TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
NGUYỄN THỊ KHÁNH TRÂN
CHỌN TẠO LÚA THƠM TỪ TỔ HỢP LAI NÀNG
NHEN X (NK2 X NHẬT 1) THÍCH NGHI CHO
TỈNH AN GIANG
LUẬN VĂN KỸ SƢ NGÀNH TRỒNG TRỌT
Cần Thơ, 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
CHỌN TẠO LÚA THƠM TỪ TỔ HỢP LAI NÀNG
NHEN X (NK2 X NHẬT 1) THÍCH NGHI CHO
TỈNH AN GIANG
LUẬN VĂN KỸ SƢ NGÀNH TRỒNG TRỌT
SINH VIÊN THỰC HIỆN
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Nguyễn Thị Khánh Trân
PGS.TS. Võ Công Thành
MSSV: 3108316
Ks. Trần Thị Phƣơng Thảo
Cần Thơ, 2013
Luận văn tốt nghiệp Kỹ sƣ ngành Khoa học cây trồng - Chuyên ngành
Trồng trọt với đề tài:
CHỌN TẠO LÚA THƠM TỪ TỔ HỢP LAI NÀNG NHEN X (NK2 X
NHẬT1) THÍCH NGHI CHO TỈNH AN GIANG
Do sinh viên Nguyễn Thị Khánh Trân thực hiện.
Kính trình lên Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.
Cần Thơ, ngày ...….tháng…….năm 2013
Cán bộ hƣớng dẫn
PGs.Ts. Võ Công Thành
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp nhận luận văn tốt Kỹ sƣ
ngành Khoa học cây trồng – Chuyên ngành Trồng trọt với đề tài:
CHỌN TẠO LÚA THƠM TỪ TỔ HỢP LAI NÀNG NHEN X (NK2 X
NHẬT1) THÍCH NGHI CHO TỈNH AN GIANG
Do sinh viên Nguyễn Thị Khánh Trân thực hiện và bảo vệ trƣớc Hội Đồng.
Ý kiến của hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp ................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Luận văn tốt nghiệp đƣợc đánh giá: ................................................................
Cần Thơ, ngày …tháng…..năm 2013
Hội Đồng
………….…………….
………………..……...
DUYỆT KHOA
Trƣởng Khoa Nông Nghiệp
ii
……………..…………
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận văn tốt nghiệp là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ công trình luận văn nào trƣớc đây.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Khánh Trân
iii
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC
Họ và tên: Nguyễn Thị Khánh Trân
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 11/01/1992
Dân tộc: Kinh
Nơi sinh: H. Cao lãnh - Đồng Tháp
Địa chỉ thƣờng trú: số nhà 364, tổ 19, ấp 2, xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 01677281129
Email:
[email protected]
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
1. Tiểu học:
Thời gian đào tạo: từ tháng 9/1998 đến tháng 5/2003
Trƣờng: Tiểu học Mỹ Hiệp I
Địa chỉ: Xã Mỹ Hiệp, H. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
2. Trung học cơ sở:
Thời gian đào tạo: từ tháng 9/2003 đến tháng 5/2007
Trƣờng: Trung học cơ sở Mỹ Hiệp II
Địa chỉ: Xã Mỹ Hiệp, H. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
iv
3. Trung học phổ thông:
Thời gian đào tạo: từ tháng 9/2007 đến tháng 5/2010
Trƣờng: Trung học phổ thông Cao Lãnh 2
Địa chỉ: Xã Mỹ Long, H. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
Ngày
tháng
năm 2013
Ngƣời khai
Ngyễn Thị Khánh Trân
v
CẢM TẠ
Kính dâng
Cha, mẹ hai đấng sinh thành đã cho con hình hài và hết lòng yêu
thƣơng, dạy dỗ và nuôi nấng con khôn lớn, nên ngƣời.
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGs.Ts. Võ Công Thành ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong
việc nghiên cứu và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
Ks. Trần Thị Phƣơng Thảo đã tận tình chỉ dẫn, giúp đ và tạo điều
kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Ktv. Đái Phƣơng Mai, Ktv. Nguyễn Thành Tâm đã tận tình hƣớng dẫn
tôi thực hiện tốt các công việc trong phòng thí nghiệm.
Xin chân thành cảm ơn
Ths. Quan Thị Ái Liên, Ks. Nguyễn Thị Ngọc Hân, Ktv. Đặng Thị
Ngọc Nhiên đã hƣớng dẫn và giúp đ tôi trong việc phân tích mẫu
trong phòng thí nghiệm.
Ktv. V Quang Trung, đã giúp đ tôi các công việc ngoài nhà lƣới.
Các bạn sinh viên kh a 36 tại phòng thí nghiệm Chọn giống và ứng
dụng CNSH,
ộ môn Di truyền Giống Nông Nghiệp, Khoa Nông
nghiệp và SHƢD – ĐHCT đã giúp đ tôi rất nhiều trong quá trình
thực hiện Luận văn.
Tôi xin ghi nhớ những tình cảm thấm thiết của 67 sinh viên trong tập
thể lớp Trồng trọt kh a 36 những ngƣời đã cùng tôi trải qua những
năm tháng vui buồn của thời sinh viên.
vi
NGUYỄN THỊ KHÁNH TRÂN, 2013. “Chọn tạo lúa thơm từ tổ hợp lai Nàng
Nhen x (NK2 x Nhật 1) thích nghi cho tỉnh An Giang”. Luận văn tốt nghiệp
Kỹ sƣ Khoa học cây trồng - Chuyên ngành Trồng trọt, trƣờng đại học Cần Thơ.
Cán bộ hƣớng dẫn: PGs.Ts. V Công Thành và Ks. Trần Thị Phƣơng Thảo.
TÓM LƢỢC
Hiện nay, với nền kinh tế phát triển đời sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng
cao thì nhu cầu về chất lƣợng bữa ăn ngày càng trở nên quan trọng. Từ đ , đòi hỏi
các giống lúa chất lƣợng cao, đặc biệt là phải thơm rất đƣợc thị trƣờng tiêu thụ gạo
trong và ngoài nƣớc ƣa chuộng. Giống Nàng Nhen nổi tiếng là giống lúa c mùi
thơm đặc trƣng và rất riệng của tỉnh n Giang, đã tạo đƣợc thƣơng hiệu vững ch c
trên thị trƣờng. Tuy nhiên, giống lúa này c thời gian sinh trƣởng khá dài, đã bị
thoái h a, lẫn tạp sau nhiều năm canh tác. Vì thế, đề tài “Chọn tạo lúa thơm từ tổ
hợp lai Nàng Nhen x (NK2 x Nhật 1) thích nghi cho tỉnh An Giang” đƣợc thực
hiện với mục tiêu chọn ra 2-3 dòng lúa c tính thơm, ng n ngày, hàm lƣợng
amylose <20%, hàm lƣợng protein 8 . Kết quả lai tạo đã chọn đƣợc 2 dòng c
mùi thơm: THL 07-04 (độ cứng: 14,21N/cm2, amylose: 12,8 :protein: 8,1 , thời
gian sinh trƣởng: 102 ngày) và THL 07-06 (độ cứng: 14,21N/cm2, amylose: 12,7%:
protein: 8,0 , thời gian sinh trƣởng: 102 ngày)
vii
MỤC LỤC
Trang
T m lƣợc ................................................................................................................ vii
Mục lục .................................................................................................................. viii
Danh sách bảng ....................................................................................................... xi
Danh sách hình ..................................................................................................... xiii
Danh sách từ viết t t .............................................................................................. xiv
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................ 2
1.1 ĐẶC ĐIỂM GIỐNG LÚ MÙ VÙNG Đ SCL ..................................... 2
1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH THƠM .................................. 2
1.2.1 Ảnh hƣởng yếu tố nhiệt độ ......................................................... 2
1.2.2 Ảnh hƣởng của đất đai ................................................................. 3
1.2.3 Yếu tố dinh dƣ ng và phân bón................................................... 3
1.2.4 Những ảnh hƣởng của biện pháp canh tác................................... 4
1.2.5 Ảnh hƣởng của mùa vụ ................................................................ 4
1.2.6 Ảnh hƣởng của độ thuần .............................................................. 4
1.2.7 Những ảnh hƣởng của điều kiện tồn trữ trong kho...................... 4
1.3 SỰ ĐỔ NGÃ TRÊN LÚA .......................................................................... 5
1.3.1 Các dạng đổ ngã trên lúa và vị trí lóng gãy của cây lúa bị đổ ngã5
1.3.2 Các nguyên nhân dẫn đến đổ ngã ................................................ 5
1.4 SƠ LƢỢC VỀ RẦY NÂU .......................................................................... 6
1.4.1 Phân bố và ký chủ ........................................................................ 6
1.4.2 Đặc điểm hình thái và sinh học ................................................... 7
1.4.3 Tập quán sinh sống và cách gây hại ............................................ 7
1.5 MỘT SỐ ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC VÀ THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT
CỦA CÂY LÚA ................................................................................................ 8
1.5.1 Thời gian sinh trƣởng .................................................................. 8
viii
1.5.2 Chiều cao cây ............................................................................... 9
1.5.3 Chiều dài bông ............................................................................. 9
1.5.4 Số bông trên bụi ........................................................................... 9
1.5.5 Số hạt trên bông và tỷ lệ hạt ch c .............................................. 10
1.5.6 Trọng lƣợng 1.000 hạt ............................................................... 10
1.6 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT HẠT GẠO .................. 10
1.6.1 Chiều dài và hình dạng hạt gạo ................................................. 10
1.6.2 Hàm lƣợng amylose ................................................................... 11
1.6.3 Hàm lƣợng protein ..................................................................... 12
1.6.4 Độ bền thể gel ............................................................................ 12
1.6.5 Độ trở hồ .................................................................................... 13
1.6.6 Mùi thơm ................................................................................... 13
1.7 MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP L I TẠO CẢI THIÊN GIỐNG LÚA.......... 14
1.7.1 Lai đơn ....................................................................................... 14
1.7.2 Hồi giao ..................................................................................... 14
1.8 MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP CHỌN LỌC CÁ THỂ THẾ HỆ CON LAI.. 14
1.8.1 Phƣơng pháp trồng dồn.............................................................. 14
1.8.2 Phƣơng pháp gia phả (phả hệ) ................................................... 14
1.9 MỤC TIÊU CHỌN TẠO GIỐNG ........................................................... 15
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP ................................... 16
2.1 THỜI GI N VÀ ĐỊ ĐIỂM...................................................................... 16
2.2 PHƢƠNG TIỆN ........................................................................................ 16
2.2.1 Vật liệu nghiên cứu .................................................................... 16
2.2.2 Thiết bị và h a chất ..................................................................... 17
2.3 PHƢƠNG PHÁP ........................................................................................ 17
2.3.1 Phƣơng pháp lai .......................................................................... 17
2.3.2 Phƣơng pháp đánh giá chỉ tiêu nông học và thành phần năng suất
.............................................................................................................. 18
2.3.3 Phƣơng pháp điện di protein SDS-PAGE (Sodium Doecyl Sulfate
Polyacrylamide Gel Electrophoreis) .................................................... 21
ix
2.3.4 Phƣơng pháp phân tích phẩm chất hạt gạo ................................. 22
2.3.5 Phƣơng pháp thử gầy .................................................................. 27
2.4 PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .......................................................... 29
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN.......................................................... 30
3.1 KẾT QUẢ LAI TẠO .................................................................................. 30
3.2 THẾ HỆ F1 ................................................................................................. 30
3.3 THẾ HỆ F2 ................................................................................................. 33
3.3.1 Một số chỉ tiêu nông học và năng suất cây F2 ......................... 34
3.3.2 Độ cứng lóng (N/cm2) của các cây F2 và cha mẹ .................... 37
3.3.3 Chiều dài lóng của (cm) của các cây F2 và cha mẹ ................ 39
3.3.4 Đƣờng kính lóng (mm) của các cây F2 và cha mẹ................... 40
3.3.5 Một số chỉ tiêu phẩm chất hạt hạt F3 ....................................... 42
3.3.6 Tính thơm ở hạt F3 ................................................................... 48
3.3.7 Kết quả tr c nghiệm tính kháng rầy nâu ở thế hệ F2 ............... 50
3.3.8 Điện di protein tổng số thế hệ F3 ............................................. 52
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................... 54
4.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 54
4.2 ĐỀ NGHỊ .................................................................................................... 54
TÀI LIỆU TH M KHẢO .................................................................................. 55
PHỤ CHƢƠNG
x
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tựa bảng
Trang
1.1
So sánh chiều dài l ng thân (cm) giữa cây lúa dễ đổ ngã và cây lúa
không đổ ngã của giống Sasanishiki (Hoshikawa và Wang, 1990)
5
Một số chỉ tiêu nông học và phẩm chất của cây cha mẹ ban đầu
( ộ môn di truyền và chọn giống Đai học Cần Thơ, 2011)
17
2.2
Công thức pha dung dịch tạo một gel
21
2.3
Hệ thống đánh giá chuẩn hàm lƣợng amylose cho lúa (IRRI, 1988)
24
2.1
2.4
ảng phân cấp độ độ trở hồ (IRRI, 1979)
25
2.5
Đánh giá độ trở hồ theo thang điểm của IRRI (1979)
25
2.6
Phân cấp độ bền thể gel theo thang đánh giá của IRRI (1996)
26
2.7
Phân loại chiều dài và hình dạng hạt gạo (Khush and Paul, 1979)
27
2.8
ảng đánh giá khả năng kháng rầy theo chuẩn quốc tế (1980)
29
3.1
Một số chỉ tiêu nông học cây F1
31
3.2
Một số chỉ tiêu thành phần năng suất cây F1
33
3.3
Thời gian sinh trƣởng, cao cây, số bông/bụi, dài bông của cây F2
34
3.4
Số hạt ch c/bông,
36
3.5
Độ cứng (N/cm2) l ng của các cá thể thế hệ F2 so với cha mẹ
38
3.6
Chiều dài l ng (cm) của các cá thể thế hệ F2 so với cây cha mẹ
40
3.7
Đƣờng kính (mm) l ng của các cây thế hệ F2 so với cha mẹ
41
3.8
Độ trở hồ và độ bền thể gel hạt F3
42
hạt ch c và trọng lƣợng 1.000 hạt của cây F2
xi
3.9
Hàm lƣợng amylose ( ) và hàm lƣợng protein ( ) của 9 dòng hạt
F3
46
3.10
Chiều dài và hình dạng hạt gạo của 9 dòng hạt F3
47
3.11
Kết quả đánh giá tính thơm của 9 dòng hạt F3
50
3.12
Kết quả tr c nghiệm tính kháng rầy nâu của các THL thế hệ F2 và
cây cha mẹ
51
xii
DANH SÁCH HÌNH
Tựa hình
Hình
Trang
2.1
Dạng hạt của cây cha mẹ ban đầu
16
2.2
Loại bỏ các bao phấn trên hoa lúa cây mẹ và bao cách ly
18
2.3
Máy đo độ cứng
19
2.4
Thử rầy
28
3.1
Hạt lai từ tổ hợp lai Nàng Nhen x (NK2 x Nhật 1)
30
3.2
Độ trở hồ của NK2 x Nhật 1, Nàng Nhen,THL 07-04, THL 07-06
43
3.3
Độ bền thể gel của NK2 x Nhật 1, Nàng Nhen và THL 07-06
44
3.4
Chiều dài và rộng hạt gạo của NK2 x Nhật 1, Nàng Nhen, THL 0704 và THL 07-06
48
3.5
Tr c nghiêm tính thơm bằng dung dịch KOH 1,7
49
3.6
Kết quả tr c nghiệm tính kháng rầy nâu của các THL thế hệ F2 và
cây cha mẹ
50
3.7
Phổ điện di protein tổng số của THL 07-03, THL 07-04 (thế hệ F2)
52
3.8
Phổ điện di protein tổng số của THL 07-05, THL 07-06 (thế hệ F2)
53
xiii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Đ SCL Đồng bằng sông Cửu Long
THL: Tổ hợp lai
TGST: Thời gian sinh trƣởng
KDML 105: Khao Dawk Mali 105
xiv
MỞ ĐẦU
Lúa gạo hiện là cây quan trọng của nhiều quốc gia và là nguồn lƣơng thực
của hơn ½ dân số trên thế giới, đƣợc gieo trồng trên 115 quốc gia với tổng diện tích
trên 150 triệu ha, tổng sản lƣợng trên 650 triệu tấn (FAOSTAT, 2010). Ở Việt Nam,
lúa gạo là lƣơng thực quan trọng nuôi sống trên 80 triệu dân và là mặt hàng nông
sản xuất khẩu chủ lực. Theo thống kê của Cục trồng trọt ( ộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, 2012), ở Đồng bằng sông Cửu Long (Đ SCL) sản lƣợng lúa gạo
chiếm 51 tổng sản lƣợng lúa gạo của cả nƣớc và đ ng g p trên 90 sản lƣợng
gạo xuất khẩu.
Hiện nay, với nền kinh tế phát triển, đời sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc
nâng cao thì nhu cầu về chất lƣợng bữa ăn ngày càng đƣợc quan tâm, không những
ngon cơm, dẻo mà gạo còn phải thơm, đây cũng là yếu tố g p phần nâng cao giá trị
hạt gạo và ngày càng đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng nhƣ: Jasmine, Nàng Xuân,
Lài Sữa, Khang Dân…Đặc biệt, giống lúa “Nàng Nhen Thơm hay Nàng Nhen” ở
tỉnh n Giang là giống lúa thơm cổ truyền. Lúa và gạo Nàng Nhen khác biệt hẳn so
với các loại giống lúa và các loại gạo khác nhờ vào chất lƣợng đặc thù và hƣơng
thơm nhẹ, ngọt ngào pha trộn giữa mùi hƣơng lúa mới. Theo Nguyễn Thị Lang
(2011), lúa Nàng Nhen chịu hạn tốt, ít bị sâu bệnh, không cần phải sử dụng nhiều
phân vô cơ, sử dụng phân bò là chính, phát triển tốt dựa vào nguồn nƣớc mƣa
“Riêng về kỹ thuật canh tác trồng lúa, ngƣời nông dân Khmer cũng c đặc thù
riêng, ít sử dụng phân b n h a học và thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng tƣới tiêu chủ
yếu từ nguồn nƣớc mƣa nên lúa gạo Nàng Nhen c giá trị đặc biệt mà không c bất
kỳ loại lúa gạo nào c đƣợc”. Nhƣng trong quá trình sản xuất hiện nay còn gặp
nhiều kh khăn do đặc điểm của giống lúa này là yếu rạ, c thời gian sinh trƣởng
khá dài, đã bị thoái h a giống, ảnh hƣởng đến chất lƣợng và năng suất của lúa, đặc
biệt là mùi thơm.
Vì thế đề tài “Chọn tạo lúa thơm từ tổ hợp lai Nàng Nhen x (NK2 x Nhật
1) thích nghi cho tỉnh An Giang” đƣợc thực hiện nhằm mục đích: Chọn lọc đƣợc
những dòng lúa thơm, ng n ngày, phẩm chất tốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất đem lại
lợi ích cho ngƣời dân.
1
CHƢƠNG 1
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 ĐẶC ĐIỂM GIỐNG LÚA MÙA
Theo Nguyễn Ngọc Đệ (2008), đặc điểm giống lúa mùa nhƣ sau:
Lúa mùa là nh m lúa c cảm ứng với quang kỳ, chỉ ra hoa trong điều kiện ánh sáng
ngày ng n thích hợp, nghĩa là chỉ trổ và chín theo mùa. Tùy mức độ mẫn cảm với
quang kỳ nhiều hay ít, mạnh hay yếu, ngƣời ta phân biệt: Lúa mùa sớm, mùa l
hoặc mùa muộn. Phần lớn các giống lúa cổ truyền ở nƣớc ta điều là giống lúa quang
cảm.
- Lúa mùa sớm là những giống lúa cảm ứng yếu với quang kỳ, b t đầu ra hoa
khi ngày b t đầu ng n dần, tức khoảng tháng 9-10dl (dƣơng lịch) và thu hoạch trong
khoảng tháng 10-11dl nhƣ các giống lúa Tiên, S c So (ở Đ SCL), a Trăng, Dự
(miền Trung), Tẻ Tép, Chanh (miền c) khi trồng trong điều kiện ở Đ SCL.
- Lúa mùa l c phản ứng trung bình với quang kỳ, ra hoa vào tháng 11dl và
chín vào tháng 12dl. Một số giống lúa nhƣ: a Thiệt, Nàng Nhuận, Một ụi.
- Lúa mùa muộn là những giống lúa c phản ứng rất mạnh với quang kỳ. Các
giống lúa này chỉ trổ trong khoảng thời gian nhất định trong năm, khi quang kỳ
ng n nhất vào tháng 12 hoặc c khi đến đầu tháng 1dl. Thời gian sinh trƣởng của
các giống lúa này thay đổi rất lớn tùy theo thời điểm gieo cấy sớm hay muộn, tiêu
biểu cho nh m này là các giống Tài Nguyên, Nanh Chồn, Tàu Hƣơng,…Hầu hết
các giống lúa này phân bố ở các vùng trũng nƣớc ngập sâu và rút muộn.
1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH THƠM
1.2.1 Ảnh hƣởng yếu tố nhiệt độ
Mùi thơm của lúa bị ảnh hƣởng nhiều bởi nhiệt độ, đặc biệt là vào giai đoạn
lúa trổ, vào ch c và chín nếu nhiệt độ xuống thấp sẽ làm cho mùi thơm của lúa tăng
lên (Singh et al., 1998; Nguyễn ích Hà Vũ, 2006).
Gieo cấy muộn dẫn đến trổ bông và chín trong những ngày nhiệt độ thấp hơn
sẽ làm tăng chất lƣợng nhƣng làm giảm năng suất của lúa thơm (Chandra et al.,
1997; Rao et al., 1996) (đƣợc trích dẫn bởi Nhâm Thị Thu Thủy, 2010).
Zhou and Meng (1997), quan sát thấy rằng nhiệt độ trung bình hằng ngày là
18 C thì đặc tính thơm của gạo là tốt nhất.
o
2
1.2.2 Ảnh hƣởng của đất đai
Ở những vùng đất thịt nhẹ và xốp nhƣ vùng đồi núi thì thuận lợi cho việc
hình thành tính thơm, trong khi hầu hết các giống lúa đặc sản, lúa thơm lại đƣợc
gieo trên những cánh đồng bằng phẳng và đƣợc tuới tiêu thuận lợi. Theo Azeez et
al. (1996), giống asmati trên những đất nghèo và kiềm hoặc chế độ tƣới tiêu kém
thì thuận lợi cho việc hình thành tính thơm.
Ẩm độ của đất cũng là yếu tố ảnh hƣởng đến mùi thơm của các giống lúa
thơm. Đối với giống lúa thơm Khao Dawk Mali 105 (KDM105), đất c hàm lƣợng
sét cao sẽ giữ nƣớc tốt hơn giai đoạn lúa chín so với đất cát nên chất lƣợng mùi
thơm ở vùng đất sét thƣờng thấp hơn giống lúa này trồng ở vùng đất cát hay vùng
đất c sa cấu lỏng lẻo (Yoshihashi et al., 2004; Nguyễn ích Hà Vũ, 2006).
Theo Yoshihashi et al. (2004), thời tiết khô không mƣa ở giai đoạn lúa chín
cũng ảnh hƣởng đến tính thơm vì thế vùng đất cát và thời tiết khô cho chất lƣợng
lúa thơm cao hơn.
1.2.3 Yếu tố dinh dƣỡng và phân bón
Phân đạm
Suwanarit et al. (1996), cho biết mùi thơm, độ mềm cơm, màu tr ng sáng, độ
dính của cơm gạo Khao Dawk Mali 105 bị ảnh hƣởng nếu b n phân đạm. Bón
nhiều đạm sẽ gia tăng năng suất nhƣng mùi thơm sẽ giảm. Gạo đặc sản trồng trên
những đất nghèo đạm c chất lƣợng cao hơn.
Phân kali
Phân Kali ảnh hƣởng tốt đến chất lƣợng và hƣơng vị của cơm. Nếu b n
nhiều Kali hơn lƣợng dùng để đạt năng suất tối đa của giống Khao Dawk Mali 105
thì sẽ làm tăng mùi thơm và g p phần làm cho hạt gạo sáng hơn nhƣng độ mềm
cơm giảm (Suwanarit et al., 1996).
Kali làm cho cây cứng, không bị đổ ngã, kali giúp tăng khả năng tích lũy
chất khô trong hạt và giảm hiện tuợng bất thụ. Ngoài ra, kali còn giúp tăng hàm
lƣợng tinh bột, carbohydrate trong hạt (Vƣơng Đình Tuấn, 2001).
Phân lân và kẽm
n phân lân làm tăng hàm lƣợng protein trong gạo. Tuy nhiên, nếu b n
nhiều sẽ làm cho chất lƣợng gạo giảm. n phân chứa kẽm làm tăng lƣợng amylose
trong gạo (Chen and Fan., 1997).
3
1.2.4 Những ảnh hƣởng của biện pháp canh tác
Các biện pháp canh tác nhƣ chuẩn bị đất, phƣơng pháp gieo sạ, thời gian
gieo, thời gian thu hoạch đều ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng gạo và việc hình thành
mùi thơm. Nếu đất đƣợc làm kỹ và để ẩm khoảng 30 ngày trƣớc khi cấy thì trọng
lƣợng 1000 hạt, tỷ lệ xay chà, chiều dài hạt, hàm lƣợng protein và độ bền gel là cao
nhất. Tuy nhiên, nếu chỉ làm đất khô rồi đƣa nƣớc vào cấy thì các giá trị trên đều
thấp. Mật độ cây cũng ảnh hƣởng đến trọng lƣợng 1.000 hạt, tỷ lệ xay chà, hàm
lƣợng protein và chiều dài hạt. Nếu mật độ sạ dày các chỉ tiêu trên đều giảm. Theo
kinh nghiệm của nông dân thì lúa sạ c mùi thơm hơn lúa cấy (Singh et al., 1998).
1.2.5 Ảnh hƣởng của mùa vụ
Do các giống lúa thơm đều yêu cầu biên độ nhiệt ngày và đêm khá chênh
lệch nên thời vụ gieo trồng cần đƣợc tính toán sao cho giai đoạn trổ, giai đoạn hạt
và vào ch c phải phù hợp với nhu cầu sinh lý của cây để đạt đƣợc chất lƣợng gạo
cao. Nếu cấy sớm mùi thơm sẽ giảm, cấy trễ thì hàm lƣợng amylose tăng (Ali.,
1991). Thời gian thu hoạch cũng ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng gạo và mùi thơm,
nếu gặt trễ sẽ giảm mùi thơm và các chỉ tiêu chất lƣợng khác. Thời điểm thu hoạch
tốt nhất để thu đƣợc năng suất và tỷ lệ xay chà cao là ở 35 ngày từ khi lúa trổ 50%,
lúc đ ẩm độ của hạt khoảng 20-22%.
1.2.6 Ảnh hƣởng của độ thuần
Độ thuần của giống ảnh hƣởng rất lớn đến mùi thơm sử dụng giống không
đạt chất lƣợng sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng gạo và mùi thơm, nên mua giống ở
những nơi tin cậy để bảo đảm giống đúng cấp, đúng chất lƣợng.
1.2.7 Những ảnh hƣởng của điều kiện tồn trữ trong kho
Widjaja et al. (1996), tiến hành thí nghiệm tồn trữ với 3 dạng khác nhau: lúa,
gạo lức và gạo tr ng trong các điều kiện tồn trữ khác nhau và đƣa ra kết luận rằng
khi tồn trữ ngoài điều kiện không khí bình thƣờng thì mùi thơm đƣợc giữ lại ở hạt
lúa và gạo lức cao hơn gạo tr ng bởi vì n đƣợc bảo vệ bởi lớp vỏ.
Trong qúa trình tồn trữ trong kho mùi thơm của hạt gạo bị giảm dần
(Laohakunjit and Kerdchoechuen., 2007). Theo Nisha et al. (2005), khi tồn trữ ở
nhiệt độ phòng (28-30oC) trong khoảng 10 ngày hay phòng trữ lạnh (4-8oC) khoảng
30 ngày thì phẩm chất đạt mức chấp nhận đƣợc.
Đối với lúa bảo quản vài tháng c chất lƣợng tốt hơn vì sau khi bảo quản
đƣợc vài tháng khả năng hấp thụ nƣớc của gạo tăng khoảng 15 trong quá trình
4