CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Chương I:
KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Câu 1: Hoàn thành nội dung bảng sau
Bảng : Khái quát về cơ thể người
Cấp độ cơ thể
Đặc điểm
Cấu tạo
Vai trò
Gồm màng, chất TB với các bào Là đơn vị cấu tạo và chức
Tế bào
quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, năng của cơ thể
Mô
bộ máy gôn gi) và nhân
Tập hợp các TB chuyên hóa, có cấu Tham gia cấu tạo nên các cơ
Cơ quan
tạo giống nhau
Được tạo nên bỡi các mô khác nhau
quan
Tham gia cấu tạo và thực
hiện một chức năng nhất
Hệ cơ quan
định của hệ cơ quan
Gồm các cơ có mối liên hệ về chức Thực hiện một chức năng
năng
nhất định của cơ thể
Câu 2: Hãy hoàn thành nội dung ở bảng sau:
Bảng: Thành phần , chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong
Chức năng của hệ cơ quan
từng hệ cơ quan
Hệ vận động Cơ và xương
Vận động, nâng đỡ
Miệng, ống tiêu hóa và Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng
Hệ tiêu hóa
các tuyến tiêu hóa.
cung cấp cho cơ thể.
Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào và
Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch
Hệ hô hấp
vận chuyển chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài
tiết.
Mũi, khí quản, phế Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữ cơ thể với môi
quản, 2 lá phổi.
trường.
1
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn tiểu,
bóng đái
Não, tủy sống, dây
Hệ thần kinh thần kinh, hạch thần
kinh.
Bài tiết nước tiểu
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường,
điều hòa hoạt động các cơ quan
Câu 3: Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ
vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết ).
Trả lời:
* Mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học ( Hệ vận động, hệ tuần hoàn,
hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết ) được phản ánh qua sơ đồ sau:
Hệ vận đôïng
Hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp
Hệ tiêu hóa
Hệ bài iết
* Giải thích:
+ Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho
các hệ cơ quan khác.
+ Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động.
+ Hệ tuần hoàn đẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp các hệ này trao đổi chất.
+ Hệ hô hấp lấy ôxy từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải
cacbonic ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn.
+ Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất
dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ cơ quan thông qua hệ tuần hoàn
+ Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ
cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.
Câu 4: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật? ( HS phải nêu được giống
nhau và khác nhau những điểm nào)Điểm giống và khác nhau đó nói lên
điều gì?
A) Giống nhau:
2
- Đếu là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của TB.
- Đều có các thành phần: Màng, chất TB , nhân và các bào quan như: ti thể; thể
gôn gi; lưới nội chất; riboxom
B) Khác nhau:
Đặc điểm phân
TB động vật
TB thực vật
biệt
Màng tế bào
- Không có màng bằng
- Có màng làm bằng
Tế bào chất
Xenlulozơ
- Không có lạp thể - diệp
Xenlulozơ
- Có lạp thể - diệp lục.
lục
- Không bào lớn
- Không bào bé hoặc không
- Hình dạng ổn định.
có
- Không có
- Hình dạng không ổn định
- Có trung thể
C) + Ý nghĩa của sự giống nhau: Chứng tỏ ĐV và TV có cùng nguồn gốc trong
quá trình phát sinh
+ Ý nghĩa sự khác nhau: Tuy cùng nguồn gốc chung nhưng phân hóa theo 2
hướng khác nhau, chuyên hóa và thích nghi với lối sống khác nhau
Câu 5: Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo cà cũng là dơn vị chức năng của
cơ thể?
* Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể : Vì mọi cơ quan của cơ thể
đều được cấu tạo từ tế bào . Cơ thể người trưởng thành ước tính có khoảng
6.1013 tế bào . Mỗi ngày có hàng tỉ tế bào bị chết đi và được thay thế.
* Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng (qua đồng
hóa và dị hóa), cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài
ra, sự lớn lên và phân chia của tế bào (gọi là sự phân bào) giúp cơ thể lớn lên,
tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản; tế bào còn có
khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các kích thích lí – hóa của môi trường
giúp cơ thể thích nghi với môi trường.
Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống
của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
3
Câu 6: Mô là gì? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các loại mô
1- Khái niệm Mô: Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống
nhau , cùng thực hiện một chức năng nhất định ( ở một số loại mô còn có thêm
các yếu tố phi bào )
2- Cấu tạo và chức năng các loại mô:
Cơ thể có 4 loại mô chính là:
-Mô biểu bì: các tế bào xếp sát nhau -> có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.
-Mô liên kết: các tế bào nằm rải rác trong chất phi bào -> có chức năng nâng đỡ,
vận chuyển , liên kết các cơ quan .
-Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim: các tế bào hình sợi dài -> có chức năng co
dãn.
+Cơ vân:tạo thành các bắp cơ trong hệ vận động,TB có nhiều nhân,có vân
ngang,vận động theo ý muốn
+ Cơ trơn: có phần lớn ở các nội quan, ngắn hơn cơ vân, có 1 nhân, không có
vân ngang, vận động không theo ý muốn
+ Cơ tim: cấu tạo nên thành tim, tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, vận động
không theo ý muốn .
-Mô thần kinh :gồm tế bào thần kinh (Nơron) và các tế bào thần kinh đệm tạo
nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích , xử lí thông tin , điều khiển
sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường .
+Nơron gồm thân và các tua. Thân và tua ngắn => chất xám ở não, tủy và hạch
thần kinh; tua dài => chất trắng ở não, tủy và các dây thần kinh.
Câu 7: So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau: Bảng: so sánh các loại mô
Đặc điểm
Mô biểu bì
Tế bào xếp xít
Mô liên kết
Tế bào nằm
Mô cơ
Tế bào dài xếp
cấu tạo
mhau
trong chất cơ
thành lớp, thành với sợi trục và sợi
Chức
Nâng đỡ (máu
bản
Co , dãn tạo
bó
-Tiếp nhận kích
năng
vận chuyển các nên sự vận
thích
Bảo vệ ,
chất)
động của các
-Dẫn truyền
cơ quan và
xung thần kinh
hấp thu,
4
Mô thần kinh
Nơron có thân nối
nhánh
tiết (mô
vận động của
-Xử li thông tin
sing sản
cơ thể
-Điều hòa hoạt
làm nhiệm
động các cơ
vụ sinh
quan
sản)ï
Câu 8: Cung phản xạ, vòng phản xạ là gì? Hãy phân biệt cung phản xa và
vòng phản xạ?
* Cung phản xạ : là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm
qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng .
- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố: cơ quan thụ cảm, Nơron hướng tâm , trung
ương thần kinh (Nơron trung gian cùng thân và tua ngắn của Nơron vận động) ,
Nơron vận động , cơ quan phản ứng
* Vòng phản xạ : là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi .
(Khi kích thích vào tế bào cơ -> cơ co có phải là phản xạ không, vì sao? (Không
phải. Vì không đầy đủ các yếu tố của 1 phản xạ mà chỉ là sự cảm ứng của các
sợi thần kinh và của tế bào cơ đối với kích thích mà thôi)
* Phân biệt cung phản xa và vòng phản xạ Nên kẽ bảng để phân biệt
Đặc điểm phân biệt
Con đường đi
Cung phản xạ
Ngắn hơn
Vòng phản xạ
Dài
Số lượng nơ ron tham
Ít
Nhiều
Độ chính xác
Ít chính xác
Chính xác hơn
Mức độ
Đơn giản
Phức tạp hơn
Thời gian thực hiện
Câu 9
Nhanh hơn
Lâu hơn
1. Hãy vẽ và ghi chú sơ đồ cung phản xạ.
2. Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ và chức năng từng thành
phần.
3. Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật.
1.Vẽ đúng, đủ thành phần sơ đồ cung phản xạ
- ghi chú sơ đồ cung phản xạ.
(hình 6.2- trang 21 sgk)
5
2. Nêu các thành phần cấu tạo cung phản xạ chức năng từng thành phần:
Cung phản xạ gồm 5 thành phần:
1. Cơ quan thụ cảm: Thu nhận kích thích.
2. Nơ ron hướng tâm: Dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm
trung ương thần kinh.
3. Trung ương thần kinh: Tiếp nhận kích thích từ cơ quan thụ cảm truyền
về, sử lý thông tin và phát lệnh phản ứng.
4. Nơ ron ly tâm :Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh
cơ quan phản ứng.
Cơ quan phản ứng: Phản ứng lại các kích thích nhận được .
3. Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể có sự tham gia điều khiển của hệ thần kinh.
- cảm ứng ở thực vật là phản ứng của cơ thể không do hệ thần kinh điều khiển.
Câu 11: Từ một ví dụ cụ thể, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh
trong phản xạ đó.
* Cho ví dụ: Khi côn trùng cắn ngứa (kích thích) sau lưng (cơ quan thụ cảm)
TWTK tay gãi (cơ quan phản ứng)lúc sau hết ngứa.
* Phân tích: Cơ quan thụ cảm (dưới da ở lưng) nhận kích thích của môi
trường(côn trùng cắn) sẽ phát xung TK theo dây hướng tâm về TWTK, từ trung
ương phát đi xung TK theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng (tay gãi). Kết quả
của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương theo dây hướng tâm, nếu
phản xạ
chưa chính xác hoặc đã đầy đủ thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm tới cơ
quan phản ứng. Nhờ vậy mà cơ thể có thể phản ứng chính xác đối với kích thích
(tay điều chỉnh vị trí hay cường độ gãi), sơ đồ vòng phản xạ:
Trung ương thần kinh
(1)
Cơ quan thụ cảm
(3)
6
(4)
Cơ quan phản ứng
(2)
(1) Xung thần kinh hướng tâm ; (2) Xung thần kinh li tâm
(3) Xung thần kinh thông báo ngược ; (4) Xung thần kinh li tâm điều
chỉnh
:Câu 12: Mô tả cấu tạo (vẽ hình minh họa) và nêu rõ chức năng của một
noron điển hình. So sánh các loại nơro
a/ Mô tả câú tạoVẽ theo hình 6-1 trg 20 – SGK
b/ Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
- Cảm ứng là khả năng tiếp mhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích
bằng hình thức phát sinh xung thần kinh
- Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một
chiều nhất đinh từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơ ron và truyền dọc
theo sợi trục
c/ Các loại nơron: Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt 3 loại nơ ron:
- Nơ ron hướng tâm (noron cảm giác) có thân nằm ngoài TWTK, đảm
nhiệm chức năng truyền xung TK về TWTK
- Nơ ron trung gian (noron liên lạc) nằm trong TWTK, đảm nhiệm liên hệ
giữa các nơron
- Nơ ron li tâm (noronvận động) có thân năm trong TWTK (hoặc ở các
hạch thần kinh sinh dưỡng) , sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng.
Chương II:
VẬN ĐỘNG
Câu 1: Hãy điền các nội dung cơ bảng phù hợp vào bảng sau: Bảng : Sự vận
động của cơ thể
Cơ quan thực
Đặc điểm đặc trưng
7
Chức năng
Vai trò
hiện vận động
Bộ xương
chung
- Gồm nhiều xương liên kết
với nhau qua các khớp
- Có tính chất cứng rắn và
Hệ cơ
Tạo bộ khung cơ thể :
+ Bảo vệ
+ Nơi bám của cơ.
đàn hồi.
- Tế bào cơ dài.
Cơ co, dãn giúp các cơ
- Có khả năng co dãn
quan hoạt động
Giúp cơ thể
hoạt động
để thích
ứng với
môi trường
Câu 2: a/ Chứng minh rằng: Trong thành phần hóa học của xương có cả
chất hữu cơ và chất vô cơ làm xương bền chắt và mền dẻo?
b/ Hãy giải thích vì sao người già dễ bị gãy xương và khi gãy xương
thì sự phục hồi xương diễn ra chậm, không chắc chắn?
a/ Thật vậy: qua 2 thí nghiệm sau sẽ chứng minh điều đó.
- Lấy 1 xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch a xít
clohyđric 10 % ta thấy những bọt khí nổi lên từ xươngđó là do phản ứng giữa
HCl với chất vô cơ ( CaCO3) tạo ra khí CO2 . Sau 10-15 phút bọt khí không nổi
lên nữa, lấy xương ra, rửa sạch ta thấy xương trở nên mèâm dẻo chất hữu cơ
- Đốt 1 xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không còn
cháy nữa, không còn thấy khói bay lên chất hữu cơ đã cháy hết. Bóp nhẹ phần
xương đã đốt ta thấy dòn và bở racho vào cốc HCl 10%, ta thấy chúng tan ra
và nổi bọt khí giống như trên, chứng tỏ xương có chất vô cơ
Xương kết hợp giữa 2 thành phần chất trên nên có tính bền chắt và mền
dẻo
b/ Vì người già sự phân hủy hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ chất cốt giao giảm
vì vậy xương giòn, xốp nên dễ bị gãy và khi bị gãy xương thì sự phục hồi diễn
ra rất chậm, không chắc chắn.
Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo của xương phù hợp với Chức năng nâng đỡ và
vận động
Cấu tạo phù hợp với Chức năng nâng đỡ và vận động là :
* Cấu tạo phù hợp với Chức năng vận động :
8
- Bộ xương khoảng 206 chiếc gắn với nhau nhờ các khớp , có 3 loại khớp :
+Khớp bất động : gắn chặt các xương với nhau -> bảo vệ nâng đỡ . VD khớp
xương sọ , mặt , đai hông +Khớp bán động : khả năng hoạt động hạn chế để bảo
vệ các cơ quan như tim , phổi …VD khớp ở cột sống , lồng ngực …
+Khớp động : khả năng hoạt động rộng , chiếm phần lớn trong cơ thể -> cho cơ
thể vận động dễ dàng .VD khớp xương chi…
* Tính vững chắc đảm bảo Chức năng nâng đỡ :
- TP hóa học : gồm chất vô cơ và hữu cơ . Chất vô cơ giúp xương cứng rắn
chống đỡ được sức nặng của cơ thể và trọng lượng mang vác . Chất hữu cơ làm
cho xương có tính đàn hồi chống lại các lực tác động , làm cho xương không bị
giòn , bị gãy
- Cấu trúc : xương có cấu trúc đảm bảo tính vững chắc là : hình ống , cấu tạo
bằng mô xương cứng ở thân xương dài , mô xương xốp gồm các nan xương xếp
vòng cung .
Câu 4*:
Nêu sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú.
Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người với bộ xương thú
Các phần so sánh
Tỉ lệ sọ não / mặt
Bộ xương người
Lớn
Bộ xương thú
Nhỏ
Lồi căm xương Phát triển
Không có
mặt
Cột sống
Cong ở 4 chỗ
Cong hình cung
Lồng ngực
Nở sang 2 bên
Nở
Xương chậu
Nở rộng
lưng-bụng
Hẹp
Xương đùi
Phát triển, khỏe
Bình thường
Xương bàn chân
Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình Xương ngón dài ,
vòm
theo
chiều
bàn chân phẳng
Xương gót
Lớn, phát triển về phía sau
Nhỏ
Câu 5: Nêu đặc điểm tiến hoá của bộ xương người so vói bộ xương thú?
( hay Thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân)
9
* Đặc điểm tiến hóa của bộ xươngthể hiện ở sự phân hóa chi trên – chi
dưới ; cột sống , lồng ngực ; hộp sọ và lối đính sọ vào cột sống .
- Chi trên : xương nhỏ , khớp linh hoạt ->giúp cơ thể cân bằng trong tư thế đứng
và đi bằng 2 chân; đặc biệt ngón cái đối diện được với các ngón khác -> thuận
lợi cầm nắm công cụ lao động
- Chi dưới : xương chậu nở rộng, xương đùi to khoẻ -> chống đỡ và di chuyển .
Bàn chân vòm, xương gót phát triển ra sau -> chống đỡ tốt , di chuyển dẽ dàng
- Lồng ngực nở rộng 2 bên -> đứng thẳng
- Cột sống cong 4 chỗ -> dáng đứng thẳng , giảm chấn động
- Xương đầu : tỉ lệ xương sọ lớn hơn xương mặt vì não phát triển con người biết
chế tạo và sử dụng vũ khí tự vệ không phải dùng bộ hàm để chống kẻ thù như
động vật .
- Cột sống đính vào xương sọ hơi lùi về trước trong khi não phát triển ra sau tạo
cho đầu ở vị trí cân bằng trong tư thế đứng thẳng . Lồi cằm phát triển là chỗ bám
cho các cơ lưỡi sử dụng trong phát âm ở người .
Câu 6: Phân biệt các loại khớp xương và nêu rõ vai trò của từng loại khớp?
Phân biệt các loại khớp xương và vai trò của từng loại khớp
Các loại
Đặc điểm phân biệt
Khả năng
Vai trò
khớp xương
Ít linh
Có diện khớp ở 2 đầu
cử động
Linh hoạt
Đảm bảo sự hoạt động
hoạtGiúp
xương tròn và lớn có sụn
xương tạo
trơn bóng; Giữa khớp có
thành
bao chứa dịch khớp
khoang bảo
vệ (khoang
ngực).
Ngoài ra còn
có vai trò
giúp cơ thể
mềm dẻo
10
linh hoạt của tay, chân
trong dáng
đi đứng và
lao động
phức
tạp.Khớp
động
Khớp bất
độngDiện
Giữa 2 xương có hình răng Không cử
cưa khít với nhau
động được
Giúp xương tạo thành
hộp, thành khối để bảo
khớp phẳng
vệ nội quan (hộp sọ bảo
và hẹp
vệ não) hoặc nâng đỡ
Khớp bán
(xương chậu)
động
Câu 8: Đặc điểm cấu tạo của hệ cơ liên quan đến chức năng vận động ?
- Cơ tham gia vận động là cơ vân . Đơn vị cấu tạo nên hệ cơ là tế bào cơ (sợi cơ)
. Mỗi TB cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc , mỗi đơn vị cấu trúc gồm nhiều tơ cơ
xếp song song dọc theo chiều dài tế bào cơ , gồm 2 loại tơ cơ là tơ cơ
mảnh(sáng) và tơ cơ dày(sẫm) nằm xen kẽ nhau tạo nên các vân sáng và tối
-Tập hợp các tế bào cơ tạo nên bó cơ bọc trong màng liên kết . Mỗi bắp cơ có
nhiều bó cơ , bắp cơ ở giữa to 2 đầu thuôn nhỏ tạo thành gân bám vào 2 xương .
Khi cơ co xương chuyển động .
- Mỗi bắp cơ có mạch máu và dây thần kinh chi phối phân nhánh đến từng sợi
cơ . Khi cơ co là các tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm bắp
cơ ngắn lại và phình to khiến xương chuyển động .
- Sự co cơ là 1 phản xạ , năng lượng cần cho co cơ là do sự ôxi hóa các chất
dinh dưỡng do máu mang đến , đồng thời cũng thải ra các sản phẩm phân
hủyvào máu để đưa đến các cơ quan bài tiết ra ngoài.
Câu 9: Đặc điểm tiến hóa của hệ cơ so với động vật?( hay thích nghi với sự
cầm nắm và lao động)
11
Thể hiện sự phân hóa các cơ chi trên và chi dưới, sư phân hóa và phát triển cơ
mặt và cơ lưỡi
- Cơ chi trên : phân hóa thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách những hoạt động đa
dạng và tinh vi , đặc biệt là sự khéo léo của đôi bàn tay -> Con người thực hiện
được các động tác tinh vi khéo léo trong lao động sáng tạo .
- Cơ chi dưới : có xu hướng tập trung thành các nhóm cơ lớn khoẻ -> vận động ,
di chuyển , tạo thế cân bằng trong dáng đứng thẳng.
- Cơ mặt : phân hóa thành các nhóm cơ biểu lộ tình cảm (cơ nét mặt)
- Cơ lưỡi phát triển giúp cho việc phát âm tiếng nói của con người .
Câu 10:
Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ. Ý nghĩa của việc luyện tập cơ .
Phương pháp luyện tập cơ?
- Khi cơ co tạo 1 lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra 1 công .
Có 2 dạng công: công tính được và công không tính được (khi cơ co không làm
vật di chuyển, ví dụ: mang 1 vật nặng đứng yên 1 chỗ)
Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Trạng thái thần kinh.
+ Nhịp độ lao động
+ Khối lượng của vật
- Công của cơ được sử dụng vào mục đích hoạt động, lao động
- Nguyên nhân của sự mỏi cơ: Làm việc quá sức và kéo dài, biên độ co cơ
giảm dần rồi ngừng hẳn, dẫn tới sự mỏi cơ. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ
thể không được cung cấp đủ chất ding dưỡng và ô xi nên đã tích tụ Axit lac tic
trong cơ bắp, tác động lên hệ thống thần kinh, gây cảm giác mỏi cơ.
- Công của cơ phụ thuộc vào : thể tích của bắp cơ , lực co cơ , trạng thái thần
kinh . Nên luyện tập cơ sẽ làm tăng thể tích của cơ , tăng lực co cơ , đồng thời
tăng cường sự hoạt động của các hệ cơ quan như : tuần hoàn , hô hấp , bài tiết
… làm cho thần kinh hưng phấn tinh thần sảng khoái
- Luyện tập bằng cách tập thể dục , chơi thể thao và lao động vừa sức .
12
Câu 11 :Một người kéo một vật nặng 10 kg từ nơi thấp lên độ cao 8m thì công
của cơ sinh ra là bao nhiêu ?
Gọi công sinh ra của cơ để kéo vật là A . Ta có: A = F.s
Theo bài ra ta có: 10 kg thì trọng lượng F = 100N thay vào ta có :
A = 100.8 = 800 (J).
Câu12:
1. Lập bảng phân biệt các loại mô cơ.
2. Tại sao người ta lại gọi là cơ vân?
3. Bản chất và ý nghĩa của sự co cơ. cách bảo vệ?
Bảng phân biệt các loại mô cơ.
Đặc điểm
Mô cơ vân
Hình dạng Hình trụ dài
Cấu tạo
Tế bào có nhiều nhân,
Mô cơ trơn
Hình thoi, đầu nhọn
Tế bào có một nhân,
Mô cơ tim
Hình trụ dài
Tế bào phân nhánh,
Chức
có vân ngang
Tạo thành bắp cơ gắn
không có vân ngang
Thành phần cấu trúc
có nhiều nhân
Cấu tạo nên thành
năng
với xương trong hệ vận một số nội quan
tim
Tính chất
động
Hoạt động theo ý muốn Hoạt động không
Hoạt động không
theo ý muốn
theo ý muốn
Mỗi sợi cơ có các tơ cơ mảnh, tơ cơ dày xen kẽ tạo ra các đoạn màu sáng và sẫm xen
kẽ nhau. Tập hợp các đoạn sáng, sẫm của tế bào cơ tạo thành các vân ngang nên người
ta gọi là cơ vân.
Bản chất của sự co cơ: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ
dàylàm tế bào cơ ngắn lại.
ý nghĩa của sự co cơ trong cơ thể: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố
của tơ cơ dàylàm tế bào cơ ngắn lại bó cơ ngắn lại bắp cơ co ngắn, bụng cơ
phình to xương cử động cơ thể hoạt động.
Câu 13: Giải thích nguyên nhân sinh ra hiện tượng “chuột rút” ở các cầu thủ
bóng đá ?
Hiện tượng “chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng, không hoạt động được.
13
*Nguyên nhân:
-Do cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất
muối, thiếu ôxi.
Tế bào hoạt động trong điều kiện thiếu ôxi đồng thời giải phóng axit lactic.
Axit lactic tăng, tích tụ làm ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ.
Chương III;
TUẦN HOÀN
Câu 1 : Môi trường trong cơ thể . Vai trò của môi trường trong cơ thể?
- Môi trường trong : Máu , Nước mô , Bạch huyết .
+ Máu : có trong mạch máu
+ Nước mô : tắm đẫm quanh các tế bào . Nước mô được hình thành liên tục từ
Máu .
+ Bạch huyết : trong mạch bạch huyết .Nước mô liên tục thấm vào các mạch
bạch huyết tạo thành bạch huyết .
- Vai trò của môi trường trong cơ thể :
+Nhờ có môi trường trong mà tế bào thực hiện được mối liên hệ với môi trường
ngoài trong quá trình trao đổi chất : Các chất dinh dưỡng và ôxi được máu vận
chuyển từ cơ quan tiêu hóa và phổi tới mao mạch khuếch tán vào nước mô rồi
vào tế bào , đồng thời các sản phẩm phân hủy trong hoạt động sống của TB
khuếch tán ngược lại vào nước mô rồi vào máu để đưa tới cơ quan bài tiết thải ra
ngoài .
+Máu , Nước mô , Bạch huyết còn có mối liên hệ thể dịch trong phạm vi cơ thể
và bảo vệ cơ thể (Vận chuyển hoocmon , kháng thể , bạch cầu đi khắp các cơ
quan trong cơ thể)
Câu 2*: Thành phần của Máu . Cấu tạo và chức năng các thành phần?
- Các thành phần của Máu :
Các tế bào máu
- Hồng cầu
45% thể tích
- Bạch cầu
14
- Tiểu cầu
Máu
- Nước 90%
Huyết tương
- Protein , lipit , glucose , vitamin
55% thể tích
- Muối khoáng , chất tiết , chất thải
- Cấu tạo và chức năng các thành phần của máu :
+ Hồng cầu : TB không nhân , hình đĩa lõm 2 mặt . Vì không có nhân nên chỉ
tồn tại khoảng 130 ngày do đó luôn được thay thế bằng các hồng cầu mới hoạt
động mạnh hơn , thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hb có khả năng kết hợp
lỏng lẻo với ôxi và cacbonic nên có chức năng vận chuyển ôxi và cacbonic
trong hô hấp tế bào .
+ Bạch cầu : TB có nhân , lớn hơn hồng cầu , hình dạng không ổn định có chức
năng bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào , tạo
kháng thể , tiết protein đặc hiệu phá hủy tế bào đã bị nhiễm bệnh.
+ Tiểu cầu :(không phải là tế bào mà chỉ là các mảnh vỡ của tế bào sinh tiểu
cầu) kích thước rất nhỏ , cấu tạo đơn giản , dễ bị phá hủy để giải phóng 1 loại
enzim gây đông máu .
- Huyết tương : Là chất lỏng của máu có vai trò duy trì máu ở thể lỏng và vận
chuyển các chất dinh dưỡng , chất thải , hoocmon , muối khoáng dưới dạng hoà
tan .
Câu 3: Trình bày các chức năng sinh lí chủ yếu của máu?
- Chức năng hô hấp: Máu tham gia vận chuyển O2 từ phổi đến mô và CO2 từ mô
đến phổi từ đó CO2 được thải ra ngoài qua động tác thở
- Chức năng dinh dưỡng: Máu vận chuyển các chất dinh dưỡng được hấp thụ từ
ruột non đến các mô cung cấp nguyên liệu cho tế bào và cho cơ thể nói chung
- Chức năng bài tiết: Máu vận chuyển các sản phẩm tạo ratừ quá trình trao đổi
chất như :ure, axit uric..từ mô đến thận, tuyến mồ hôi để bài tiết ra ngoài.
- Chức năng điều hòa thân nhiệt cơ thể: Máu mang nhiệt độ cao từ các cơ quan
trong cơ thể đến da, phổi và bóng đái để thải ra ngoài.
15
- Chức năng bảo vệ cơ thể: Các tế bào bạch cầu bảo vệ cơ thểbằng cách thực bào
như ăn protein lạ, vi khuẩn có hại…tạo kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên.
Chức năng điều hòa sự cân bằng nội môi: Máu đảm bảo sự cân bằng nước, độpH
và áp suất thẩm thấu của cơ thể. - Máu đảm bảo tính thống nhất hoạt động của
tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể.
Câu 4:
a/ Nêu những Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng
cầu, bạch cầu và tiểu cầu?
b/ Giải thích vì sao khi bị đỉa hút máu, chỗ vết đứt máu chảy lại lâu
đông?
c/ Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng
cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng
a/ Những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu, bạch cầu
và tiểu cầu:
Hồng cầu:
Hồng cầu không có nhân làm giảm bớt năng lượng tiêu tốn trong quá
trình làm việc
Hb của hồng cầu kết hợp lỏng lẻo với oxi và cacbonic vừa giúp cho quá
trình vận chuyển khí, vừa giúp cho quá trình TĐK oxi và cacbonic diễn ra
thuận lợi
Hình đĩa lõm 2 mặt tăng bề mặt tiếp xúc hồng cầu với oxi và cacbonic tạo
thuận lợi cho quá trình vận chuyển khí
Số lượng hồng cầu nhiều tạo thuận lợi cho quá trình vận chuyển
đượcnhiều khí cho nhu cầu cơ thể , nhất là khi lao động nặng và kéo dài
Bạch cầu: Bảo vệ cơ thể, tiêu diệt vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể và TB
già. Để thực hiện các chúc năng đó bạch cầu có những đặc điểm sau:
Hình thành chân giả bao vây và tiêu diệt vi khuẩn cùng các TB già bằng
cách thực bào
16
Có khả năng thay đổi hình dạng để có thể di chuyển đến bất kì nơi nào
của cơ thể. Một số bạch cầu còn có khả năng tiết chất kháng thể tạo khả
năng đề kháng và miễn dịch cho cơ thể.
Tiểu cầu:
Có chứa men và dễ vỡ để giải phóng enzim khi cơ thể bị thương, giúp
cho sự đông máu
Khi chạm vào vết thương, tiểu cầu vỡ giải phóng enzim. Enzim của tiểu
cầu cùng với Ca++ biến protein hòa tan (chất sinh tơ máu)của huyết tương
thành các sợi tơ máu. Các sợi tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các TB
máu tạo thành khối máu đông ngăn vết đứt mạch máu để máu không chảy
ra ngoài nữa.
b/ Giải thích vì sao khi bị đỉa đeo hút máu, chỗ vết đứt máu chảy lại lâu
đông:
Khi đỉa đeo vào da ĐV hay con người chỗ gần giác bám của đỉa có bộ
phận tiết ra 1 loại hóa chất có tên là hiruđin. Chất này có tác dụng ngăn cản quá
trình tạo tơ máu và làm máu không đông, kể cả con đỉa bị gạc ra khỏi cơ thể,
máu có thể cũng tiếp tục chảy khá lâu mới đông lại do chất hiruđin hòa tan chưa
đẩy ra hết.
c/ Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn
người ở đồng bằng vì:
+Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với
hemoglobin trong hồng cầu giảm.
+ Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người
.
Câu 5 : Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiểm (vi
khuẩn, vi rut.. ) như thế nào ?
( Các bạch cầu đã tạo nên nhũng hàng rào phòng thủ nào dể bảo vệ cơ thể?)
Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiểm ( vi
khuẩn, virut..) thông qua 3 hàng rào phòng thủ nhờ các tế bào bạch cầu:
17
1. Cơ chế thực bào:
- Khi có vi khuẩn vi rút...xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu trung tính và bạch
cầu đơn nhân sẽ di chuyển đến,chúng có thể thay đổi hình dạng để có thể
chui qua thành mạch máu đến nơi có vi khuẩn và vi rút.
- Sau đó các tế bào bạch cầu tạo ra các chân giã bao lấy vi khuẩn và vi rút và
tiêu hoá chúng
2. Cơ chế
bảo vệ của tế bào lim phô B:
- Khi các vi khuẩn vi rút thoát khỏi sự thực bào ,sẽ gặp hoạt động bảo vệ của
tế bào B. Các tế bào B tiết kháng thể tương ứng với loại kháng nguyên trên
bề mặt của vi khuẩn và vỏ vi rút
- Các kháng thể này đến gây phản ứng kết hợp với kháng nguyên và vô hiệu
hoá các kháng nguyên
3. Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bàolim pho T:
Khi các vi khuẩn vi rút thoát khỏi hoạt động bảo vệ của tế bào B, sẻ gặp hoạt
động của tế bào T.
Trong các tế bào T có chứa các phân tử protein đặc hiệu .các tế bào T di
chuyển đến và gắn trên bề mặt của vi khuẩn tại vị trí kháng nguyên.
Sau dó các tế bào T giải phóng các phân tử prôtein đặc hiệuphá hủy tế bào vi
rút vi khuẩn bị nhiểm
Câu 6 : Trình
bày cơ chếvà vai trò sự đông máu . Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền
máu?
-Cơ chế đông máu : Vẽ sơ đồ
- Vai trò: là cơ chế tự bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể không bị mất máu khi bị
thương
-Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu :
+ Xét nghiệm máu lựa chọn nhóm máu phù hợp theo sơ đồ truyền máu
(vẽ sơ đồ truyền máu)
+ Tránh truyền máu nhiễm mầm bệnh
Câu 7: Các VĐV thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim / phút
thưa hơn người bình thường. Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa
18
gì ? có thể giải thích điều này thế nào khi số nhịp tim / phút ít đi mà nhu
cầu oxy của cơ thể vẫn được đảm bảo?
* Chỉ số nhịp tim / phút của các VĐV thể thao luyện tập lâu năm
Trạng thái
Nhịp tim (số
lần/phút)
40 - 60
Lúc nghỉ ngơi
Yù nghĩa
- Tim được nghỉ ngơi nhiều.
-Khả năng tăng năng suất tim cao
Lúc hoạt động gắng
sức
* Giải thích:
hơn.
Khả năng hoạt động của cơ thể
180 - 240
tăng lên.
Ở các VĐV thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số
nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà
vẫn đủ nhu cầu oxy cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu
hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
Câu 8:
Nêu những dấu hiệu về cấu tạo để phân biệt động mạch, tĩnh mạch
và mao mạch. Yù nghĩa cấu tạo của từng loại mạch đó?
Nêu những dấu hiệu về cấu tạo để phân biệt động mạch, tĩnh mạch và
mao mạch. Yù nghĩa cấu tạo của từng loại mạch đó?
Sự khác biệt giữa các loại mạch máu và ý nghĩa:
Các loại mạch máu
Động mạch
Sự khác biệt về cấu tạo
-Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết
Yù nghĩa
Thích hợp với chức
và lớp cơ trơn dày hơn tĩnh mạch
năng dẫn máu từ
- Lòng trong hẹp hơn ở tĩnh mạch
tim đến các cơ quan
với vận tốc cao, áp
Tĩnh mạch
-Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên
lực lớn
Thích hợp với chức
kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động năng dẫn máu từ
Mao mạch
mạch
khắp các tế bào của
- Lòng trong rộng hơn ở động mạch
cơ thể về tim với
-Có van 1 chiều ở nhũng nơi máu
vận tốc và áp lực
phải chảy ngược chiều trọng lực.
-Nhỏ và phân nhánh nhiều
nhỏ.
Thích hợp với chức
19
-Thành mỏng chỉ gồm 1 lớp biểu bì
năng tỏa rộng tới
- Lòng trong hẹp
từng tế bào của các
mô, tạo điều kiện
cho sự trao đổi chất
với tế bào
Câu 9 Mô tả đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn?
- Vòng tuần hoàn nhỏ:
Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải theo động mạch phổi vào mao mạch phổi. Tại đây
đã diễn ra quá trình trao đổi khí ( máu nhận O2 thải CO2 ) máu trở thành đỏ tươi
sau đó tập trung theo tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn:
Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ phân phối đến các mao macïh
phần trên và các mao mạch phần dưới cơ thể và đến tận các tế bào. Tại đây xảy
ra sự trao đổi khí ( máu nhận khí CO2 thải khí O2 ) và trao đổi chất, máu hoá đỏ
thẫm tập trung theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới đổ về tâm nhĩ
phải.
Câu 10: Máu được vận chuyển trong cơ thể như thế nào ?
Máu vận chuyển trong cơ thể là nhờ sự co giãn của tim,sự chênh lệch áp suất
của máu giữa các mạch
- Tim co tạo ra lực đẩy tống máu vào các động mạch ( động mạch phổi và động
mạch chủ ) sau đó đến các động mạch nhỏ , rồi đến hệ mao mạch , đến tĩnh
mạch rồi trở về tim làm thành vòng kín gọi là vòng tuần hoàn . Có 2 vòng tuần
hoàn là vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ .
- Máu vận chuyển theo 1 chiều nhất định trong các vòng tuần hoàn là nhờ các
van tim (van nhĩ thất và van thất động )
- Máu vận chuyển trong các đoạn mạch khác nhau có vận tốc khác nhau , nhanh
ở động mạch , chậm nhất ở mao mạch để đủ thời gian cho quá trình trao đổi chất
( động mạch 0,5m/s -> mao mạch 0,001m/s ) , sau đó lại tăng dần trong tĩnh
mạch . Sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim còn được hỗ trợ bởi các cơ bắp
20
- Xem thêm -