CHỨNG MINH ĐỊNH LÝ LỚN FERMAT
Tôn Thất Hiệp,g/v THPT Phan Đăng Lưu, Phú Vang, Thừa Thiên Huế. Email:
[email protected]
Nhà toán học Pháp Pierre de Fermat (1601–1665) đã đưa ra một định lý nổi tiếng:
“phương trình xn + yn = zn, trong đó số nguyên n lớn hơn 2 không thể tìm được nghiệm (nguyên khác
không) nào”. Đó là định lý Fermat cuối cùng. Ông ghi bên lề một cuốn sách mà không chứng minh nhưng có
kèm theo dòng chữ: "Tôi có một phương pháp rất hay để chứng minh cho trường hợp tổng quát, nhưng không
thể viết ra đây vì lề sách quá hẹp."!!
Các nhà toán học sau đó đã cố gắng giải bài toán này trong suốt gần bốn thế kỷ. Và cuối cùng nhà toán học
Andrew Wiles (người Anh, định cư ở Mỹ, sinh 1953) đã công bố lời giải độc nhất vô nhị vào mùa hè năm
1993 và sửa lại năm 1995, với lời giải dài 200 trang.
Khi nhà toán học Andrew Wiles chứng minh định lý này bằng cách quay cả hai guồng máy khổng lồ của
đại số và hình học thì tôi có cảm nhận: có thể giải định lý đó bằng công cụ toán học sơ cấp.
Tôi nổ lực hết mình trong một thời gian rất dài và tôi đã thành công.
Cho tới thời điểm này, tôi xin báo tin với mọi người rằng, tôi đã hoàn tất chứng minh định lý lớn Fermat
bằng cách sử dụng phép chia hết của các số nguyên cùng với khai triển nhị thức Newton.
Dưới đây là toàn văn chứng minh định lý lớn Fermat.
Để chứng định lý định lý lớn Fermat tôi đưa ra năm bổ đề sau đây.
Bổ đề 1:
Cho n , n 3 , nếu phương trình (PT) xn + yn = zn (1) có nghiệm nguyên khác không thì bao giờ cũng
tồn tại nghiệm x = u, y = v, z = t sao cho u,v,t * và (u,v) = (u,t) = (v,t) = 1.
Bổ đề 2:
Nếu có n , n 3 , PT xn + yn = zn vô nghiệm nguyên khác không thì với mọi k * ,
PT xnk + ynk = znk cũng vô nghiệm nguyên khác không.
Bổ đề 3:
Cho a.b = cn, n là số nguyên dương lẻ; a,b,c * sao cho (a,b) = 1, khi đó tồn tại hai số nguyên khác
không c1, c2 sao cho (c1,c2) =1, c = c1.c2 , a = c1n và b = c2n.
Bổ đề 4:
Cho a.b = cn, n là số nguyên dương lẻ, a,b,c,m * , sao cho a 2 , b 2 , c 2 , m là số nguyên tố,
(a,b) = m, b m 2 , khi đó tồn tại số nguyên dương s sao cho ns ≥ 2 và hai số nguyên khác không c1, c2 sao cho
(c1,c2) =1 đồng thời c1 m, c2 m , c = msc1.c2, a = mns – 1c1n và b = mc2n.
Bổ đề 5:
Cho n là số nguyên tố lẻ và hai số nguyên u, v sao cho (u,v) = 1, khi đó:
n 1
n1
i
i
a) Nếu (u v ) n thì u v, 1 u n1i vi 1 và 1 u n 1i v i n .
i0
i0
n 1
n1
b) Nếu (u v) n thì u v, u n i 1v i 1 và u ni 1v i n .
i 0
i0
1
n 1
n1
i
i
c) Nếu (u v ) n thì u v, 1 u n 1i v i n và 1 u n 1i vi n 2 .
i0
i0
1. Chứng minh các bổ đề
1.1. Chứng minh bổ đề 1
Giả sử x = u0, y = v0; z = t0 là một nghiệm nguyên khác không của PT(1) và (u0,v0,t0) = d.
Khi đó tồn tại ba số u,v,t * sao cho (u,v,t) = 1, u0 = ud, v0 = vd, t0 = td và u0n + v0n = t0n
suy ra un + vn = tn (1//), suy ra x = u, y = v; z = t là một nghiệm nguyên khác không của PT(1).
Giả sử (u,v) = d/, từ (1//) suy ra tn chia hết cho d/n, suy ra t chia hết cho d/, mà (u,v,t) = 1 nên d/ = 1.
Vậy (u,v) = 1.
Chứng minh tương tự ta cũng có (u,t) = (t,v) = 1.
Bổ đề 1 đã được chứng minh.
1.2. Chứng minh bổ đề 2
Giả sử tồn tại số nguyên dương k0 sao cho PT xnk + ynk = znk có nghiệm nguyên khác không
x = u, y = v, z = t, khi đó ta có unk0 + vnk0 = tnk0 (uk0)n + (vk0)n = (tk0)n, suy ra PT xn + yn = zn có nghiệm
nguyên khác không x = uk0, y = vk0 ; z = tk0, điều này trái với giả thiết.
Bổ đề 2 đã được chứng minh.
1.3. Chứng minh bổ đề 3
Giả sử (a,c) = c/1, khi đó tồn tại hai số nguyên a1, c/2 sao cho (a1,c/2) = 1 và a = c/1a1, c = c/1c/2.
Vì ab = cn, nên c1a1b = c1 nc2n, suy ra a1 b = c1n – 1c2n, suy ra b│c1n – 1c2n. Vì (c/1,b) = 1 (do (a,b) = 1)
nên c/2n = kb, với k là số nguyên khác không, từ đẳng thức a1b = c/1n – 1c/2n, ta suy ra a1 = kc/1n – 1, suy ra
a1n = knc/1n(n – 1), suy ra k│a1n và k│c/2n; vì (a1,c/2) = 1 nên (a1n,c/2n) = 1, từ đó suy ra | k| = 1.
Vậy b = kc/2n = (kc/2)n = c2n, a = kc/1n = (kc/1)n = c1n , c = c1c2 , với c1 = kc/1, c2 = kc/2 nguyên tố cùng nhau.
Bổ đề 3 đã được chứng minh.
1.4. Chứng minh bổ đề 4
Vì a m, b m và a.b = cn, suy ra c n m 2 .
Giả sử c = msr với s * , r * và r m , mà cn = mnsrn m2 , nên ns ≥ 2.
Do (a,b) = m và b m 2 , nên có thể giả sử b = mh và a = mkl, với k * ; h, l * sao cho (h,l) = 1,
h m, l m .
Vì a.b = cn nên mk + 1hl = mnsrn, suy ra k + 1 = ns, suy ra k = ns – 1 và hl = rn; áp dụng bổ đề 3, ta có
r = c1.c2, h = c1n, l = c2n, trong đó hai số c1, c2 là là hai số nguyên sao cho (c1,c2) = 1. Từ đó ta có c = msc1.c2,
a = mns – 1c1n và b = mc2n
Bổ đề 4 đã được chứng minh.
1.5. Chứng minh bổ đề 5
n 1
i
a) Đặt A 1 u n 1i vi .
i 0
n
n 1
k
Ta có u n v n u v v v n u v 1 Cnk u v
n k 1
v k mà u n v n u v A và u v 0
k 0
2
n1
k
, nên A 1 Cnk u v
n k 1
vk .
k 0
n2
k
Ta có A (u v) 1 Cnk u v
n k 2
v k nv n1 , (u,v) =1 và
u v n
nên
u v, nv 1 ,
n –1
suy ra
k 0
A, u v 1 (đpcm).
b) Vì n là số nguyên tổ lẻ, nên từ a) ta thay v bởi –v ta có điều phải chứng minh.
n 2
k
n 2
u v n1
k Cn
n k 2 k
c) Ta có A n u v 1
nv n u v A1 nv n 1 , với
u v v
n
n
k 1
Cnk
u v
n k 2
1
u v vk
n
n
k 1
n 2
n 2
k
A1 .
Với k 1, n thì Cnk n (vì n là số nguyên tố), mà u v n nên n u v A1 n2 ; mặt khác nv n –1 n và
nv n –1 n 2 (do v n ), từ đó suy ra n u v A1 nv n1 A n và A n 2 , hơn nữa (u + v, A) = n (đpcm).
d) Vì n là số nguyên tố lẻ, nên từ c) ta thay v bởi –v ta có điều phải chứng minh.
2. Chứng minh định lý lớn Fermat
Ta cần xét bốn trường hợp của n.
2.1. Khi n là số nguyên tố lớn hơn 3
Giả sử PT (1) có nghiệm nguyên khác không x = u, y = v, z = t, trong đó (u,v) = (u,t) = (v,t) = 1 (áp dụng
bổ đề 1), khi đó un + vn = tn (3)
n 1
i
n 1
n 1
Suy ra: u v 1 u ni 1v i t n (4), t v t ni 1vi u n (5), t u t ni 1u i v n (6)
i 0
i0
i0
Do n lẻ và u, v, t là các số nguyên, nên có thể xem vai trò của các số này trong đẳng thức dạng (3) là như
nhau. Vì vậy, các lập luận dưới đây đối với một trường hợp nào đó liên quan đến u, v, t thì hiểu rằng các
trường hợp còn lại được xét tương tự.
2.1.1. Ba số u, v, t đều không chia hết cho n.
Vì (u,v) = (u,t) = (v,t) = 1 và từ (4), (5), (6) ta suy ra u v n , t v n và t u n ; áp dụng bổ đề
n 1
n 1
n 1
n1
i
i
5a) và 5b) ta có u v, 1 u n i 1v i t v, t n i 1v i t u, t ni 1u i 1 , 1 u n i 1v i n ,
i0
i 0
i0
i0
n 1
n 1
n i 1 i
v n , t ni 1u i n , kết hợp với (4), (5), (6) và áp dụng bổ đề 3 , ta có: u + v = cn (3’) và
t
i 0
i 0
n 1
i
1 u ni 1vi cn ,
với t = c.c’, c, c ' * , (c, c’) = 1 và c n, c n ; t – v = bn (5’) và
i 0
u = b.b’, b, b ' * , (b, b’) = 1 và b n, b n ; t – u = an (6’) và
n 1
t
n i 1 i
v bn , với
i 0
n 1
t
u an , với v = a.a’, a, a ' * ,
n i 1 i
i 0
(a, a’) = 1 và a n, a n ; (a,b) = (a,c) = (c,b) = 1.
3
n 1
Ta
n 1
i
k
cn A 1 u ni 1v i 1 Cnk u v
có:
i 0
n 1
k
cn 1 1 Cnk u v
k 0
n k 1
k 1
n k 1
v k u v
n 1
n 1
k
k
v 1 Cnk u v
n k 1
vk u v
n 1
k 1
1 .
n 1
Vì n là số nguyên tố và (u v ) n , nên với k 1, n thì Cnk n và u v 1 n (định lý nhỏ Fermat). Do
đó cn 1 n , mà c n nên cn 1 1 n , suy ra cn 1 cn1 1 cn1 c 1 n , suy ra c 1 n , suy ra
c 1 nk3 , với k3 .
Chứng minh tương tự ta cũng có a 1 nk1 , b 1 nk2 , với k1 , k2 .
n
n
Ta có (3) t n u v u n v n u v t n u v c.c c n c n 1 nk3 1 n 2 . Chứng minh tương
n
2
n
tự
ta
cũng
có
u t v n
và
v t u n2
suy
ra
u
n
t v v n t u t n u v 2 u v t n 2 u v t n 2 .
Từ (3’), (4’), (5’) suy ra u v t c c n 1 c a a a n 1 b b b n 1 n s abck , với k , s , s 2 ;
(k,a) = (k,b) = (k,c) =1 và k n , nếu k ≠ 0.
Suy ra u = bn + nsabck, v = an + nsabck, t = cn – nsabck và a n b n c n 2n s abck .
n
n
Thay vào (3) ta có: a n n s abck b n n s abck c n n s abck
n
3 ns abck Cn1 an bn cn ns abck
n1
n2
i
i
1 Cni ns abck c
n ni
i 0
3 2n n s abck
n
n 2
i
i
1 Cni n s abck c
n n i
i 0
3 2n n s abck
n 2
i
n
n
n 2
n
n2
i
Cni ns abck b
n ni
i 0
i
Cni n s abck b
n n i
i 0
n 2
n 2
i
Cni ns abck a
n ni
0
i 0
i
Cni n s abck a
n n i
0
i 0
B C D 0 (7)
s
i
Vớí B C n abck b
n n i
i 0
n 2
i
i
n
s
i
, C 1 C n abck c
n n i
i 0
n 2
i
, D Cni n s abck a n n i .
i 0
* Ta có:
n 2
i
n
i
s
D C n abck a
n n i
i 0
n 2
n 2
i
n
s
C n abck
i 0
i n i
1
n i l
l
Cnl i a n b n b n ni l
l 0
i n i
1
n i l
Cnl i c n 2n s abck b n n i l (vì a n b n c n 2n s abck )
l 0
i n i
1
n i l
Cnl i b n n i l Clp 2
Cni Cnl i Clp 1
n i l
Cni n s abck
i 0
n 2
Cni n s abck
i 0
n 2 n i
l 0
l
l
l
p
p n lp
n abck c
s
p 0
2
p
b
n n i l n l p
c
n abck
s
i 0 l 0 p 0
p i
E
b
n n i l
, c n l p , n s abck
pi
(8)
1) Với mỗi m sao cho m 0; n 2 ta nhận thấy: các số hạng của biểu thức D trong khai triển (8) chỉ chứa
b
n n m
n abck
s
m
khi và chỉ khi p = l và l + i = m. Khi đó:
4
n 2 n i
E
b
n n m
E
b
n n m
n 0
n abck
,c
s
n 0
m
n abck
, c
Cni Cnl i 1
s
n m
1
m
n m
m
m i
n i
i
n
C C 2
b
0
,c
Cnm 1
n abck
n- m
b
n n m
n abck
s
m
suy
m
ra
. Do đó hệ số của số hạng chứa b n n m n s abck
i
n
m -i
n -i
C C 2
m -i
B
n ! 1
Cnm
i
m
C 2
m i
i 0
+
n m
m
D
m!
2
m! n m ! m i !i !
i 0
m
n m
m i
thức
1
m
s
,
m
i 0
biểu
n
m
i 0 l 0
của
E1 nnm
l
2 bn nm ns abck
m i
là
Cnm
i 0
.1i Cnm Cnm 1
n m
1 2
m
nm
m
n
1 Cnm 1 . 1 1 Cnm 1 1 0 .
2) Các số hạng của biểu thức D trong khai triển (8) chứa cn nhưng không chứa cnh và cn + r ( h, r * , h 2 )
khi và chỉ khi l = p + 1 và p + i = 0, suy ra p = i = 0, l = 1. Khi đó số hạng này là:
E
b
n n 1
n
s
,c , n abck
0
Cn0Cn1C10 1
n 1
2
0
b n n1 c n Cn1b n n 1c n .
3) Các số hạng của biểu thức D trong khai triển (8) chỉ chứa b n n s abck
n 2 n i
l + i = n 1 . Khi đó: E
n
, n abck
b , c
Do
đó
hệ
số
n 0
s
của
n 1
n 0
hạng
, n abck
Lưu ý:
b , c
s
n i Cni 2
n 1
n 1i
i 0
b n n s abck
chứa
n-1
0
n 2
n i Cni 2
n 1 i
bn ns abck
n 1
.
i 0
n 1
Cnn 1 2 n - i Cni -2
khi và chỉ khi p = l và
biểu
của
n-1-i
thức
.1i n n 2 1
n 1
D
là
0.
i =0
n-1
i
n
n - i C -2
Để tính tổng
n 1
i 0 l 0
số
n 2
E1 n
l
Cni Cnl i 2 bn ns abck
n 1
i=0
n-1-i
n
.1i , ta xét đa thức xác định trên là f ( x ) ( x 1)n Cni x ni suy ra
i 0
n 1
n 1
f ( x) n i Cni x n1i .1i n( x 1)n 1 . Cho x = –2, ta có:
i 0
i
n
n i C 2
n 1 i
.1i n(-2 + 1)n-1 = n .
i 0
n
4) Các số hạng của biểu thức D trong khai triển (8) chỉ chứa n s abck khi và chỉ khi p = l và l + i = n .
n 2 n i
Khi đó: E
s
n 0
, c , n abck
b
n abck
n 0
s
n
n
0
0
n
n
s
b , c , n abck
Cni 2
n
n 2
n i
i 0
n i
C 2 n abck
i
n
s
n
, suy ra hệ số của số hạng chứa
i 0
biểu
của
n
i 0 l 0
n 2
E1
l
Cni Cnl i 2 n s abck
thức
0
D
n
là
n i
n
Cnn 1 2 Cnn 2 Cni 2 .1i 2n 1 2 1 2n 2 .
i 0
n
Vậy số hạng chứa n s abck của biểu thức D là E
n 0
n 0
, c , n abck
b
s
n
2n 2 n s abck
n
5) Với mỗi m sao cho m 0; n 2 , ta nhận thấy: các số hạng của biểu thức D trong khai triển (8) chỉ chứa
c
n n m
n abck
s
m
khi và chỉ khi p + i = m và l + i = n. Khi đó:
5
n 2
E
n 0
,c
thức
b
n n m
, ns abck
m
Cni 2
m i
c
n n m
n abck
s
m
. Do đó hệ số của số hạng chứa c n n m n s abck
m
của biểu
i 0
C
+
D
m
n!
m!
m- i
m
mi
m
E1 n 0 nnm s m Cni Cnm-i-i 2 1 Cnm
2 1 Cnm
, n abck
b ,c
m! n m ! i 0 m i !i !
i 0
là
m
m
Cnm Cmi 2
m i
i 0
m
m
m
m
m
.1i 1 Cnm Cnm 1 2 1 Cnm 1 1 0 .
6) Các số hạng của biểu thức D trong khai triển (8) chứa bn nhưng không chứa bnh và bn + r ( h, r * , h 2 )
khi và chỉ khi l + i = n – 1 và p + i = 0 suy ra p = i = 0, l = n – 1. Khi đó số hạng này là:
1
0
E n nn1 s 0 Cn0Cnn1C10 1 2 c n n 1b n Cn1c n n 1b n .
b ,c
, n abck
7) Các số hạng của biểu thức D trong khai triển (8) chỉ chứa c n n s abck
l
=
p
+
1
và
l
n 2 n i
E
n 0
,c , n abck
b
n
s
Cni Cnni1i 2
n1
n 0
,c , n abck
b
n
s
c n ns abck
n1
n i Cni 2
n i Cni 2
n 1
n 1i
khi và chỉ khi p + i = n 1 ,
+
i
=
cn ns abck
n.
n 1
Khi
đó:
, do đó hệ số của
i 0
c n n s abck
chứa
n 2
E1
n 1i
n 2
i 0 l 0
hạng
số
n 1
n 1i
n 1
biểu
của
n 1
0
Cnn 1 2 n i Cni 2
i 0
n 1i
thức
.1i n n 2 1
D
n 1
là
0.
i 0
8) Các số hạng của biểu thức D trong khai triển (8) chứa b n ni l c nl p n s abck
khi và chỉ khi (p = 0 và
i = 1 và l ≠ 0 và l ≠ n – 1 ) hoặc (p = 1 và i = 0 và l ≠ 1 và l ≠ n). Khi đó:
E l n pn,lil nni l p
b
,c
,n s abck
n1
n 1l
0
Cn1Cnl 1Cl0 1
2 b n n1l c nl n s abck n b n n 1 c n n 1 n s abck
l 0
n
n l
1
Cn0Cnl Cl1 1 2 b n nl c n l 1 n s abck 2n b n n 1 c n n 1 n s abck
l 1
n 1
n Cnl 1 b n
n 1 l
l 0
n
c nl n s abck 2 lC nl -b n
n-l
l =1
n 1
s
n n 1
n n 1
n
n
n n 1
s
n n 1
s
n n 1
c n l -1 n s abck n bn n1 c n n1 n s abck
n abck 2n c b n abck n b
n b c n abck n b c n abck .
n bn cn
c
n n 1
n abck
s
s
Lưu ý:
n
Để
tính
tổng
lC -b
l
n
n
n-l
c n l -1 n s abck ,
ta
xét
đa
thức
xác
định
trên
là
l=1
f ( x) x bn
n
n
Cnl b n
l 0
n
lC b
l
n
n
n l
n l
n
x l , suy ra f ( x) lCnl b n
x l 1 n x bn
n 1
. Cho x = cn, ta có:
l 1
c nl 1 n s abck n c n - b n
n l
n-1
n abck .
s
l 1
9) Vì ta đã xác định được các số hạng trong khai triển dạng (8) của biểu thức D ứng với (p = l và p + i = m,
6
với m 0; n 2 ), (p = i = 0 và l = 1), (p + i = n – 1 và p = l), (p = l và p + i = n), (l + i = n và p + i = m, với
m 0; n 2 ), (p = i = 0 và l = n – 1), (p + i = n – 1 và l = p + 1 và l + i = n),
[(p = 0 và i = 1 và l ≠ 0 và l ≠ n – 1) hoặc (p = 1 và i = 0 và l ≠ 1 và l ≠ n )] nên ta có:
n2 ni
l
B C D
Cni Cnl iClp 1
nil
2
p
bn nil cnl p nsabck
pi
E
0
0
n
n
n
s
b , c , n abck
i0 l 0 n3 pi2, p0
n 2 ni
E
b
n n1
n
s
0
,c , n abck
E
n
n n1
b ,c
2n 2 n s abck
n
s
, n abck
n bn cn
l
Cni Cnl i Clp 1
n 1
n abck n b
n n 1
s
c
thức
Cni Cnl i Clp 1
ni l
2
p
b
,c
bn ni l cnl p ns abck
, nsabck
p i
i 0 l 0 n 3 pi2, p 0
đẳng
Từ
n 2 ni
l
0
El npn,lilnnilp
ni l
2
p
n abck C b
n n 1
1 n n 1 n
n
s
(7)
bn ni l cn l p ns abck
c Cn1c
ta
p i
n
n n 1 n
b .
suy
ns abck n bn c
n n 1
ra
n abck
s
i 0 l 0 n3 p i 2, p 0
n b n n 1 c n n 1
n 2 ni
n abck C b
1 n n 1 n
n
s
l
Cni Cnl iClp 1
c Cn1c n n 1b n 0 .
ni l
2
p
bn nil cnl p ns abck
p i
n
ns abck nan an1 2nsbck
n1
n bck
s
i 0 l 0 n3 p i 2, p 0
Cn1b n n1c n Cn1c n n 1b n n b n n 1 c n n 1
n abck 0 (vì b
s
n
c n a n 2n s abck )
F L 0 (9).
n2 ni
l
F
Với
Cni Cnl iClp 1
nil
2
p
bn nil cnl p nsabck
pi
n
nsabck nan an1 2nsbck
n1
n bck
s
i0 l 0 n3 pi2, p0
1 n n 1 n
n
c Cn1c n n1b n n b n n 1 c n n 1 n s abck .
LC b
Ta có F a 2 (vì n ≥ 5), vì vậy từ đẳng thức (9) ta suy ra L a 2 .
* Ta có:
n 1 i
n 2 i
n1
n2
L n n s abck Cni 1 b n c n
c ni c n n 1 nb n c n Cni 2 b n c n
c ni c n n 2
i0
i 0
n 2
n
4
n 1i
n 2 i
n n 1
n n 3
n n s abck Cni 1 b n c n
c ni 2c nb n c n Cni 2 b n c n
c ni n 2 b n c n c
i 0
i0
n 2
n
4
n 1i
n 2 i
n n s abck Cni 1 b n c n
c ni nb n c n Cni 2 bn c n
c ni
i 0
i 0
n n 1
s
n
n
n n n 2
M N.
2nc
n abck n n 2 b c b c
n2
n 1 i
n 4
C b c c nb c C b
N 2nc n abck n n 2 b c b c .
* Vì b c a a 2n bck a nên M a , mà L a , nên L M N a .
M n n s abck
Với
i
n 1
n
n
ni
n n
i 0
n n 1
n
s
n
n 1
n
s
n
i
n 2
n
cn
n 2 i
c ni
và
i 0
n n n 2
2
2
2
Ta có:
N 2nc n n1 n s abck n n 2 a n 2n s abck b n c n n 2
2nc n n1 n s abck n n 2 a nb nc n n 2 2n n 2 n s abck b nc n n 2
7
n n 2 a nb n c n n 2 2nc n n 2 n s abck c n n 2 b n .
n n 2 a nb n c n n 2 2nc n n 2
n n 2 a nb n c n n 2 2nc n n 2
n abck c
n abck a
s
n
b n n 3 b n
s
n
2 n s abck n 3 b n
2
n n 2 a nb n c n n 2 2na n c n n 2 n s abck 4nc n n 2 n s abck 2n n s abck n 3 c n n 2 b n
PQ.
2
Với P n n 2 a nb n c n n 2 2na n c n n 2 n s abck 4nc n n 2 n s abck và Q 2n n s abck n 3 c n n 2b n
Vì N a 2 và P a 2 nên P N Q a 2 , suy ra k 0 hoặc 2 n 3 a (nếu k ≠ 0).
Chứng minh tương tự ta cũng có:
n2 ni
l
* B C D
Cni Cnl iClp 1
nil
2
p
annil cnl p nsabck
pi
E
0
0
n
n
n
s
a , c , n abck
i0 l 0 n3 pi2, p0
n2 n i
E
a
n n1
n
0 E
s
,c , n abck
2n 2 n s abck
n
a ,c
n
n n1
s
0
, n abck
Cni Cnl iClp 1
n i l
2
p
a
a n ni l c n l p ns abck
,c
p i
, nsabck
i 0 l 0 n3 p i 2, p 0
n 1
n abck n a c n abck C a c C c
n a c n abck R b , suy ra 2n n abck n 3 c
n an c n
ra Cn1a n n1 c n Cn1c n n1 a n
l
El npn,lilnni lp
n n 1
s
n n 1
n n 1
n n 1
s
s
n n 1
1
n
2
1 n n 1
n
n
a n . Từ đó suy
n n 2
s
a n b 2 suy ra
k = 0 hoặc 2 n 3 b (nếu k ≠ 0).
n 2 ni
l
* B C D
Cni Cnl iClp 1
ni
2 p bn nil anl p nsabck
pi
E
0
0
n
n
n
s
b , a , n abck
i 0 l 0 n3 pi2, p0
n2 n i
E n n1
b
n
n
0 E
s
,a , n abck
2n 2 n s abck
b ,a
n
n n1
s
n ni l
b
Từ
n lp
, n abck
, a
đó
s
pi
suy
, n abck
n an bn
n 2 n i
E
0
l
Cni Cnl i Clp 1
n i
Elnnpi,llnnilp
2 p bn nil an l p ns abck
b
,a
, nsabck
p i
i0 l 0 n 3 p i 2, p 0
n 1
n abck n a
n n 1
s
l
Cni Cnl i Clp 1
n i
2pb
b
n n i l
n n 1
a
n abck C a
n l p
s
1
n
n abck
s
p i
n n 1 n
b Cn1b
n n 1
an .
Với
.
i 0 l 0 p 0
ra
Cn1 a n n1b n Cn1b n n 1 a n n a n n 1 b n n 1
n abck S c
s
2
,
suy
ra
2n n s abck n 3 a n n 2bn c 2 suy ra k = 0 hoặc 2 n 3 c (nếu k ≠ 0).
Đến đây ta tóm tắt những điều đã chứng minh ở 2.1.1 bởi định lý sau:
Định lý 1:
Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3.
Giả sử x = u, y = v, z = t là một nghiệm nguyên khác không của PT: xn + yn = zn, với (u, v) = (u, t) =
= (v, t) = 1 và u, v, t đều không chia hết cho n.
Khi đó tồn tại số nguyên s với s ≥ 2 và tồn tại bốn số nguyên khác không a, b, c, k và đều không chia hết
8
cho n, sao cho (a,b) = (a,c) = (a,k) = (b,c) = (b,k) = (c,k) = 1, đồng thời a│2(n – 3), b│2(n – 3),
c│2(n – 3), v = an + nsabck, u = bn + nsabck, t = cn – nsabck và u + v – t = nsabck.
Nhận thấy:
Từ đẳng thức (3) và do n lẻ nên ta có thể giả sử u, v, t đều dương, suy ra t > u, t > v, suy ra u + v = cn > 0,
t – v = bn > 0, t – u = an > 0, suy ra a, b, c đều dương.
Do tính chẵn, lẻ của các số u, v, t trong đẳng thức (3) là bình đẳng và trong chúng có duy nhất một số chẵn
và hai số còn lại là lẻ, cho nên, không mất tính tổng quát ta giả sử thêm: c chẵn, còn a và b đều lẻ.
Xét hai trường hợp.
2.1.1.1. Khi k ≠ 0
Theo chứng minh trên, với k ≠ 0, ta có: a│2(n – 3), b│2(n – 3) và c│2(n – 3), suy ra abc│2(n – 3)
(vì (c,a) = (c,b) = (b,a) =1), từ đó: 2 n 3 rabc, r * .
Ta lại có: n s abck u v t b 1 nk2 a 1 nk1 c 1 nk3 a b c n ns 1abck ak1 bk2 ck3
a b c nm, m .
Ta có a b c nm 2 n 3
m
rabcm
3m
3m 2(a b) rabm 2 c 6m (10)
2
2
1) Với m ≥ 1
Vì c chẵn và a, b, c, m, r * , nên c 2 và rabm 2 ab 1 a b , suy ra 2(a b) rabm 2 c 6m ,
trái với (10).
2) Với m 1
Vì ab ≥ 1, nên xét hai trường hợp.
a) Nếu ab 1
Suy ra a = b =1, khi đó c n u v 2 2.n s ck 2 1 n s ck c 2 và n 1 , vô lý.
b) Nếu ab ≥ 2
Suy ra rabm 2 c 6m 0 2(a b) , trái với (10).
3) Với m = 0
Ta có a + b = c. Vì cn an bn 2ns abck nên
n
a b a n b n 2n s ab a b k a b
n 1
n 1
i
1 a n1i bi 2n s abk a b
i 0
n 1
Vì a, b là hai số lẻ nên a + b là số chẵn và
i
1 a
n 1
n 1
i
1 a n 1i bi R 2
i0
b là số lẻ, suy ra R là số lẻ, suy ra R 2 , mâu thuẩn.
n1i i
i 0
Vậy PT (1) vô nghiệm nguyên khác không trong trường hợp này.
2.1.1.2. Khi k = 0
n
u v t c c.c c c 1
Ta nhận thấy khi k = 0 thì t u v an a.a a a 1 (vì (c,c’) = (a, a’) = (c, c’) = 1 và a, b, c > 0)
t v u bn b.b b b 1
u v t 1 , không thỏa (3).
Vậy PT (1) vô nghiệm nguyên khác không trong trường hợp này.
9
2.1.2. Ba số u, v, t chỉ có một số chia hết cho n.
Không mất tính tổng quát ta giả sử t n ,từ (4) suy ra (u v ) n , áp dụng bổ đề 5c) ta có
n 1
n1
i n 1 i i
i n 1 i i
và
u
v
,
1
u
v
n
v n 2 , kết hợp với (4) và áp dụng bổ đề 4 ta có
1 u
i0
i0
n 1
u + v = nsn – 1cn và
i
1 u
v ncn với t = nsc.c’, s * ; c, c ' * (c, c’) = 1, c n, c n .
n 1 i i
i 0
n 1
n 1
Từ (5), (6) suy ra (t v ) n và (t u ) n , áp dụng bổ đề 5b) ta có t v, t ni 1vi t u, t ni 1u i 1 ,
i0
i0
n1 ni 1 i
n1 ni 1 i
,
t
v
n
u n , kết hợp với (5), (6) và áp dụng bổ đề 3 ta có t – v = bn và
t
i 0
i 0
n 1
với u = b.b’, b, b ' * , (b, b’) = 1, b n, b n ; t – u = an, và
t
n 1
t
n i 1 i
v b n ,
i 0
u an , với v = a.a’, a, a ' * ,
n i 1 i
i 0
(a, a’) = 1, a n, a n ; (a,b) = (a,c) = (c,b) = 1.
Lập luận như 2.1.1 (trang 3, 4) ta có b’ = 1 + nk2, a’ = 1 + nk1; và u v t n 2 , mà
u v t n s c n ns 1 s c n1 c a a a n1 b b bn 1 n s abck nên s 2 ; (k,a) = (k,b) = (k,c) =1 và k n
, nếu k ≠ 0.
Suy ra v a n n s abck , v b n n s abck , t n ns 1c n n s abck và a n b n n ns 1c n 2n s abck .
Thay vào (3), ta có:
n
a
n
n s abck
n
b
3 nsabck Cn1 an bn nns1cn nsabck
n1
n
n s abck
n2
i
n
n
ns 1 n
1 Cni nsabck
c n s abck
i
nns1cn
ni
i0
3 2n n s abck
n 2
n
i
i
1 C n abck n
i
n
s
ns 1 n
c
n i
i 0
3 2n n s abck
n 2
n
n
n2
i
Cni nsabck b
n ni
i 0
n 2
i
Cni n s abck b
n n i
i 0
n 2
n2
i
Cni nr abck a
n ni
0
i 0
i
Cni n s abck a
n n i
0
i 0
B1 C1 D1 0 (11).
n 2
i
i
Với B1 Cni n s abck b n n i , C1 1 Cni n s abck
i 0
i
n
ns 1 n
c
i 0
n i
n 2
i
, D1 Cni n s abck a n n i .
i 0
* Ta có:
n 2
n 2
i
D1 Cni n s abck a n ni Cni n s abck
i 0
n 2
i0
i n i
Cni n s abck
C
n n i l
l
n i
C
n n i l
l
n i
i 0
n 2
Cni n s abck
i 0
n 2 n i
l
l 0
i n i
b
b
l 0
l
n i
l
b n b n n i l
l 0
ns 1 n
c 2n s abck
l
n
p
l
p
C 2 n abck n
p
s
ns 1 n
l
c
l p
p 0
p
Cni Cnl i Clp 2 b
i 0 l 0 p 0
n
i n i
C a
n n i l
n
ns 1 n
c
l p
n abck
s
p i
E
b
n n i l
, nns 1c n
lp
, n abck
s
pi
(12)
Xác định các số hạng của biểu thức D1 trong khai triển (12) hoàn toàn tương tự như cách xác định các số
hạng của biểu thức D trong khai triển (8) (xem 2.1.1 trang 4, 5, 6, 7), ta được
10
n2 ni
l
B1 C1 D1
Cni Cnl iClp 1
nil
2
p n nil
b
n
ns1 n
c
l p
n abck
s
pi
El p,lni lp
b , n c , n abck
bn nil , nns1cn , nsabck
E
i0 l0 n3 pi2, p0
n2 ni
E
n n1
b
,n
ns1 n
s
0
c , n abck
2n 2 n s abck
Cn1 n ns 1c n
n 2 ni
l
n 1
E
n
ns 1 n
b , n
n
c
n1
, n abck
s
l
0
Cni Cnl iClp 1
2
p
ns1 n n
n
s
bn ni l nns1cn
l p
n abck
s
p i
i0 l 0 n3 p i2, p 0
n 1
n abck n b
n b n n ns 1c n
ni l
n 0
n n 1
s
n ns 1c n
n 1
n abck C b
1 n n 1
n
s
n ns 1c n
b n . Vì vậy, từ đẳng thức (12) ta suy ra
Cni Cnl i Clp 1
ni l
2
p
bn ni l nns 1cn
l p
n abck
s
p i
n
ns abck n bn nns 1cn
n1
n abck
s
i 0 l 0 n3 p i 2, p 0
n 1
n b n n 1 n ns 1c n
n abck C b
luận
Lập
n n 1
1 n n 1
n
s
chứng
n 1
2n n s abck n 3 n ns 1c n
n 1
bn 0 .
minh
n ns 1c n Cn1 n ns 1c n
Cn1b
n ns 1c n Cn1 n ns 1c
tương tự như 2.1.1 (trang 7, 8)
n 1
n n 1
n s abck L a 2 , suy ra
b n n b n ns 1c n
1
n 2
ta
suy
ra
được
b n a 2 suy ra k = 0 hoặc 2 n 3 a (nếu k ≠ 0).
Biến đổi tương tự ta cũng có:
n2 ni
l
* B1 C1 D1
Cni Cnl iClp 1
nil
2
p
an nil nns1cn
lp
n abck
s
pi
El p,l ni lp
a , n c , n abck
annil , nns1cn , nsabck
E
i0 l0 n3 pi2, p0
n2 ni
E
a
n n1
0 E
,nns1cn , ns abck
2n 2 n s abck
Cn1 n ns 1c n
n 1
n
ns1 n
a , n c
n
n1
, n abck
s
n a n n ns 1c n
suy ra 2n n s abck n 3 n ns 1c n
n2 ni
l
* B1 C1 D1
Cni Cnl i Clp 1
n 1
n n 1
n 2
n n 1
s
n ns 1c n
n ns 1c n Cn1 n ns 1c n
n 1
2
b
,an , ns abck
E n
ni
0
n n1
, ns abck
b ,a
2n 2 n s abck
n
n an bn
E
b
n ni l
n lp
, n abck
, a
s
pi
l p
n abck
s
pi
n 1
s
1
n
n n 1
n 1
n ns 1c n
n abck P b
s
1
2
,
p i
E
0
0
n
n
n
s
b , a , n abck
l
Cni Cnl i Clp 1
n i
E lnnpi,l lnnil p
2 p bn nil an l p ns abck
b
,a
, nsabck
p i
i0 l 0 n 3 p i 2, p 0
n 1
n abck n a
n 2 n i
Với
a n b 2 suy ra k = 0 hoặc 2 n 3 b (nếu k ≠ 0).
n2 n i
0
an ni l nns 1cn
n abck C a
i0 l 0 n3 p i2, p0
E n n1
p
n
s
a n n a n n1 nns 1c n
Cni Cnl iClp 1 2 p bn nil anl p nsabck
nil
ns1 n n
i 0 l 0 n3 pi2, p0
n abck n a
a n . Từ đó suy ra Cn1 a
l
0
n 0
n n 1
s
l
Cni Cnl i Clp 1
b
n i
n n 1
2pb
n abck C a
s
n n i l
a
n l p
1
n
n n 1 n
n abck
s
p i
b Cn1b
.
n n 1
Từ
an .
đó
suy
ra
i 0 l 0 p 0
Cn1 a n n1b n Cn1b n n 1 a n n a n n 1 b n n 1
n abck S c
s
2
, suy ra 2n n s abck n 3 a n n 2b n c 2 suy ra
k = 0 hoặc 2 n 3 c (nếu k ≠ 0).
Đến đây ta tóm tắt những điều đã chứng minh ở 2.1.2 bởi định lý sau:
11
Định lý 2:
Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3.
Giả sử x = u, y = v, z = t là một nghiệm nguyên khác không của PT: xn + yn = zn, với (u, v) = (u, t) =
= (v, t) = 1 và t chia hết cho n.
Khi đó tồn tại số nguyên s với s ≥ 2 và tồn tại bốn số nguyên khác không a, b, c, k đều không chia hết
cho n, sao cho (a,b) = (a,c) = (a,k) = (b,c) = (b,k) = (c,k) = 1, đồng thời a│2(n – 3), b│2(n – 3),
c│2(n – 3), v = an + nsabck, u = bn + nsabck, t = nns – 1cn – nsabck và u + v – t = nsabck.
Xét hai trường hợp.
2.1.2.1. Khi k ≠ 0
Theo chứng minh trên, với k ≠ 0, ta có a│2(n – 3), b│2(n – 3), mà (a,b) =1 nên ab│2(n – 3), suy ra
2 n 3 r ab , r * ab 2 n 3 .
Vì t n nên u v n , mà u + v = a + b + n(ak1 + bk2), từ đó a b n , suy ra a b nm , m * .
Với a, b * , ta có 2n 5 ab 1 a b a b m n m 0;1 .
Ta có a b nm
2 n 3 m
2
3m
r ab m
3m 2(a b) r ab m 6m 13
2
1) Với m = 0
Ta có: a b 0 a n b n 0 n ns 1c n u v 2n s abck nns 1 s c n1 2abk ab n , vô lý.
2) Với m 1
Ta
có
a
+
b
=
n
(14)
suy
2n 2(a b) r ab 6 r ab 1 6 r r a b 6 r r a b 6 r r a b 6 r nr 6 r
ra
2n nr 6 r n 1 2 r 4 r 1 2(a b) ab 6 (15), suy ra ab là số chẵn, suy ra ab 2 .
Từ (14) suy ra a + b là số lẻ, vì vậy không mất tính tổng quát ta giả sử a chẵn và b lẻ
a) Nếu ab ≥ 2
Ta có: (15) a 2
a 4
2
(vì ab 2; a, b * và a 2) n 5 ( do (14)) .
2b
b 1
Vì (a,b) = (a,c) = (b,c) = 1 và 2 n 3 4 c nên c 1 .
i) Với c = 1
Ta có 55 s 1 15 45 8.5s k 55 s 2 205 8.5s 1 k (16) .
. Khi s = 2
Từ (16) suy ra: 57 41 8k 19521 2k 19521 2 , vô lý.
. Khi s ≥ 3
Từ (16) suy ra 55s 3 41 8.5s 2 k 415 , vô lý.
ii) Với c = –1
Ta có 55 s 1 15 45 8.5s k 55 s 2 205 8.5s 1 k (17) .
. Khi s = 2
12
Từ (17) suy ra: 57 41 8k 39083 4k 39083 4 , vô lý.
. Khi s ≥ 3
Từ (17) suy ra 55 s 3 41 8.5s 2 k 415 , vô lý.
Vậy PT (1) vô nghiệm nguyên khác không trong trường hợp này.
b) Nếu ab 2
Ta có: (15) a 2
b 1
10
(vì ab 2; a, b * và a 2) n 7 (do (14)) .
2b a 8
Vì (c,a) = (c,b) = (b,a) =1 và 2 n 3 8 c nên c 1 .
i) Với c = 1
7
Ta có 77 s 1 1 87 16.7 s k 77 s 7 7.87 16.7 s 1 k 7 s 7 0 mod16 7 s 7 16 (18).
+ Khi s chẵn
s 2
i
Vì 7 s 7 7 7 s 1 1 8 1 7 s 1i , nên 7 s 7 16 , trái với (18).
i 0
+ Khi s lẻ
s 1
s 1
i
i
Vì 7 s 7 7 s 1 6 8 1 7 s 1i 6 2 4 1 7 s 1i 3 nên 7 s 7 16 , trái với (18).
i0
i 0
Vậy PT (1) vô nghiệm nguyên khác không trong trường hợp này.
ii) Với c = –1
Ta có 77 s 1 1 87 16.7 s k (19)
+ Khi s = 2
12
Từ (19) ta có 713 1 87 16.7 2 k 1 713 87 16.7 2 k 2 3 712i 87 16.7 2 k
i 0
12
2 3 712i 16 , vô lý.
i 0
+ Khi s ≥ 3
Từ (19) suy ra 77 s 3 42799 16.7 s 2 k 42799 7 s 2 42799 7 , vô lý.
Vậy PT (1) vô nghiệm nguyên khác không trong trường hợp này.
3) Với m = –1
Ta có a b n , cho nên, nếu xem –a như a và –b như b thì ta cũng tìm được a, b, c và n. Lập luận
tương tự như trường hợp m = 1, ta suy ra PT(1) vô nghiệm trong khác không trường hợp này.
2.1.2.2. Khi k = 0
Ta có t u v n s c.c nns 1c n c n ns 1 s c n1 c n , vô lý (vì c n ).
Vậy PT (1) vô nghiệm nguyên khác không trong trường hợp này.
2.2. Khi n = 3
Nhà toán học Leonhard Euler (1707 – 1783) đã chứng minh PT(1) vô nghiệm nguyên khác không trong
trường hợp này.
13
2.3. Khi n = 4
Nhà toán học Pierre de Fermat (1601–1665) đã chứng minh PT(1) vô nghiệm nguyên khác không trong
trường hợp này.
2.4. Khi n = pk, p là số nguyên tố lẻ hoặc p = 4 ( k N* )
Từ kết quả chứng minh ở 2.1, 2.2, 2.3, áp dụng bổ đề 2 ta suy ra PT (1) vô nghiệm nguyên khác không
trong trường hợp này.
Tóm lại với mọi số nguyên n ≥ 3, PT(1) vô nghiệm nguyên khác không.
Vậy định lý lớn Fermat đã được chứng minh.
Phú Vang, 30/04/2013
Tác giả
Tôn Thất Hiệp
14