Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Chuong 1

.PDF
22
345
79

Mô tả:

Sức bền
BÀI GIẢNG Chương mở đầu Bộ môn Sức bền Vật liệu Trường Đại học GTVT BG1- Vị trí, nhiệm vụ, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của môn học Liệu có gẫy không nhỉ? Võng quá? Mỏng manh quá? BG1- Vị trí, nhiệm vụ, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của môn học Tính toán về độ bền Tính toán bảo đảm cho kết cấu không bị phá hỏng (đứt, trượt, gẫy…). Tính toán về độ cứng Tính toán bảo đảm cho kết cấu biến dạng ở mức độ sao cho khai thác được bình thường. Tính toán về ổn định Tính toán về khả năng của kết cấu giữ được hình thái biến dạng hữu hạn ban đầu. BG1- Vị trí, nhiệm vụ, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của môn học BG1- Vị trí, nhiệm vụ, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của môn học Phân loại vật thể thực δ p x Trục thanh z y Thanh Mặt trung bình h Tấm, vỏ Vật thể khối BG1- Vị trí, nhiệm vụ, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của môn học Để xây dựng phương pháp tính, dựa vào: 9 9 9 Phương trình cân bằng tĩnh (hay động) Phương trình biến dạng Phương trình vật lý Ba bài toán cơ bản của Sức bền vật liệu 9 9 9 Bài toán kiểm tra Bài toán xác định tải cho phép Bài toán xác định kích thước hình học BG2- Sơ đồ tính, tải, các liên kết và phản lực liên kết Sơ đồ tính là hình vẽ đối tượng tính toán đã được đơn giản hóa, chỉ còn mang những đặc điểm cần thiết cho việc tính toán. O 40 40 20 (cm) 120 20 160 BG2- Sơ đồ tính, tải, các liên kết và phản lực liên kết BG2- Sơ đồ tính, ngoại lực, các liên kết và phản lực liên kết Ngoại lực: là yếu tố từ môi trường bên ngoài tác động vào kết cấu gây ra nội lực, biến dạng cho kết cấu. Ngoại lực Lực thể tích Lực mặt Tải trọng Phản lực liên kết BG2- Sơ đồ tính, tải, các liên kết và phản lực liên kết Liên kết là chi tiết ràng buộc các bộ phận kết cấu với nhau hoặc với môi trường bên ngoài (đất…). Lực liên kết và phản lực liên kết là các lực tương tác giữa các bộ phận kết cấu với nhau hoặc giữa các bộ phận kết cấu với môi trường bên ngoài (đất…) thông qua các liên kết. Một số loại liên kết thường gặp Gối di động Gối cố định Ngàm Ngàm trượt Gối đàn hồi BG3- Chuyển vị, biến dạng z M' Δ γ s’ w M v u s O y x Δ là chuyển vị đường của điểm M u là chuyển vị đường theo phương x của điểm M v là chuyển vị đường theo phương y của điểm M w là chuyển vị đường theo phương z của điểm M γ là chuyển vị góc của đoạn s BG3- Chuyển vị, biến dạng z Δdl dl Δdx = dx Δdy = dy ε = dl+Δdl εx γ εy dl O y εz = Δdz dz x Δdl là biến dạng dài tuyệt đối của đoạn dl ε là biến dạng dài tỷ đối (tương đối) của đoạn dl εx là biến dạng dài tỷ đối (tương đối) của đoạn dl theo phương x εy là biến dạng dài tỷ đối (tương đối) của đoạn dl theo phương y εz là biến dạng dài tỷ đối (tương đối) của đoạn dl theo phương z γ là góc trượt trong mặt phẳng chứa góc vuông đang xét γxy là góc trượt trong mặt phẳng song song với mặt phẳng xoy γyz là góc trượt trong mặt phẳng song song với mặt phẳng yoz γzx là góc trượt trong mặt phẳng song song với mặt phẳng zox εxy = γxy/2; εyz = γyz/2; εzx = γzx/2 là các biến dạng góc (biến dạng trượt) BG4- Nội lực, ứng suất Nội lực là lượng biến thiên của lực liên kết giữa các phần tử vật chất của vật thể khi có ngoại lực tác dụng. Để xác định nội lực ta sử dụng phương pháp mặt cắt z Δp pn z K K ΔF n Δp ΔF → 0 Δ F p n = lim B A O x O y x Δp ΔF p tb = y pn τn K ΔF n σn ứng suất là mật độ phân bố của nội lực ptb là ứng suất toàn phần trung bình tại điểm K trên mặt cắt đang xét pn là ứng suất toàn phần tại điểm K trên mặt cắt đang xét σn là ứng suất pháp tại điểm K trên mặt có pháp tuyến n τn là ứng suất tiếp tại điểm K trên mặt có pháp tuyến n BG4- Nội lực, ứng suất Nội lực thu gọn trên mặt cắt ngang thanh z x y Mz Qx z R y M Nz Qx ,Qy Mx ,My Mz My Nz x x y Mx - lùc däc trôc, - lùc c¾t, - m« men uèn, - m« men xo¾n. Qy z BG4- Nội lực, ứng suất Hiệu ứng biến dạng của sáu thành phần nội lực trên mặt cắt ngang thanh BG4- Nội lực, ứng suất Quan hệ giữa các nội lực thu gọn và các thành phần ứng suất trên mặt cắt ngang thanh Mz Qx x τ zx Mx x dF ρ y My τ zy y σz Qy Nz z N z = ∫ σ z dF M x = ∫ yσ z dF F F Qx = ∫ τ zx dF F Q y = ∫ τ zy dF F M y = ∫ xσ z dF F M z = ∫ (xτ zy − yτ zx )dF F BG5- Các giả thiết của môn học Vật liệu: - Liên tục, đồng nhất, đẳng hướng, - Đàn hồi tuyến tính. Kết cấu: Biến dạng nhỏ. Nguyên lý Saint – Venant: P P P P Ở đủ xa nơi đặt lực, trạng thái ứng suất và biến dạng không phụ thuộc vào cách đặt lực mà chỉ phụ thuộc vào hợp lực. BG6- Khái niệm bài toán tĩnh định, bài toán siêu tĩnh Bài toán tĩnh định: là bài toán có thể tính được các thành phần nội lực chỉ cần dựa vào các phương trình cân bằng tĩnh học Bài toán siêu tĩnh: là bài toán không thể tính được các thành phần nội lực nếu chỉ cần dựa vào các phương trình cân bằng tĩnh học. Cách giải: bổ sung thêm các phương trình biến dạng, phương trình vật lý Ôn tập tại lớp Học gì??? Hiểu gì??? Làm gì???
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan