ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
PHẠM VĂN HOAN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH
KINH TẾ Ở TỈNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI - NĂM 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
PHẠM VĂN HOAN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH
KINH TẾ Ở TỈNH HÀ GIANG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ DANH TỐN
HÀ NỘI - NĂM 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự
hƣớng dẫn của PGS.TS Lê Danh Tốn. Các số liệu trong luận văn này là
trung thực, đảm bảo tính khách quan. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng.
Tác giả luận văn
Phạm Văn Hoan
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ tốt
nghiệp, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong Khoa
Kinh tế Chính trị và Phòng Đào tạo Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các thầy cô giáo đã tận tình
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài. Đặc biệt tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Danh Tốn đã tận tình giúp đỡ,
hƣớng dẫn tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè và các
đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập và hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Phạm Văn Hoan
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
Chƣơng 1 .................................................................................................................. 3
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, ................... 4
THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ ......................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài. ..................................... 4
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam
nói chung. ................................................................................................................. 4
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở vùng núi
phía bắc và một số tỉnh của vùng này. ................................................................... 10
1.2. Những vấn đề lý luận chung về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. ............... 12
1.2.1. Khái niệm và vai trò của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. ...................... 12
1.2.2. Mục tiêu, nội dung và các biện pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế..... 21
1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. ............................................................................... 24
1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. ...................... 29
1.3. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của một số tỉnh miền núi phía
bắc và bài học rút ra cho Hà Giang. ....................................................................... 35
1.3.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh ....................................................................... 35
1.3.2. Bài học rút ra cho Hà Giang. ....................................................................... 39
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 40
2.1. Phƣơng pháp luận chung ................................................................................. 40
2.2. Một số phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .......................................................... 40
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ Ở
TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2008-2014 ......................................................... 44
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Hà Giang tác động đến chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế....................................................................................... 44
3.1.1. Điều kiện tự nhiên. ....................................................................................... 44
3.1.2. Kinh tế - xã hội............................................................................................. 48
3.2. Cơ chế, chính sách về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Hà Giang. 62
3.2.1. Chính sách về các nguồn lực........................................................................ 63
3.2.2. Chính sách thị trƣờng ................................................................................... 66
3.2.3. Chính sách hội nhập. .................................................................................... 66
3.2.4. Chính sách phát triển các ngành kinh tế. ..................................................... 67
3.3. Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Hà Giang. .............................. 68
3.3.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành tổng thể ............................................................. 68
3.3.2. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ mỗi ngành. ....................................................... 71
3.4. Đánh giá chung về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hà Giang, giai
đoạn 2008-2014 ...................................................................................................... 90
3.4.1. Những thành tựu chủ yếu ............................................................................. 90
3.4.2. Một số hạn chế chủ yếu và nguyên nhân ..................................................... 91
CHƢƠNG 4. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU NGÀNH KINH TẾ Ở TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2015-2020 ........... 94
4.1. Bối cảnh hiện nay ảnh hƣởng tới quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
ở Hà Giang. ............................................................................................................ 94
4.1.1. Bối cảnh quốc tế ........................................................................................... 94
4.1.2. Bối cảnh trong nƣớc ..................................................................................... 99
4.2. Quan điểm chủ yếu về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hà Giang . 101
4.3. Mục tiêu và định hƣớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hà Giang
.............................................................................................................................. 102
4.3.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 102
4.3.2. Định hƣớng ................................................................................................ 102
4.4. Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở
tỉnh Hà Giang thời gian tới .................................................................................. 107
4.4.1. Hoàn thiện quy hoạch phát triển các ngành ............................................... 107
4.4.2. Huy động, sử dụng hiệu quả vốn đầu tƣ .................................................... 110
4.4.3. Đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ. ........... 112
4.4.4. Chính sách đào tạo nhân lực và chuyển lao động từ nông nghiệp sang công
nghiệp và dịch vụ ................................................................................................. 113
4.4.5. Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng .............................................................. 115
4.4.6. Hoàn thiện chính sách về phát triển thị trƣờng ......................................... 116
4.4.7. Liên kết và hợp tác trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. .................... 118
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 121
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
ANQP
An ninh quốc phòng
2
BHYT
Bảo hiểm y tế
3
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
4
CNTT
Công nghệ thông tin
5
KTXH
Kinh tế xã hội
6
NXB
Nhà xuất bản
7
SXKD
Sản xuất kinh doanh
8
UBND
Ủy ban nhân dân
9
UNESCO
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên
hiệp quốc
10
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2009-2013 ở tỉnh Hà
Giang ............................................................................................................ 48
Bảng 3.2. Số Lao động từ 15 trở lên giai đoạn 2010-2013 ở tỉnh Hà Giang 50
Bảng 3.3. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế
đã qua đào tạo ở tỉnh Hà Giang. ................................................................... 51
Bảng 3.4. Dân số trung bình theo dân tộc ở tỉnh Hà Giang. ........................ 52
Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu về y tế ở tỉnh Hà Giang....................................... 54
Bảng 3.6. Một số chỉ tiêu chi ngân sách cho giáo dục đào tạo ở tỉnh Hà
Giang. ........................................................................................................... 55
Bảng 3.7. Vốn đầu tƣ theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế ở tỉnh Hà
Giang. ........................................................................................................... 56
Bảng 3.8. Cơ cấu Vốn đầu tƣ theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế ở
tỉnh Hà Giang. .............................................................................................. 57
Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu về cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hà Giang ........... 62
Bảng 3.10. Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của Hà Giang thời kì 20082014 .............................................................................................................. 69
Bảng 3.11. Cơ cấu GDP nội bộ ngành nông nghiệp ở tỉnh Hà Giang, thời kì
2008-2014..................................................................................................... 71
Bảng 3.12. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp ở tỉnh Hà Giang, thời
kì 2010 - 2014 .............................................................................................. 72
Bảng 3.13. Tình hình ngành chăn nuôi ở tỉnh Hà Giang, thời kì 2010 - 2014
...................................................................................................................... 74
Bảng 3.14. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thuỷ sản ở tỉnh Hà Giang ........... 78
Bảng 3.15. cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp tỉnh Hà Giang ......... 80
ii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một chủ trƣơng lớn và rất quan trọng của
Đảng, Nhà nƣớc, đồng thời đây cũng là nội dung trọng yếu trong đƣờng lối phát
triển kinh tế thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nƣớc
và hội nhập quốc tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tạo nên sự chuyển đổi căn bản nền
kinh tế trên nhiều lĩnh vực: Phân công lại lao động xã hội, chuyển dịch các nguồn
lực trong qúa trình sản xuất, gia tăng năng lực sản xuất, tăng sản phẩm xã hội, góp
phần thoả mãn nhu cầu ngày càng tốt hơn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam diễn ra trên nhiều lĩnh vực khác
nhau nhƣ: Cơ cấu vùng, cơ cấu thành phần, cơ cấu ngành. Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành để phân bổ tài nguyên, sắp xếp lại lao động phù hợp các mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội là vấn đề có ý nghĩa chiến lƣợc quan trọng.
Thực hiện chủ trƣơng, chính sách chuyển đổi cơ cấu kinh tế của Đảng, Nhà
nƣớc, các địa phƣơng đã đẩy mạnh việc chuyển đổi cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vật
nuôi, cây trồng, phát triển sản xuất, xây dựng các khu, cụm công nghiệp tập trung,
các vùng chuyên canh cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, hình thành các vùng
sản xuất hàng hóa, nuôi trồng thuỷ sản, góp phần tăng tỷ trọng sản xuất hàng hóa,
hƣớng mạnh về xuất khẩu, tăng giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích đất canh
tác.
Chính những thành tựu của đổi mới kinh tế, trong đó thành tựu nổi bật là
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hƣớng CNH, HĐH đã tạo tốc độ tăng trƣởng
kinh tế khá cao, đồng bộ, có tính bền vững và góp phần tạo ra những thành tựu to
lớn và có ý nghĩa lịch sử. Đất nƣớc đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, có sự
thay đổi cơ bản và toàn diện. Kinh tế tăng trƣởng khá nhanh, sự nghiệp CNH, HĐH,
phát triển kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa đƣợc đẩy mạnh. Vị thế
nƣớc ta trên trƣờng quốc tế không ngừng nâng cao, sức mạnh tổng hợp của quốc gia
đã tăng lên rất nhiều, tạo ra thế và lực mới cho đất nƣớc tiếp tục đi lên với triển
vọng tốt đẹp.
1
Trong những năm qua, quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hà
Giang đã có những chuyển biến tích cực, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở các
địa phƣơng trong tỉnh. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh nhƣ: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh
nhƣng chƣa thực sự bền vững, chất lƣợng, hiệu quả chƣa cao, kinh tế phát triển
chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng.
Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn đề tài: "Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở
tỉnh Hà Giang" để thực hiện luận văn Thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế.
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm tìm lời giải đáp cho những câu hỏi nghiên cứu
sau:
Những nguyên nhân chung và đặc thù nào dẫn đến những hạn chế của quá
trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hà Giang thời gian qua xét trên góc
độ quản lý kinh tế ? Giải pháp mang tính đặc thù để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế ở tỉnh Hà Giang trong thời gian tới ?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục tiêu:
Nghiên cứu đƣa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế ở tỉnh Hà Giang trong thời gian tới.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế.
- Phân tích đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chỉ ra
những hạn chế trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hà Giang trong giai
đoạn 2008-2014.
- Đề xuất một số giải pháp mang tính đặc thù nhằm thúc đẩy quá trình
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hà Giang trong giai đoạn 2015-2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
2
Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên
địa bàn tỉnh Hà Giang.
* Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hà
Giang từ năm 2008 đến nay xét trên góc độ quản lý kinh tế. Trên cơ sở đó xác định
những giải pháp chủ yếu để thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở
tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 4
chƣơng sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hà Giang
giai đoạn 2008-2014
Chương 4: Quan điểm và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế ở tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2020
\
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở
Việt Nam nói chung.
Cuốn sách “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam” của Bùi Tất
Thắng (2006), NXB khoa học xã hội. Trong cuốn sách này tác giả đã 1) Nghiên cứu
những vấn đề lý luận chung về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế với các nội dung:
khái niệm, chỉ tiêu phản ánh, nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế. 2) Phản ánh, đánh giá thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở
Việt Nam từ thập kỷ 1990 đến 2005 từ hai khía cạnh cơ cấu GDP và cơ cấu lao
động, chỉ ra những nguyên nhân chủ yếu của những thành tựu và hạn chế của quá
trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong giai đoạn này. 3) Trên cơ sở nghiên
cứu lý luận, phân tích thực tiễn và xem xét những nhân tố mới ảnh hƣởng tới sự
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam, tác giả cuốn sách đƣa ra quan điểm
chung về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam là tăng nhanh một cách bền
vững tỷ trọng của những lĩnh vực kinh tế hoạt động dựa trên công nghệ - kỹ thuật
hiện đại, đạt năng xuất lao động cao, hiệu quả kinh tế lớn. Quan điểm chung này
đƣợc luận giải rõ thông qua phân tích hai luận điểm căn bản về chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế. Luận điểm thứ nhất: Trên bình diện tổng quan, quá trình chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế trong thời kỳ CNH ở Việt Nam hiện nay về cơ bản phải tuân
theo quy luật chung của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời kỳ CNH. Đồng
thời tích cực tiếp cận những lĩnh vực khoa học công nghệ hiện đại một cách có lựa
chọn và có sự chuẩn bị tốt các điều kiện về con ngƣời, cơ chế chính sách và cơ sở
vật chất. Luận điểm thứ hai: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời
kỳ công nghiệp hoá ở Việt Nam hiện nay phải hƣớng vào hội nhập và dựa vào hội
nhập để để thúc đẩy nhanh quá trình hội nhập. 4) Đề xuất giải pháp chủ yếu thúc
4
đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam. Đó là các giải pháp cơ bản, dài
hạn (Lựa chọn mô hình CNH, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng,
khai thông các kênh huy động các nguồn lực cho phát triển và chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế, mở rộng thị trƣờng) và các giải pháp trực tiếp, trƣớc mắt (lựa chọn
các ngành cần tập trung phát triển, xác định những lĩnh vực nhà nƣớc trực tiếp đầu
tƣ).
Cuốn sách “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá nền kinh tế quốc dân” (1994), của Ngô Đình Giao, NXB chính trị quốc gia.
Trong tác phẩm này tác giã đã phân tích các căn cứ lý luận và thực tiễn của quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNH-HĐH; phân tích các quan điểm,
phƣơng hƣớng xây dựng cơ cấu kinh tế có hiệu quả ở Việt Nam.
Cuốn “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn - những vấn đề lý luận và thực
tiễn” (1998), của Lê Đình Thắng, Nxb Nông nghiệp, đề cập một số vấn đề cần thiết
chuyển dịch cơ cấu kinh tế Nông nghiệp Việt Nam và một số giải pháp ở tầm vĩ mô
nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
Đặng Kim Sơn (2012) với công trình “Tái cơ cấu Nông nghiệp Việt Nam
theo hướng giá trị gia tăng cao”, Nxb Chính trị quốc gia. Cuốn sách nêu rõ bên
cạnh những thành tựu đạt đƣợc, nông nghiệp Việt Nam còn nhiều tồn tại, yếu kém,
phải chịu áp lực cạnh tranh lớn do sản xuất nhỏ lẻ, phân tán, năng suất, chất lƣợng
sản phẩm thấp, công nghệ lạc hậu, vệ sinh an toàn thực phẩm chƣa đáp ứng yêu cầu,
hệ thống pháp luật chƣa đồng bộ, có nhiều điểm chƣa phù hợp, tăng trƣởng kinh tế
nông nghiệp trong thời gian qua chủ yếu mới theo chiều rộng, tăng trƣởng mới chỉ
tạo ra khối lƣợng ngày càng nhiều nhƣng giá rẻ và giá trị gia tăng thấp. Trên cơ sở
đó, tác giả phân tích định hƣớng cơ cấu nền nông nghiệp Việt Nam theo hƣớng có
đƣợc giá tri gia tăng ngày càng cao.
Trong cuốn “Tăng trưởng và công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam - Bài
toán huy động và sử dụng vốn”, do Võ Trí Thành chủ biên, Nxb khoa học xã hội
(2007), có chƣơng 4 bàn về “Tăng trƣởng, chuyển dịch cơ cấu theo Kế hoạch 20062010; tính khả thi và hiệu quả đầu tƣ”. Trong chƣơng này, nhóm tác giả đã sử dụng
5
ba mô hình định lƣợng khác nhau tiến hành dự báo, tính toán kiểm định nhu cầu đầu
tƣ trong mối quan hệ với tăng trƣởng kinh tế và sự dịch chuyển cơ cấu ngành theo
mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2006-2010. Kết quả cho thấy tính khả
thi trong thực hiện mục tiêu tăng trƣởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2006 - 2010 là khá cao. Tuy nhiên, ẩn
chứa trong Kế hoạch đó là không ít vấn đề cần lƣu tâm.
Thứ nhất, nền kinh tế Việt Nam đã có mức phụ thuộc rất lớn vào nền kinh tế
khu vực và thế giới. Chính vì vậy, việc thực hiện kế hoạch có thể vấp phải những
rủi ro.
Thứ hai, tăng trƣởng kinh tế Việt Nam đã và sẽ dựa chủ yếu vào phát triển
của khu vực công nghiệp. Đây vẫn có thể là xu hƣớng hợp lý trong quá trình CNH
trong nhiều năm tới. Tuy nhiên, sự phát triển của khu vực công nghiệp không đi
kèm với mức tăng trƣởng tƣơng xứng của khu vực dịch vụ là điều đáng lo ngại.
Thứ ba, tăng trƣởng và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo Kế hoạch 20062010 đòi hỏi mức vốn đầu tƣ rất cao, cho thấy hiệu quả đầu tƣ ở Việt Nam tiếp tục
thấp.
Các tác giả đi đến kết luận “Thông điệp ở đây là rất rõ ràng: Việt Nam phải
đẩy mạnh cải cách, tạo khả năng nền kinh tế thích ứng tốt hơn với những biến động
từ bên ngoài và có thể huy động, sử dụng vốn một cách hiệu quả để thực hiện mục
tiêu tăng trƣởng và CNH. Lƣu ý là những cải cách mạnh mẽ về thể chế kinh tế và
đặc biệt là việc mở cửa nhất là đối với khu vực dịch vụ, theo cam kết gia nhập WTO
và các cam kết quốc tế khác đã chƣa đƣợc tính đầy đủ trong Kế hoạch và cả các mô
hình”.
Cuốn “Mô hình công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng XHCN ở Việt
Nam” của các tác giả Đỗ Hoài Nam và Trần Đình Thiên, Nxb khoa học xã hội
(2009), đã đề cập tới hàng loạt các vấn đề liên quan đến nhận thức lý luận và thực
tiễn cơ bản về CNH, HĐH theo định hƣớng XHCN ở Việt Nam. Riêng về vấn đề
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam, công
trình này đã đề cập tới một số vấn đề sau:
6
Thứ nhất: Một số mô hình chuyển dịch cơ cấu Hàn quốc; Malaysia; nền kinh
tế Đài loan; sự thay đổi của Trung quốc và Ấn độ.
Thứ hai: Động thái tăng trƣởng và cơ cấu ngành của Việt Nam qua các giai
đoạn 1992-1997, 1998-2001, 2002-2006, các nhận xét đƣợc đƣa ra ở đây là.
- So với chính bản thân mình, cơ cấu ngành của nền kinh tế nƣớc ta đã có sự
chuyển dịch khá mạnh, thực tế chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cho thấy nền kinh
tế đang thoát ra khỏi trình độ nông nghiệp và nhập vào nền kinh tế công nghiệp với
tốc độ tƣơng đối nhanh.
- Khoảng cách về trình độ cơ cấu của nền kinh tế nƣớc ta năm 2005 so với
nền kinh tế trong khu vực (đo bằng các chỉ số phản ánh tỷ phần cơ cấu) hầu nhƣ
không thay đổi so với thời điểm xuất phát cách đây 15 năm (1990). Nhìn tổng thể,
cơ cấu kinh tế của chúng ta vẫn còn thấp hơn đáng kể so với các nền kinh tế khác.
Sự vƣợt trội đáng kể của các nƣớc so với Việt Nam về tỷ trọng của ngành công
nghiệp chế tạo và ngành dịch vụ trong GDP tại điểm mốc của năm 2005 là một chỉ
báo quan trọng.
- Về cơ bản, tăng trƣởng của nền kinh tế Việt Nam vẫn dựa trên các ngành
thâm dụng vốn tài nguyên và đầu tƣ công từ ngân sách nhà nƣớc. Vai trò đóng góp
của khoa học và công nghệ còn nhỏ bé và nhƣ vậy xu hƣớng hiện đại hoá của quá
trình CNH ở Việt Nam là yếu.
Tình hình trên cho thấy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam
diễn ra chậm, dẫn tới trình độ cơ cấu bị tụt hậu khá xa so với các nƣớc trong khu
vực, nó cũng phản ánh một thực tế rằng quá trình tăng trƣởng nhanh hơn của nền
kinh tế của nƣớc ta trong hai thập niên qua không đi liền với một tốc độ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hƣớng hiện đại tƣơng ứng so với các nƣớc khác. Đây
chính là vấn đề cốt lõi đặt ra khi kiểm định lại giá trị của mô hình CNH, HĐH và
các giải pháp tiến hành khi vận dụng chúng vào đời sống thực tiễn.
Thứ ba: Định hƣớng phát triển cơ cấu ngành trong mô hình CNH, HĐH rút
ngắn ở Việt Nam. Đó là:
- Định hƣớng phát triển cơ cấu ngành theo quy trình công nghệ.
7
Tuân theo định hƣớng cơ cấu này, các doanh nghiệp Việt Nam trƣớc hết phải
xác định đúng lợi thế theo quy trình công nghệ của mình để chen vào chuỗi giá trị
gia tăng toàn cầu và khẳng định vị trí của mình trong đó. Nhƣng nhƣ vậy vẫn chƣa
đủ, nhiệm vụ quan trọng hơn đặt ra cho Việt Nam là phải luôn có ý thức nỗ lực tạo
ra lợi thế cạnh tranh mới để nâng cao vị thế của mình trong mạng, chiếm đƣợc khâu
tạo giá trị gia tăng cao trong toàn bộ quy trình.
- Định hƣớng phát triển mạnh những ngành sử dụng nhiều lao động thay vì
nghiêng về những ngành thâm dụng vốn trong giai đoạn trƣớc.
Trong cuốn “Báo cáo thường niên kinh tế Việt Nam 2010 - Lựa chọn để tăng
trưởng bền vững” (do Nguyễn Đức Thành chủ biên, Nxb tri thức, 2010) có chƣơng
5 bàn về “Vai trò thay đổi cấu trúc kinh tế trong thời kỳ đổi mới”. Chƣơng này đƣa
ra một số đánh giá về quá trình tái cấu trúc nền kinh tế, vai trò của nó trong tăng
trƣởng kinh tế trong những năm qua, từ đó đƣa ra một số khuyến nghị cho việc định
hƣớng quá trình tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam.
Xét một cách cụ thể, những nội dung chính liên quan đến quá trình thay đổi
cấu trúc kinh tế đƣợc nghiên cứu ở chƣơng này là:
Thứ nhất, về lý luận.
- Thay đổi cấu trúc kinh tế là một quá trình tất yếu của nền kinh tế trong quá
trình phát triển, nó không chỉ là một nhân tố quan trọng cho tăng trƣởng bền vững
mà còn tác động đáng kể đến phát triển kinh tế xã hội.
- Thay đổi cấu trúc kinh tế giai đoạn đƣơng đại diễn ra do các nguyên nhân
chính: Tiến bộ công nghệ, lợi thế so sánh giữa các nền kinh tế và sự thay đổi trong
cấu trúc về phía cầu khi nền kinh tế phát triển. Sự hội nhập mạnh mẽ của nền kinh
tế thế giới tạo môi trƣờng thuận lợi cho ba yếu tố này phát huy một cách tối đa.
- Tiến bộ công nghệ thay đổi trong cơ cấu về cầu cũng nhƣ lợi thế so sánh
của mỗi nền kinh tế là một quá trình động. Do đó, quá trình thay đổi cấu trúc kinh
tế, mà cụ thể là sự tái phân bổ đầu vào một cách tối ƣu, cũng là một quá trình vận
động. Để quá trình này diễn ra một cách thuận lợi và hợp lý, cần có các điều kiện
tƣơng thích về thể chế cũng nhƣ các điều kiện kinh tế vĩ mô nói chung.
8
Thứ hai: Những nhận xét về thay đổi cấu trúc kinh tế ở Việt Nam qua 20
năm đổi mới:
- Thay đổi kinh tế phân theo ba ngành kinh tế.
+ Tỷ trọng đóng góp vào GDP của ba ngành đã thay đổi một các đáng kể,
phù hợp với xu hƣớng phát triển của thế giới.
+ Điều đáng lƣu ý là tỷ trọng đóng góp của ngành dịch vụ không những
không tăng mà còn có xu hƣớng giảm. Đây là một hiện tƣợng hiếm thấy trên thế
giới về sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
- Sự dịch chuyển của các nguồn lực giữa ba ngành kinh tế.
+ Lao động dịch chuyển khá mạnh ra khỏi ngành nông nghiệp để chuyển đến
các ngành công nghiệp và dịch vụ.
+ Tỷ trọng đầu tƣ cũng nhƣ tỷ trọng lao động trong ngành dịch vụ luôn cao
hơn ngành công nghiệp nhƣng tỷ trọng đóng góp vào GDP của ngành dịch vụ luôn
thấp hơn so với ngành công nghiệp, và khoảng cách này đang có xu hƣớng gia tăng.
Điều này có thể hàm ý rằng hiệu quả sử dụng vốn và lao động của ngành dịch vụ
kém hơn so với mức thay đổi của nền kinh tế.
Thứ ba: Vấn đề đặt ra và hàm ý chính sách.
- Năng suất bình quân của lao động nông nghiệp của Việt Nam so với thế
giới ngày càng kém, cho thấy nông nghiệp Việt Nam đang chạm phải giới hạn kỹ
thuật. Để giải quyết vấn đề này cần đẩy mạnh việc chuyển đổi nghề nghiệp cho lao
động nông nghiệp. Sứ mệnh tạo công ăn việc làm phù hợp cho lao động nông
nghiệp Việt Nam có lẽ không ai khác ngoài khối doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc. Có
chuyển đổi đƣợc lao động nông nghiệp thì mới giải quyết đƣợc vấn đề về đất đai và
mới có thể thực hiện hiện đại hoá nông nghiệp - nông thôn.
- Ngành dịch vụ của Việt Nam phát triển chƣa tƣơng xứng với mức phát triển
của thế giới. Tuy đầu tƣ vào lĩnh vực này tăng cao nhƣng mức tăng trong giá trị gia
tăng lại không tƣơng xứng. Nền dịch vụ của Việt Nam nói chung vẫn đang ở mức
phát triển thấp, chƣa tận dụng đƣợc nhiều hàm lƣợng chất xám và công nghệ. Có
9
thể thấy rằng sự tham gia ngày càng lớn của thành phần kinh tế ngoài nhà nƣớc và
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đang góp phần làm cải thiện tình hình.
Nhƣ vậy, các công trình nói trên, ở các góc độ và thời điểm nghiên cứu khác
nhau đã cho thấy rõ những vấn đề lý luận cơ bản về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế theo hƣớng CNH, HĐH từ khái niệm, vai trò, nhân tố ảnh hƣởng, tiêu chí đánh
giá đến kinh nghiệm quốc tế; đã phân tích, đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới, đƣa ra quan điểm và những hàm ý
về chính sách nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam thích
ứng với điều kiện của đất nƣớc trong bối cảnh thực hiện công nghiệp hoá rút ngắn
và hội nhập kinh tế quốc tế.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở
vùng núi phía bắc và một số tỉnh của vùng này.
Luân án tiến sỹ của nghiên cứu sinh Lê Anh vũ, viện kinh tế Việt Nam thuộc
viện hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam với đề tài: "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn Tây bắc trong quá trình CNH, HĐH" (năm 2001). Luân án đã hệ thống
hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cơ cấu kinh tế nông thôn, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn, phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh
tế vùng nông thôn Tây bắc, qua đó cho thấy tiềm năng, lợi thế và cả những khó
khăn của Tây bắc trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và vì vậy ít nhiều cho
thấy tính đặc thù của quá trình này ở Tây bắc. Sự phân tích thực tiễn cho thấy xét về
tổng thể, cơ cấu ngành ở vùng nông thôn Tây bắc đang chuyển dịch theo hƣớng tích
cực nhƣng tốc độ còn chậm. Theo tác giả luận án: "Đặt trong những điều kiện phát
triển cụ thể của Tây bắc thì giảm tỷ trọng nông nghiệp và sự gia tăng dù còn nhỏ bé
của công nghiệp, dịch vụ là dấu hiệu chuyển biến cơ cấu kinh tế đáng khích lệ".
Luận án đã phân tích những nguyên nhân khách quan và chủ quan làm chậm sự
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong nông thôn Tây bắc. Luận án đã phân tích rõ
mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lao động,
cho thấy cơ cấu lao động ở đây chuyển dịch hết sức chậm chạp mà nguyên nhân căn
bản là do những yếu kém về cơ cấu kinh tế.
10
Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành cũng đã đƣợc phân tích đánh giá ở
các khía cạnh động thái và xu hƣớng, kết quả, hạn chế và nguyên nhân. Luận án đã
đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn Tây bắc: Xây dựng hệ thống hạ tầng nông thôn; mở rộng thị trƣờng; tăng
nhanh đầu tƣ và thực hiện chính sách tài chính thích hợp; chính sách đất đai. Kết
hợp hài hòa việc ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tiên tiến với kinh nghiệm
truyền thống; đào tạo bồi dƣỡng nguồn nhân lực; thực hiện chính sách mở cửa, thúc
đẩy kinh tế đối ngoại.
Về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở một tỉnh của vùng núi phía bắc có
một số công trình sau:
Luận văn thạc sỹ chuyên ngành kinh tế chính trị của Nguyễn Thị Giang
Châu: "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở tỉnh
Lạng Sơn", năm 2005, Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Thành công nổi
bật của công trình nghiên cứu là.
- Phân tích mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế với đẩy mạnh CNH,
HĐH và với thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
- Phân tích những nội dung mang tính xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng CNH, HĐH.
- Chỉ ra những khó khăn trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế xuất phát
từ chính những đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của Lạng Sơn.
- Phân tích nguyên nhân của những hạn chế, chỉ ra những vấn đề bức xúc mà
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn mới cần phải tập
trung giải quyết.
- Tác giả đã đƣa ra một số quan điểm định hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của tỉnh Lạng Sơn. Đề xuất các giải pháp chủ yếu để đẩy nhanh và nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở tỉnh Lạng Sơn: nhóm giải pháp gắn
với sự phát triển lực lƣợng sản xuất; nhóm giải pháp về quan hệ sản xuất; nhóm giải
pháp về cơ chế, chính sách vĩ mô của nhà nƣớc Trung ƣơng và địa phƣơng.
11
Tuy nhiên luận văn chƣa đề cập đến tình hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, vấn đề môi trƣờng sinh thái trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở
tỉnh Lạng Sơn.
Ngoài ra còn có luận văn thạc sỹ của tác giả Đinh Thị Thúy Hà (năm 2011),
học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh
Sơn La theo hướng CNH, HĐH"; Luân văn thạc sỹ của Bùi Thanh Tuấn (năm
2012), Đại học Quốc gia Hà Nội "Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Điện
Biên". Các luận văn này ở các mức độ khác nhau đều nghiên cứu cơ sở lý luận và
kinh nghiệm thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
Các luận văn đều nghiên cứu thực tế các nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế ở địa bàn nghiên cứu. Đã phân tích, đánh giá thực trạng
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tại địa phƣơng nghiên cứu. Đã đƣa ra quan điểm
và đề xuất các giải pháp chủ yếu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tại địa
phƣơng.
Hạn chế chung của hai luận văn nói trên là chƣa phân tích rõ thực trạng cơ
chế, chính sách của tỉnh liên quan đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và phát
triển theo hƣớng bền vững của địa phƣơng nghiên cứu.
Cho đến nay, chƣa có công trình nào nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế ở tỉnh Hà Giang.
Các công trình nghiên cứu trên là tài liệu tham khảo có giá trị quan trọng cả
về lý luận và thực tiễn mà tác giả có thể kế thừa trong nghiên cứu chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hà Giang.
1.2. Những vấn đề lý luận chung về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
1.2.1. Khái niệm và vai trò của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
1.2.1.1. Các khái niệm cơ bản.
* Cơ cấu kinh tế.
Cơ cấu kinh tế là thuật ngữ cơ cấu (kết cấu) có nguồn gốc ban đầu từ chữ La
Tinh “Trucke”, nó phản ánh cách sắp xếp các bộ phận của một chỉnh thể. Sau đó,
các khái niệm này đƣợc sử dụng rộng hơn cho các ngành khoa học khác.
12
- Xem thêm -