Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Chuyen de tim x phan 1

.PDF
3
252
60

Mô tả:

CHUYÊN ĐỀ THÁNG 10: TÌM X - LỚP 3 (PHẦN 1) CHUYÊN ĐỀ THÁNG 10: TÌM X - LỚP 3 (PHẦN 1) Kiến thức cần nhớ và các bài toán cơ bản a. Kiến thức cần nhớ: Các phép tính trong toán học: Phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng. Phép trừ: Số bị trừ – số trừ = hiệu. Phép nhân: Thừa số × thừa số = tích. Phép chia: Số bị chia : số chia = thương. Từ đó, chúng ta có: Số hạng chưa biết= tổng – số hạng đã biết. Số bị trừ = hiệu + số trừ. Số trừ = số bị trừ – hiệu. Thừa số chưa biết = tích: thừa số đã biết. Số chia = số bị chia: thương. Số bị chia = thương × số chia. b.Các bài toán tìm x cơ bản: Ví dụ 1: Tìm x biết: 482 + x = 1950 Phân tích: Số hạng đã biết là 482, số hạng chưa biết là x, tổng là 1950. Chúng ta đang muốn tìm x, tức là tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Bài làm: 482 + x = 1950 x = 1950 – 482 x = 1468. Ví dụ 2: Tìm x biết: 823 – x = 342 Phân tích: Số bị trừ là 823, số trừ là x, hiệu là 342. Chúng ta đang muốn tìm x, tức là tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Bài làm: 823 – x = 342 x = 823 – 342 x = 481 Ví dụ 3: Tìm x biết: x – 45 = 82 Phân tích: Số bị trừ là x, số trừ là 45, hiệu là 82. Chúng ta đang muốn tìm x, tức là tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Bài làm: x – 45 = 82 x = 82 + 45 x = 127 Ví dụ 4: Tìm x biết: x × 4 = 232 Phân tích: Thừa số chưa biết là x, thừa số đã biết là 4, tích là 232. Chúng ta đang muốn tìm x, tức là tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Bài làm: x × 4 = 232 x = 232 : 4 x = 58 18 19 Ví dụ 5: Tìm x biết: x : 5 = 35 Phân tích: Số bị chia là x, số chia là 5, thương là 35. Chúng ta đang muốn tìm x, tức là tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. Bài làm: x : 5 = 35 x = 35 × 5 x = 175 Ví dụ 6: Tìm x biết: 72 : x = 8 Phân tích: Số bị chia là 72, số chia là x, thương là 8. Chúng ta đang muốn tìm x, tức là tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương. Bài làm: 72 : x = 8 x = 72 : 8 x = 9. II. Phương pháp chia nhóm để đưa bài toán phức tạp về bài toán cơ bản: a.Bài toán chỉ có phép cộng, trừ. Quy tắc: ghép với số ở bên trái. 20 Để hiểu thế nào là quy tắc ghép với số ở bên trái ta xét các ví dụ sau: Ví dụ 1: Tìm x, biết: 120 – x – 25 = 60 Phân tích: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần đưa bài toán về dạng cơ bản bằng cách chia làm 3 nhóm. Dễ thấy, vế phải là một nhóm, vế trái chia làm 2 nhóm, vậy vấn đề x sẽ ghép với 120 hay 25 để tạo thành 1 nhóm? Theo quy tắc ghép với số ở bên tay trái, chúng ta sẽ ghép x với số ở bên tay trái, tức là ghép với 120. Như vậy chúng ta có thể chia nhóm như sau: 120 – x – 25 = 60 Ta có, 120 – x là số bị trừ, 25 là số trừ, 60 là hiệu. Chúng ta đang cần tìm nhóm chứa x, tức là tìm số bị trừ nên ta lấy hiệu cộng với số trừ. 120 – x = 60 + 25 120 – x = 85 Đến đây, chúng ta đã đưa được bài toán phức tạp về bài toán cơ bản. Từ đó, chúng ta có lời giải của bài toán như sau: Bài làm: 120 – x - 25 = 60 120 – x = 60 + 25 120 – x = 85 x = 120 – 85 x = 35. Tương tự, ta xét các ví dụ sau: Ví dụ 2: Tìm x biết: 100 – x + 2 – 5 = 12 Phân tích: Theo quy tắc trên ta nhóm như sau: 100 – x + 2 – 5 = 12 Ta có, 100 – x + 2 là số bị trừ, 5 là số trừ, 12 là hiệu. Chúng ta đang cần tìm nhóm chứa x, tức là tìm số bị trừ nên ta lấy hiệu cộng với số trừ. 100 – x + 2 = 12 + 5 100 – x + 2 = 17 Đến đây, ta áp dụng tiếp phương pháp chia nhóm, ta có chia nhóm như sau: 100 – x + 2 = 17 Từ đó, chúng ta có lời giải của bài toán như sau: 21 Bài làm: 100 – x + 2 – 5 = 12 100 – x + 2 = 12 + 5 100 – x + 2 = 17 100 – x + 2 = 17 100 – x = 17 – 2 100 – x = 15 x = 100 – 15 x = 85 b. Bài toán chỉ có phép nhân, chia Quy tắc: ghép với số ở bên trái. Ví dụ 3: Tìm x, biết: x × 2 : 3 = 18 Phân tích: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần đưa bài toán về dạng cơ bản bằng cách chia làm 3 nhóm. Dễ thấy, vế phải là một nhóm, vế trái chia làm 2 nhóm, vậy vấn đề x sẽ ghép với 2 hay 3 để tạo thành 1 nhóm? Theo quy tắc ghép với số ở bên tay trái, chúng ta sẽ ghép x với 2. Như vậy chúng ta có thể chia nhóm như sau: x × 2 : 3 = 18 Ta có, x × 2 là số bị chia, 3 là số chia, 18 là thương. Chúng ta đang cần tìm nhóm chứa x, tức là tìm số bị chia nên ta lấy thương nhân với số chia. Bài làm: x × 2 : 3 = 18 x × 2 = 18 × 3 x × 2 = 54 x = 54 : 2 x = 27 Ví dụ 4: Tìm x biết: 20 : x × 3 : 5 = 3 Phân tích: Theo quy tắc trên ta nhóm như sau: 20 : x × 3 : 5 = 3 Ta có, 20 : x × 3 là số bị chia, 5 là số chia, 3 là thương. Chúng ta đang cần tìm nhóm chứa x, tức là tìm số bị chia nên ta lấy thương nhân với số chia. 22 Bài làm: 20 : x × 3 = 3 × 5 20 : x × 3 = 15 20 : x = 15 : 3 20 : x = 5 x = 20 : 5 x = 4. Bài tập Vận dụng: Bài 1: Tìm x, biết: a. x + 71 = 124. c. 151 – x= 17. e. x : 5=712. b. x – 15 = 130. d. 7 × x = 49. . 120 : x= 3. Bài 2: Tìm x, biết: a.45 + x + 7 = 124 c. x – 15 – 5 = 7 e. 49 + x – 3 – 8 = 75 b. x – 12 – 5 = 10 d. 120 – x– 5 = 10 f. 145 – x + 3 – 8 = 24 Bài 3: Tìm x, biết: a. 9 × x : 2 = 18 c. 8 : x × 4 = 16 e. 10 × x : 4 = 5 b. 7 × x : 2 × 3 = 21 d. 16 : x : 2 × 3 = 6 f. 5× x × 7 = 350 Bài 4: Tìm x, biết: a. 59 – x – 4 + 10 = 20 c. x – 12 – 3 + 4 = 15 e. x – 56 – 12 = 105 b. 3 × x : 2 × 3 = 27 d. 18 : x : 2 × 1 = 2 f. x : 5 × 8 : 5 = 24 Thầy giáo Đỗ Duy hiếu (Viện Toán học) (Trung tâm Học Toán cùng thủ khoa hỗ trợ xây dựng đề cương Toán tiểu học) 23
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan