BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------------
DƯƠNG THỊ NGỌC BÍCH
CHỨNG TỪ CHUYỂN GIÁ:
MỘT TRONG NHỮNG GIẢI PHÁP HỮU HIỆU
CHỐNG CHUYỂN GIÁ TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------------
DƯƠNG THỊ NGỌC BÍCH
CHỨNG TỪ CHUYỂN GIÁ:
MỘT TRONG NHỮNG GIẢI PHÁP HỮU HIỆU
CHỐNG CHUYỂN GIÁ TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
Mã số: 60.31.12
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS TRẦN NGỌC THƠ
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Kinh Tế TP.
HCM đã tận tình giảng dạy cho tôi trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo GS-TS Trần Ngọc Thơ, người đã
tận tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn
tốt nghiệp đã góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Tấn Phát, anh Đặng Việt Anh,
các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi nhiều thông tin và đóng góp nhiều
ý kiến trong quá trình thu thập thông tin.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này được hình
thành và phát triển từ quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự
hướng dẫn khoa học của thầy giáo GS-TS Trần Ngọc Thơ. Các số
liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Dương Thị Ngọc Bích
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... 5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 7
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 8
1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 8
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 10
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 10
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 10
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ................................................... 11
6. Điểm nổi bật của đề tài ................................................................................ 11
7. Kết cấu và tóm lược đề tài ........................................................................... 12
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN GIÁ VÀ CHỨNG TỪ
CHUYỂN GIÁ ................................................................................................ 14
1.1. Khái niệm và bản chất của chuyển giá ..................................................... 14
1.1.1. Khái niệm: ......................................................................................... 14
1.1.2. Nguyên tắc giá thị trường (The arm’s length principle – ALP) ........ 15
1.2. Nghiên cứu các quy định về chứng từ của chuyển giá............................. 18
1.2.1. Quy định về chứng từ chuyển giá của OECD ................................... 18
1.2.2. Quy định về chứng từ của PATA ...................................................... 20
1.2.2.1. Lý do PATA đưa ra mẫu chuyển giá: ........................................ 20
1.2.2.2. Các nguyên tắc bao hàm và nội dung của gói chứng từ chuyển
giá của PATA .......................................................................................... 21
1.2.3. Phương pháp thực hiện chung của EU đối với các yêu cầu về tài liệu
chuyển giá (EU TPD) .................................................................................. 22
1.2.3.1. Lý do cho một phương pháp thực hiện chung của EU đối với tài
liệu chuyển giá......................................................................................... 22
2
1.2.3.2. Các nguyên tắc bao hàm và nội dung của Tài liệu chuyển giá EU
(EU TPD)................................................................................................. 23
1.2.4. Nghiên cứu mức độ rủi ro về chứng từ của Australia ....................... 25
1.2.4.1. Năm mức độ chất lượng của quá trình và chứng từ cho các giao
dịch quốc tế với các bên liên quan .......................................................... 25
1.2.4.2. Các tình huống bên ngoài quá trình kiểm tra chuyển giá........... 26
1.2.4.3. Phân hạn rủi ro chuyển giá ......................................................... 27
1.3. Cơ sở thực nghiệm.................................................................................... 28
1.3.1. Phân nhóm các cơ chế kiểm soát việc định giá ................................. 29
1.3.2. Kết quả khảo sát của Ernst & Young Singapore trên phạm vi toàn
cầu................................................................................................................ 30
1.3.2.1. Kiểm tra chính sách xác định giá của tập đoàn .......................... 30
1.3.2.2. Việc tuân thủ quy định về chứng từ chuyển giá......................... 31
1.3.3. Nghiên cứu của các học giả............................................................... 34
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 37
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG
TỪ CHUYỂN GIÁ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM .......................................................... 38
2.1. Chứng từ chuyển giá của Việt Nam ......................................................... 38
2.1.1. Các yêu cầu chung về tài liệu ............................................................ 38
2.1.2. Quy định về chứng từ chuyển giá ..................................................... 40
2.1.3.Tài liệu hiện hữu................................................................................. 41
2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam tính đến
hết năm 2009 ................................................................................................... 42
2.2.1. Tổng Quan ......................................................................................... 42
2.2.2. Hình thức đầu tư ................................................................................ 44
2.2.3. Ngành đầu tư ..................................................................................... 45
3
2.3. Tình hình tuân thủ các quy định về chứng từ chuyển giá của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam ................................ 47
2.3.1. Phân tích kết quả khảo sát doanh nghiệp .......................................... 48
2.3.2. Phân tích kết quả phỏng vấn chuyên gia .......................................... 54
2.3.2.1. Nhận định việc tuân thủ các quy định về chứng từ chuyển giá . 54
2.3.2.2. Nhận định về vai trò của chứng từ chuyển giá........................... 55
2.3.2.3. Nhận định về khả năng xảy ra rủi ro .......................................... 59
2.4. Kiểm chứng kết quả phỏng vấn ................................................................ 60
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 64
CHƯƠNG 3 –NHỮNG ĐỀ XUẤT NHẰM TĂNG CƯỜNG VIỆC TUÂN
THỦ CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG TỪ CHUYỂN GIÁ VÀ CHỐNG
CHUYỂN GIÁ TẠI VIỆT NAM .................................................................... 66
3.1. Các đề xuất đối với cơ quan thuế nhằm tạo điều kiện tốt nhất để doanh
nghiệp tuân thủ các quy định về chứng từ chuyển giá .................................... 67
3.1.1. Làm rõ phạm vi của khái niệm các bên liên kết................................ 67
3.1.2. Lựa chọn và áp dụng phương pháp chuyển giá................................. 67
3.1.3. Mở rộng phạm vi đối chiếu ............................................................... 68
3.1.4. Yêu cầu về chứng từ chuyển giá: ...................................................... 69
3.1.5. Điều khoản về trọng tài: .................................................................... 69
3.1.6. Xây cơ sở dữ liệu giá cả cho các giao dịch ....................................... 71
3.1.7. Thực hành .......................................................................................... 73
3.2. Các đề xuất giúp doanh nghiệp nâng cao việc tuân thủ quy định về chứng
từ chuyển giá ................................................................................................... 74
3.2.1. Nhận thức đúng vai trò của việc tuân thủ quy định về chuyển giá ... 74
3.2.2. Tìm hiểu và nắm rõ những khác biệt giữa các quy định về chuyển giá
của Việt Nam với một số quy định hiện hành trên thế giới và giải pháp giải
quyết ............................................................................................................ 75
4
3.2.2.1. Phạm vi đối chiếu ....................................................................... 75
3.2.2.2. Yêu cầu về chứng từ ................................................................... 76
3.2.2.3. Hiểu cặn kẽ các mối quan hệ liên kết trong tập đoàn để có thể
hoạch định sách thuế cho doanh nghiệp. ................................................. 77
3.2.2.4. Ghi chép, lưu giữ hồ sơ ở mức độ rủi ro có thể chấp nhận ........ 78
3.2.2.5 Vai trò của hồ sơ chuyển giá ....................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 84
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Năm mức độ chất lượng của quá trình và chứng từ ....................... 25
Biểu đồ 1.1: Phân hạng rủi ro chuyển giá ....................................................... 27
Bảng 1.2: Cơ quan thuế kiểm tra các chính sách về chuyển giá ..................... 31
Bảng 1.3: Thời điểm và cách thức chuẩn bị hồ sơ .......................................... 32
Bảng 1.4: Mục đích chính của việc chuẩn bị hồ sơ xác định chuyển giá ....... 32
Bảng 1.5: Tầm quan trọng của hồ sơ so với hai năm trước ............................ 33
Bảng 1.6: Các trường hợp có nguy cơ cao bị kiểm soát về chuyển giá .......... 34
Bảng 2.1: 30 quốc gia có vốn đầu tư trực tiếp lớn nhất vào Việt Nam tính đến
hết năm 2009 ................................................................................................... 43
Bảng 2.2: Hình thức đầu tư của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt
Nam tính đến hết năm 2009 ............................................................................ 44
Bảng 2.3: Vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo ngành tính đến hết năm
2009 ................................................................................................................. 46
Bảng 2.4: Mức độ can thiệp của Ban Giám đốc vào việc tuân thủ Thông tư . 48
Bảng 2.5: Mức độ hiểu biết của doanh nghiệp về các nội dung của Thông tư
......................................................................................................................... 49
Bảng 2.6: Những công việc mà doanh nghiệp đã thực hiện để tuân thủ theo
Thông tư .......................................................................................................... 50
Bảng 2.7: Thời điểm và cách thức chuẩn bị hồ sơ xác định chuyển giá ......... 50
Bảng 2.8: Sự can thiệp của công ty mẹ trong hoạt động chuẩn bị hồ sơ ........ 51
Bảng 2.9: Mục đích của việc chuẩn bị hồ sơ................................................... 52
Bảng 2.10: Mức độ quan trọng của chứng từ chuyển giá ............................... 53
Bảng 2.11: Một số dịch vụ chính mà công ty tư vấn đã cung cấp từ năm 2006
tới cuối năm nay .............................................................................................. 58
Báo cáo tổng hợp tình hình đầu tư nước ngoài tại TP.HCM theo quốc gia đầu
tư năm 2007- 2008- 2009 ................................................................................ 63
6
Báo cáo tổng hợp tình hình đầu tư nước ngoài tại TP.HCM theo ngành nghề
kinh doanh năm 2007- 2008- 2009.................................................................. 64
7
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ALP: Arm’s Length Principle
APA: Advance Pricing Agreement
CPM: Comparable profit method
EU: European Union
EU TPD: Code of conduct on transfer pricing documentation for associated
enterprices in the European Union
FDI: Foreign Direct Investment
MAP: Mutual Agreement Procedure
MTC: Model Tax Convention
OECD: Organization for Economic Cooperration and Development
PATA: Pacific Association of Tax Administrators
8
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Giao thương quốc tế tiếp tục gia tăng, dòng chảy xuất khẩu và nhập
khẩu hàng hóa cùng với dịch vụ trên thế giới đã tăng gấp đôi trong một thập
kỷ qua. Ngày nay, hơn 70% các giao dịch xuyên biên giới trên thế giới diễn ra
giữa các doanh nghiệp liên kết (Hamaekers, 2001). Khi thương mại quốc tế
gia tăng rất lớn thì sự hợp tác giữa các công ty trong cùng một tập đoàn
(nhưng khác quốc gia) cũng mở rộng đáng kể. Như một tài liệu của OECD có
nói: các công ty con có cơ hội để tái xác định tài sản, chức năng hoặc rủi ro
của chúng trong một tập đoàn đa quốc gia để tăng cường tính cạnh tranh của
chúng và đạt được lợi thế so với các đối thủ. Và ngược lại, các tập đoàn độc
lập không có được lợi thế như các công ty con để tham gia trong bối cảnh môi
trường cạnh tranh (OECD 2008).
Khi sự hợp tác quốc tế giữa các công ty con gia tăng, vấn đề về chuyển
giá trở nên ngày càng rõ ràng. Trong cuốn sách của “Horngren et al” (2005)
đã định nghĩa chuyển giá là “giá mà một phân đoạn của một tổ chức tính cho
sản phẩm hoặc dịch vụ mà nó cung cấp cho một phân đoạn khác trong cùng tổ
chức đó”.
Thị trường quốc tế đang tăng trưởng chứa đựng cả cơ hội và khó khăn
cho các tập đoàn đa quốc gia. Xét các cơ hội, ví dụ như các tập đoàn đa quốc
gia có thể đưa ra sản phẩm và sản xuất các linh kiện ở nhiều quốc gia với chi
phí nhân công thấp nhằm gia tăng lợi nhuận của họ so với việc giữ sản phẩm
và sản xuất linh kiện tại cùng nơi hiện tại của họ (OECD, 1995). Còn có nhiều
lý do khác cho các tập đoàn chú ý đến các chiến lược chuyển giá. Một tổ chức
tính chuyển giá trên hàng hóa và dịch vụ bởi vì chuyển giá có thể là cách thức
phân phối nguồn lực giữa các phân đoạn khác nhau, đánh giá tính chất, hoặc
9
quản lý cung ứng. Tại cùng thời điểm, chiến lược về chuyển giá liên quan đến
chiến lược tối đa hóa lợi nhuận của toàn tổ chức, và cũng quan trọng như việc
thiết kế và thực thi quản lý thông tin và hệ thống điều hành. Ngay cả khi lợi
ích của chuyển giá là rõ ràng, các tập đoàn đa quốc gia vẫn đang đối mặt với
các khó khăn. Một trong các khó khăn là vấn đề pháp lý xảy ra khi các phân
đoạn của tổ chức được xác định ở quốc gia khác và động cơ cho cơ quan thuế
điều tra xem chuyển giá có được thực hiện đúng hay không. Từ kết quả của sự
lớn mạnh của các tập đoàn đa quốc gia, thì cả cơ quan thuế (ở các quốc gia
khác nhau) và chính các tập đoàn đối mặt với các khó khăn đang gia tăng
trong các vấn đề về thuế (OECD, 1995).
OECD hỗ trợ cho sự phát triển tích cực của nền kinh tế thế giới thông
qua việc giao thương tự do nhằm tạo ra sự phát triển kinh tế lớn nhất có thể
trong các quốc gia thành viên. Đối với chuyển giá ở Châu Âu, các hướng dẫn
của OECD khuyến cáo sử dụng “Nguyên tắc đối chiếu giao dịch sòng phẳng”
(ALP). Một nhóm các giao dịch của công ty thỏa tiêu chuẩn giao dịch sòng
phẳng nếu kết quả của giao dịch là phù hợp với kết quả sẽ nhận được nếu các
đơn vị không liên kết tham gia vào giao dịch đối chiếu với cùng tình huống.
Nói cách khác, tiêu chuẩn sòng phẳng hướng đến không có sự khác biệt trong
biên độ lợi nhuận của mua bán nội bộ và mua bán bên ngoài, giả định rằng
sản phẩm là tương tự và có cùng nguồn lực được cung cấp (OECD, 1995).
Chuyển giá đã là đề tài của nhiều nghiên cứu rộng lớn qua nhiều năm,
và nhiều quốc gia thậm chí có các tổ chức riêng biệt xử lý với các vấn đề của
chuyển giá. Trong báo cáo của “Bartelsman và Beetsma” (2003) tranh luận
rằng thuế doanh nghiệp có thể né tránh được thông qua chuyển giá ở các quốc
gia OECD. Trong nghiên cứu của Borkowski (2003) nêu lên rằng cách thức
làm chứng từ trên thế giới đang trở nên thu hút hơn cho các tập đoàn đa quốc
gia bởi nhiều lý do. Và Việt Nam cũng không nằm ngoài tầm ngắm của các
10
tập đoàn đa quốc gia trong chiến lược kinh doanh và hoạch định chính sách
thuế.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của bài luận là qua khảo sát các doanh nghiệp và phỏng vấn
các chuyên gia để cung cấp một bức tranh rõ ràng hơn về thực trạng tuân thủ
quy định chứng từ về chuyển giá của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
• Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tuân thủ các quy định về chứng từ
chuyển giá của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp khảo sát bằng bảng câu hỏi: lập bảng câu hỏi và thực hiện
phỏng vấn các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt
Nam về tình hình tuân thủ các quy định về chứng từ chuyển giá.
Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: lập bảng câu hỏi và phỏng vấn
các chuyên gia của Cục Thuế TP.HCM và Trưởng bộ phận thuế quốc tế của
một công ty kiểm toán lớn về tình hình tuân thủ các quy định về chứng từ
chuyển giá.
Phương pháp phân tích và thống kê: dựa trên các dữ liệu thu thập được từ
những nghiên cứu chuyên ngành, các báo cáo, số liệu về đầu tư, kết quả khảo
sát và phỏng vấn để tiến hành phân tích, so sánh, thống kê lại theo mục đích
nghiên cứu.
11
Thu thập thông tin: Bên cạnh các cuộc phỏng vấn và bảng khảo sát thì việc
thu thập dữ liệu phụ là cần thiết để tạo thành một cấu trúc lý thuyết trên cơ sở
của sự phân tích.
Dữ liệu thu thập trên quan điểm của cơ quan thuế về chuyển giá và các
cuộc khảo sát mang tính toàn cầu của Ernts & Young đã được tiến hành để có
được một cái nhìn rõ ràng. Hơn nữa việc thu thập được tiến hành thông qua
việc sử dụng các nguồn ở thư viện đại học, bao gồm các sách, báo, trang Web.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Luận văn nêu lên thực trạng về tình hình tuân thủ các quy định về
chứng từ chuyển giá từ năm 2006 tới nay cùng những tồn tại và khó khăn mà
cả doanh nghiệp và cơ quan thuế gặp phải trong quá trình thực hiện. Nhìn vào
xu hướng phát triển mới trên thế giới được nêu trong bài, các doanh nghiệp có
thể dự đoán và chủ động trong việc tuân thủ theo luật nhằm tránh sự điều
chỉnh hoặc chế tài của cơ quan thuế. Đồng thời qua thực trạng tuân thủ quy
định của các doanh nghiệp, cơ quan thuế phải có những cải cách phù hợp
trong cơ chế quản lý, tùy từng giai đoạn mà có những chiến lược khác nhau
thì mới có thể giảm được mặt tiêu cực của hiện tượng chuyển giá như hiện
nay.
6. Điểm nổi bật của đề tài
Khi tác giả khảo sát các doanh nghiệp cũng là lúc Cục thuế TP.HCM
ban hành thông báo 3304/TB-CT ngày 15/09/2010 với nội dung “Thông tư
117/TT-BTC ngày 19/12/2005 có hiệu lực từ ngày 27/01/2006. Như vậy các
năm tài chính 2006, 2007, 2008 và 2009 các doanh nghiệp có trách nhiệm kê
khai các giao dịch liên kết theo mẫu GCN-01/TNDN khi thực hiện quyết toán
thuế TNDN. Tuy nhiên đa phần các doanh nghiệp vẫn chưa thực hiện kê khai
12
theo mẫu GCN-01/TNDN khi thực hiện quyết toán thuế TNDN. Cục thuế
TP.HCM yêu cầu các doanh nghiệp kê khai bổ sung mẫu GCN-01/TNDN và
nộp cho Cục Thuế chậm nhất là ngày 20/10/2010. Trường hợp doanh nghiệp
không nộp bổ sung mẫu GCN-01/TNDN thì khi tiến hành thanh tra, kiểm tra
nếu có yếu tố “ chuyển giá” làm giảm thu nhập chịu thuế, cơ quan thuế sẽ xử
lý vi phạm pháp luật về thuế như hành vi trốn thuế ” nên việc khảo sát đã khó
nay càng trở nên khó khăn hơn do chuyển giá là vấn đề rất nhạy cảm. Vì vậy,
ngoài việc khảo sát các doanh nghiệp, tác giả đã kết hợp phỏng vấn các
chuyên gia trong lĩnh vực chuyển giá để có thể cung cấp được phần nào bức
tranh toàn cảnh thực trạng tuân thủ các quy định về chứng từ chuyển giá. Tác
giả đã cố gắng tìm hiểu “vai trò của chứng từ chuyển giá” dưới quan điểm của
doanh nghiệp, đồng thời cũng tìm hiểu “vai trò của chứng từ chuyển giá” dưới
góc độ quản lý của cơ quan thuế và dưới góc độ tư vấn, thực hiện dịch vụ
chứng từ chuyển giá của công ty kiểm toán. Tất cả những việc làm trên đều
nhằm khẳng định chứng từ chuyển giá là quan trọng, vấn đề tuân thủ cao hay
không của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là phụ thuộc ở hành
động của cơ quan thuế Việt Nam.
7. Kết cấu và tóm lược đề tài
Luận văn được chia thành 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Tổng quan
Chương 1 giới thiệu các quy định về chứng từ chuyển giá của các tổ
chức trên thế giới như OECD, PATA, EU, các nước Australia và Việt Nam.
Trong chương này, tác giả cũng giới thiệu những khảo sát của công ty
kiểm toán quốc tế Ernst & Young và các nghiên cứu về chứng từ chuyển giá
của một số học giả.
13
Chương 2: Thực trạng tuân thủ các quy định về chứng từ chuyển giá của
các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
Ở phần đầu của chương 2, tác giả điểm lại tình hình thu hút vốn đầu tư
nước ngoài vào Việt Nam từ năm 1988 đến hết năm 2009.
Nội dung chính của chương 2 là phân tích kết quả khảo sát tình hình
tuân thủ các quy định về chứng từ chuyển giá qua bảng câu hỏi và phỏng vấn
ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực chuyển giá.
Chương 3: Những đề xuất nhằm tăng cường việc tuân thủ các quy định về
chứng từ chuyển giá và chống chuyển giá tại Việt Nam.
Trong chương 3, tác giả đưa ra đề xuất cho cả doanh nghiệp và cơ quan
thuế. Nhưng tác giả quan tâm nhiều tới đề xuất đối với cơ quan thuế bởi hiện
tượng chuyển giá có giảm được hay không phụ thuộc rất lớn vào những hành
động đồng loạt của các Cục Thuế trên cả nước.
14
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN GIÁ VÀ CHỨNG TỪ
CHUYỂN GIÁ
1.1. Khái niệm và bản chất của chuyển giá
1.1.1. Khái niệm:
Theo Tổ chức OECD trong hướng dẫn về việc xác định giá chuyển
giao: “Giá chuyển giao là giá áp dụng cho mục đích ghi sổ, dùng để định giá
giao dịch giữa các công ty thành viên, được thống nhất quản lý với mức giá
ảo cao hay thấp nhằm tác động vào các khoản phải trả cho thu nhập hoặc
chuyển vốn giữa các công ty thành viên này”.
Theo Wrappe, Steven C., Ken Milani, và Julie Joy, giá chuyển giao là
“giá mà tại đó doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa, tài sản vô hình hoặc cung
cấp dịch vụ cho một bên liên kết như công ty mẹ hay một công ty con”.
Theo Marshall, Jeffrey, và Ellen M. Heffes, “Giá chuyển giao đề cập
đến giá mà ở đó giao dịch giữa các đơn vị của những công ty đa quốc gia
được thực hiện, bao gồm việc chuyển giao nội bộ về hàng hóa, bất động sản,
dịch vụ, các khoản vay và thuế”.
Tóm lại, chuyển giá (transfer pricing) hay thuật ngữ khoa học là “giá
chuyển giao” là việc các doanh nghiệp thực hiện chính sách giá đối với hàng
hóa, tài sản và dịch vụ chuyển giao nội bộ qua biên giới giữa các công ty cùng
tập đoàn. Mức giá này được xác định sao cho tối đa hóa lợi ích của tập đoàn
thông qua việc tận dụng những khác biệt về thuế suất, các quy định về quản lý
xuất nhập khẩu và đầu tư ở các quốc gia.
Trong vài thập niên gần đây, nhiều quốc gia cũng đã xác lập nhiều quy
định nhằm kiểm soát hoạt động chuyển giá này. Hầu hết các quốc gia đều đặt
ra “nguyên tắc giá thị trường” cho việc định giá chuyển giao.
15
1.1.2. Nguyên tắc giá thị trường (The arm’s length principle – ALP)
Trong nhiều năm, phương pháp ALP được dùng tiêu biểu trong các
điều ước thuế song phương và đa phương như là một tiêu chuẩn được chấp
nhận trên thế giới để xác định lợi nhuận chịu thuế của một tập đoàn đa quốc
gia. Hiện nay, phương pháp ALP được sử dụng hầu như ở tất cả các quốc gia.
Phương pháp ALP yêu cầu các bên liên kết của một tập đoàn đa quốc gia thiết
lập các mức giá cho các giao dịch nội bộ của chính họ như là trong trường
hợp giao dịch với bên ngoài, có nghĩa là thực hiện như các đơn vị độc lập
trong cùng tình huống tương tự. Theo như luật chuyển giá và các nguyên tắc
của nhiều quốc gia như Mỹ, Đức, Trung Quốc, Brazil và Việt Nam, cơ quan
thuế được phép hiệu chỉnh lợi nhuận của các bên liên kết nếu như các giao
dịch có kiểm soát không thỏa sự kiểm tra khách quan về giá (arm’s length
test). Từ đó, vấn đề làm thế nào để xác định danh nghĩa (chủ thể) của các bên
liên kết đã trở nên quan trọng và nó được xem như một nhân tố pháp lý sống
còn cho việc áp dụng các luật lệ và nguyên tắc chuyển giá.
Khái niệm về các bên liên kết được nêu trong điều 9.1 của Công ước về
mô hình thuế (Model Tax Convention – MTC) của Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế (Organisation for Economic Cooperation and Development –
OECD). Điều này cũng xác nhận quyền của các quốc gia ký kết được điều
chỉnh mức thu nhập của một bên liên kết nếu như nó không thỏa giá thị
trường (not at arm’s length). Công ước tiêu chuẩn về thuế của OECD và các
hiệp ước thuế chỉ xác nhận quyền của các quốc gia ký kết trong việc điều
chỉnh thu nhập của các bên liên kết, điều chỉnh thu nhập của các bộ phận của
cùng một doan nghiệp. Các hiệp ước về thuế để lại cho các quốc gia ký kết
việc thiết lập và áp dụng luật của chính quốc gia đó trong việc áp dụng
nguyên tắc giá thị trường (ALP). Kết quả là, các quy định hữu hiệu trong việc
16
khai triển và áp dụng ALP chính là các luật thuế của các đối tác trong hiệp
ước thuế.
Để cung cấp chỉ dẫn cho việc diễn giải và áp dụng ALP, các quốc gia
thành viên OECD phát hành “Báo cáo về chuyển giá và các công ty đa quốc
gia” năm 1979 và “Chỉ dẫn về chuyển giá cho các tập đoàn đa quốc gia và Cơ
quan thuế” (chỉ dẫn của OECD) năm 1995. Những báo cáo và chỉ dẫn này
đưa ra các khuyến cáo và được dùng như các các chỉ dẫn được quốc tế công
nhận cho việc áp dụng ALP. Mặc dù báo cáo và chỉ dẫn của OECD năm 1979
đã đạt được một mức độ hài hòa trên một số khía cạnh như là phương pháp
chuyển giá, việc lựa chọn và áp dụng các phương pháp và phạm vi đối chiếu,
và các yêu cầu về tài liệu,… nhưng các nguyên tắc chuyển giá ở địa phương
trong việc áp dụng ALP không giống nhau giữa các quốc gia thành viên
OECD và các quốc gia khác. Người ta thấy rằng mặc dù các luật chuyển giá
tại địa phương được phát triển đáng kể dựa trên các chỉ dẫn của OECD,
nhưng mỗi nước đều có một cách tiếp cận riêng đối với ALP dựa trên các luật
địa phương của nó. Không có một tiêu chuẩn liên kết quốc tế chính thức nào
trong việc mô tả và áp dụng ALP. Hơn nữa vì sự chênh lệch về mức độ hiểu
biết, kinh nghiệm và chuyên môn của nhân viên thuế cũng như mức độ mở
cửa của thị trường nên việc thực thi ALP của ngành thuế có thể có sự khác
biệt giữa các quốc gia. Bên cạnh việc thiếu sự đồng nhất trong các quy định
địa phương hiện hành về chuyển giá, các phương pháp tiếp cận khác nhau đối
với việc thực thi các quy định về chuyển giá có lẽ bắt nguồn từ thực tế rằng
tất cả các quốc gia đều muốn bảo vệ lượng thuế có được từ các hoạt động của
các tập đoàn đa quốc gia trong địa hạt của họ. Các cơ quan thuế thường lấy
bối cảnh địa phương để đánh giá xem liệu các chuyển giá của một giao dịch
có kiểm soát có nằm trong giá thị trường hay không. Các cơ quan thuế ở các
quốc gia khác nhau sẽ có thể khác nhau về ý kiến trong việc lựa chọn phương
- Xem thêm -