệ hàm chứa trong các dạng hiện thân của nó”. Khía cạnh thứ tư đề cập đến vấn đề: công nghệ dù là kiến thức song vẫn có thể được mua, được bán. Đó là do công nghệ hàm chứa trong các vật thể tạo nên nó. Trung tâm chuyển giao công nghệ khu vực Châu Á và Thái Bình Dương (The Asian and Pacific Centre for Transfer of Technology – APCTT) coi công nghệ hàm chứa trong bốn thành phần; kỹ thuật, kỹ năng con người, thông tin và tổ chức. Xuất phát từ các khía cạnh trên, ta thừa nhận định nghĩa công nghệ do Uỷ ban Kinh tế và Xã hội khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (Economic and Social Commission for Asia and the Pacific – ESCAP) đưa ra: “Công nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu và thông tin. Nó bao gồm kiến thức, kỹ năng, thiết bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hoá và cung cấp dịch vụ” [17] 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan