NLC&DCC
CHƢƠNG 8
MÀI
Chương 8: MÀI
I/ KHÁI QUÁT VỀ MÀI
II/ NGUYÊN LÝ CẮT KHI MÀI
III/.ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC VẤN ĐỀ LƢU Ý KHI
MÀI
IV/ KHẢ NĂNG CÔNG NGHỆ CỦA MÀI
I. KHÁI QUÁT VỀ MÀI
1. Định nghĩa:
Mài là phƣơng pháp cắt gọt lớp kim loại bằng
cách cào xƣớc trên bề mặt chi tiết bởi các hạt
mài. Mỗi hạt mài đƣợc xem là 1 lƣỡi cắt có
độ cứng cao, độ chịu nhiệt cao, đƣợc kết
dính với nhau tạo thành đá mài có hình dáng
nhất định.
Chuyển động cắt chính: đá quay
Chuyển động chạy dao: chi tiết quay hay chi
tiến
I. KHÁI QUÁT VỀ MÀI
2. Phạm vi ứng dụng:
Gia công cắt gọt bề mặt đã tôi cứng: tròn
trong, tròn ngoài, răng, rãnh then hoa, mặt
phẳng
Bề mặt chi tiết có độ bóng, độ chính cao thì
dùng phƣơng pháp mài sẽ đạt đƣợc tính kinh
tế cao
Hợp kim màu ít dùng mài
II/. NGUYÊN LÝ CẮT KHI MÀI
1. Đá mài
2. Các yếu tố cắt khi mài
3. Lực và công suất khi mài
4. Độ mòn và tuổi bền
5. Thời gian gia công cơ bản
1. Đá mài
Đá mài:Gồm các hạt mài và chất kế dính trộn
lẫn theo tỉ lệ nhất định
thiêu kết ở nhiệt độ
thích hợp
a. Hạt mài: gồm hai loại
- Hạt thiên nhiên
- Hạt nhân tạo
b. Chất kết dính
c. Độ hạt
d. Độ cứng
f. Hình dáng đá
HẠT THIÊN NHIÊN
Hạt thiên nhiên: ở dạng than tinh thể nguyên
chất, tỉ trọng riêng (3,48-3,56) g/cm3. màu sắc
phụ thuộc vào tạp chất gồm màu hồng, đỏ,
vàng, xanh
Ƣu điểm:
- Có độ cứng cao (10000-10600)Kg/mm2
- Độ dẫn nhiệt cao: gấp 5 lần BK8
- Hệ số giản nở nhiệt thấp: (0.73-1,45)10-6
- Hê số ma sát thấp:μ = 0.17- 0,05 - thép
Hạt thiên nhiên
Nhƣợc điểm:
- Giới hạn bền thấp:200KG/mm2
- Giới hạn uốn :30KG/mm2
- Độ bền hóa học kém, rất dễ hoà tan trong
dung dịch kiềm ở (700-800)0 C. Trên bề mặt
hình thành cácbon vô định hình nên rất dễ
tách ra
- Giá thành cao
Hạt thiên nhiên
Ký hiệu:
A : dạng hạt
AM, AH: dạng bột
+ Corun: Al2O3 dạng tinh thể chiếm (80-95)%
+ Thạch anh: SiO2 98%
+ Đá lửa : bản chất là SiO2 90%
Hạt nhân tạo
+ Kim cƣơng nhân tạo: 99,7% các bon, 0,3%
tạp chất. Tổng hợp grafit theo điều kiện:
- Áp suất 100000atm
- Nhiệt độ tổng hợp là (2500-2700)0C
- Tính chất gần nhƣ kim cƣơng tự nhiên, có
nhiều góc cắt , độ bền kém hơn kim cƣơng tƣ
nhiên
- Ký hiệu: ACO,ACP,ACB, ACK…: dạng hạt
ACM, ACH,… : dạng bột
Hạt nhân tạo
+ Oxyt nhôm điện: Al2O3 tinh thể
Điều chế: nấu chảy quặng bôxit trong lò điện ở
nhiệt độ cao từ 22000C- 24000C. Có hai loại:
- Al2O3 :92%-97% có độ bền cao dùng mài
sắc dụng cụ cắt (thép cácbol dụng cụ). Ký
hiệu Э
- Al2O3: 98%-99% có độ cứng cao hơn Э,
màu trắng thƣờng dùng mài mặt định hình và
mài tinh. Ký hiệu: ЭБ
Hạt nhân tạo
+ Cácbít silic: SiC
Nấu chảy cát thạch anh, bột than trong lò
điện ớ nhiệt độ 19200C ,rất cứng, chịu nhiệt
cao (20500c), đem nghiền nát tạo thành hạt
có nhiều góc sắc
tính cắt cao
Nhƣợc điểm: giòn ( tránh va đập)
cần
cắt liên tục
Chia làm hai loại:
KЧ: SiC chiếm 97%-98% có màu đen dùng
để mài gang, mài nhôm
Hạt nhân tạo
Kz: SiC chiếm 98%-99% có màu xanh dùng
để mài hợp kim cứng, mài sứ
Hạt nhân tạo
+ Cacbit Bo (B4C): chiếm 70%-92% rất cứng và
giòn
+ Nitrit Bo lập phƣơng: KHБ, mối liên kết giữa
Bo và nitơ có độ cứng ngang với kim cƣơng,
bền nhiệt ở nhiệt độ 12000c- 13000c, dùng
gia công vật liệu có sức bền , thép không rỉ,
hợp kim cứng
b. Chất kết dính
Dùng kiên kết giữa các hạt mài
ảnh
hƣởng đến độ bền, độ cứng của đá.
Có 3 loại:
- Vô cơ: đất sét, silicát, keramít
- Hữu cơ: bakelit, vongarit
- Kim loại
Keramit (K)
Dùng rất phổ biến cho các dạng trừ đá mài
dạng đĩa, chịu nhiệt, ẩm, nƣớc, có độ bền
hóa học, độ bền mòn
Giòn
tránh gia công bề mặt có rãnh
hẹp, vỏ cứng
Bakelit (Б)
Có sức bền tốt, thƣờng dùng làm đá mài cắt
đứt, mài sắc hơp kim cứng, cắt tốc độ cao.
Bền hóa học kém, tránh dung dịch trơn nguội
có chất kiềm <11,5%
Vonganit (B)
Chứa 70% cao su và 30% S, sức bền cao,
đàn hồi tốt, dùng làm viên đá mỏng 0,3mm0,5mm, D= (150-200)mm, cắt tốc độ cao vì
độ sốp kém, cắt ở nhiệt độ cao dễ bị cháy
dùng mài tinh, cắt đứt, làm bánh dẫn
trong máy mài vô tâm
Kim loại (M)
Bao gồm: Cu, Fe, Ni, Al, Zn
Thƣờng dùng làm đá mài kim cƣơng, gia
công kim loại cứng
c. Độ hạt
Là kích thƣớc của hạt mài, qui ƣớc lọt qua
kích thƣớc rây
ảnh hƣởng chính xác,
độ bóng, vật liệu gia công
B>50% : hạt cơ bản
Π, H, Д
Mài thô: chọn độ hạt lớn và ngƣợc lại
Vật liệu cứng giòn: chọn độ hạt nhỏ
Diện tích tiếp xúc lớn: chọn hạt lớn
- Xem thêm -