www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
Đ C HI U
Đ T TUY T Đ I ĐI M
.fa
ce
bo
ok
.c
om
/g
ro
up
s/
Ta
iL
ie
uO
nT
hi
D
ai
H
oc
01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ
w
w
w
A. KI N TH C LÝ THUY T & KỸ NĂNG LÀM BÀI THI Đ T ĐI M TUY T Đ I
I. YÊU C U C B N C A PH N Đ C - HI U
- Nhận biết về kiểu (loại , phương thức biểu đạt, cách sử dụng từ ngữ, câu
văn, hình ảnh, các biện pháp tu từ,...
- Hiểu đặc điểm thể loại, phương thức biểu đạt, ý nghĩa của việc sử dụng từ
ngữ, câu văn, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Hiểu nghĩa của một số từ ngữ trong văn bản
- Khái quát được nội dung cơ bản của văn bản, đoạn văn, đặt tên văn bản.
- Bày tỏ suy nghĩ bằng một đoạn văn ngắn.
1
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
om
/g
ro
up
s/
Ta
iL
ie
uO
nT
hi
D
ai
H
oc
01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
II. NH NG KI N TH C C N CÓ Đ TH C HI N VI C Đ C
HI U
VĂN B N
1. Ki n th c v t
Nắm vững các loại từ cơ bản: Danh từ, động từ, tính từ, trợ từ, hư từ, thán
từ, từ láy, từ ghép, từ thuần Việt, từ Hán Việt...
Hiểu được các loại nghĩa của từ Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa gốc, nghĩa
chuyển, nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu thái...
. Ki n th c v câu
- Các loại câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp
- Các loại câu phân loại theo mục đích nói trực tiếp, gián tiếp).
- Câu tỉnh lược, câu đặc biệt, câu khẳng định, câu phủ định,...
. Ki n th c v các bi n pháp tu t
- Tu t v ng âm điệp âm, điệp vần, điệp thanh, tạo âm hư ng và nhịp
điệu cho câu…
- Tu t v t : So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, tương phản, chơi chữ, nói
giảm, nói tránh, thậm xưng,...
- Tu t v câu: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, đối...
. Ki n th c v văn b n
- Các loại văn bản
- Các phương thức biểu đạt
- Thao tác lập luận
- Phương pháp xây dựng đoạn văn
bo
ok
.c
B. LÝ THUY T TI NG VI T
* D t khoát ph i n m đ ợc lý thuy t
w
w
w
.fa
ce
I. PHONG CÁCH NGÔN NG CH C NĂNG
. Yêu c u
- Nắm được có bao nhiêu loại?
- Khái niệm.
- Đặc trưng.
- Cách nhận biết.
1.1. Phong cách ngôn ng sinh ho t (Ng văn
- Khái ni m: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách được dùng trong
giao tiếp sinh hoạt hằng ngày, thuộc hoàn cảnh giao tiếp không mang tính nghi
thức, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm... đáp ứng những nhu cầu trong
cuộc sống.
2
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c
om
/g
ro
up
s/
Ta
iL
ie
uO
nT
hi
D
ai
H
oc
01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
- Đặc tr ng
+ Giao tiếp mang tư cách cá nhân.
+ Nhằm trao đổi tư tư ng, tình cảm của mình với ngư i thân, bạn bè, đồng
nghiệp.
- Nh n bi t:
+ Gồm các dạng Chuyện trò, nhật kí, thư từ.
+ Ngôn ngữ Khẩu ngữ, bình dị, suồng sã, địa phương.
. . Phong cách ngôn ng ngh thu t Ng văn 10)
- Khái ni m:
+ Là loại phong cách ngôn ngữ được dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực
văn chương Văn xuôi nghệ thuật, thơ, kịch .
- Đặc tr ng
+ Tính hình tượng
+ Tính truyền cảm
+ Tính cá thể. Thể hiện dấu ấn riêng của tác giả.
- Nh n bi t
+ Là văn bản trích từ tác phẩm văn học
1.3. Phong cách ngôn ng báo chí thông t n Ng văn
- Khái ni m: Ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức th i
sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của t báo và dư luận quần chúng,
nhằm thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
- Đặc tr ng
Là phong cách được dùng trong lĩnh vực thông tin của xã hội về tất cả những
vấn đề th i sự thông tấn có nghĩa là thu thập và biên tập tin tức để cung cấp cho
các nơi .
- Nh n bi t Nhận biết nhất là nó được trích từ một t báo hoặc website Tuy
nhiên lưu ý thêm rằng không cái gì trích từ báo chí cũng là PCNN báo chí nhé. Ví
dụ một bài thơ trích từ báo thì không thể là PCNN báo chí mà là PCNN nghệ
thuật
Cách nh n bi t khác n a là căn c trên m t s th lo i văn b n báo chí:
+ B n tin Cung cấp tin tức cho ngư i đọc theo một khuôn mẫu Nguồn tin Th i gian - Địa điểm - Sự kiện - Diễn biến - Kết quả.
+ Phóng s Cung cấp tin tức nhưng m rộng phần tư ng thuật chi tiết sự
kiện, miêu tả bằng hình ảnh, giúp ngư i đọc có một cái nhìn đầy đủ, sinh động,
hấp dẫn.
+ Ti u phẩm Giọng văn thân mật, dân dã, thư ng mang sắc thái mỉa mai,
châm biếm nhưng hàm chứa một chính kiến về th i cuộc.
3
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
iL
ie
uO
nT
hi
D
ai
H
oc
01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
+ Qu ng cáo một đoạn thông tin về sản phẩm và m i chào của nhà sản xuất,
đại lý phân phối.
1.4. Phong cách ngôn ng khoa h c
- Khái ni m Là phong cách được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực
nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học.
+ Là phong cách ngôn ngữ đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn
sâu.
- Đặc tr ng
+ Chỉ tồn tại chủ yếu môi trư ng của những ngư i làm khoa học.
+ Gồm các dạng khoa học chuyên sâu Khoa học giáo khoa Khoa học phổ
cập.
+ Có đặc trưng cơ bản Thế hiện các phương tiện ngôn ngữ như từ ngữ,
câu, đoạn văn, văn bản
a. Tính khái quát, trừu tượng.
b. Tính lí trí, lô gíc.
c. Tính khách quan, phi cá thể.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c
om
/g
ro
up
s/
Ta
. . Phong cách ngôn ng chính lu n
- Khái ni m Là phong cách ngôn ngữ được dùng trong những văn bản trực
tiếp bày tỏ tư tư ng, lập trư ng, thái độ với những vấn đề thiết thực, nóng bỏng
của đ i sống đặc biệt trong lĩnh vực chính trị, xã hội.
- M c đích Tuyên truyền, cổ động, giáo dục, thuyết phục ngư i đọc, ngư i
nghe để có nhận thức và hành động đúng.
- Đặc tr ng D a trên các đặc tr ng này đ nh n bi t
+ Tính công khai về quan điểm chính trị Ngôn ngữ chính luận không chỉ thông
tin một cách khách quan mà phải thể hiện đư ng lối, quan điểm, thái độ chính trị
của ngư i viết ngư i nói một cách công khai dứt khoát, không che dấu, úp m .
Từ ngữ phải được cân nhắc kĩ càng, đặc biệt những từ thể hiện lập trư ng, quan
điểm chính trị.
+ Tính chặt chẽ trong biểu đạt và suy luận Luận điểm, luận cứ, ý lớn, ý nhỏ, câu
đoạn phải rõ ràng, rành mạch. Hệ thống luận điểm chặt chẽ, từng ý, từng câu,
từng đoạn được phối hợp với nhau một cách hài hoà, mạch lạc.
+ Tính truyền cảm, thuyết phục Ngôn từ lôi cuốn để thuyết phục giọng điệu
hùng hồn, tha thiết, thể hiện nhiệt tình và sáng tạo của ngư i viết.
. . Phong cách ngôn ng hành chính
- Khái ni m Là phong cách được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực hành
chính.
4
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c
om
/g
ro
up
s/
Ta
iL
ie
uO
nT
hi
D
ai
H
oc
01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
- Là giao tiếp giữa nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan nhà
nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác.
- Đặc tr ng Phong cách ngôn ngữ hành chính có chức năng
+ Chức năng thông báo thể hiện rõ giấy t hành chính thông thư ng.
VD: Văn bằng, chứng chỉ các loại, giấy khai sinh, hóa đơn, hợp đồng
+ Chức năng sai khiến bộc lộ rõ trong các văn bản quy phạm pháp luật, văn
bản của cấp trên gửi cho cấp dưới, của nhà nước đối với nhân dân, của tập thể
với các cá nhân.
Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính:
* Tính khuôn m u
– Tính khuôn mẫu thể hiện kết cấu văn bản thống nhất, thư ng gồm ba phần
+ Phần đầu
Quốc hiệu và tiêu ngữ.
Tên cơ quan ban hành văn bản.
Địa điểm, th i gian ban hành văn bản.
+ Phần chính Nội dung chính của văn bản.
+ Phần cuối
Chức vụ, chữ kí và họ tên của ngư i kí văn bản, dấu của cơ quan.
Nơi nhận.
– Văn bản hành chính có rất nhiều loại nên cách trình bày cũng có thể có những
điểm khác biệt nhất định. Kết cấu nêu trên có thể thay đổi ít nhiều các loại văn
bản khác nhau.
2- Tính minh xác:
– Mỗi từ một nghĩa, mỗi câu một ý.
– Không dùng các biện pháp tu từ.
3- Tính công v
– Tính chất công vụ là tính chất công việc chung của cả cộng đồng, do đó hạn chế
những biểu đạt tình cảm của cá nhân.
w
II. PH
NG TH C BI U Đ T
2. Yêu c u - Nắm được có bao nhiêu phương thức biểu đạt .
- Nắm được
+ Khái niệm.
+ Đặc trưng của từng phương thức biểu đạt.
. . T s kể chuyện, tư ng thuật
- Khái ni m: Tự sự là kể lại, thuật lại sự việc, là phương thức trình bày một
chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng kết thúc thể hiện một
5
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c
om
/g
ro
up
s/
Ta
iL
ie
uO
nT
hi
D
ai
H
oc
01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
ý nghĩa.
- Đặc tr ng
+ Có cốt truyện.
+ Có nhân vật tự sự, sự việc.
+ Rõ tư tư ng, chủ đề.
+ Có ngôi kể thích hợp.
. . Miêu t
- Miêu tả là làm cho ngư i đọc, ngư i nghe, ngư i xem có thể thấy sự vật,
hiện tượng, con ngư i Đặc biệt là thế giới nội tâm như đang hiện ra trước mắt
qua ngôn ngữ miêu tả.
2.3. Bi u c m Là bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung quanh.
2.4. Ngh lu n Là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải, trái,
đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của ngư i nói, ngư i viết.
2.5.Thuy t minh Được sử dụng khi cần cung cấp, giới thiệu, giảng giải
những tri thức về một sự vật, hiện tượng nào đó cho ngư i đọc, ngư i nghe.
- Đặc tr ng:
Các luận điểm đưa đúng đắn, rõ ràng, phù hợp với đề tài bàn luận.
Lý lẽ và dẫn chứng thuyết phục, chính xác, làm sáng tỏ luận điểm .
Các phương pháp thuyết minh :
+ Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
+ Phương pháp liệt kê.
+ Phương pháp nêu ví dụ , dùng con số.
+ Phương pháp so sánh.
+ Phương pháp phân loại, phân tích.
2.6. Hành chính - công v Văn bản thuộc phong cách hành chính công vụ là
văn bản điều hành xã hội, có chức năng xã hội. Xã hội được điều hành bằng luật
pháp, văn bản hành chính.
- Văn bản này qui định, ràng buộc mối quan hệ giữa các tổ chức nhà nước
với nhau, giữa các cá nhân với nhau trong khuôn khổ hiến pháp và các bộ luật
văn bản phái lý dưới luật từ trung ương tới địa phương.
III. CÁC BI N PHÁP TU T
Luôn nhớ Các bi n pháp tu t thì có
ph
ng di n
- Tu t v ng âm điệp âm, điệp vần, điệp thanh,… tạo âm hư ng và nhịp điệu
cho câu)
6
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
- Tu t v t so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, tương phản, chơi chữ,
nói giảm, nói tránh, thậm xưng,…
- Tu t v cú pháp Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối…
* Với dạng câu hỏi này các em c n: Ôn lại kiến thức về các biện pháp tu từ từ
vựng và các biện pháp nghệ thuật khác.
- So sánh: đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng nhằm tăng sức
gợi hình biểu cảm. Ví dụ
D
ai
H
oc
01
Bác sống như tr i đất của ta
Yêu từng ngọn lúa mỗi nhành hoa
Tự do cho mỗi đ i nô lệ
nT
Tố Hữu
hi
Sữa để em thơ lụa tặng già.
Ta
iL
ie
uO
- n dụ: Gọi tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi
hình gợi cảm… Trong ví dụ sau, cây tre là ẩn dụ để nói đến vẻ đẹp dẻo dai, bền
bỉ, sức sống mãnh liệt của con ngư i Việt Nam.
up
s/
Con miền Nam ra thăm lăng Bác
ro
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
/g
Ôi hàng tre xanh xanh Việt Nam
.c
om
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
Viễn Phương
.fa
ce
bo
ok
- Nhân hóa: cách gọi tả vật, đồ vật v.v…bằng những từ ngữ vốn dùng cho con
ngư i làm cho thế giới vật, đồ vật ... tr nên gần gũi biểu thị được những suy nghĩ
tình cảm của con ngư i. Ví dụ, Con gió xinh thì thào trong lá biếc Xuân Diệu
w
w
w
- Hoán dụ: gọi tên sự vật hiện tượng khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
Ví dụ, nhắc đến áo chàm ngư i ta nghĩ ngay đến đồng bào dân tộc Việt Bắc,
vậy nên khi Tố Hữu nói Áo chàm đưa buổi phân li thì ngư i đọc hiểu áo chàm ấy là
để chỉ đông đảo ngư i Việt Bắc có mặt trong buổi chia tay.
- Nói quá, phóng đại, thậm xưng: Biện pháp tu từ phóng đại mức độ qui mô
tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng tăng
tính biểu cảm. Ví dụ, Tố Hữu viết Bước chân nát đá muôn tàn lửa bay.
- Nói giảm nói tránh: dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển tránh gây cảm
giác phản cảm và tránh thô tục thiếu lịch sự. Ví dụ Bác đã đi rồi sao Bác ơi Tố Hữu
7
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
- Điệp từ, điệp ngữ: lặp lại từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý gây cảm xúc
mạnh. Ví dụ Quân đi điệp điệp trùng trùng/ Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan.
- Tương phản đối lập: dùng những từ ngữ hoặc hình ảnh có tính chất tương
phản để nhấn mạnh làm nổi bật một ý nghĩa nào đó. Ví dụ trong bài thơ Tây Tiến
của Quang Dũng có câu Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống .
đây, phép
tương phản, đối lập mang đến hình ảnh con đư ng hành quân thật hùng vĩ, hiểm
tr . Hình ảnh ngư i lính qua sự tương phản đó như được nhân lên gấp bội phần
về lòng dũng cảm và quyết tâm vượt khó.
Ta
iL
ie
uO
nT
hi
D
ai
H
oc
01
- Phép liệt kê: tức là đưa ra hàng loạt những sự vật, sự việc, hiện tượng…
/g
ro
up
s/
- Phép điệp cấu trúc: cấu trúc cú pháp được lặp lại nhiều lần trong một đoạn
văn nhằm khẳng định và nhấn mạnh một điều gì đó có ý nghĩa lớn.
a. Diễn dịch câu chủ đề nằm
đầu đoạn văn
b. Quy nạp câu chủ đề nằm
cuối đoạn văn
ok
.c
om
IV. CÁC HÌNH TH C L P LU N C A ĐO N VĂN
w
.fa
ce
bo
c. Song hành vừa diễn dịch vừa quy nạp
w
V. CÁC TH TH
w
Lục bát, song thất lục bát, thất ngôn, thơ tự do, thơ ngũ ngôn, thơ tám chữ… Học
sinh ôn kỹ phần Luật thơ có trong SGK, chú ý chỗ ngắt nhịp, gieo vần . Xem phần
sau - quan trọng.
VI. CÁC THAO TÁC L P LU N
M t s thao tác l p lu n D n theo tài li u c a cô Thu Trang t i webside:
http://Thutrang.edu.vn
8
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ
Đ C HI U
Đ T TUY T Đ I ĐI M
1. Thao tác l p lu n gi i thích:
– Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để ngư i khác hiểu rõ, hiểu đúng
vấn đề.
– Giải thích trong văn nghị luận là làm cho ngư i đọc hiểu rõ được tư tư ng, đạo
lí, phẩm chất, quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi
dưỡng tâm hồn, tình cảm.
D
ai
H
oc
01
– Cách giải thích Tìm đủ lí lẽ để giảng giải, cắt nghĩa vấn đề đó. Đặt ra hệ thống
câu hỏi để trả l i.
nT
hi
2. Thao tác l p lu n phân tích:
-Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một
cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.
iL
ie
uO
– Cách phân tích Chia tách đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận theo những
tiêu chí, quan hệ nhất định.
up
s/
Ta
3. Thao tác l p lu n ch ng minh:
– Dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.
om
/g
ro
– Cách chứng minh Xác định vấn đè chứng minh để tìm nguồn dẫn chứng phù
hợp. Dẫn chứng phải phong phú, tiêu biểu, toàn diện sát hợp với vấn đề cần
chứng minh, sắp xếp dẫn chứng phải lô gic, chặt chẽ và hợp lí.
ce
bo
ok
.c
4. Thao tác l p lu n so sánh:
– Làm sáng tỏ đối tượng đang nghiên cứu trong mối tương quan với đối tượng
khác.
w
w
.fa
– Cách so sánh Đặt đối tượng vào cùng một bình diện, đánh giá trên cùng một
tiêu chí, nêu rõ quan điểm, ý kiến của ngư i viết.
w
5. Thao tác l p lu n bình lu n
– Bình luận là bàn bạc, nhận xét, đánh giá về một vấn đề .
– Cách bình luận Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề được bình luận, đề xuất
và chứng tỏ được ý kiến nhận định, đánh giá là xác đáng. Thể hiện rõ chủ kiến
của mình.
6. Thao tác l p lu n bác b
– Là cách trao đổi, tranh luận để bác bỏ ý kiến được cho là sai .
9
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
– Cách bác bỏ Nêu ý kiến sai trái, sau đó phân tích, bác bỏ, khẳng định ý kiến
đúng nêu từng phần ý kiến sai rồi bác bỏ theo cách cuốn chiếu từng phần.
– Ý nhỏ phải nằm hoàn toàn trong phạm vi của ý lớn.
– Nếu có thể biểu hiện nội dung của các ý bằng những vòng tròn thì ý lớn và mỗi
ý nhỏ được chia ra từ đó là hai vòng tròn lồng vào nhau, không được ngoài
nhau, cũng không được trùng nhau hoặc cắt nhau.
D
ai
H
oc
01
– Mặt khác, các ý nhỏ được chia ra từ một ý lớn, khi hợp lại, phải cho ta một ý
niệm tương đối đầy đủ về ý lớn, gần như các số hạng, khi cộng lại phải cho ta
tổng số, hay vòng tròn lớn phải được lấp đầy b i những vòng tròn nhỏ.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c
om
/g
ro
up
s/
Ta
iL
ie
uO
nT
hi
– Mối quan hệ giữa những ý nhỏ được chia ra từ cùng một ý lớn hơn phải ngang
hàng nhau, không trùng lặp nhau.
10
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
Đ C HI U
Đ T TUY T Đ I ĐI M
uO
nT
hi
D
ai
H
oc
01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ
ĂN ĐI M
Ta
iL
ie
NGÂN HÀNG CÂU H I KỸ NĂNG LÀM BÀI
s/
. N u h i v n i dung văn b n
/g
ro
up
- Dựa trên nội dung của văn bản văn bản đề cập đến điều gì? Diễn biến ra sao?
Kết quả thế nào?
ok
.c
om
- Xác định nội dung, chủ đề dựa vào nhan đề nếu có , hình tượng trung tâm của
văn bản. Xác định bố cục ý dựa vào các đoạn các phần của văn bản xác định số
câu, tìm câu chủ đề của nhóm câu để chia ý thành nhiều đoạn.
Đọc văn bản sau và rút ra nội dung
(1) Sáng nay, nữ sinh Lê Thị Hà Vi học sinh lớp , trư ng THPT Y Jút đã được
ngành y tế tỉnh Đắk Lắk, Trư ng THCS và THPT Đông Du chi nhánh tại TP. Buôn Ma
Thuột đón về trư ng nhập học, sau khoảng nằm điều trị tại bệnh viện.
[….]
Trước đó, như Báo Giao thông đã đưa tin, vào trưa ngày / , Hà Vi bị tai nạn
giao thông, sau đó được được đưa vào cấp cứu tại Bệnh viện Đa khoa huyện Cư Kuin
tỉnh Đắk Lắk . Tại đây, do bác sĩ và kíp trực thiếu trách nhiệm, yếu về chuyên môn đã
không xác định được đầy đủ tổn thương của Hà Vi.
Đến ngày / , khi chân Hà Vi có dấu hiệu hoại tử, bệnh viện mới chuyển em
đến Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đắk Lắk. Sau đó, Vi được chuyển xuống Bệnh viện Chợ Rẫy
TP HCM và buộc phải cắt bỏ chân phải do đã hoại tử. Theo baogiaothong.vn
w
w
w
.fa
ce
bo
- Ví d
11
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ
Tr l i
Đ C HI U
Đ T TUY T Đ I ĐI M
Văn bản trên nói về việc nữ sinh Lê Thị Hà Vy lớp
trư ng THPT Y Jút
đã tr lại trư ng học sau th i gian dài điều trị tại bệnh viện. Trước đó Hà Vi bị
tai nạn giao thông và được cấp cứu tại Bệnh viện Đa khoa huyện Cư Kuin tỉnh
Đắk Lắk . Do thiếu chuyên môn và kinh nghiệm dẫn đến kíp trực không xử lý
được tổn thương của Hạ Vi dẫn đến em bị cưa chân.
. Th ng thì h i n i dung nh
bản trên.
m c
s đi li n với câu h i: đặt tên cho văn
D
ai
H
oc
01
- Đặt nhan đề cho văn bản phải đảm bảo các tiêu chí đúng trọng tâm, ngắn gọn,
hay, dựa vào chủ đề, hình tượng trung tâm, ý nghĩa văn bản.
- Đặt tên văn bản thì phải dựa trên nội dung. Nội dung đó nói điều gì?
hi
- Đặt tên thì nên đặt tên ngắn Không quá - chữ
Ta
iL
ie
uO
nT
- Kinh nghiệm cho thấy, nên đặt hai tên cho văn bản kiểu không trúng cái này
thì trúng cái kia . giữa hai tên gọi có chữ hoặc. Cách đặt hai tên không ảnh
hư ng đến kết quả bài thi nhé. Có khi cả hai nhan đề đều hay cả thì sẽ khẳng định
được điểm tối đa của mình.
ro
/g
. H i v phong cách ngôn ng
up
s/
- Căn cứ vào ví dụ mục nhỏ trên, ta có thể đặt tên cho văn bản trên là Hạ
Vi – ngày tr lại. Hoặc Kíp trực tai hoạ.
ok
.c
om
- L u ý là khi trả l i phong cách ngôn ngữ nào thì phải giải thích phong cách
ngôn ngữ đó mới đạt điểm tuyệt đối. Giải thích thì dựa trên đặc trưng của phong
cách ngôn ngữ.
Phong cách ngôn ng ngh thu t
bo
* Ví d
w
w
.fa
ce
Văn bản sau thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
Ôi hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng
w
Tr l i Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Vì hai câu thơ trên mang đặc trưng của
ngôn ngữ nghệ thuật tính biểu cảm, tính hình tượng, tính cá thể hoá.
12
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U
Ví d
Phong cách ngôn ng sinh ho t
Đ T TUY T Đ I ĐI M
31-12-1969
Đêm giao thừa của năm
bọn mình hành quân trên đư ng về trạm cũ... buổi
chia tay với những ngư i quen và những ngừơi thân trên đất Phổ Khánh để lại trong
lòng mình bao kỷ niệm khó quên.
up
s/
Ta
iL
ie
uO
nT
hi
D
ai
H
oc
01
Cách đây gần một tháng mình từ cánh bắc tr về sau hơn năm xa cách, ngư i
quen đầu tiên ôm mình trong vòng tay xiết chặt và nước mắt rưng rưng. Đó là Vân,
ngư i bạn gái thủy chung ấy đã thương yêu mình như một ngư i ruột thịt. Biết lấy gì
đền đáp lại những ân tình ấy h Vân. Đêm nay lại ra đi, chân bước trên những con đư ng
quen thuộc đây gai lưỡi hùm mà mình miên man suy nghĩ. Cuộc chiến đấu ngày càng ác
liệt, cái chết gần một bên, mới hôm nào đây, chỉ chậm vài phút nữa là mình một là đã chết
hai là nằm trong nhà tù của địch. Chỉ còn cách chúng không đầy m, bọn mình mới chạy
may mà cán bộ và thương binh không ai sao hết chỉ có điều mình mất sạch toàn bộ ba lô,
chỉ còn lại chiếc xách nhỏ gồm một hộp đựng dụng cụ chuyên môn và một chiếc đài. Một
đêm ngủ rừng và một ngày vượt núi bọn mình đã ra đến chỗ của dân và cán bộ Phổ
Khánh. đó bọn mình đã sống giữa tình thương của mọi ngư i, các gia đình cách mạng
Bốn Triều với những Long, Ba, Đức v..v.. ấy đã nâng niu chiều chuộng mình, đó có
Hoang có Tổng, có anh Xu... những ngư i cán bộ giàu tình thương và tế nhị.
om
/g
ro
Chiều nay ra đi những ngư i quen thân đưa đi một đoạn đư ng dài, bao gi mới
tr lại đây để lại ngồi trên chiếc ghe qua đầm An Khê lộng gió?
ok
.c
Chào Phổ Khánh thân yêu, chào Vân, hẹn ngày xum họp.
Trích Nhật ký Đặng Thuỳ Trâm
w
: Phong cách ngôn ng báo chí
w
Ví d
.fa
ce
bo
Tr l i Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Vì nó mang
đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Đây là dạng nhật ký, thư
từ.
w
ví dụ phần nhỏ
trên – bài báo về nữ sinh Hạ Vi.
Tr l i Phong cách ngôn ngữ trên là phong cách ngôn ngữ báo chí. Vì đây là một
bản tin có nguồn tin - Th i gian - Địa điểm - Sự kiện - Diễn biến - Kết quả.
Ví d
Phong cách ngôn ng chính lu n
"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành
một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn
chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước"
13
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ chính luận. Vì văn bản
mang tính công khai về quan điểm Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận và
tính truyền cảm, thuyết phục.
Ví d
Phong cách ngôn ng hành chính
VĂN PHÒNG CHÍNH
PH
C NG HÒA XÃ H I CH
NAM
NGHĨA VI T
Đ c l p - T do - H nh phúc
------Số
D
ai
H
oc
01
--------------Hà Nội, ngày
/VPCP-PL
năm
ie
uO
nT
hi
V/v điều chỉnh th i gian
trình Đề án xây dựng cơ s
dữ liệu quốc gia về xử lý vi
phạm hành chính
tháng
ro
up
s/
Ta
iL
Kính g i Bộ Tư pháp.
Về đề nghị của Bộ Tư pháp tại Công văn số 1040/BTP-VP ngày
tháng năm
về việc xin lùi th i gian trình Đề án xây dựng cơ s dữ liệu quốc gia về xử
lý vi phạm hành chính, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau
ok
.c
om
/g
Đồng ý với kiến nghị của Bộ Tư pháp về việc lùi th i gian trình Đề án xây dựng
cơ s dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính từ tháng năm
sang
tháng năm
.
w
w
.fa
ce
bo
Văn phòng Chính phủ thông báo để Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan biết,
thực hiện./.
w
Nơi nhận:
KT. B
TR
NG, CH
PHÓ CH
NHI M
NHI M
- Như trên
- TTg, các PTTg để báo cáo
- VPCP BTCN, các PCN, TGĐ
Cổng TTĐTCP, các Vụ KTTH,
KTN, KGVX, NC, QHQT, ĐMDN,
TH;
Ki u Đình Th
14
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ
- Lưu VT, PL
Đ C HI U
Đ T TUY T Đ I ĐI M
.
hi
Phong cách ngôn ng khoa h c
nT
Ví d
D
ai
H
oc
01
Tr l i Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính. Vì nó thuộc dạng
giấy t sử dụng trong lĩnh vực hành chính công vụ có tính chất nhà nước. Bên
cạnh đó văn bản còn có ch c năng thông báo, Tính khuôn m u Quốc hiệu và
tiêu ngữ, Tên cơ quan ban hành văn bản, chữ ký), Tính minh xác (Không dùng
các biện pháp tu từ , Tính công v tính chất của công việc)
Cách tr l i trên h i dài dòng khi n các em khó nhớ. Các em chỉ cần trả l i như
sau là được Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ hành chánh. Vì văn b n
mang đặc tr ng Tính khuôn m u ,tính minh xác , tính công v .
.c
om
/g
ro
up
s/
Ta
iL
ie
uO
Nhiều nghiên cứu cho thấy, lượng dầu nh n tiết ra mỗi ngày đóng vai trò như một
lớp khiên chắn, giúp giữ lại độ ẩm cho da. Mùa đông da hạn chế tiết dầu nên dễ bị mất
nước. Các tế bào da tr nên khô cằn, kém mịn màng, độ đàn hồi giảm, dễ hình thành các
nếp nhăn nông.
Ngoài ra, do thiếu lớp dầu bảo vệ, da dễ dàng bị kích ứng dưới tác động của môi
trư ng xung quanh như tia bức xạ, sự ô nhiễm và các hoá chất tiếp xúc. Khi tẩy trang,
tiếp xúc trực tiếp với cồn và các hoá chất khác, về lâu dài sẽ khiến làn da bị bào mỏng,
càng tr nên nhạy cảm và cằn cỗi.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
Tr l i Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học. Vì nó thuộc lĩnh vực
nghiên cứu. Văn bản sử dụng thuật ngữ khoa học kích ứng , hoá chất , tế
bào .
. N u h i v các bi n pháp tu t Ch c ch n có câu h i này trong đ thi
* L u ý khi tr l i
L u ý Câu h i s là
a. Chỉ ra các biện pháp tu từ trong đoạn trích trên và nêu hiệu quả của các phép
tu từ đó?
Hoặc sẽ hỏi
15
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c
om
/g
ro
up
s/
Ta
iL
ie
uO
nT
hi
D
ai
H
oc
01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
b. Chỉ ra biện pháp tu từ chính trong đoạn trích trên và nêu hiệu quả của các phép
tu từ đó?
Ta chú ý hai chỗ gạch chân sẽ thấy hai câu hỏi khác nhau. Các biện pháp tu từ thì
được phép trả l i từ tr lên, nhưg đã là biện pháp tu từ chính thì chỉ được chọn
1 mà thôi.
L uý
Khi trả l i thì cần lưu ý Đề yêu cầu chỉ ra biện pháp tu từ. Thì em phải
chỉ ra bằng cách gọi tên phép tu từ ấy và chỉ ra nó nằm hình ảnh, câu văn, từ
ngữ nào. Và phải làm như vậy mới có điểm nhé.
Ví d
Tr i xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đư ng bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
Nước chúng ta
Nước những ngư i chưa bao gi khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về
(Đ t n ớc - Nguyễn Đình Thi, Ngữ văn 12,
Tập , NXB Giáo dục Việt Nam,
, tr.
Tr l i Đoạn thơ trên sử dụng phép điệp điệp từ của, những, nước, chúng ta,... điệp
ngữ đây là của chúng ta điệp cấu trúc cú pháp Tr i xanh đây là của chúng ta/ Núi
rừng đây là của chúng ta Những cánh đồng…/ Những ngả đư ng…/ Những dòng
sông… .
Hiệu quả nghệ thuật góp phần tạo nên nhịp thơ dồn dập, âm hư ng hào hùng,
giọng điệu hùng biện tạo sự xuất hiện liên tiếp của hình ảnh, m ra bức tranh toàn cảnh
một giang sơn giàu đẹp khẳng định mạnh mẽ quyền làm chủ và bộc lộ mãnh liệt niềm tự
hào của tác giả.
w
L u ý Trong trư ng hợp mà câu hỏi yêu cầu chỉ ra một số phép tu từ thì bạn
lần lượt chỉ ra các phép tu từ đó, sau đó mới nêu tác dụng cho tất cả các phép ấy.
Ví dụ
…Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to
mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là
khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu
mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng
lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông
16
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
lượn, thấy sóng bọt đã trắng xoá cả chân tr i đá. Đá đây từ ngàn năm vẫn mai phục
hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện quãng ầm ầm mà
quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đư ng ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm
cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm
méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.
Trích Tuỳ bút Ng
i lái Sông Đà-Nguy n Tuân
Trả l i Trong đoạn văn trên, Nguyễn Tuân sử dụng nhiều biện pháp tu từ
Phép điệp réo, rừng lửa…
D
ai
H
oc
01
So sánh : tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi
lại như là khiêu khích
hi
Nhân hoá: oán trách , van xin, khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo, rống
lên , mai phục , nhổm cả dậy, ngỗ ngược…
ce
bo
ok
.c
om
/g
ro
up
s/
Ta
iL
ie
uO
nT
Tác d ng c a các phép tu t trên là: giúp nhà văn gợi ra hình ảnh con sông
Đà hùng vĩ, dữ dội. Dưới ngòi bút tài hoa của cụ Nguyễn, sông Đà như có linh
hồn, đầy tâm địa, nham hiểm, độc dữ. Qua đó, ta thấy được phong cách nghệ
thuật tài hoa, uyên bác, độc đáo của Nguyễn Tuân. Đúng như nhà phê bình Vũ
Ngọc Phan đã nhận xét văn của Nguyễn Tuân không dành cho ngư i nông nổi
thư ng thức .
w
w
w
.fa
L u ý Các em phải trả l i đúng với từng phép sau đây mới có điểm nhé. Chú ý
các chỗ thầy gạch chân là từ khoá có trong đáp án. Và nên nhớ khi ngư i ta hỏi
có cụm từ là Hi u qu ngh thu t thì cũng được hiểu là Tác d ng ngh thu t
nhé.
* Phép So sánh
Hi u qu tăng sức gợi hình, tăng chiều sâu cho hình ảnh làm cho sự vật, sự việc
được miêu tả một cách sinh động, cụ thể tác động đến trí tư ng tượng của ngư i
nghe, ngư i đọc, gợi hình dung và để lại ấn tượng sâu sắc.
Ví d
17
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ
Bác sống như tr i đất của ta
Yêu từng ngọn lúa mỗi cành hoa
Tự do cho mỗi đ i nô lệ
Sữa để em thơ, lụa tặng già
Đ C HI U
Đ T TUY T Đ I ĐI M
s/
Ta
iL
ie
uO
nT
hi
D
ai
H
oc
01
Hi u qu phép so sánh trong câu thơ Bác sống như tr i đất của ta tạo nên sức gợi
hình, tăng chiều sâu cho hình ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh, ngư i cha già đã hiến
dâng cuộc đ i mình cho dân tộc, cho đất nước, cho sự nghiệp giải phóng. Ngư i
có một tình yêu thương bao la rộng lớn bao trùm lên cả không gian tr i đất của
ta . Cách so sánh ấy thật sinh động và ấn tượng giúp ta thêm hiểu thêm yêu và
kính trọng, biết ơn đến Ngư i. Vi t đ n đây đã là đúng rồi nh ng đ thuy t
ph c h n thì ph i thêm vào c nh ng tâm t tình c m c a tác gi Tố Hữu đã
dành một sự kính yêu, tôn th , trân trọng hết mực khi so sánh Bác với tr i đất
của ta . Tác giả say mê viết về tình yêu rộng lớn mà cụ thể, vĩ đại mà thân gần
của Hồ Chủ tịch. Tình yêu rộng dài ấy khi dành những vật bé nhỏ, mong manh
như ngọn lúa, cành hoa, khi hướng tới sự tự do thiêng liêng của mỗi cuộc đ i,
mỗi con ngư i, khi chăm lo cho những đối tượng cụ thể em thơ, ngư i già. Đó là
một tình yêu lớn của một tâm hồn lớn, một nhân cách lớn.
up
* Phép ẩn d
om
/g
ro
Hi u qu tăng sức gợi hình , mang lại tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao,
gợi những liên tư ng ý nhị, sâu sắc về …. Về hình ảnh gì đó
Ví d
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c
Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Hi u qu Hai câu thơ sử dụng nghệ thuật ẩn dụ vầng trăng sáng dịu hiền
nhằm tăng sức gợi hình, tạo giá trị biểu đạt cao gợi liên tư ng ý nhị, sâu sắc đến
tâm hồn thanh cao cùng đ i sống giản dị, trong sáng, thuần khiết của Bác. Đồng
th i, nó cũng gợi cho chúng ta nhớ đến những bài thơ tràn ngập ánh trăng mà thi
sĩ Hồ Chí Minh sáng tác trong hoàn cảnh tù đày hoặc trong kháng chiến chín năm
chống thực dân Pháp xâm lược. Suốt đ i, Bác coi trăng là bạn tri âm, tri kỉ. Gi
đây, Bác đã an giấc ngàn thu, giữa một vầng trăng sáng dịu hiền.
Ví d
Ngày ngày mặt tr i đi qua trên lăng
Thấy một mặt tr i trong lăng rất đỏ
Viếng lăng Bác - Viễn Phương
18
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
D
ai
H
oc
01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
Tr l i Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dòng thơ trên là ẩn dụ Hình ảnh
mặt tr i trong lăng là để chỉ Bác Hồ. Hiệu quả Tác giả ca ngợi công ơn chủ tịch
Hồ Chí Minh đã soi đư ng chỉ lối mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho nhân
dân bằng con đư ng cách mạng. Nếu mặt tr i ngày ngày đi qua trên lăng mang
đến giá trị sự sống cho thiên nhiên thì mặt tr i – Hồ Chí Minh đã mang lại cho
dân tộc đ i sống tinh thần hạnh phúc. Qua đó Viễn Phương cũng ca ngợi sự vĩ
đại và bất tử của Ngư i trong lòng bao thế hệ dân tộc Việt Nam. Cách dùng ẩn
dụ như vậy đã làm cho l i thơ tr nên hàm súc, trang trọng và giàu sức biểu cảm.
* Phép Nhân hóa
nT
uO
Mặt tr i xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
ie
Ví d
hi
Hi u qu : Làm cho đối tượng hiện ra thật sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có
hồn hơn.
om
/g
ro
up
s/
Ta
iL
Hi u qu Câu thơ Sóng đã cài then đêm sập cửa dử dụng phép nhân hoá. Tác
giả sử dụng các hành động cài then, sập cửa để làm cho hình ảnh biển đêm thật
sinh động, bức tranh thiên nhiên từ đó tr nên hùng vĩ bao la nhưng cũng thật
gần gũi. Qua đó thấy được bức tranh ra khơi của nhân dân lao động thật đẹp thật
bình dị và tình yêu biển cả quê hương trong tâm hồn thi nhân thật bao la.
.c
* Phép Hoán d :
ce
bo
ok
Hi u qu : Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tư ng ý vị,
sâu sắc về hình tượng.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngư i sỏi đá cũng thành cơm.
w
w
w
.fa
Ví d
Tr l i Biện pháp tu từ trong hai câu thơ trên là biện pháp hoán dụ. Hình ảnh
bàn tay vốn là một bộ phận mà con ngư i dùng nó để lao động, đây dùng để
chỉ những ngư i lao động, sức lao động. Qua biện pháp tu từ này tác giả đã diễn
tả sinh động về công sức của con ngư i và gợi những liên tư ng ý vị, sâu sắc về
ý nghĩa của lao động đối với cuộc sống.
* Phép li t kê
19
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
HTTP://thayhieu.net CHUYÊN Đ Đ C HI U Đ T TUY T Đ I ĐI M
Tác d ng Biện pháp liệt kê tạo nên sự sinh động, phong phú cho hình ảnh mang
đến cho ngư i đọc sự cảm nhận rõ nét hơn về sự vật hiện tượng.
Ví d
uO
nT
hi
D
ai
H
oc
01
Của ong bươm nay đây tuân thang mật
Nay đây hoa của đông nội xanh ri
Nay đây la của canh tơ phơ phât
Của yên anh nay đây khuc tinh si
Va nay đây anh sang chơp hang mi
Mỗi buổi sơm, thân Vui hăng gõ cửa
Thang giêng ngon như một cặp môi gân
Tr l i Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp liệt kê với các hình ảnh thơ: ong bướm,
hoa của đồng nội , lá của cành tơ, ánh sáng, thần vui, tháng giêng… Tác dụng
tạo nên sự sinh động, phong phú cho hình ảnh mùa xuân cuộc sống, mùa xuân
cuộc đ i mang đến cho ngư i đọc sự cảm nhận rõ nét hơn về nỗi khát khao giao
cảm của Xuân Diệu trước cuộc đ i.
iL
ie
* Nói gi m nói tránh
s/
Ta
Tác d ng Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng
hoặc giảm đi sự thông tục tránh thái độ khó chịu của ngư i nghe.
ro
up
Ví dụ Áo bào thay chiếu anh về đất/ Sông Mã gầm lên khúc độc hành
ce
bo
ok
.c
om
/g
Tác d ng Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng
của nhà thơ trước sự ra đi của ngư i chiến binh Tây Tiến. Qua nghệ thuật ấy tác
giả còn tang lên vẻ đẹp bi tráng của ngư i lính.
.fa
* Th m x ng phóng đ i
w
w
Ví d :
w
Tác d ng nhấn mạnh và tô đậm ấn tượng về…
Dân công đỏ đuốc từng đoàn
Bước chân nát đá muôn tàn lửa bay
Tác d ng Hình ảnh Bước chân nát đá muôn tàn lửa bay sử dụng phép phóng đại
nhằm nhấn mạnh và tô đậm ấn tượng về sức mạnh của đoàn dân công, của dân
tộc mang đến không khí khẩn trương của kháng chiến.
20
GIÁO VIÊN PHAN DANH HIẾU – đã xu t b n nhi u sách tham kh o Ng văn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
- Xem thêm -