Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ CHỦ đề DI TRUYỀN học NGƯỜI kì i SINH học 9...

Tài liệu CHỦ đề DI TRUYỀN học NGƯỜI kì i SINH học 9

.DOC
20
398
59

Mô tả:

Trường THCS An Thanh Năm học: 2016- 2017 CHỦ ĐỀ:DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI. (3 tiết) I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 1. Mô tả chủ đề Chuyên đề này gồm các bài trong chương V – Sinh học 9 THCS Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người. Bài 29: Bệnh và tật di truyền người Bài 30: Di truyền học với con người. 2. Mạch kiến thức 2.1. Phương pháp nghiên cứu di truyền người 2.2. Bệnh và tật di truyền người 2.3. Di truyền học với con người. 3. Thời lượng Số tiết học trên lớp 3 tiết Thời gian học trên lớp:1 tuần. Thời gian học ở nhà:0.5 tuần II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ. 1. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ. 1.1. Kiến thức: -Hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người. -Phân biệt được 2 trường hợp:Sinh đôi cùng trứng và khác trứng. -Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền,từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp - Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. - Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng,bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. - Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. - Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này. - Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng.Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau. - Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người. -Giải thích được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền ở con người. -Nêu tác nhân làm tăng độ ô nhiễm môi trường,tăng tỉ lệ người mắc bệnh,tật di truyền:tác nhân phóng xạ các hóa chất trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra. 1.2. Kỹ năng: -Quan sát,phân tích kênh hình - Ghi chép và trình bày đặc điểm của bệnh ở người 1 Trường THCS An Thanh Năm học: 2016- 2017 - Thu thập tài liệu về luật hôn nhân gia đình. 1.3. Thái độ: -Vận dụng kiến thức về chủ đề di truyền học giải thích một số bệnh thường gặp ở người như bệnh đao,tớcnơ,bạch tạng,câm điếc bẩm sinh … -Giáo dục học sinh cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân,vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường. -Giáo dục học sinh nếu sử dung năng lượng hạt nhân phải đảm bảo các tiêu chuẩn về kĩ thuật và an toàn. Vận dụng kiến thức về chủ đề di truyền học người vào thực tiễn có ý thức bảo vệ sức khỏe;trồng cây xanh để bảo vệ môi trường. 1.4. Định hướng năng lực được hình thành: 1.4.1.Các năng lực chung a. Năng lực tự học: Mục tiêu học tập chủ đề là: -Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và khác trứng. - Nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. - Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng,bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. - Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. - Giải thích một số hiện tượng thực tế Kế hoạch học tập chủ đề STT NHÓM: NHIỆM VỤ NGƯỜI THỜI GIAN GHI CHÚ THỰC HIỆN HOÀN THÀNH 1 Cả nhóm Chụp ảnh, sưu tầm các 3 ngày trẻ sinh đôi cùng trứng và khác trứng 2 4 HS Trình bày nguyên 4 ngày nhân,đặc điểm một số bệnh ở người 3 2 HS Tìm tài liệu viết báo cáo 2 ngày 4 Cả nhóm Viết báo cáo 1 ngày b. Năng lực giải quyết vấn đề Được hình thành thông qua: - Thấy được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền,từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp -Thấy được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng.Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau. - Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người. 2 Trường THCS An Thanh Năm học: 2016- 2017 - Thu thập thông tin từ sách báo, internet, thư viện. c. Năng lực tự quản lý - Quản lí bản thân: + Thời gian: Lập thời gian biểu cá nhân ( nhóm) + Biết cách thực hiện các thí nghiệm an toàn. - Quản lí nhóm: + Phân công công việc phù hợp với năng lực trong hoạt động nhóm. d. Năng lực giao tiếp Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong cách giao tiếp giữa HS với HS, HS với GV, HS với người dân, sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo. e. Năng lực hợp tác - Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV. - Biết lắng nghe, chia sẽ quan điểm và thống nhất với kết luận. f. Năng lực sử dụng CNTT - Sử dụng sách, báo, internet tìm kiếm thông tin liên quan đến di truyền người. - Sử dụng các phần mềm: powpoint đề trình chiếu sản phẩm, word trình bày báo cáo. g. Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Trình bày đặc điểm nguyên nhân của bệnh đúng văn phong khoa học, rõ ràng,logic. 1.4.2. Các năng lực chuyên biệt - Quan sát biểu hiện của bệnh ở người - Sưu tầm, phân loại trẻ sinh đôi cùng trứng và khác trứng - Ghi chép và trình bày đặc điểm của bệnh ở người - Phát hiện và giải quyết vấn đề về các bệnh thường gặp ở người và giải thích những bé sinh cùng trứng và khác trứng. - Vận dụng kiến thức về chủ đề di truyền học người vào thực tiễn bảo vệ chăm sóc bản thân,có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh để bảo vệ môi trường. - Sử dụng ngôn ngữ để định nghĩa,trình bày,mô tả,giải thích… kiến thức của chủ đề di truyền học người. 3 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 2.Bảng mô tả các năng lực cần phát triển BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG Phương pháp nghiên cứu di truyền người. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NHẬN BIẾT  Khái niệm phương pháp nghiên cứu phả hệ  Khái niệm về nghiên cứu trẻ đồng sinh THÔNG HIỂU -Phân biệt được 2 -Hiểu được ý nghĩa trường hợp:Sinh đôi của phương pháp cùng trứng và khác nghiên cứu trẻ đồng trứng. sinh trong nghiên cứu di truyền. - Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng,bệnh câm điếc bẩm sinh và Bệnh và tật tật 6 ngón tay. di truyền - Trình bày được các người nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. Di truyền  Khái niệm di truyền - Học sinh hiểu được học với con y học tư vấn. di truyền học tư vấn là người gì và nội dung của  Nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO CÁC NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI - Giải thích được  NL quan sát một số trường  NL phân nhóm, hợp thường gặp phân loại về hiện tượng đồng sinh -Phân biệt một số -Giải thích cơ chế - NL quan sát bệnh ở người. hình thành một số - NL giải quyết bệnh ở người vấn đề - Giải thích được cơ - Giải thích được - NL quan sát sở di truyền học của tác hại của ô - NL tìm mối việc cấm nam giới nhiễm môi trường quan hệ 4 Trường THCS An Thanh NỘI DUNG Năm học:2015- 2016 MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU lĩnh vực này. VẬN DỤNG THẤP lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng.Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau. - Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người. VẬN DỤNG CAO CÁC NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI đối với cơ sở vật - NL giải quyết chất của tính di vấn đề truyền ở con người. 5 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP TIẾT 29: BÀI 28. Ngày dạy: 05/12/2015 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI. 1. Phương tiện dạy học: -Giáo viên:-Máy tính –máy chiếu. - Học sinh:-Đọc nội dung bài. 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: I.NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Học sinh tự tìm hiểu thông tin SGK/78. -Tự tìm hiểu thông tin SGK/78. -Học sinh trả lời. -Tại sao người ta không nghiên cứu di -Vì: +Sinh sản muộn,đẻ ít con. truyền người giống như ở sinh vật. +Vì lý do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai hoặc gây đột biến. -Trả lời -Học sinh tiếp thu. -Ở người có những phương pháp nghiên cứu di truyền nào? -Giới thiệu các ký hiệu dùng trong nghiên cứu phả hệ. -Yêu cầu HS đọc lệnh và yêu cầu học sinh thực hiện lệnh. +Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội? -Học sinh đọc - Mắt nâu là tính trạng trô ̣i vì: F1 đều mắt nâu sinh con mắt đen. -Không vì tính trạng màu mắt phân phối đều ở 2 giới. +Sự DT màu mắt có liên quan tới giới -Học sinh xác định kiểu gen… tính hay không?Tại sao? -Xác định kiểu gen từng người trong -Học sinh lên bảng làm gia đình. -Đọc ví dụ 2: Sơ đồ phả hệ của một dòng họ với bệnh máu khó đông. - Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của trường hợp trên? -Học sinh đọc lệnh và thực hiện lệnh. -Bệnh do gen lặn quy định -Gen gây bệnh nằm trên XàNam dễ mắc bệnh. -Học sinh xác định kiểu gen từng người trong gia đình. 6 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 -Học sinh tiếp thu. -Háy xác định kiểu gen từng người… -Giới thiệu bệnh dính ngón tay thứ 2 và thứ 3 do một gen lặn gây bệnh nằm trên NST Yàchỉ gặp ở nam . -Học sinh nghe. *Kết luận: +Con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị chung của sinh giới. -Giáo viên giảng: +Như vây việc nghiên cứu phả hệ thu được những thành công lớn đã nêu trên .Còn nghiên cứu trẻ đồng sinh thì sao?Chúng ta cùng tìm hiểu để giải thích thắc mắc đó nhé. *Kết luận:Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ quan nhiều thế hệ để biết được đặc điểm di truyền (trội lặn, do một hay nhiều gen quy định) Hoạt động 2: II.NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Giới thiệu về 2 hình ảnh:sinh đôi cùng -Học sinh quan sát trứng và sinh đôi khác trứng. -Là những đứa trẻ được sinh ra ở -Thế nào là trẻ đồng sinh? một lần sinh. - Trứng thụ tinh với tinh trùng tạo - Điểm giống nhau giữa sinh đôi cùng thành hợp tử và phát triển thành phôi. trứng và sinh đôi khác trứng ? -Thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau(3 phút) -Học sinh thảo luận nhóm(3 phút) Đặc điểm Trẻ đồng sinh Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trứng - Số trứng tham gia - Số tinh trùng tham gia 7 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 - Kiểu gen - Kiểu hình - Giới tính -Giáo viên chiếu phiếu học tập của học sinh và yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. -Chiếu đáp án chuẩn. -Qua phần thảo luận hãy cho biết:Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng cùng giới? - Điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ sinh đôi cùng trứng và trẻ sinh đôi khác trứng? - Chiếu hình ảnh các em bé sinh đôi cùng trứng và khác trứng.Yêu cầu học sinh phân biệt trẻ sinh đôi cùng trứng và khác trứng. -Yêu cầu học sinh đọc em có biết/tr81. - Hai anh em Phú và Cường có những tính trạng nào giống và khác nhau? - Sự biểu hiện kiểu hình của một kiểu gen còn phụ thuộc vào yếu tố nào? -Nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì? -Đáp án: (Nội dung-Kết quả)àÝ nghĩa sinh đôi cùng trứng -Qua bài học em cần nắm được nội dung gì? -Học sinh nhận xét ,đánh giá chéo giữa các nhóm. -Học sinh tự rút kết luận. -Học sinh trả lời. -Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen, cùng giới tính. -Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, giới tính giống hoặc khác nhau. -Học sinh phân biệt. -Học sinh đọc + Giống nhau: màu tóc, màu mắt, hình dạng mũi… + Khác nhau: màu da, chiều cao, giọng nói -Yếu tố môi trường. -Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu,tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội. -Học sinh trả lời. *Kết luận: 1. Đồng sinh cùng trứng:Cùng kiểu gen,có thể đều là nam hoặc đều là nữ . 2. Đồng sinh khác trứng : có kiểu gen khác nhau,c ó thể cùng giới hoặc khác giới. 3. Ý nghĩa nghiên cứu trẻ đồng sinh:Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu,tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội. TIẾT 30: BÀI 29 Ngày dạy:07/12/2015 BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI 1. Phương tiện dạy học: 8 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 -Giáo viên:-Máy tính –máy chiếu. - Học sinh:-Đọc nội dung bài. 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: I.MỘT VÀI BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên chiếu H 29.1 và H 29.2 - Học sinh quan sát kĩ tranh ảnh SGK/tr82,83 yêu cầu học sinh đọc thông tin, quan sát H 29.1 và 29.2 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên chiếu nội dung phiếu học tập. Tên Đặc điểm Biểu hiện bệnh di truyền bên ngoài 1. Bệnh Đao 2. Bệnh Tơcnơ 3. Bệnh bạch tạng 4. Bệnh câm điếc bẩm sinh - Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường? Học sinh thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch. - Đại diện nhóm trình bày. + Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá,quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li - Những người mắc bệnh Đao không không bình thường của cặp NST 21 có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di trong giảm phân. + Người bị bệnh Đao không có con truyền? nhưng bệnh Đao là bệnh di truyền vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi. Kết luận: Tên bệnh 1. Bệnh Đao Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài - Cặp NST số 21 có 3 - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi NST há,lưỡi hơi thè ra,mắt hơi sâu và 1 mí,ngón tay ngắn,si đần,không có 9 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 con. 2. Bệnh Tơcnơ - Cặp NST số 23 ở nữ chỉ - Lùn, cổ ngắn, là nữ có 1 NST (X) - Tuyến vú không phát triển,mất trí, không có con. 3. Bệnh bạch - Đột biến gen lặn - Da và màu tóc trắng. tạng - Mắt hồng 4. Bệnh câm - Đột biến gen lặn - Câm điếc bẩm sinh. điếc bẩm sinh Hoạt động 2: II.MỘT SỐ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Chiếu H.29.3 SGK/tr84 và yêu cầu - Học sinh quan sát H 29.3 học sinh quan sát. -Học sinh kể tên các dị tật ở người:khe - Nêu các dị tật ở người? hở môi –hàm,bàn tay mất một số ngón,bàn tay nhiều ngón,bàn chân mất ngón và dính ngón ?Các tật di truyền trên do các đột biến -. Do đột biến gen và đột biến nhiễm nào gây ra. sắc thể gây ra. Kết luận: - Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người. Hoạt động 3: III.CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ PHÁT SINH BỆNH TẬT DI TRUYỀN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên chiếu nội dung câu hỏi rồi - Học sinh thảo luận nhóm, thống nhất yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và câu trả lời. trả lời câu hỏi: - Một học sinh đại diện nhóm trình - Các bệnh và tật di truyền ở người bày,các nhóm khác nhận xét,bổ sung. phát sinh do nguyên nhân nào? - Rút ra kết luận. - Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền? + Đấu tranh chống sản xuấ vũ khí hạt ?Là học sinh cần làm gì để hạn chế nhân,vũ khí hóa học,và hành vi gây ô phát sinh bệnh tật di truyền. nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu,diệt cỏ… -Các nhóm nhận xét chéo . -Giáo viên chiếu đáp án chuẩn và yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. Kết luận: - Nguyên nhân: + Do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. + Do ô nhiễm môi trường. + Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào. - Biện pháp: 10 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc các cặp vợ chồng này không nên sinh con. TIẾT 31: Ngày dạy:12/12/2015 11 Trường THCS An Thanh BÀI 30 Năm học:2015- 2016 DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI 1. Phương tiện dạy học: -Giáo viên:Bảng phụ : bảng 30.1,bảng 30.2 SGK /Tr.87 - Học sinh:Đọc nội dung bài. 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: I.DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên - Học sinh nghiên cứu ví dụ, thảo luận cứu bài tập SGK mục I,thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời: nhóm để trả lời các câu hỏi của bài + Đây là loại bệnh di truyền. tập: + Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh. + Không nên tiếp tục sinh con nữa vì họ - Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện đã mang gen lặn gây bệnh. kiến thức. - Một học sinh trả lời,các học sinh - Cho học sinh thảo luận: khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện - Di truyền y học tư vấn là gì? kiến thức. - Gồm những nội dung nào? Kết luận: - Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với phương pháp xét nghiệm,chuẩn đoán hiện đại với nghiên cứu phả hệ. - Chức năng:chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền. Hoạt động 2: II.DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm câu hỏi: - Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống? Hoạt động của học sinh - Các nhóm phân tích thông tin và nêu được: + Kết hôn gần làm cho các gen lặn, có hại biểu hiện ở thể đồng hợp  suy thoái nòi giống. - Tại sao những người có quan hệ + Từ đời thứ 5 trở đi có sự sai khác về huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được mặt di truyền, các gen lặn có hại khó gặp 12 Trường THCS An Thanh phép kết hôn? - Giáo viên chốt lại đáp án. - Yêu cầu học sinh tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo luận hai vấn đề: - Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” của luật hôn nhân và gia đình là có cơ sở sinh học? - Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi? -Giáo viên chốt lại kiến thức phần 1. -Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu bảng 30.2 và trả lời câu hỏi: - Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao? - Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 17 – 18 hoặc quá 35? Năm học:2015- 2016 nhau hơn. - Học sinh phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi,tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35. + Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng thành. - Học sinh dựa vào số liệu trong bảng và nêu được: + Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí. + Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu não hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị rối loạn  phân li không bình thường  dễ gây chết,teo não,điếc,mất trí.... ở trẻ. Kết luận: 1.Di truyền học với hôn nhân: - Di truyền học đã giải thích cơ sở khoa học của các quy định trong luật hôn nhân và gia đình. + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. + Hôn nhân 1 vợ 1 chồng. 2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình: - Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là hợp lí. - Từ độ tuổi trên 35 không nên sinh con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ. Hoạt động 3: III.HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh xử lí thông tin và nêu được: nghiên cứu thông tin SGK và mục “Em có biết” trang 85. 13 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 - Nêu tác hại của ô nhiễm môi + Các tác nhân vật lí, hoá học, các khí trường đối với cơ sở vật chất di thải , nước thải của các nhà máy thải truyền? Cho ví dụ? ra, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ quá mức gây đột biến gen, đột biến NST ở người  người bị bệnh tật di truyền. - Làm thế nào để bảo vệ di truyền - Đấu tranh tranh chống vũ khí hạt cho bản thân và con người? nhân,vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.Nếu sử dụng năng lượng hạt nhân phải đảm bảo các tiêu chuẩn về kĩ thuật và an toàn. -Giảng: -Học sinh tiếp thu. +Tác nhân làm tăng độ ô nhiễm môi trường ,tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền :tác nhân phóng xạ,các hóa chất trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.Vì vậy,cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân,vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.Nếu sử dụng năng lượng hạt nhân phải đảm bảo các tiêu chuẩn về kĩ thuật và an toàn. Kết luận: - Các tác nhân: chất phóng xạ và các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng ô nhiễm môi trường,tăng tỉ lệ người mắc bệnh,tật di truyền nên cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân,vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Thế nào là nghiên cứu phả hệ?hãy đọc bản phả hệ sau : 14 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 Câu 2:Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền người? Câu 3: a.Điểm khác nhau cơ bản giữa NST của bệnh nhân Đao với người bình thường ? b.Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua dấu hiệu bên ngoài nào? Câu 4: Quan sát hình ảnh sau và cho biết : a.Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và bộ NST của người bình thường ? b.Em hãy liệt kê các biểu hiện nhận biết bệnh Tớcnơ ? Câu 5:Trình bày cơ chế của bệnh Đao? Câu 6: Bạn An và Minh tranh luận về cơ chế hình thành bệnh Tớcnơ.Bằng kiến thức đã học em hãy giải thích cho hai bạn hiểu? Câu 7:Em hãy trình bày đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng,bệnh câm điếc bẩm sinh và tật dính ngón tay ở người? Câu 8: Hãy trình bày nguyên nhân phát sinh và biện pháp hạn chế phát sinh các tật ,bệnh di truyền ? Câu 9:a.Giải thích tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống? b.Tại sao người có quan hệ huyết thống từ đời thứ năm trở đi thì được phép kết hôn với nhau ? Câu 10: Giải thích tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Câu 11: Tại sao phụ nữ không nên sinh con quá sớm hay muộn,quá dày hay quá đông? PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Quan sát hình ảnh sau và cho biết:Sự di truyền tính trạng tóc xoăn và vành tai không có khả năng cử động là?(chọn câu đúng) Hình A:tính trạng tóc xoăn là: a.Trội b.Lặn c.a và b sai Hình B:tính trạng vành tai không có khả năng cử động là: a.Trội b.Lặn c.a và b sai 15 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 Hình A Hình B Câu 2: Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh là?(chọn câu đúng) a.Biết được tính trạng nào phụ thuộc hay không phụ thuộc vào kiểu gen để tạo điều kiện cho việc phát triển tính cách của trẻ được nghiên cứu. b.Biết được tiềm năng của trẻ để định hướng học tập và lao động. c.Biết được vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành các tính trạng. d.Cả a,b,c đúng. Câu 3: Quan sát hình sau và chọn câu trả lời đúng ? Cặp NST 21 ở bệnh nhân Đao có: a.3 NST b.Có 1 NST c.Có 2 NST Câu 4: Quan sát hình sau và cho biết tật 6 ngón tay bẩm sinh ở người là do đột biến nào gây ra?(Chọn câu đúng) a. Đột biens gen b. Đột biến dị bội c. Đột biến NST Câu 5: Quan sát hình ảnh sau và nêu các tật di truyền ở người?(Chọn các câu đúng) a.Khe hở môi hàm b.Bàn tay mất một số ngón c.Bàn chân dính ngón d.Xương chi ngắn e.Bàn tay nhiều ngón 16 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 Câu 6: Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C trong bảng sau: Các bệnh di truyền 1.bệnh Đao 2.Bệnh Tớcnơ 3.Bệnh câm điếc bẩm sinh 4.Bệnh bạch tạng 5.Tật 6 ngón tay ở người. Các đặc điểm của bệnh,tật di truyền Kết quả a.Da và tóc màu trắng,mắt mà hồng 1….. b.Tay 6 ngón 2… c.Bệnh nhân là nữ lùn cổ ngắn tuyến vú 3… không phát triển 4… d.Bệnh nhân bé ,lùn cổ rụt ,má phệ ,miệng 5… hơi há ngón tay ngắn… e.Câm điếc bẩm sinh g.Xương chi ngắn,bàn chân nhiều ngón… Câu 7: Các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh,tật di truyền ở người là(chọn câu đúng nhất) a. Sử dụng thuốc trừ sâu,diệt cỏ và một số chất độc khác theo đúng quy trình và hợp lí. b. Tích cực phòng,chống ô nhiễm môi trường. c. Khi có bệnh và tật di truyền không nên sinh con d. Cả a và b Câu 8:Thế nào là di truyền y học tư vấn?(chọn câu đúng) a.Là khoa học nghiên cứu phả hệ,xét nghiệm và chẩn đoán về mặt di truyền b.Là cung cấp lời khuyên về một bệnh di truyền nào đó> c.Là khoa học cung cấp lời khuyên cho hôn nhân d.cả a và b Câu 9:Chức năng của di truyền y học tư vấn là gì?(Chọn câu đúng nhất) a.Chẩn đoán,cung cấp thông tin và lời khuyên. b.Tìm hiểu khả năng mắc bệnh của con cháu c. Đưa ra các cơ sở khoa học để phòng tránh các bệnh di truyền. d.Cả a và b. Câu 10:Giải thích tại sao những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn?(Chọn câu đúng nhất) a.Nếu kết hôn thì khả năng dị tật ở con họ sẽ tăng lên rõ rệt b.Nếu kêt shoon xã hội không ddoongd tình 17 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 c.Nếu kết hôn thì vi phạm Luật hôn nhân và gia đình. d.Cả a và c Câu 11:Người con trai và gái được sinh ra từ hai gia đình có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh muốn biết họ có nên kết hôn với nhau không,lời khuyên trong trường hợp này là?(Chọn câu đúng nhất) a.Không nên kết hôn b.Nếu kết hôn thì không nên sinh con để tránh đồng hợp tử về gen gây bệnh( có thể chiếm tới 25 %) c.Nếu muốn kết hôn với đối tường khác thì tránh những người mà trong gia đình có người mắc chứng câm điếc d.Cả a,b và c Câu 12:Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường là?(chọn câu đúng nhất) a.Các đồng vị phóng xạ xâm nhập vào cơ thể,tích lũy trong mô xương,mô máu,tuyến sinh dục…sẽ gây ung thư máu,các khối u và đột biến. b.Các hóa chất,thuốc trừ sâu,thuốc diệt cỏ…làm tăng đột biến NST ở những người mắc phải. c.Các vụ thử bom nguyên tử đã gián tiếp gây nên các bệnh di truyền. d.Cả a à b Câu 13: Chọn từ phù hợp trong những từ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Di truyền học người đã …những điều quy định trong luật hôn nhân và gia đình :Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau,hôn nhân một vợ một chồng là có cơ sở khoa học” a.Kết hôn b.Giải thích c.Chứng minh d.Phân tích TRẢ LỜI BỘ CÂU HỎI - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ “DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI” SINH HỌC 9 PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: -Là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ,người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền(trội,lặn,do một hay nhiều gen quy định) -Bà bị bệnh kết hôn với ông bình thường sinh được ba người con:một con gái bình thường,một gái bị bệnh và một trai bị bệnh. +Người con gái bị bệnh lớn lên lấy choongd bình thường sinh được 4 con:ba con gái bình thường và một con trai bình thường. +Người con trai bị bệnh lớn lên lấy vợ bình thường sinh được mười con :bốn con gái bị bệnh và sáu con trai bình thường. 18 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 Câu 2: Điểm khác nhau cơ bản giữa đồng sinh cùng trứng và khác trứng là: +Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen,cùng giới +Đồng sinh khác trứng:có kiểu gen khác nhau,có thể cùng giới hoặc khác giới. -Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng cho biết tính trạng nào chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen và tính trạng nào dễ bị biến đổi do tác động của môi trường. Câu 3: a.Người bình thường có 2 NST 21 còn người bị bệnh Đao có 3 NST 21 b.Biều hiện bệnh Đao:bé ,lùn cổ rụt ,má phệ,miệng hơi há,lưỡi hơi thè,mắt hơi sâu và một mí,khoảng cách hai mắt xa nhau,ngón ay ngắn.Về sinh lí,si đầnbẩm sinh,không có con. Câu 4: a.Cặp NST giới tính của người bị bệnh Tớcnơ chỉ có một NST X,còn cặp NST giới tính của người bình thường là XX. b.Biểu hiện của bệnh Tớcnơ:nữ lùn,cổ ngắn,tuyến vú không phát triển;không có kinh nguyệt,tử cung nhỏ,mất trí,không con. Câu 5:Do trong giảm phân bị rối loạn,một cặp NST tương đồng nào đó tự nhân đôi nhưng không phân li hình thành nên hai loại giao tử:một loại giao tử mang hai NST của một cặp và một loại giao tử không mang NST nào của cặp. Trong thụ tinh:Giao tử mang hai NST của cặp kết hợp với giao tử bình thường tạo thành hợp tử mang 3 NST (2n+1).Hợp tử này phát triển thành bệnh Đao. (Chú ý:Giải thích bằng sơ đồ cũng được) Câu 6: P: XX (Cặp NST số 23) x XY(Cặp NST số 23) Rối loạn giảm phân Gp F1: 1XX: 1O 1X: 1Y XO 1 NST X ( Bệnh Tơcnơ) Câu 7: Bệnh bạch tạng và câm điếc bẩm sinh đều là bệnh di truyền do đột biến gen gây ra.Tật 6 ngón tay bẩm sinh ở người do đột biến NST gây ra. Câu 8:-Nguyên nhân:Do tác nhân vật lí,hóa học và ô nhiễm môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào. -Các biện pháp hạn chế : +Hạn chế gia tăng hoặc ngăn chặn các hoạt động gây ô nhiễm môi trường +Sử dụng hợp lí hoặc đề phòng khi sử dụng thuôc trừ sâu,diệt cỏ... +Không kết hôn hoặc sinh con giữa các người có bệnh di truyền. Câu 9:a.Kết hôn gần làm suy thoái nòi giống vì các đột biến lặn có hại có nhiều cơ hội để biểu hiện trên cơ thể do chúng ở trạng thái đồng hợp. b.Những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ năm trở đi thì được kết hôn với nhau vì:khả năng xuất hiện các đột biến lặn có hại là rất ít. Câu 10:Phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 vì khả năng sinh ra trẻ bị 19 Trường THCS An Thanh Năm học:2015- 2016 bệnh Đao sẽ rất lớn. Câu 11: Sinh con quá sớm cơ thể chưa phát triển đầy đủ,sinh con yếu đuối,dễ bệnh tật và chưa đủ khả năng chăm sóc nuôi dạy con cái. -Phụ nữ lớn tuổi sức khỏe đã giảm sút,các đột biến di truyền dễ phát sinh.Sinh con muộn đứa trẻ dễ mắc các bệnh di truyền thường gặp như hội chứng đao,tật sứt môi,thừa ngón… -Sinh con quá dày,quá đông,sẽ hạn chế khả năng chăm sóc,nuôi dạy con cái,dẫn đến nghèo đói,bệnh tật,lac hậu…nên mỗi gia đình chỉ nên sinh từ một đến hai con. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Câu Câu Câu Câu 5 Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 6 7 8 9 10 11 12 13 Hình c a c a,b,c,e 1-d d a a d d d b A:a 2-c Hình 3-e B:b 4-a 5-b 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất