[Type the document title]
ĐỀ TÀI BÁO CÁO
Chuỗi cửa hàng thực phẩm
chay và rau sạch tiện ích
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 1
[Type the document title]
MỤC LỤC
MỤC LỤC…………………………………………………………………Page1
I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG………………………………………….Page2
II. ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH…………………………………………..Page2
III. VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NGUYÊN
LIỆU……………………………………………………………………….Page3
IV. KẾ HOẠCH KINH DOANH………………………………………..Page4
VI.1. Mục tiêu……………………………………………………..Page4
VI.2. Kế hoạch kinh doanh……………………………………....Page4
VI.3. Kế hoạch nhân sự…………………………………………..Page5
VI.4. Kế hoạch bán hàng…………………………………………Page5
VI.5. Kế hoạch Marketing……………………………………......Page6
V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH………………………………………… Page6
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 2
[Type the document title]
I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:
Kinh tế phát triển, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, người
tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe, thực tế cho thấy xu hướng lựa chọn
thực phẩm người tiêu dùng đã thay đổi, tiêu chí giá rẻ không được nhiều người đặt
lên hàng đầu nữa mà thay vào đó họ quan tâm nhiều hơn đến thực phẩm an toàn
và tốt cho sức khỏe và họ cũng sẵn sàng chi tiền để có nó. Thế nhưng nhiều doanh
nghiệp kinh doanh thực phẩm chưa quan tâm đúng mức đến điều này. Do đó nhiều
doanh nghiệp không quan tâm đến việc kiểm soát vấn đề vệ sinh an toàn thực
phẩm, hoặc nếu có thì cũng không triệt để, hoặc theo kiểu “treo đầu dê, bán thịt
chó” làm mất lòng tin của người têu dùng. Do đó cái khó của người kinh doanh ở
mảng này là phải có được lòng tin của khách hàng về sản phẩm.Vì vậy, nếu ta giải
quyết được cái khó này thì chúng ta sẽ có một thị trường rộng lớn.
Ngày nay, ăn chay không còn được giới hạn trong những bức tường của những
ngôi chùa nữa mà nó đã trở thành thương phẩm, bởi những lợi ích mà thực phẩm
chay mang lại là rất lớn. Thị trường tiềm năng lớn nhưng ít sự cạnh tranh. Cung
ứng ít, sản phẩm lại tương đối giống nhau, chủ yếu những khách hàng truyền
thống nên dịch vụ gia tăng cũng chỉ bó hẹp trong phạm vi mang đến sự tĩnh tâm
thư thái, hướng về phật…`
Diện tích trồng và sản lượng rau an toàn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
không ngừng được gia tăng. Có đến 90% người tiêu dùng đều biết rằng rau an
toàn có ảnh hưởng tốt tới sức khỏe, và đa số họ cũng sẵn sàng chi thêm tiền để
mua sản phẩm rau an toàn. Thị trường có hệ thống các chuỗi siêu thị cung cấp rau
an toàn, nhưng do thói quen tiêu dùng mà người dân vẫn chủ yếu đến các chợ để
mua hàng chợ và vì vậy chỉ khoản 1/3 số rau an toàn được sản xuất ra đến được
với siêu thị. Số rau còn lại người dân phải bán ở chợ với giá thấp do rau an toàn
không có hình thức bắt mắt và người dân thì không thể nhận biết được rau an toàn.
Vì vậy dự án mong muốn cung cấp cho khách hàng một địa chỉ mua rau an toàn
thuận tiện.
II. ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.
Địa điểm kinh doanh là yếu tố quan trọng làm nên sự thành công của doanh
nghiệp. Chi phí thuê địa điểm thường lớn và dài hạn nên việc chọn địa điểm kinh
doanh phải nghiên cứu kỹ dựa trên chiến lược và mục tiêu kinh doanh, khả năng
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 3
[Type the document title]
tài chính và quan trọng hơn cả là đặc điểm thói quen tiêu dùng của khách hàng
mục tiêu.
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất trong cả nước và dân số
thành thị chiếm khoản 85% dân số của thành phố, đây là những nhân tố quan
trọng khác làm cho mức cầu về rau an toàn ở thành phố Hồ Chí Minh rất cao. Dân
cư thành thị với mức sống và trình độ dân trí cao, có nhận thức cao hơn về các lợi
ích của rau an toàn sẽ sẵn sàng chi trả cao hơn cho sản phẩm rau đạt chất lượng
tốt. Nên dự án sẽ chọn Thành phố Hồ Chí Minh làm nơi triển khai.
Khách hàng mà dự án hướng đến là nhân viên văn phòng và những người ăn
kiêng nên địa điểm đó phải thuận tiện trong việc đi lại, ta ưu tiên chọn gần những
nơi tập trung nhiều công ty, các khu chung cư, các trung tâm thể dục thẩm mỹ.
Tiếp theo đó, nó có thể gần vùng nguyên liệu để tiết kiệm chi phí.
III. NGUỒN NGUYÊN LIỆU VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ VÙNG NGUYÊN LIỆU.
Nguyên liệu của dự án chủ yếu là rau sạch. Nguyên liệu có có vai trò chủ yếu
quyết định đến sự thành bại của của dự án; vì vậy việc xây dựng được vùng nguyên
liệu chất lượng và ổn định cần được coi trọng. Các biện pháp quản trị nguồn
nguyên liệu phải được thực hiện ngay từ đầu và liên tục trong toàn bộ quá trình
hoạt động kinh doanh. Có nhiều rủi ro đến từ vùng nguyên liệu như thời tiết không
thuận lợi, dịch bệnh, mất mùa, tăng giá bất hợp lí,….Để giảm thiểu những rủi ro
này thì cần:
Hợp đồng được ký kết phải đảm bảo lợi ích và quy định trách nhiệm cụ thể với
các bên, những điều khoản ràng buộc về pháp lí cần được nghiên cứu cụ thể và
cẩn trọng nhằm đảm bảo hợp đồng được thực hiện một cách triệt để.
Chú trọng xây dưng mối liên kết chặt chẽ với nhà cung cấp. Là mối quan hệ tự
nhiên nên dễ liên kết, nhưng để duy trì mối liên kết bền vững thì đòi hỏi phải có
một chiến lược cụ thể và rõ ràng. Chúng ta phải xác định rõ rằng nguồn nguyên
liệu là rất quan trọng, chúng ta không thể phát triển trong khi nguồn nguyên liệu
không tốt và không ổn định. Vì vậy phải thường xuyên giám sát, kiểm tra, thông tin
liên tục về nguồn nguyên liệu để có được những dự báo kịp thời từ đó có phương
án dự phòng xử lí hiệu quả, tránh bị động. Ngoài ra cũng cần có những biện pháp
hỗ trợ nhà cung cấp khi cần thiết đảm bảo “đôi bên cùng có lợi”.Trong mối quan
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 4
[Type the document title]
hệ với nhà cung cấp, muốn duy trì và phát triển được thì nguyên tắc “đôi bên cùng
có lợi” phải được đặt lên hàng đầu.
IV. KẾ HOẠCH KINH DOANH.
4.1. Mục tiêu
Mục tiêu ngắn hạn:
• Đem lại cho khách hàng những bữa ăn ngon, tốt cho sức khỏe, an toàn và
tiện ích.
• Là nơi để mọi người cùng kết nối và chia sẻ.
• Mang lại lợi nhuận cho các nhà đầu tư.
Mục tiêu dài hạn:
• Nơi hội tụ và sẻ chia văn hóa Việt.
4.2. Kế hoạch kinh doanh.
❖ Sản phẩm cung cấp:
• Đồ ăn chay.
• Rau an toàn và các thực phẩm chay.
Kết hợp kinh doanh thực phẩm chay và rau sạch sẽ giúp giải quyết bài toàn
ứ đọng vốn của cửa hàng thức ăn vì chi phí ban đầu cao, thời gian hoàn vốn
dài nên việc kinh doanh rau an toàn sẽ giúp chúng ta có nguồn vốn kinh doanh
bởi chi phí ít, quay vòng vốn nhanh. Ngoài ra việc kết hợp này cũng hỗ trợ lẫn
nhau trong việc marketing cho sản phẩm.
❖ Diện tích khai thác: khoảng 150m2 bao gồm tầng. Trong đó, khu dành
cho khách chiếm 50 đến 60% diện tích, 10% dành cho khu chế biến và nấu,
còn lại dành cho khu dự trữ và khu văn phòng và sinh hoạt chung.
• Tầng trệt: Bán rau an toàn.
• Tầng 1: Phục vụ các món ăn chay. Dự kiến tối đa phục vụ tại một thời điểm
là 60 chỗ, thống kê cho thấy 40 đến 50% khách hàng đi theo đôi, 30% đi một
mình, 20% đi theo nhóm 4 người trở lên. Để đáp ứng từng nhóm khách
hàng khác nhau, dự án chủ yếu dùng bàn cho 2 người và dùng loại có thể di
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 5
[Type the document title]
chuyển và lắp ghép thành bàn rộng hơn nhằm giúp linh hoạt trong cách
phục vụ.
❖ Phương án triển khai:
Với mục đích phân tán rủi ro và khảo sát sở thích sử dụng rau của khách hàng.
Dự án sẽ triển khai trong 2 giai đoạn:
• Giai đoạn 1: Kinh doanh cửa hàng rau sạch.
• Giai đoạn 2: Kinh doanh của hàng đồ ăn chay.
4.2.1.Kế hoạch nhân sự:
Con người là yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công của mọi loại hình kinh
doanh, đặc biệt là lĩnh vực thương mại, dịch vụ. Ngoài thức ăn ngon, chất lượng
tốt thì cung cách, thái độ phục vụ của nhân viên cũng quyết định rất nhiều đến sự
lựa chọn của khách hàng. Luôn chú trọng xây dựng một lực lương lao động trung
thành, năng động và có trình độ, nhận thức cao. Để làm được điều này thì phải
có biện pháp khuyến khích lao động hăng say, đổi mới tư duy nhận thức, nâng cao
tinh thần trách nhiệm và khả năng phục vụ; phân định nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng; có
chế độ thưởng phạt phân minh…để đảm bảo mang đến cho khách hàng một dịch
vụ tốt nhất. Ngoài ra việc xây dựng văn hóa cửa hàng nhằm tạo mối liên kết, tin
tưởng giữa các nhân viên cũng tạo nên sự thành công của cửa hàng.
Tạo điều kiện cho nhân viên trong cửa hàng nâng cao trình độ chuyên môn để
từ đó phục vụ công tác bán hàng được tốt hơn bằng cách tổ chức cho nhân viên
tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về chuyên môn nghiệp vụ, khả năng giao tiếp,
khả năng ngoại ngữ,…
Dự kiến khoảng 10 nhân viên chính thức : 1 quản lí,1 đầu bếp chính, 1 đầu
bếp phụ, 1 nhân viên phục , 1 nhân viên phục vụ tầng 1, 3 nhân viên giao
hàng,1nhân viên tạp vụ,1 bảo vệ; và 1 nhân viên phục vụ làm theo ca.
Bảng mô tả công việc sẽ giúp kiểm tra đánh giá nhân sự một cách khách quan để
có những khên thưởng, đề bạt, kỹ luật phù hợp.
4.2.2. Kế hoạch bán hàng:
Mọi công việc của chúng ta đều nhằm một mục đích là tăng doanh số và lợi nhuận,
vì vậy cần thực hiện và kiểm soát công tác bán hàng thực chặt chẽ. Cụ thể:
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 6
[Type the document title]
• Thường xuyên theo dõi giá cả các mặt hàng trên thị trường để có những
điều chỉnh cho phù hợp tránh thất thoát không cần thiết.
• Tạo cho khách hàng thỏa mái trong việc lựa chọn sản phẩm bằng cách giới
thiệu về nguồn gốc xuất xứ, lợi ích, giá cả…
• Lập hồ sơ, nhật ký bán hàng để cập nhật tình hình, ghi lại thông tin về
những điều mà khách hài lòng để tiếp tục phát huy và những điều khách
hàng chưa hài lòng để kịp thời sửa chữa.
• Xây dựng và phát triển dịch vụ đặt chỗ qua điện thoại và qua website của
nhà hàng.
• Cập nhật ngày sinh của các khách hàng tiềm năng...nhằm có những chính
sách chăm sóc và phục vụ tận tình, chu đáo.
4.2.3. Kế hoạch marketing
Kinh doanh đồ ăn chay hay rau sạch không mới, vậy thì điều khác biệt mà
khách hàng sẽ tìm thấy ở chuỗi cửa hàng này là sự cam kết đảm bảo về an toàn
thực phẩm, sự tiện ích, linh hoạt trong cách phục vụ. Sự khác biệt này được tạo
nên từ việc xác định khách hàng mục tiêu là những người có mong muốn sử dụng
thực phẩm an toàn tốt cho sức khỏe và họ tìm đến đồ ăn chay và rau sạch. Vậy vấn
đề đặt ra là chúng ta phải xây dựng được thương hiệu có uy tín về chất lượng.
Khách hàng sẵn có của cửa hàng ăn chay là những người ăn chay và những
người ăn kiêng. Chính sách giúp ta có được nhóm khách hàng này như:
• Thông qua internet, báo chí để tuyên truyền về những lợi ích mà thực phẩm
chay mang lại cho người ăn kiêng.
• Liên kết với các trung tâm thể dục thẩm mỹ, phòng tập yoga, câu lạc bộ thể
hình để tổ chức hội thảo về thực phẩm chay.
• Gửi thư giới thiệu sản phẩm và dich vụ giao cơm văn phòng đến một số
công ty mục tiêu.
• Liên hệ với nhà ăn của một số công ty và trường học để cung cấp rau an
toàn.
❖ Xây dựng thương hiệu: “ An toàn và tiện ích”.
• Công khai thông tin: thực tế có nhiều người bán vẫn nói rằng thực phẩm
của họ bán là tốt nhất, là an toàn nhất nhưng sự thực thế nào thì người tiêu
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 7
[Type the document title]
dùng không thể biết được. Vì thế họ không muốn hoặc tỏ ra e dè trong việc
chi tiền. Vậy nên chúng ta sẽ công khai thông tin bằng cách:
• Tổ chức các chuyến đi thực tế tại các khu nguyên liệu.
• Công khai về quy trình trồng rau và chế biến của cửa hàng .
• Tổ chức kinh doanh đồng bộ chuyên nghiệp để tạo cảm giác tin tưởng ở
khách hàng.
Xây dựng website cung cấp các thông tin về sản phẩm dịch vụ, thông tin về chăm
sóc sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp…Đây là nơi cửa hàng cung cấp thông tin về sản
phẩm dịch vụ của cửa hàng, cầu nối với khách hàng…và cũng là nơi tiếp nhận
thông tin từ khách hàng.
Thông qua diễn đàn thành lập các các Câu lạc bộ, tổ chức các hội thảo,tổ chức
nhũng chuyến đi cho trẻ em về các vùng trồng rau nhằm gắn kết với nhà cung cấp
và quảng bá thương hiệu.
V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.
5.2. Doanh thu từ khu bán đồ ăn :
Số lượng khách dự kiến trung bình mỗi ngày khoảng 120 khách và đơn giá trên
mỗi vị khách đến đây tạm tính là 50 ngàn đồng trên 1 phần và doanh thu được tính
như sau:
Doanh thu = Số lượng khách *Đơn giá/ khẩu phần .
Doanh thu từ khu vực này hàng tháng khoảng 180 triệu đồng chiếm 66% doanh
thu của cửa hàng.
Doanh thu từ khu cung cấp sản phẩm rau và thực phẩm chay:
Doanh số bán ra hàng ngày ở khu vực này dự kiến khoảng 100 phần và đơn giá
trên mỗi phần là 30 ngàn đồng, doanh thu của hằng tháng của khu vực này khoảng
90 triệu đồng, góp phần vào tổng doanh thu 34%.
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 8
[Type the document title]
Bảng 2: Bảng tính doanh thu của nhà hàng hằng tháng
Hạng Mục
Khu phục vụ đồ ăn
Khu cung cấp sản rau
Tổng doanh thu tháng
Doanh thu năm
Lượng khách
(Ngày)
120
150
Đơn
giá
/khẩu phần
30
20
Thành Tiền
/Ngày
3,600
3,000
Đvt: 1.000đ
Thành Tiền
(Tháng)
108,000
90,000
198,000
2,376,000
Dự kiến doanh thu từ năm thứ 2 trở đi tăng trung bình 3% so với năm đầu.
5.2. Chi phí của dự án:
➢ Chi phí đăng ký kinh doanh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm:
Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao
gồm các món ăn dành cho nhóm khách hàng trẻ tuổi, trung tuổi và cao tuổi. Trong
đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách
hàng. Kèm thêm chi phí tìm kiếm các trò chơi nhỏ khác nhau phục vụ mục đích
giải trí của khách hàng. Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn
và trang bị kiến thức cơ bản cho nhân viên. Tổng chi phí ước tính: 15.000.0000
VND
➢ Chi phí điện, nước, điện thoại:
Toàn bộ chi phí này ước tính vào khoảng 5.000.000đ/tháng, tương đương
60.000.000đ/năm.
➢ Chi phí thuê cửa hàng:
Chi phí này ước tính khoảng 20.000.000đ/tháng, tương đương 240.000.000đ/năm.
➢ Chi phí tiếp thị quảng cáo:
Chi phí này chiếm 1% tổng doanh thu hàng năm, vào khoảng 23.760.000đ/năm.
Chi phí trang thiết bị; thiết kế, trang trí nội thất:
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 9
[Type the document title]
BẢNG 1: BẢNG THÔNG SỐ
Hạng mục khai thác
01/ Quầy ăn chung 60 chỗ
02/ Quầy cung cấp rau sạch.
Tổng
(Đvt: 1.000đ)
222,050
Số lượng
(cái)
Chi phí thiết kế trang trí nội thất
Bàn ghế 30 chổ
Máy vi tính(Bộ)
Máy điện thoại
Loa Sony(Bộ)
Quạt
Máy điều hòa
Máy phát điện
Bàn ghế văn phòng
Chi phí thiết kế (m²)
Chi phí đầu tư trang máy móc thiết bị
Khu nấu
Bếp hầm đơn
Bếp xào 03 bếp
Nồi nấu cơm
Bếp nấu 04 bếp
Bộ dụng cụ nhà bếp
Bát đĩa, thìa dĩa, cốc... các loại
Máy xay sinh tố đa năng
Khu sơ chế
Bàn inox có lổ xả rác
Bàn inox có giá phẳng dưới bàn
Tủ mát cánh kính
Chậu rửa đôi
Giá treo sát tường
Nguyễn Thị Thu Hiếu
2
2
2
6
3
1
100
Đơn giá
(tạm tính)
79,070
15,000
10,000
9,000
800
16,920
15,450
7,900
4,000
20,000
112,990
50,690
7,000
9,800
6,000
9,600
6,000
10,000
2,290
19,100
2,800
3,300
7,200
4,500
1,300
1,500
5,000
300
400
2,820
5,150
7,900
200
1
2
1
1
3,500
9,800
3,000
9,600
6,000
1
1,700
1
1
2,800
3,300
7,200
4,500
650
1
2
Thành tiền
Page 10
[Type the document title]
Khu bán rau
Tủ mát
6
43,200
43,200
7,200
➢ Chi phí lương nhân viên:
Số lượng công nhân viên tham gia vào quá trình vận hành và hoạt động của
nhà hàng dự kiến là 10 người. Cụ thể số lượng công nhân viên của cửa hàng dự
kiến như sau:
Bảng chi phí lương nhân viên
Chi phí nhân sự nhà hàng
Đvt: 1.000 VNĐ
Số lượng
Quản lý
Nhân viên bán hàng
Nhân viên phục vụ
Nhân viên giao hàng
Bếp Chính
Bếp Phụ
Bảo vệ
Tổng chi phí lương/tháng
Tổng chi phí lương/năm
1
2
2
2
1
1
1
Mức
Thành Tiền
lương/tháng
6,000
6,000
3,000
3,000
2,100
4,200
2,000
4,000
5,000
5,000
2,500
2,500
1,800
1,800
26,500
318,000
➢ Chi phí khấu hao.
Hạng Mục
Thời gian khấu hao
Chi phí thiết kế
02 năm
Chi phí trang trí nội thất
07 năm
Chi phí máy móc thiết bị
05 năm
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 11
[Type the document title]
Bảng trích khấu hao
Giá trị tài sản đầu kỳ
Chi phí thiết kế
Chi phí trang trí nội thất
Chi phí máy móc thiết bị
Giá trị khấu hao trong
kỳ
Chi phí thiết kế
Chi phí trang trí nội thất
Chi phí máy móc thiết bị
Tài sản cuối kỳ
Đvt: 1.000 VNĐ
Năm 2013
222,050
20,000
79,070
122,990
Năm 2014
176,156
Năm 2015
130,263
Năm 2016
94,369
Năm 2017
58,475
45,894
45,894
35,894
35,894
35,894
10,000
11,296
24,598
176,156
10,000
11,296
24,598
130,263
11,296
24,598
94,369
11,296
24,598
58,475
11,296
24,598
22,581
Bảng tính chi phi phí sản xuất kinh doanh
Đvt: 1.000 VNĐ
Năm
STT
1
1
Chỉ tiêu
Biến phí
2
Chi phí thuê mặt bằng
3
2
3
4
1,328,000
1,356,912
1,356,912
1,356,912
240,000
240,000
240,000
240,000
Chi phí marketing
23,760
23,760
23,760
23,760
4
Chi phí khấu hao
45,894
45,894
35,894
35,894
5
Chi phí dự phòng
47,520
47,520
47,520
47,520
1,685,174
1,714,086
1,704,086
1,704,086
Tổng
Năm
STT Chỉ tiêu
1 Biến phí
2 Chi phí thuê mặt bằng
Nguyễn Thị Thu Hiếu
5
1,356,912
240,000
6
7
8
1,356,912 1,356,912 1,356,912
240,000
240,000
240,000
Page 12
[Type the document title]
3
4
5
Chi phí marketing
Chi phí khấu hao
Chi phí dự phòng
Tổng
23,760
35,894
47,520
1,704,086
23,760
22,581
23,760
0,0
47,520
47,520
47,520
1,690,773 1,679,488 1,668,192
Bảng tính biến phí:
STT
1
2
3
STT
1
2
3
Năm
Chỉ tiêu
Tiền điện, nước, điện
thoại , internet
Lương
Nguyên vật liệu
Tổng
Năm
Chỉ tiêu
Tiền điện, nước, điện
thoại , internet
Lương
Nguyên vật liệu
Tổng
23,760
11,296
Đvt: 1.000 VNĐ
1
60,000
318,000
950,000
1,328,000
5
60,000
318,000
978,912
1,356,912
2
3
60,000
60,000
318,000
318,000
978,912
978,912
1,356,912 1,356,912
6
7
60,000
60,000
318,000
318,000
978,912
978,912
1,356,912 1,356,912
4
60,000
318,000
978,912
1,356,912
8
60,000
318,000
978,912
1,356,912
➢ Chi phí dự phòng.
Chi phí dự phòng chiếm 1% doanh thu. Vào khoảng 47.520.000đ/năm
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 13
[Type the document title]
Bảng chi phí đầu tư ban đầu
Đvt: 1.000 VNĐ
STT
Loại chi phí
1 Chi phí nghiên cứu, phát triển sản
phẩm,đăng ký kinh doanh
2
4
5
Chi
15,000
Trang bi, thiết kế, trang trí nội thất
Marketing ban đầu
Vốn lưu động
Vốn đầu tư ban đầu
222,000
10,000
1,328,000
1,575,000
Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án
Năm
STT
1
2
3
4
5
Chỉ tiêu
Doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Số thuế thu nhập doanh
nghiệp(25%)
Lợi nhuận sau thuế (lợi
nhuận ròng hàng năm)
Năm
STT
1
2
3
4
5
Chỉ tiêu
Doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Số thuế thu nhập doanh
nghiệp(25%)
Lợi nhuận sau thuế (lợi
nhuận ròng hàng năm)
1
Đvt: 1.000 VNĐ
2
3
4
2,376,000 2,447,280 2,447,280 2,447,280
1,685,174
1,714,086
1,704,086
1,704,086
690,826
733,194
743,194
743,194
172,707
183,299
185,799
185,799
518,120
549,896
557,396
557,396
5
6
7
8
2447280 2447280 2447280 2447280
1,704,086 1,690,773 1,679,488 1,668,192
743,194
756,507
767,792
779,088
185,799
189,127
191,948
194,772
557,396
567,380
575,844
584,316
Kính mong Hội Đồng xem xét và phê duyệt
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 14
[Type the document title]
Nguyễn Thị Thu Hiếu
Page 15
- Xem thêm -