Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Sinh học Chủ de co che di truyen va bien di nvcuong...

Tài liệu Chủ de co che di truyen va bien di nvcuong

.DOC
17
449
133

Mô tả:

bộ trắc nghiệm về cơ chế di truyền và biến dị, sinh học 12. Câu hỏi từ dễ đến khó
SỞ GD&ĐT HẬU GIANG TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA - ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC 12 (CTC) *BIẾN DỊ - DI TRUYỀN I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT: 1. Gen, mã di truyền, cơ chế tự x 2 ADN a. Mức độ biết, thông hiểu: - Khái niệm về gen, cấu trúc chung của gen? - Thế nào là mã di truyền, các đặc điểm của mã di truyền, số lượng mã di truyền, số lượng mã di truyền mã hóa aa, số lượng mã di truyền không mã hóa aa, là những mã nào? - Quá trình tự nhân đội ADN: + Diễn ra ở đâu trong TB? + Các loại enzim tham gia, chức năng của từng loại enzim là gì? + Cơ chế tự nhân đôi? + Quá trình tự x 2 diễn ra theo nguyên tắc nào? + Kết quả? + Ý nghĩa? b. Mức độ vận dụng – vận dụng cao - Cấu trúc không phân mảnh của gen ở sinh vật nhân sơ, phân mảnh của gen ở sinh vật nhân thực có ý nghĩa gì? - Tại sao mã di truyền là mã bộ 3? - Các mã di truyền cùng mã hóa cho 1 loại axitamin (mã thái hóa) có đặc điểm gì (thường gần giống nhau, chỉ khác nhau ở nu thứ 3) ? - Quá trình tự nhân đôi cần các nu tự do loại nào? Tại sao? - Tai sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch tổng hợp liên tục, còn mạch kia tổng hợp gián đoạn? - Quá trình tự x2 của virus diễn ra theo nguyên tắc nào? - Đặc điểm khác biệt giữ nhân đội AND ở Sv nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì? - Giải được các bài tập liên quan đến cấu trúc của AND – gen, chủ yếu là các bài tập liên quan đến các công thức tính: + Chiều dài, khối lượng + Số liên kết hiđro + Tổng số nu, số nu từng loại môi trường, nội bài cc + Số liên kết photphođieste (lk cộng hóa trị), chú ý: - Ở phân tử ADN mạch kép, thẳng - Ở phân tử ADN mạch kép, vòng. 2. Phiên mã Trang 1/17 a. Mức độ biết, thông hiểu: - Cấu trúc của từng loại ARN và chức năng? - Diễn ra ở đâu trong tế bào, cần các nu tự do loại nào? - Các loại enzim tham gia? Chức năng? - Cơ chế phiên mã? Chiều mả mạch khuôn tổng hợp ARN? chiều tổng hợp ARN? - Sự khác nhau giữa phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? - Phiên mã diễn ra theo nguyên tắc nào? - Kết quả của quá trình phiên mã? - Phân tử ARN được tổng hợp trong nhân, trước khi ra tế bào chất để thực hiện chức năng cần được biến đổi như thế nào? b. Mức vận dụng, vận dụng cao - Phân biệt được sự khác nhau về cấu trúc, về thời gian tồn tại của các loại ARN? - Tại sao m ARN lại đa dạng nhất trong các loại ARN? - Điều gì xảy ra nếu gen quy định ARN bị biến đổi vùng điều hòa hoặc vùng kết thúc? - Chức năng mã enzim ARN polymeraza khác gì so với các enzim tham gia vào quá trình x 2 AND? - Giải được các bài tập liên quan đến cấu trúc ARN và cơ chế phiên mã: + Tính chiều dài, KL của ARN + Tổng số nu và số nu từng loại môi trường nội bào cung cấp. + Số liên kết cộng hóa trị mới hình thành + Số liên kết hiđro bị phá hủy 3. Dịch mã a. Mức độ biết, thông hiểu - Diễn ra ở đâu trong tế bào? - Kể tên các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? - Các loại enzim tham gia, chức năng từng loại? - Cơ chế dịch mã? - Kết quả? - Vai trò của polyribôxôm trong dịch mã? - Quá trình dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào? b. Mức độ vận dụng, vận dụng cao - Xác định được sự khác nhau giữa 2 dạng bài tập: + 1 gen có tổng số nu là (N) số mã hóa được bao nhiêu nu (ở SV nhân sơ và n. thực) + Chuỗi poly peptit hoàn chỉnh do gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin - Bài tập thể hiện mối liên quan giữa quá trình nhân đôi, quá trình phiên mã và dịch mã. Trang 2/17 4. Điều hòa hoạt động gen a. Mức độ biết, thông hiểu - Thế nào là điều hòa hoạt động của gen? - Xảy ra ở các mức độ nào? - Thế nào là Operon? Mô hình cấu trúc của Operon lac? - Giải thích được điều hòa hoạt động gen trong môi trường có Lactozơ (chất cảm ứng) và không có Lactozơ? b. Mức vận dụng - vận dụng cao. - Sự giống và khác nhau giữa điều hòa âm tính và dương tính? - Nếu gen điều hòa (R) bị đột biến thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự hoạt động của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)? 5. Đột biến gen: a. Mức độ biết, thông hiểu: - Khái niệm ĐBG, ĐB điểm? - Đặc điểm của ĐBG? - Thế nào là tần số ĐBG, tần số ĐBG phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Thế nào là tác nhân ĐB? gồm các loại nào? - Thể ĐB là gì? - ĐB nhân tạo có đặc điểm gì khác so với các ĐBG tự nhiên? - Các dạng ĐB điểm và hậu quả của từng dạng với cấu trúc của mARN và cấu trúc của protein do gen điều khiển tổng hợp? - Nguyên nhân, cơ chế phát sinh ĐBG? - Hậu quả mã đột biến gen, đột biến gen có ý nghĩa như thế nào với tiến hóa và chọn giống? b. Mức vận dụng – vận dụng cao: - Để gây ĐBG, phải tác động tác nhân ĐB vào pha nào của kỳ trung gian trong chu kỳ tế bào sẽ đạt hiệu quả cao nhất, vì sao? - Trong các dạng ĐB điểm, dạng nào gây hậu quả lớn nhất, vì sao? - Tại sao hầu như ĐB thay thế cặp nu thường ít gây hại cho thể ĐB? - Thay thế cặp nu thứ mấy của mã di truyền sẽ ít ảnh hưởng đến cấu trúc của phân từ Pr nhất, vì sao? - Loại ĐBG nào chỉ ảnh hưởng đến thành phần 1 bộ 3 mã hóa? ĐB đó xảy ra ở vị trí nào sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình dịch mã? - Hậu quả của ĐBG phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Với những điều kiện nào thì 1 ĐBG có thể được di truyền qua sinh sản hữu tính? - Khi gen được chuyển từ vị trí này đến vị trí khác của NST thì có thể xảy ra khả năng: Gen được phiên mã nhiều hơn hoặc không được phiên mã, vì sao? - Giải được các bài tập liên quan đến ĐBG (đặc biệt các bài tập liên quan đến xác định dạng ĐB) ? Trang 3/17 6. Nhiễm sắc thể và ĐB cấu trúc NST a. Mức độ biết, thông hiểu - Các đặc trưng của NST về hình thái, số lượng bộ NST của loài? - Chứng minh SLNST không phản ánh mức độ tiến hóa của loài? - Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực? - Tại sao mỗi NST lại xoắn theo nhiều cấp độ khác nhau? - Sự biến đổi về hình thái NST qua các kỳ của quá trình phân bào? - Thế nào là ĐB cấu trúc NST? gồm mấy dạng? hậu quả và ý nghĩa của từng dạng? - Dạng ĐB cấu trúc nào không làm thay đổi hàm lượng AND trên 1 NST? b. Mức độ vận dụng – vận dụng cao: - Tại sao AND ở tế bào nhân thực có kích thước lớn nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân TB? - Mỗi NST được xoắn theo nhiều cấp độ khác nhau có ý nghĩa gì? - Tại sao phần lớn các dạng ĐB cấu trúc NST thường có hại, thậm chí gây chết cho thể ĐB? - Dạng ĐB nào gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, ít ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, vì sao? - Loại ĐB cấu trúc NST nào nhanh chóng hình thành loài mới, vì sao? - Trong trường hợp nào thì đảo đoạn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thể ĐB? - Tại sao ĐB lặp đoạn lại tạo điều kiện cho ĐBG? - Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các dạng ĐB cấu trúc có gây nên những hậu quả khác nhau không? vì sao? 7. Đột biến số lượng NST a. Mức độ biết – thông hiểu - Có mấy dạng ĐBSL NST, là những dạng nào? - Thế nào là ĐB lệch bội, đa bội? - Cơ chế phát sinh thể ĐB lệch bội, đa bội chẵn, đa bội lẻ, dị đa bội? - Hậu quả và ý nghĩa của ĐB lệch bội, đa bội? - Vai trò của đột biết đa bội trong chọn giống, tiến hóa? - Vẽ được sơ đồ cơ chế phát sinh các dạng lệch bội là người và hậu quả của từng dạng? - Phân biệt được thể tự đa bội và dị đa bội? b. Mức vận dụng – vận dụng cao - Tại sao lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể ĐB hơn là ĐB đa bội? - Tại sao Hội chứng Đao ở người là hội chứng phổ biến nhất trong các hội chứng liên quan đến ĐBSLNST? - Tại sao thể 2 với NST X thường ít gây hậu quả năng nề hơn cho thể ĐB? - Tại sao thể song nhị bội được coi như 1 loài mới? Trang 4/17 - Tại sao thể 4n có độ hữu thụ giảm hẳn so với thể 2n nhưng trong tự nhiên thể 4n vẫn rất phổ biến? - Làm thế nào để tạo ra thể tự đa bội? - Làm được các dạng bài tập của chương, như: + 1 loài SV lưỡng bội (2n) sẽ có bao nhiêu loại thể lệch, thể lệch kép? + Tìm được loại giao tử, tỷ lệ từng loại của thể ĐB: 3n: AAA, AAa, Aaa, aaa 4n: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa + Xác định được tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình của các phép lai giữa các thể ĐB với nhau? CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Gen là gì? a/ là phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định. b/ là một đoạn phân tử mARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit. c/ là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định. d/ là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit. 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc gồm những vùng nào? a/ vùng mã hoá – vùng điều hoà – vùng kết thúc. b/ vùng điều hoà – vùng mã hoá – vùng kết thúc. c/ vùng hoạt hoá – vùng mã hoá – vùng kết thúc. d/ vùng ức chế – vùng mã hoá – vùng kết thúc. 3. Vị trí của vùng điều hoà trong gen cấu trúc a/ ở đầu 3' của mạch mã gốc b/ ở đầu 5' của mạch mã gốc c/ ở đầu 3' của mạch bổ sung d/ ở một vị trí khác. 4. Chức năng của vùng điều hoà trong gen cấu trúc là: I, giúp ARN-polimereza nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã. II, chứa trình tự các nucleotit điều hoà giúp điều hoà quá trình phiên mã. III, Chứa gen ức chế quá trình phiên mã IV, Chứa vùng khởi động để khởi động quá trình phiên mã. a/ I và IV b/ II và III c/ II, III và IV d/ I và II 5.Vùng mã hoá trong gen cấu trúc có chức năng gì? a/ mang thông tin mã hoá các aa b/ chứa các gen không phân mảnh c/ chứa các gen phân mảnh d/ chứa các đoạn intron 6. Vùng mã hoá trong gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực khác với sinh vật nhân sơ ở chổ a/ không có các đoạn intron b/ không có các đoạn exon c/ có các đoạn intron d/ không phân mảnh 7. Vị trí của vùng kết thúc trong gen cấu trúc a/ ở đầu 3' của mạch mã gốc b/ ở đầu 5' của mạch mã gốc c/ ở đầu 5' của mạch bổ sung d/ ở một vị trí khác. 8. Có bao nhiêu mã bộ ba mã hoá cho các loại axit amin? a/ 20 bộ b/ 16 bộ c/ 64 bộ d/ 61 bộ 9. Có phải tất cả các bộ ba trên gen có làm nhiệm vụ mã hoá không? Tại sao? a/ Không, vì gen gồm có 3 vùng: vùng hoạt hoá, vùng điều hoà, vùng mã hoá b/ Phải, vì như vậy thì thời gian phiên mã và giải mã sẽ nhanh hơn. c/ Không, vì có 3 bộ ba không mã hoá được aa mà chỉ làm nhiệm vụ kết thúc. d/ Phải, vì như vậy nó sẽ tiết kiệm được cơ sở vật chất cho các hoạt động sống. 10. Những bộ ba nào làm nhiệm vụ kết thúc: a/ AUG, AGU và UGA b/ UAG, UAA và UGG c/ UGA, UUA và UAG d/ UAA, UAG và UGA Trang 5/17 11. Đặc điểm của mã di truyền nào sau đây là sai? a/ mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit. b/ mã di truyền có tính đặc thù riêng cho từng loài. c/ mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là 1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại aa. d/ mã di truyền mang tính thoái hoá. 12. Trên phân tử mARN, mã di truyền được đọc theo chiều nào? a/ C5  C3 b/ C3  C5 c/ 5'  3' d/ 3'  5' 13. Quá trình tái bản của ADN gồm các bước sau: 1- Tổng hợp các mạch ADN mới 2- Hai phân tử ADN con xoắn lại 3- Tháo xoắn phân tử ADN a/ 1,2,3 b/ 3,2,1 c/ 1,3,2 d/ 3,1,2 14. ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố chính nào sau đây? a/ C, H, O, N, S b/ C, H, O, N, K c/ C, H, O, P d/ C, H, O, N, P 15. Các thành phần chính trong cấu trúc của một nucleotit là: a/ đường ribo, axit phosphoric, bazơ nitric b/ đường deoxyribo, axit phosphoric, bazơ nitric c/ đường deoxyribo, axit phosphoric, polipeptit d/ đường ribo, axit phosphoric, polipeptit 16. Trong cấu trúc của một đơn phân nucleotit, axit phosphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số (m) và bazơ liên kết đường ở vị trí cacbon số (n). m và n lần lượt là: a/ 5' và 1' b/ 1' và 5' c/ 3' và 5' d/ 5' và 3' 17. Công thức phân tử của đường deoxyribo là: a/ C5H10O4 b/ C5H10O5 c/ C5H10O6 d/ C6H10O6 18. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? a/ bán bảo toàn b/ bổ sung c/ khuôn mẫu và bán bảo toàn d/ giữ lại 1 nửa 19. Liên kết hóa trị giữa 2 nucleotit kế nhau trong mạch đơn ADN được thực hiện như sau: a/ Đường của nucleotit này nối với bazơ nitric của nucleotit bên cạnh tại vị trí C1' b/ Đường của nucleotit này nối với nhóm photphat của nucleotit bên cạnh tại vị trí C3' c/ Đường của nucleotit này nối với nhóm photphat của nucleotit bên cạnh tại vị trí C5' d/ Đường của nucleotit này nối với bazơ nitric của nucleotit bên cạnh tại vị trí C3' 20. Các nucleotit trong 2 mạch đơn nối với nhau nhờ: a/ liên kết phosphodieste b/ liên kết ion c/ liên kết hidrô d/ liên kết peptit 0 21. Một đoạn ADN dài 272 A , chứa bao nhiêu chu kỳ xoắn? a/ 5 b/ 6 c/ 7 d/ 8 22. Một gen có khối lượng 720.000 đvC, gen đó có bao nhiêu nucleotit? a/ 2000 b/ 2400 c/ 2800 d/ 3000 23. Đơn phân trong cấu trúc của ARN là: a/ nucleotit b/ nucleic c/ ribonucleotit d/ ribonuleic 24. Các thành phần chính trong cấu trúc của một ribonucleotit là: a/ đường C5H10O5, axit phosphoric, bazơ nitric b/ đường C5H10O4, axit phosphoric, bazơ nitric c/ đường C5H10O5, axit phosphoric, polipeptit d/ đường C5H10O4, axit phosphoric, polipeptit 25. Công thức phân tử của đường ribo là: a/ C5H10O4 b/ C5H10O5 c/ C5H10O6 d/ C6H10O6 26. Sự khác biệt trong cấu trúc hoá học của nucleotit so với 1 ribonucleotit là: a/ Vị trí liên kết giữa axit phosphoric và bazơ nitric với đường b/ Gốc –OH trong phân tử đường c/ Bazơ nitric và đường d/ Đường của nucleotit có ít Oxy hơn so với đường của ribonucleotit. 27. Liên kết hoá trị và liên kết hidro đồng thời có mặt trong cấu trúc của loại axit nucleic nào sau đây? a/ chỉ có trong ADN b/ trong mARN và rARN c/ trong mARN và tARN d/ trong ADN và tARN Trang 6/17 28. ADN và ARN giống nhau ở điểm nào sau đây? I, về liên kết hidro giữa các cặp bazơ nitric bổ sung, II, đều có 4 loại đơn phân, trong đó đều có A, G, X, III, mỗi đơn phân đều có 3 thành phần: axit phosphoric, đường pentose (C5), bazơ nitric, IV, liên kết hoá trị giữa đường và nhóm photphat có vị trí giống nhau, a/ I, II, III, IV b/ II, III c/ II, IV d/ II, III, IV 29. Những điểm khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN là: I, Số lượng mạch, số lượng đơn phân II, Cấu trúc của 1 đơn phân khác nhau ở đường; trong ADN có T không có U còn trong ARN thì ngược lại. III, về liên kết giữa H3PO4 với đường C5. IV, về liên kết hidro và nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitric. a/ I, II, III, IV b/ I, II, IV c/ I, III, IV d/ II, III, IV 30. Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là: a/ Quá trình tái bản b/ Quá trình dịch mã c/ Quá trình phiên mã d/ Quá trình giải mã 31. Mạch mang mã gốc của gen cấu trúc có chiều (I) và phân tử ARN được gen tổng hợp theo chiều (II). I và II lần lượt là: a/ 5' – 3' và 3' – 5' b/ 3' – 5' và 3' – 5' c/ 5' – 3' và 5' – 3' d/ 3' – 5' và 5' – 3' 32. Một gen cấu trúc được bắt đầu bằng trình tự các cặp nucleotit như sau: 3' TAX – GAT – XAT - ATA ---5' b/ 5' ATG – XTA – GTA – TAT --- 3' Trình tự các ribonucleotit trong mARN do gen trên tổng hợp sẽ là: a/ 3' AUG – XUA – GUA – UAU---5' b/ 3' UAX – GAU – XAU – AUA---5' b/ 5' UAX – GAU – XAU – AUA---3' d/ 5' AUG – XUA – GUA – UAU---3' 33. Trình tự bắt đầu của các ribonucleotit trong mARN là: 5' AUG – UXA – GUU…3' Gen tổng hợp mARN trên có trình tự các cặp nucleotit được bắt đầu như sau: a/ 5' TAX – AGT – XAA…3' b/ 3' UAX – AGU – XAA…5' 3' ATG – TXA – GTT…5' 5' AUG – UXA – GTT…3' c/ 3' TAX – AGT – XAA…5' d/ 5' UAX – AGU – XAA…3' 5' ATG – TXA – GTT…3' 3' AUG – UXA – GTT…5' 34. Một gen có chiều dài 510nm, thì số nucleotit của gen này là: a/ 3000 b/ 4000 c/ 5000 d/ 6000 35. Một gen có chiều dài 408nm, thì số nucleotit của gen này là: a/ 1800 b/ 2400 c/ 3000 d/ 3600 36. Phân tử mARN có 1500 ribonucleotit, phân tử này được tổng hợp từ 1 gen có số nucleotit là: a/ 1500 b/ 2000 c/ 3000 d/ 4500 37. Quá trình tổng hợp protein trải qua hai giai đoạn nào? a/ Tái bản và dịch mã b/ phiên mã và dịch mã c/ Tái bản và phiên mã d/ Tự sao và phiên mã 38. Quá trình phiên mã xảy ra qua các giai đoạn nào? a/ Hoạt hoá acid amin, dịch mã. b/ Sao mã và giải mã. c/ Khởi đầu, kéo dài và kết thúc. d/ Hoạt hoá axit amin, khởi đầu, kéo dài và kết thúc. 39. Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom cùng lúc dịch mã cho 1 mARN được gọi là a/ Chuỗi polipeptit b/ Chuỗi nucleoxom c/ Chuỗi citôcrom d/ Chuỗi polixôm 40. Trong quá trình dịch mã, riboxôm không hoạt động đơn độc mà theo một chuỗi, nhờ đó: a/ nâng cao hiệu suất tổng hợp protein. b/ các riboxôm hỗ trợ nhau trong quá trình dịch mã. c/ không riboxôm này thì riboxôm khác sẽ tổng hợp protein. d/ Kéo dài thời gian sống của mARN. 41. Năm 1961 hai nhà khoa học người Pháp là F.Jacôp và J.Mônô đã phát hiện ra cơ chế điều hoà tổng hợp protein ở đối tượng nào sau đây? a/ Trùng cỏ Paramecium caudatum b/ Vi khuẩn đường ruột Eschericia coli c/ Vi khuẩn nốt sần d/ Vi khuẩn lam. 42. Nhiều gen cấu trúc phân bố theo cụm, cùng được chỉ huy bởi gen vận hành và gen điều hoà gọi Trang 7/17 là: a/ nhóm gen tương quan b/ nhóm gen liên kết c/ gen nhảy d/ Operon 43. Lactose có vai trò gì trong quá trình điều hoà tổng hợp protein ở sinh vật nhân sơ? a/ Làm cho protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được gen vận hành, kích thích tổng hợp protein. b/ Kích thích gen điều hoà hoạt động. c/ Cung cấp năng lượng cho quá trình dịch mã. d/ Kích thích gen vận hành. 44. Mỗi đơn phân của protein gồm có các thành phần nào sau đây? a/ Axit phosphoric, đường C5H10O4, bazơ nitric b/ Axit phosphoric, đường C5H10O5, bazơ nitric c/ Nhóm – NH2, nhóm – COOH, bazơ nitric d/ Nhóm – NH2, nhóm – COOH, gốc hoá học R có hoá trị 1 45. Khối lượng và kích thước trung bình của một axit amin là: a/ 300 đvC và 3 A0 b/110 đvC và 3 A0 c/110 đvC và 3,4 A0 d/300 đvC và 3,4 A0 46. Liên kết hoá học giữa các axit amin trong cấu trúc protein được gọi là a/ liên kết hoá trị. b/ liên kết hidro. c/ liên kết ion. d/ liên kết peptit. 47. Nhiều axit amin liên kết với nhau tạo thành a/ chuỗi polinucleotit. b/ chuỗi polinucleoxôm. c/ chuỗi polipeptit. d/ sợi cơ bản. 48. Thế nào là mã bộ ba? a/ Cứ ba nucleotit qui định một axit amin b/ Cứ ba ribonucleotit qui định một axit amin c/ Cứ ba ribonucleotit trong mARN qui định một axit amin d/ Cứ ba nucleotit kế tiếp nhau trong mạch khuôn qui định việc tổng hợp một axit amin trong phân tử protein. 49. Từ 4 loại nucleotit sẽ tổ hợp thành bao nhiêu mã bộ ba khác nhau? a/ 4 bộ b/ 16 bộ c/ 64 bộ d/ 61 bộ 50. Nếu có hai loại ribonucleotit cấu trúc thành một phân tử mARN, thì số bộ ba phiên mã trên phân tử mARN này là: a/ 2 b/ 3 c/ 6 d/ 8 51. Mã mở đầu trên phân tử mARN là a/ AUG b/ UGA c/ UAX d/ AGU 52. Các mã kết thúc trên phân tử mARN là a/ UAU, UGA, UAG b/ UAA, UAX, UXA c/ AUA, UAG, UGA d/ UAA, UAG, UGA 53. Mã di truyền có đặc hiệu, nghĩa là a/ một axit amin nhất định chỉ do một mã nhất định tổng hợp. b/ một mã nhất định chỉ qui định một loại axit amin tương ứng. c/ một loại phân tử tARN chỉ mang một loại axit amin nhất định. d/ một loại mARN chỉ tổng hợp được một loại protein. 54. Tính thoái hoá của mã di truyền là a/ Sau khi tổng hợp xong protein, mARN bị thoái hoá. b/ Sau khi mang axit amin đến riboxôm, phân tử tARN bị thoái hoá. c/ Mỗi loại axit amin có thể do nhiều bộ ba khác nhau qui định. d/ Mỗi bộ ba mã hoá có thể qui định nhiều axit amin khác nhau. 55. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong: I. Cấu trúc ADN II. Cấu trúc mARN III. Cấu trúc protein IV. Cơ chế tái bản V. Cơ chế phiên mã VI. Cơ chế dịch mã VII. Cấu trúc tARN Câu trả lời là: a/ I, IV, V, VII b/ I, II, V, VII c/ I, III, IV, V d/ I, II, IV, V, VII 56. Dạng đột biến gen dimetinin xuất hiện do tác động của a/ nhân tố hoá học b/ cônsixin c/ tia tử ngoại d/ tia hồng ngoại 57. Xử lý 5-Brôm Uraxin sẽ gây xuất hiện đột biến gen theo hình thức nào sau đây? Trang 8/17 a/ Thay thế cặp nucleotit G-X bằng một cặp nucleotit A-T b/ Thay thế cặp nucleotit A-T bằng một cặp nucleotit G-X c/ Thay thế cặp nucleotit G-X bằng một cặp nucleotit T-A hoặc X-G d/ Thay thế cặp nucleotit A-T bằng một cặp nucleotit T-A 58. Tần số đột biến gen là gì? a/ là tần số xuất hiện các cá thể bị đột biến trong quần thể giao phối. b/ là tỷ lệ giữa cá thể mang đột biến gen so với số cá thể mang đột biến NST. c/ là tỷ lệ giữa giao tử mang đột biến tính trên tổng số giao tử được sinh ra. d/ là tỷ lệ giữa cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình so với số cá thể chưa biểu hiện ra kiểu hình. 59. Đột biến là gì? a/ là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ tế bào hay cấp độ phân tử. b/ là các biến dị tổ hợp xuất hiện qua sinh sản hữu tính. c/ là các biến đổi đột ngột về cấu trúc và số lượng của NST. d/ là các biến đổi đột ngột về cấu trúc của ADN. 60. Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối? a/ Vì vốn gen trong quần thể rất lớn. b/ Vì gen có cấu trúc kém bền vững c/ Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn d/ Vì NST bắt cặp và trao đổi chéo trong nguyên phân. 61. Tần số đột biến gen lớn hay bé phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? a/ số lượng cá thể trong quần thể. b/ có sự du nhập đột biến từ quần thể khác sang hay không. c/ loại tác nhân, liều lượng và độ bền vững của gen. d/ Độ phát tán của gen đột biến trong quần thể đó. 62. Đột biến tiền phôi là gì? a/ Đột biến xuất hiện vào giai đoạn đầu của sự phát triển phôi b/ Đột biến xuất hiện trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử c/ Đột biến xuất hiện ở giai đoạn phôi có sự phân hoá tế bào. d/ Đột biến xuất hiện ở bất kỳ giai đoạn nào trước khi phôi phát triển thành cơ thể mới 63. Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc protein? a/ Do phá vở trạng thái hài hoà sẵn có ban đầu của gen. b/ Sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit c/ Làm cho enzyme sửa sai không hoạt động được d/ Làm cho quá trình tổng hợp protein bị rối loạn. 64. Nội dung nào sau đây chưa chính xác khi đề cập đến hậu quả của dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit? a/ luôn luôn làm thay đổi một axit amin trong sản phẩm protein được tổng hợp. b/ có thể không làm thay đổi axit amin nào trong cấu trúc protein được tổng hợp c/ có thể làm chuỗi polipeptit bị ngắn lại khi mã bị đột biến trở thành mã kết thúc d/ chỉ làm thay đổi một axit amin trong protein khi mã sau đột biến qui định axit amin khác với mã trước đột biến. 65. Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn? a/ mất 3 cặp nucleotit liền nhau. b/ mất 2 cặp nucleotit. c/ mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba cuối gen. d/ mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2. 66. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người xuất hiện do a/ Đột biến mất đoạn NST số 21 (phần vai dài). b/ Mất một cặp nucleotit trong gen tổng hợp Hb. c/ Thay thế một cặp nucleotit trong gen tổng hợp Hb. d/ Đột biến lệch bội tạo ra thể ba nhiễm ở cặp NST số 13. 67. Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit thì chiều dài của gen giảm đi bao nhiêu? a/ 3 A0 b/ 3.4 A0 c/ 6 A0 d/ 6.8 A0 Trang 9/17 68. Mỗi nucleoxom gồm (x) phân tử histon và được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài khoảng (y) cặp nucleotit. x và y lần lượt là: a/ 8 và 146 b/ 10 và 146 c/ 8 và 46 d/ 10 và 46 69. NST có cấu trúc kép vào các kỳ nào của nguyên phân? a/ Cuối kỳ trung gian (G2), kỳ đầu, kỳ giữa, đầu kỳ sau. b/ kỳ đầu, kỳ giữa, đầu kỳ sau. c/ kỳ đầu, kỳ giữa. d/ Cuối kỳ trung gian (G2), kỳ đầu, kỳ giữa. 70. Thành phần cấu tạo của NST là: a/ ADN và lipit b/ ADN và protein c/ ADN và cholesteron d/ ADN và histon 71. Cấu trúc của NST được mô tả từ siêu hiển vi đến hiển vi như sau: a/ ADN  sợi cơ bản  sợi chất nhiễm sắc  cromatit. b/ ADN  nucleoxôm (sợi cơ bản)  sợi chất nhiễm sắc  cromatit. c/ ADN  nucleoxôm (sợi cơ bản)  sợi chất nhiễm sắc   cromatit. d/ ADN  nucleoxôm (sợi cơ bản)  sợi siêu xoắn   cromatit. 72. Đường kính của các bậc cấu trúc NST lần lượt là: a/ sợi cơ bản (10 nm), sợi chất nhiễm sắc (300nm), cromatit (700 nm). b/ sợi chất nhiễm sắc (11 nm), sợi cơ bản (30 nm), cromatit (700 nm). c/ sợi cơ bản (10 nm), sợi chất nhiễm sắc (30 nm), cromatit (700 nm). d/ sợi cơ bản (11 nm), sợi chất nhiễm sắc (30nm), cromatit (700 nm). 73. Hình thức phân bào nào xảy ra liên tục trong toàn bộ quá trình phát triển cá thể ở những loài sinh sản hữu tính? a/ nguyên phân b/ giảm phân c/ nguyên phân và giảm phân d/ có giai đoạn chỉ nguyên phân, có giai đoạn chỉ giảm phân. 74. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về a/ Số lượng NST ổn định trong tế bào lưỡng bội, đơn bội. b/ Hình thái NST đặc trưng ở kỳ giữa trong phân bào. c/ Cấu trúc NST đặc trưng về số lượng gen và locut. d/ Số lượng, hình thái và cấu trúc các NST trong bộ NST. 75. NST kép là a/ NST sau khi tự nhân đôi ở kỳ đầu. b/ NST có một tâm động và hai vai NST dính nhau. c/ gồm 2 NST con giống nhau về số lượng và trình tự các alen. d/ gồm 2 cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động. 76. Đột biến NST là những biến đổi a/ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. b/ liên quan đến một hoặc một số cặp NST. c/ cấu trúc hoặc số lượng NST trong nhân tế bào. d/ cấu trúc hoặc số lượng vật chất di truyền. 77. Đột biến cấu trúc NST gây nên hậu quả a/ Biến đổi hình thái NST, số lượng và trình tự các gen trên NST. b/ biến đổi số lượng phân tử ADN trong nhân tế bào. c/ gây ra mất, lặp, đảo, chuyển một số đoạn nucleotit. d/ chỉ gây ra hậu quả có hại đối với sinh vật. 78. Đột biến làm biến đổi hình thái, số lượng gen trên NST là dạng đột biến a/ mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn b/ mất đoạn, lặp đoạn và chuyển đoạn c/ lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn d/ mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn 79. Đột biến chỉ làm biến đổi trình tự các gen trên NST, đó là dạng đột biến a/ mất đoạn b/ lặp đoạn c/ đảo đoạn d/ chuyển đoạn 80. Ở người, mất đoạn NST số 22 gây ra a/ bệnh ung thư máu b/ bệnh thiếu máu c/ bệnh máu khó đông d/ bệnh Đao 81. Đột biến NST dạng nào ít ảnh hưởng đến sức sống và góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ trong cùng một loài? a/ mất đoạn b/ lặp đoạn c/ đảo đoạn d/ chuyển đoạn tương hỗ Trang 10/17 82. Ứng dụng có lợi trong sản xuất của đột biến lặp đoạn NST là a/ Làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch b/ Tạo ra giống hướng dương có gen cố định đạm của vi khuẩn c/ Tạo ra sự đa dạng giữa các thứ trong cùng một loài d/ Chuyển gen mong muốn vào giống cây trồng 83. Thể lệch bội là thể có sự biến đổi số lượng NST ở a/ trong nhân tế bào. b/ một cặp NST. c/ cả bộ NST lưỡng bội (2n). d/ một hay một số cặp NST. 84. Cơ chế phát sinh của đột biến cấu trúc NST là: tác nhân đột biến a/ trực tiếp làm biến đổi cấu trúc ADN hoặc gây ra sai sót trong quá trình tự sao của ADN. b/ phá vỡ cấu trúc NST hoặc làm rối loạn quá trình nhân đôi NST, sự trao đổi chéo không đều giữa các crômatit. c/ trực tiếp làm biến đổi kiểu hình xảy ra trong quá trình phát triển cá thể. d/ gây ra sự không phân li của một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. 85. Tự đa bội là bộ NST tăng lên một số nguyên lần bộ đơn bội a/ cùng nguồn b/ và lớn hơn 2n c/ của cùng một loài (>2n) d/ có hệ số là số chẵn hoặ lẻ. 86. Thể không là thể có bộ NST (2n) a/ mất một cặp NST tương đồng. b/ mất một chiếc NST. c/ mất hai chiếc NST. d/ mất hai chiếc ở hai cặp NST tương đồng. 87. Thể một là thể có bộ NST (2n) a/ tăng thêm một chiếc NST. b/ mỗi cặp chỉ có một chiếc NST. c/ mất một chiếc NST. d/ mất một cặp NST tương đồng. 88. Thể ba là thể có bộ NST (2n) a/ tăng thêm một chiếc NST. b/ mỗi cặp có ba chiếc NST. c/ tăng thêm ba NST. d/ tăng thêm một chiếc NST giới tính. 89. Thể bốn là thể có bộ NST (2n) a/ tăng thêm bốn NST. b/ tăng thêm bốn chiếc ở bốn cặp NST. c/ mỗi cặp có bốn chiếc NST. d/ tăng thêm hai chiếc NST. 90. Thể một kép là thể có bộ NST (2n) mất đi a/ hai NST. b/ một cặp NST. c/ hai cặp NST. d/ hai chiếc ở hai cặp NST tương đồng khác nhau. 91. Thể một (nhiễm) hình thành do sự thụ tinh giữa 2 loại giao tử a/ (n) x (n + 1) b/ (n - 1) x (n) c/ (n - 1) x (n - 1) d/ (n -1) x (n + 1) 92. Thể bốn (nhiễm) hình thành do sự thụ tinh giữa 2 loại giao tử a/ (n + 1) x (n + 1) b/ (n + 4) x (n) c/ (n + 2) x (n + 2) d/ (n) x (n + 4) 93. Loài A có bộ NST (2n) = 24, thể bốn (nhiễm) kép của loài này có số NST là a/ 26 b/ 28 c/ 30 d/ 32 94. Hội chứng Đao (Down) ở người là a/ thể ba b/ thể đa bội lệch c/ thể dị bội d/ thể ba ở NST số 21 95. Loài cải củ có bộ NST (2n) = 18R và loài cải bắp có bộ NST (2n) = 18B. Thể song nhị bội của hai loài đó là a/ dị tứ bội b/ đa bội chẵn c/ dị đa bội d/ thể đa bội. 96. Giống cây ăn quả không hạt như chuối, nho, dưa hấu,… là a/ đa bội thể b/ tự đa bội lẻ c/ tự đa bội d/ thể tam bội 97. Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì? a/ tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến. b/ chỉ cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến. c/ tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không. d/ trong cơ thể sẽ có hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến. 98. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường ít tác hại tới thể đột biến nhất? a/ mất đoạn b/ lặp đoạn c/ đảo đoạn d/ chuyển đoạn 99. Đột biến nào có thể làm giảm số lượng NST dẫn tới sự hình thành loài mới? Trang 11/17 a/ mất đoạn b/ lặp đoạn c/ đảo đoạn d/ chuyển đoạn 100. Hội chứng Klinefelter (Claiphentơ) ở người là do có 3 NST giới tính a/ XXY b/ XYY c/ XXX d/ OX BỘ CÂU HỎI TỪ CÁC ĐỀ ĐẠI HỌC - TNTHPT ĐỀ ĐẠI HỌC 2011 Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150 B.A = 750; T = 150; G = 150 X = 150 C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150 D.A = 450; T = 150; G = 150 X = 750 Câu 2: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là: A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb Câu 3: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là: A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400. C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400. Câu 4: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. Câu 5: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây: - Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu; - Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Kiểu gen của cây (P) là A. AaBBRr. B. AABbRr. C. AaBbRr. D. AaBbRR. Câu 6: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là A. số lượng các đơn vị nhân đôi. B. nguyên liệu dùng để tổng hợp. C. chiều tổng hợp. D. nguyên tắc nhân đôi. Câu 7: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'  5'. (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3'  5'. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (2)  (3)  (1)  (4). B. (1)  (4)  (3)  (2). C. (2)  (1)  (3)  (4). D. (1)  (2)  (3)  (4). Câu 8: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là A. 1  4  2  3. B. 1  3  2  4. C. 1  3  4  2. D. 1  2  4  3. Câu 9: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. Trang 12/17 C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. Câu 10: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. Câu 11: Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 12: Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán, phân tích các bệnh di truyền. B. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loài. C. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hoá thường dùng để xác định sự khác nhau giữa các cá thể. D. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án. ĐỀ ĐẠI HỌC 2012 Câu 13: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’. B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. Câu 14: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 15: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là A. không được phân phối đều cho các tế bào con. B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. C. luôn tồn tại thành từng cặp alen. D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 16: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc 13ien một cặp nuclêôtit. D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. Câu 17: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. Câu 18: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trang 13/17 Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 0,5% B. 0,25% C. 1% D. 2%. Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 33:11:1:1 B. 35:35:1:1 C. 105:35:9:1 D. 105:35:3:1 Câu 20: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser-Ala-Gly-Pro B. Pro-Gly-Ser-Ala. C.Ser-Arg-Pro-Gly D. Gly-Pro-Ser-Arg. Câu 21: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pô limeraza là A. bẻ gãy các 14ien kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch 14ien tục. C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. Câu 22: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là A. 448. B. 224. C. 112. D. 336. Câu 23: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. giảm phân và thụ tinh. B. Nhân đôi ADN. C. phiên mã D. Dịch mã.. Câu 24: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A T 1 = thì tỉ lệ GX 4 nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25%. Câu 25: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 24 B. 9 C. 18 D. 17. ĐỀ ĐẠI HỌC 2013 Câu 26: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là A. II, VI B. I, II, III, V C. I, III D. I, III, IV, V Câu 27: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào A. môi trường sống và tổ hợp gen B. tần số phát sinh đột biến C. số lượng cá thể trong quần thể D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. Câu 28: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. Câu 29: Cho các thành phần (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X ; (3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là Trang 14/17 A. (2) và (3) B. (1), (2) và (3) C. (3) và (5) D. (2), (3) và (4) Câu 30: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. Câu 31: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. Câu 32: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là A.30 nm và 300 nm B. 11nm và 300 nm C. 11 nm và 30 nm D.30 nm và 11 nm Câu 33: Cho các thông tin (1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được (2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng axit amin trong chuỗi polipeptit tổng hợp. (3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin. (4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng Các 15ien15 tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3) Câu 34: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biều nào sau đây là đúng ? A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau C .Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau D.Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. Câu 35: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây 15ien làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là A. 3n = 36 B. 2n = 16 C. 2n = 26 D. 3n = 24 ĐỀ ĐẠI HỌC 2014 Câu 36: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN (3) Phân tử prôtêin (4) Quá trình dịch mã A. (1) và (3) B. (1) và (2) C. (2) và (4) D. (3) và (4) Câu 37: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 38: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi Trang 15/17 của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X B. Mất một cặp A-T C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. D. mất một cặp G-X Câu 39: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (2), (4), (5). Câu 40: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108. B. 64. C. 144. D. 36. Câu 41: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. Câu 42: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn. Câu 43: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen 16ien kết. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. A. (2), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (1), (4). ĐỀ ĐẠI HỌC 2015 Câu 44: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitôzin. Câu 45: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAX3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UGG3’. D. 5’UAG3’. Câu 46: Trong cácmức cấu trúc siêu hiển vicủa nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 47: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’  5’. B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. Câu 48: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau Câu 49: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. B. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit. C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể. D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau. Trang 16/17 Câu 50: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n - 1) với giao tử n. C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n. Câu 51: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Câu 52: Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 53: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n? A. 208. B. 212. C. 224. D. 128. Hết Trang 17/17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan