Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Chuong_5_powerpoint_coban

.PDF
45
653
82

Mô tả:

Bài giảng Tin học căn bản CHƯƠNG 5. MICROSOFT POWERPOINT 5.1. GIỚI THIỆU VÀ CHỨC NĂNG CỦA MICROSOFT POWERPOINT 2013 5.1.1. Giới thiệu Microsoft Powerpoint 2013 Microsoft PowerPoint 2013 (gọi tắt là PowerPoint) là một trong 5 chương trình ứng dụng nằm trong bộ Microsoft Office 2013 chuyên dùng để thiết kế các phiên thuyết trình với hình thức đẹp, sinh động, dễ sử dụng. PowerPoint là một công cụ trình chiếu đồ họa trực quan cho phép chúng ta tạo ra các bài trình diễn theo nhiều cách khác nhau và hỗ trợ đắc lực cho việc trình chiếu, trình diễn. Ngoài ra PowerPoint còn giúp người sử dụng định hướng nội dung trình bày cho các buổi họp nhóm, trao đổi thương mại, giới thiệu thông tin sản phẩm hay các buổi diễn giả. Với khả năng tạo tập tin trình diễn nhanh chóng, chuyên nghiệp nên hiện nay Microsoft Poweroint là lựa chọn hàng đầu thế giới khi thực hiện trình chiếu. Ngày nay, PowerPoint được dùng phổ biến trong công tác giảng dạy trong tất cả các cấp bậc đào tạo. Mỗi trang thể hiện nội dung, hình ảnh, âm thanh, ... trên PowerPoint được gọi là một slide. Ta có thể thêm âm thanh và hình ảnh vào bản trình diễn góp phần sinh động cho bài thuyết trình của ta. 5.1.2. Chức năng Microsoft Powerpoint 2013 Ngoài các tính năng sẵn có của PowerPoint 2010 như: - Microsoft Office Backstage View: menu lệnh mới với các lệnh sẵn có như saving, opening, closing, printing. Customize Ribbon: cho phép người dùng thêm vào nhóm các lệnh ở các tab có sẵn trong Ribbon. - Dynamic Paste with Live Preview: chức năng sao chép mới cho phép người dùng xem trước những thay đổi khi sao chép như: Use Destination Theme, Keep Source Formatting, Picture, Keep Text Only. - Screen capture: cho phép sao chép màn hình hoặc một phần nào đó trên cửa sổ làm việc. - Remove Background: cho phép gỡ bỏ nền của một hình ảnh nào đó mà không cần chương trình chỉnh sửa ảnh. - Enhanced Media Capture and Editing: cho phép hiệu chỉnh một audio hay video mà không cần chương trình chỉnh sửa audio hay video. - Embed Audio: cho phép nhúng tập tin audio bất kỳ. Ví dụ: WAV, MP3, MIDI, WMA, MP4, MP4A. Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 241 Bài giảng Tin học căn bản - Embed Video: cho phép nhúng tập tin video bất kỳ: WMV, MOV, MPG, AVI, MPEG. - Insert Online Video: chèn một video trực tiếp từ website như YouTube. - New SmartArt Templates: cải tiến các hình ảnh SmartArt. - Animations and Transitions: thêm vào các hiệu ứng mới như Reveal, Flash, Ripple, Honeycomb, Glitter, Vortex. - Themes: có các chủ đề mới với tập các màu và font chữ. - Equation Editor: cải tiến các chức năng tương ứng với MS Word. - Built in PDF Writer: cho phép lưu trình chiếu thành file PDF. Giao diện powerpoint 2013 hoàn toàn mới so với phiên bản trước đó, bổ sung nhiều công cụ giúp ta tạo bài thuyết trình ấn tượng hơn, hỗ trợ nhiều chủ đề và các biến thể, cho phép chèn văn bản, hình ảnh và video từ nhiều nguồn khác nhau. Ngoài ra trong Powerpoint 2013 hỗ trợ thêm nhiều chủ đề ở nhiều lĩnh vực khác nhau như : bussiness (kinh doanh), education (giáo dục), calendar (lịch)...và các chủ đề này sẻ được thay đổi gợi ý tuỳ theo mốc thời gian (nếu máy tính có internet). Một số tính năng vượt trội trong Microsoft PowerPoint 2013 như: - Nhiều lựa chọn để bắt đầu một bài trình chiếu - Công cụ trợ giúp dễ dàng cho diễn giả để xem phần nội dung note mà không cần nhiều thao tác điều chỉnh thiết bị và chương trình. - Dễ sử dụng cho màn hình rộng - Hỗ trợ cuộc họp trực tuyến từ PowerPoint - Hỗ trợ chức năng canh chỉnh các đối tượng hình ảnh đồng nhất, nhanh chóng. - Tương tác với PowerPoint trên hầu hết các thiết bị cảm ứng có cài Windows 8 PC. - Chia sẻ và lưu tập tin trên điện toán đám mây. 5.2. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI MICROSOFT POWERPOINT 5.2.1. Khởi động Powerpoint Có nhiều cách để khởi động chương trình Powerpoint 2013. Tùy theo phiên bản Windows đang sử dụng mà đường dẫn đến chương trình PowerPoint sẽ khác nhau đôi chút. Tuỳ vào mục đích sử dụng và sở thích ta có thể sử dụng một trong cách sau: Cách 1: Nhấp đúp vào biểu tượng Microsoft Powerpoint ngoài Desktop (trên tất cả các phiên bản của Window). Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 242 Bài giảng Tin học căn bản Cách 2: Vào Start / Program files / Microsoft Office / Powerpoint 2013 (trên hệ điều hành Windows XP, Windows Vista và Windows 7). Cách 3: Vào hộp thoại Run nhập vào powerpnt, bấm Enter hoặc chọn OK (trên tất cả các phiên bản của Window) như hình minh họa 5.1. Hình 5.1: Khởi động powerpoint từ hộp thoại Run Cách 4: Đối với Windows 8, trên giao diện màn hình Start, click chọn biểu tượng Powerpoint 2013, hoặc gõ “Powerpoint 2013” trên chức năng Search để tìm kiếm như minh họa trong Hình 5.2 và 5.3. Hình 5.2: Khởi động từ màn hình Start của Window 8 Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 243 Bài giảng Tin học căn bản Hình 5.3: Khởi động từ chức năng search của Window 8 Sau khi khởi động vào chương trình, của sổ New trong Powerpoint xuất hiện: Hình 5.4: Cửa sổ New Tại đây, chúng ta có thể chọn lựa cách thức để bắt đầu với một bài trình chiếu: - Để tạo một tập tin mới ta bấm vào “Blank Presentation". - Hoặc lựa chọn các mẫu có sẵn bằng cách bấm vào mẫu (Template), sau đó Create. Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 244 Bài giảng Tin học căn bản Hình 5.5: Tạo tập tin mới theo mẫu - Mục Recent: Mở bài trình chiếu sử dụng gần đây - Mục Open Other Presentation: Mở một trình chiếu khác. 5.2.2. Thoát khỏi Microsoft Powerpoint Cách thoát khỏi Powerpoint 2013 hoàn toàn không khác gì so với phiên bản trước đó. Cách 1: Thực hiện lệnh File  Close Cách 2: Kích chuột vào nút Close nằm ở góc trên bên phải thanh tiêu đề. Cách 3: Kích đôi chuột vào nút biểu tượng Powerpoint trái thanh tiêu đề. nằm ở góc trên bên Cách 4: Gõ tổ hợp Alt + F4 Khi có sự thay đổi trong nội dung bài thuyết trình mà ta chưa lưu lại thì PowerPoint sẽ hiện hộp thoại nhắc nhở. Hình 5.6: Hộp thoại nhắc nhở khi thoát poerpoint Chọn Save: Sẽ lưu lại các thay đổi trước khi thoát PowerPoint Chọn Don’t Save: Sẽ thoát PowerPoint mà không lưu lại các thay đổi Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 245 Bài giảng Tin học căn bản Chọn Cancel: Để hủy lệnh thoát PowerPoint 5.3. TÌM HIỂU CÁC THÀNH PHẦN TRÊN CỬA SỔ CHƯƠNG TRÌNH MICROSOFT POERPOINT 5.3.1. Giao diện chính Màn hình chính khi chọn Blank Presentation gồm các phần như trong Hình minh họa 5.7 sau: Hình 5.7: Giao diện chính File tab: Cho phép thực hiện các thao tác trong việc quản lý dữ liệu và tập tin như: tạo mới (New) , lưu (Save/Save As), in ấn(Print) và điều chỉnh các tùy chọn (Options). Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 246 Bài giảng Tin học căn bản Hình 5.8: Tổ chức của File tab Menu Slide: Cho phép xem các slide được tạo ở dạng thu nhỏ, thứ tự các slide này cũng chính là thứ tự hiển thị. Status bar: Chứa các tùy chọn cho phép xem slide ở các chế độ khác nhau như: normal, slide sorter, reading view, slide show và các chế độ phóng to thu nhỏ slide. Notes pane: cho phép người trình chiếu thêm các chú thích cho slide. Slide pane: đây là vùng chính để nhập nội dung hiển thị để trình chiếu. Menu bar, Ribbon: mỗi tab trong menu bar cho phép mở ra nhóm các công việc con tương ứng ở từng Ribbon. 5.3.2. Tùy biến Ribbon Ribbon xuất hiện thêm ngăn Transitions giúp việc áp dụng hiệu ứng chuyển từ slide này sang slide khác được nhanh và thuận tiện hơn. Với PowerPoint 2013, ta dễ dàng điều chỉnh các tab trên Ribbon để hiển thị các lệnh thường dùng. Bước 1: Click trên tab File -> click chọn Options -> trong hộp thoại option -> chọn Customize Ribbon (1) -> chọn New tab (2) -> chọn lệnh từ danh sách Choose command from (Popular Command) (3). Bước 2: Với mỗi command được chọn, click Add (4) để thêm command vào tab mới. Bước 3: click Rename (5) để đổi tên tab theo ý muốn. Bước 4: Click OK (6) để tất cả các hiệu chỉnh ở trên có hiệu lực. Hình 5.9 minh họa quá trình tùy biến ribbon MYTAB (bao gồm các chức năng Cut, Format Painter, Copy, Paste) để hiển thị các lệnh thường dùng trên Powerpoint 2013. Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 247 Bài giảng Tin học căn bản Hình 5.9: Tùy biến ribbon Màn hình hiển thị tab mới ở Ribbon: Hình 5.10: Ribbon mới 5.3.3. Tùy chỉnh Quick Access Toolbar Quick Access Toolbar (QAT - thanh công cụ truy cập nhanh) giúp người dùng có thể tùy biến và gắn thêm các nút lệnh thường dùng một cách nhanh chóng và dễ dàng Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 248 Bài giảng Tin học căn bản Quick Access Toolbar là menu nằm ngay phía trên tab File, chứa các nút lệnh thường dùng nhất: Save, Undo, Redo. Hình 5.11: Quick Access Toolbar Để thêm nút lệnh vào Quick Access Toolbar, ta thực hiện như sau: - Click chuột phải trên nút lệnh mà ta muốn thêm vào (ví dụ Format Painter). - Từ thanh thực đơn xổ xuống, chọn Add to Quick Access Toolbar . Hình 5.12: Chọn công cụ cần thêm vào Quick Access Toolbar Khi đó, biểu tượng Format Painter sẽ xuất hiện trên Quick Access Toolbar như trong Hình 5.13. Hình 5.13: công cụ Format Painter đã thêm vào Quick Access Toolbar 5.3.4. Các chế độ view Chọn từ Status bar ở góc phải phía dưới của cửa sổ Powerpoint hoặc chọn các biểu tượng tương ứng từ menu View. Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 249 Bài giảng Tin học căn bản Hình 5.14: Các chế độ view - Slide View or Normal View: là chế độ mặc định khi khởi động PowerPoint. - Slide Sorter View: hiển thị các slide trong một cửa sổ. Ở chế độ này, chúng ta cũng có thể thêm, xóa, di chuyển hay copy một hoặc nhiều slide. Đồng thời, người dùng cũng có thể xem các hiệu ứng và sự chuyển tiếp giữa các slide. - Reading view: xem nội dung slide, không hiển thị toàn màn hình. - Slide show: trình chiếu slide toàn màn hình, chế độ này dùng để trình chiếu khi thuyết trình. - Notes page: xem nội dung slide và chú thích của slide. - Slide Master: về chế độ thiết kế slide master (sẻ trình bày chi tiết ở mục sau) - Handout Master: xem trước cấu trúc của slide master. - Notes Master: xem chú thích master. 5.3.5. Hiệu chỉnh khung nhìn PowerPoint Ở chế độ Normal view hay Slide Sorter view, chúng ta có thể thay đổi kích thước màn hình hiển thị nội dung của slide bằng 3 cách sau: Cách 1: Từ góc phải dưới của thanh Status bar trong cửa sổ PowerPoint, chọn Zoom level, màn hình sau xuất hiện, chọn tỉ lệ % hoặc nhập vào con số mong muốn ở Percent: Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 250 Bài giảng Tin học căn bản Hình 5.15: Các chế độ kích thước màn hình hiển thị Cách 2: Chọn từ View tab -> Zoom group -> chọn Zoom button. Cách 3: Kéo biểu tượng Zoom ở góc phải dưới của thanh Status bar như Hình 5.16. Hình 5.16: Thay đổi kích thước màn hình bằng biểu tượng zoom 5.3.6. Phóng to / thu nhỏ cửa sổ làm việc Muốn thu nhỏ cửa sổ làm việc xuống thanh Status bar, ta nhấn vào biểu tượng Minimize ở góc trên bên phải của màn hình làm việc. Muốn thu nhỏ cửa sổ làm việc theo tỉ lệ nhỏ hơn màn hình ban đầu, ta nhấn vào biểu tượng Restore Down ở góc trên bên phải của màn hình làm việc. Tương tư, khi muốn phóng to lại màn hình làm việc ta nhấn vào biểu tượng Maximize ở góc trên bên phải của màn hình. Hình 5.17 minh họa việc phóng to và thu nhỏ màn hình làm việc. Hình 5.17: Thu nhỏ/phóng to màn hình làm việc 5.3.7. Thanh thước ngang và dọc Các thanh thước ngang và dọc giúp chúng ta trong việc bố trí các thành phần trên slide chính xác hơn. Vào chọn ngăn View trên Ribbon, sau đó chọn Rulers tại nhóm Show. Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 251 Bài giảng Tin học căn bản Thanh thước ngang và dọc chỉ có trong kiểu hiển thị Normal và Notes Page và đơn vị tính trên thanh thước tùy thuộc vào thiết lập Regional Settings trong Control Panel của Windows. Ta có thể tắt bớt thanh thước dọc bằng cách vào File -> Options -> chọn Advance -> tìm đến mục Display -> bỏ chọn Show vertical ruler (Hình 5.18). Hình 5.18: Tùy chọn thanh thước dọc 5.4. THAO TÁC BẢNG TRÌNH CHIẾU 5.4.1. Tạo mới trình chiếu Cách thực hiện: - Trên tab File -> chọn New, cửa sổ New Presentation xuất hiện với tùy chọn Blank Presentation được tô sáng. - Click chọn Blank Presentation để tạo mới trình chiếu. Hình 5.19: Tạo trình chiếu mới - Nếu muốn áp dụng các Themes của PowerPoint, click menu Design để hiển thị Ribbon các Themes. Design Themes là các mẫu slide có định dạng sẵn với font chữ, màu sắc, hiệu ứng,… Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 252 Bài giảng Tin học căn bản Hình 5.20: Chọn Themes mới cho trình chiếu 5.4.2. Tạo trình chiếu từ mẫu có sẵn - Trên tab File -> chọn New, cửa sổ New Presentation xuất hiện. - Trên cửa sổ New Presentation, ta kích chọn từ các mẫu có sẵn, sau đó chọn Create như thể hiện trên Hình 5.21. Hoặc kích phải chuột vào mẫu đã chọn và chọn Create. Hình 5.21: Chọn mẫu sẵn có và tạo mới 5.4.3. Thêm mới, làm ẩn, xóa slide  Thêm mới slide Cách 1: Từ menu Home trên Ribbon, chọn tab New Slide, khi đó một slide với cấu trúc mặc định sẽ được thêm vào file trình diễn. Cách 2: Bấm tổ hợp phím Ctrl + M Cách 3: Bấm vào Tab INSERT -> chọn New Slide Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 253 Bài giảng Tin học căn bản Hình 5.22: Thêm mới slide Nếu ta muốn chọn cấu trúc slide khác, kích chọn vào mũi tên xổ xuống (màu đen) bên cạnh tab new slide và chọn Theme từ drop down list của New Silde. Trong này sẻ có danh sách các mẫu gợi ý đã được sắp xếp sẵn, như thể hiện trên Hình 5.23. Hình 5.23: Thêm mới slide theo cấu trúc khác Các tùy chọn khác khi thêm mới slide: - Duplicate Selected Slides: thêm slide có nội dung, cấu trúc và định dạng giống slide đang chọn. - Slides from OutLine: thêm slide có nội dung được lấy từ các file dạng word (.doc, .docx) hoặc text (.rtf). Tiêu đề của slide là những nội dung văn bản được định dạng với Heading 1, các nội dung thuộc Heading 2 sẻ trở thành các nội dung chính của slide. - Reuse Slide: thêm slide từ các slide ở những file khác.  Làm ẩn Powerpoint cho phép ẩn slide trong bài trình chiếu nhưng không xóa đi. Chức năng này cho phép ta giấu những slide trong chế độ trình diễn (Slide Show). Để làm ẩn Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 254 Bài giảng Tin học căn bản slide đi ta click phải trên slide cần che giấu  chọn Hide slide. Để hiện lại slide đã làm ẩn, ta thực hiện lại tương tự như thao tác làm ẩn slide.  Xóa slide Chọn một slide hoặc nhiều slide cần xóa -> Click phải, chọn Delete Slide. Hoặc chọn biểu tượng Cut trên tab Home, nhóm Clipboard. Hình 5.24: Xóa slide 5.4.4. Thay đổi Layout cho slide Khi khởi động Powerpoint, slide sẻ được hiển thị theo Layout mặc định trên màn hình trình chiếu. Trường hợp ta không thích kiểu Layout mặc định, chúng ta có thể thay đổi Layout khác theo các mẫn mà Powerpoint cung cấp sẵn. Cách thực hiện: - Từ menu Home, ta kích chọn vào mũi tên nhỏ màu đen bên cạnh khung Layout. - Một menu xổ xuống chứa tất cả các khung được xây dựng sẵn, ta kích chọn khung trình bày phù hợp. Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 255 Bài giảng Tin học căn bản Hình 5.25: Thay đổi layout cho slide 5.4.5. Định dạng slide  Định dạng nền PowerPoint cho phép thay đổi nền (background) của slide theo các tùy chọn khác nhau. Nền của slide có thể là một màu chọn từ bảng màu, hoặc một nền được phối nhiều màu từ bảng màu, hoặc nền là một hình ảnh chọn từ ổ đĩa… Cách thực hiện:  R_click trên slide bất kỳ chọn Format Background  Màn hình xuất hiện: Hình 5.26: Định dạng nền - Solid fill: đây là tùy chọn không có ảnh hưởng nhiều đến nền của slide, tập trung vào điều chỉnh độ trong suốt của hình ảnh (Transparency). - Gradient fill: thay đổi màu sắc hình nền từ sáng sang tối và ngược lại. - Picture or texture fill: thay đổi nền slide là một hình ảnh. - Pattern fill: chọn mẫu màu sẵn có . - Hide backround graphic: ẩn hình nền.  Thêm nội dung vào Footer Nội dung Footer là nội dung sẽ xuất hiện ở cuối mỗi slide, thường có nội dung giống nhau cho tất cả slide. Những nội dung thường chèn vào ở Footer: - Ngày tháng năm (date and time) Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 256 Bài giảng Tin học căn bản - Số thứ tự slide (Slide number) - Nội dung tùy chọn (Custom text) Cách thực hiện: Bước 1: Từ tab Insert -> Text group -> Header & Footer button Bước 2: Trong hộp thoại Header & Footer, mục Include on slide, chọn tùy chọn mong muốn và hiệu chỉnh nếu cần thiết. Bước 3: Nhấn Apply để thêm Footer cho slide hiện hành, hoặc nhấn Apply to all để thêm Footer cho tất cả slide. Hình 5.27: Thêm nội dung footer vào slide 5.4.6. Định dạng slide master Việc định dạng cho từng slide có thể làm mất nhiều thời gian để soạn một bài trình chiếu. Slide Master cho phép thực hiện các công việc định dạng trên toàn bộ slide, trên các cấu trúc của slide và sử dụng cho tất cả các slide con của bài trình chiếu. Do đó, chỉ cần thay đổi một định dạng của slide master, định dạng của các slide con sẽ thay đổi theo. Slide master không chứa nội dung, chỉ chứa các đối tượng để định dạng. Công việc định dạng trên slide master thực hiện tương tự như định dạng từng slide đơn. Cách thực hiện: - Vào Tab View -> chọn Slide Master Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 257 Bài giảng Tin học căn bản - Thực hiện việc định dạng như: + Chọn theme, màu chữ, font chữ hoặc các ảnh hưởng khác trên văn bản. + Chọn background color, texture, và graphics + Xác định lại vị trí thích hợp cho các ô giữ chỗ trên slide + Chọn hiệu ứng (animations) cho các ô nội dung …. Hình 5.28: Định dạng slide master - Sau khi thực hiện xong việc định dạng, chọn Normal để nhập nội dung cho từng slide. 5.4.7. Soạn thảo nội dung slide  Nhập nội dung vào ô giữ chỗ (place holder) Mặc định, khi tạo mới slide, các ô giữ chỗ trên slide cho phép chúng ta nhập nội dung vào đó. Chúng ta có thể thay đổi độ rộng và độ cao của ô giữ chỗ để phù hợp với nội dung nhập vào. Để nhập nội dung slide, chỉ cần click chuột vào các ô giữ chỗ và nhập nội dung bình thường. Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 258 Bài giảng Tin học căn bản Hình 5.29: Nhập nội dung vào ô giữ chỗ Có thể thêm các đối tượng văn bản khác bằng cách chọn biểu tượng textbox từ menu Insert trong tab Text của thanh Ribbon.  Định dạng dữ liệu trong ô giữ chỗ hay textbox Để văn bản trên slide hiển thị theo ý người trình bày, ta thực hiện việc định dạng văn bản tương tự như Microsoft Word, chẳng hạn như: - Bullet & Numbering - Paragraph - Font & size - Line spacing -… 5.4.8. Thay đổi vị trí các slide  Sao chép một slide Chức năng này cho phép sao chép slide trong bản trình diễn. Cách thực hiện: - Chọn Slide cần sao chép trong khung Outline hoặc trong chế độ Slide Sorter. - Thực hiện lệnh Edit → Copy Hoặc kích chuột vào nút Copy trên thanh công cụ chuẩn. Hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl + C Hoặc kích chuột phải, chọn lệnh Copy - Chọn vị trí cần dán Slide - Thực hiện lệnh Edit → Paste Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 259 Bài giảng Tin học căn bản Hoặc kích chuột vào nút lệnh Paste trên thanh công cụ chuẩn. Hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl + V Hoặc kích chuột phải chọn lệnh Paste  Di chuyển và sắp xếp lại các slide Chức năng này cho phép ta sắp xếp lại các Slide trong bản trình diễn cho đúng với trình tự nội dung. Cách thực hiện: - Chọn slide cần thay đổi vị trí trong khung Outline hoặc trong chế độ Slide Sorter. - Thực hiện lệnh Edit → Cut. Hoặc kích chuột vào nút Cut trên thanh công cụ chuẩn Hoặc kích chuột phải chọn lệnh Cut. Hoặc gõ tổ hợp Ctrl + X - Kích chuột chọn vị trí cần chuyển. - Thực hiện lệnh Edit → Paste Hoặc kích chuột vào nút lệnh Paste trên thanh công cụ chuẩn Hoặc kích chuột phải chọn lệnh Paste Hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl + V Trong “Paste Options” có 3 tuỳ chọn: + Tuỳ chọn đầu tiên (use destination theme): tuỳ chọn này sẻ làm cho slide mới di chuyển sẻ mang các định dạng của slide phía trước nó. (ví dụ trước khi di chuyển Slide của ta có phông nền màu xanh lá cây, khi di chuyển sang vị trí mới mà trước vị trí đó là Slide có màu hồng thì khi dán slide của ta sẻ có màu hồng. Nhưng nội dung sẻ vẫn giữ nguyên). + Tuỳ chọn thứ hai (Keep Source formatting) : tuỳ chọn này sẻ giữ nguyên định dạng Slide và không thay đổi bất kỳ điều gì. + Tuỳ chọn thứ ba (Picture): tuỳ chọn này sẻ biến Slide của ta thành 1 tấm hình và sẻ không thể chỉnh sửa nội dung được nữa. Biên soạn: Tổ Bộ môn Công nghệ thông tin Trang 260
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan