Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chính sách thu hút nhân lực khoa học và công nghệ theo các dự án ( nghiên cứu tr...

Tài liệu Chính sách thu hút nhân lực khoa học và công nghệ theo các dự án ( nghiên cứu trường hợp tỉnh cà mau)

.PDF
102
179
124

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- LÊ VIỆT BÌNH CHÍNH SÁCH THU HÚT NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO CÁC DỰ ÁN (Nghiên cứu trƣờng hợp tỉnh Cà Mau) LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TP Hồ Chí Minh, 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- LÊ VIỆT BÌNH CHÍNH SÁCH THU HÚT NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO CÁC DỰ ÁN (Nghiên cứu trƣờng hợp tỉnh Cà Mau) LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MÃ SỐ: 60.34.04.12 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Huy Tiến Ngƣời hƣớng dẫn PGS.TS. Phạm Huy Tiến Thƣ ký TS. Phạm Thị Thu Hoa TP Hồ Chí Minh, 2014 2 Chủ tịch hội đồng PGS.TS. Võ Văn Sen MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... 7 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH ................................................................. 8 PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 10 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 10 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 11 3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 13 4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 13 5. Mẫu khảo sát ................................................................................................. 14 6. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 14 7. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 14 8. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 14 9. Kết cấu của Luận văn.................................................................................... 15 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC THU HÚT NHÂN LỰC .................... 16 1.1. Khái niệm về quản lý nhân lực theo dự án ................................................. 16 1.1.1. Khái niệm về quản lý .................................................................................... 16 1.1.2. Khái niệm về nhân lực .................................................................................. 16 1.1.3. Khái niệm dự án, các loại dự án quản lý nhân lực theo dự án ................... 17 1.2. Quản lý nhân lực KH&CN theo dự án ....................................................... 24 1.2.1. Khái niệm nhân lực KH&CN ....................................................................... 24 1.2.2. Khái niệm dự án KH&CN ............................................................................ 26 1.2.3. Quản lý nhân lực KH&CN trong các dự án ................................................ 28 1.3. Thu hút nhân lực KH&CN theo dự án ....................................................... 31 1.3.1. Khái niệm di động xã hội ............................................................................. 31 1.3.2. Thu hút nhân lực KH&CN ........................................................................... 32 1.3.3. Các hình thức và ưu điểm của thu hút nhân lực KH&CN theo dự án........ 33 3 1.4. Kinh nghiệm thu hút nhân lực KH&CN ở một số quốc gia ........................ 35 1.4.1. Kinh nghiệm từ nước ngoài .......................................................................... 35 1.4.2. Kinh nghiệm trong nước............................................................................... 44 1.4.3. Nhận định ...................................................................................................... 45 CHƢƠNG II: HIỆN TRẠNG THU HÚT NHÂN LỰC KH&CN CỦA TỈNH CÀ MAU......................................................................................................................... 48 2.1. Thực trạng nhân lực KH&CN của tỉnh ...................................................... 48 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, dân số và kinh tế-xã hội ............................................... 48 2.1.2. Hiện trạng nhân lực KH&CN tỉnh Cà Mau ................................................ 54 2.1.3. Quản lý các đề tài, dự án KH&CN; bố trí nhân lực KH&CN và lựa chọn người chủ trì các nhiệm vụ KH&CN ................................................................................ 56 2.2. Hiện trạng thu hút nhân lực KH&CN của tỉnh Cà Mau .............................. 59 2.2.1. Chính sách hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực ...... 59 2.2.2. Những tồn tại của chính sách đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh. ....................................................................................................................... 62 2.2.3. Hiện trạng thu hút nhân lực KH&CN theo dự án ....................................... 64 2.2.4. Đánh giá tác động của các chính sách thu hút nhân lựcKH&CN tại Cà Mau ................................................................................................................................. 73 CHƢƠNG 3. CHÍNH SÁCH THU HÚT NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO DỰ ÁN ............................................................................................. 76 3.1. Phân tích kết quả khảo sát .......................................................................... 76 3.2. Một số giải pháp thu hút nhân lực KH&CN ............................................... 86 3.2.1. Giải pháp chung về quản lý nhân lực KH&CN liên quan đến thu hút nhân lực KH&CN ....................................................................................................................... 86 3.2.2. Giải pháp về thu hút nhân lực KH&CN kèm di cư ..................................... 88 3.2.3. Giải pháp về thu hút nhân lực KH&CN không kèm di cư .......................... 89 3.2.4. Những lĩnh vực ưu tiên thu hút nhân lực KHCN theo dự án của tỉnh ........ 92 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 94 4 KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 96 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 99 Phụ lục 1 ........................................................................................................... 99 Phụ lục 2 ......................................................................................................... 101 5 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ quý báu từ quý Thầy, Cô, bạn bè, đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập và viết luận văn. Đặc biệt, tác giả biết ơn chân thành đến PGS. TS. Phạm Huy Tiến, ngƣời thầy hƣớng dẫn khoa học đã giúp đỡ rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn. Luận văn sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ từ phía gia đình và sự cộng tác của đồng nghiệp tại Sở Khoa học và Công nghệ; đồng nghiệp tại các sở, ban, ngành của tỉnh Cà Mau; các tổ chức và cá nhân trong quá trình khảo sát, phỏng vấn, điều tra, thu thập tài liệu. Tác giả xin gửi tới các vị lòng biết ơn chân thành nhất. Tác giả luận văn Lê việt Bình 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HĐND Hội đồng nhân dân ISO International Organization for Standardization (Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá) KH&CN Khoa học và công nghệ KHXH&NV Khoa học xã hội và Nhân văn OECD Organization for Economic Cooperation and Development (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế) QLDA Quản lý dự án R&D Research and Development (Nghiên cứu và Triển khai) UBND Uỷ ban nhân dân UNESCO United Nations Educational Scientific and Cultural Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc) UNIDO United Nations Industrial Development Organization (Tổ chức Phát triển công nghiệp của Liên hiệp quốc) 7 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH Hình 1.1: Chu kỳ hoạt động của dự án.................................................................... 18 Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án...................................................................... 18 Hình 1.3: Sơ đồ kết cấu tổ chức dạng chức năng .................................................... 20 Hình 1.4: Sơ đồ kết cấu tổ chức dạng dự án ........................................................... 21 Hình 1.5: Sơ đồ kết cấu tổ chức dạng ma trận ........................................................ 22 Bảng 1.6. So sánh các hình thức cấu trúc tổ chức dự án ........................................ 22 Hình 1.7: Sơ đồ quản lý nhân lực KH&CN ............................................................ 29 Hình 1.8: Chính sách theo tiếp cận hệ thống .......................................................... 32 Hình 2.1: Bản đồ ranh giới hành chính tỉnh Cà Mau .............................................. 50 Bảng 2.2: Lao động đang làm việc phân theo cấp quản lý ..................................... 51 Bảng 2.3: Lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế .................................. 51 Bảng 2.4: GDP năm 1995, 2000, 2005, 2010 ......................................................... 53 Hình 2.5: GDP/ngƣời năm 2000, 2005, 2010 ......................................................... 54 Đồ thị 1: Tỷ lệ % các đề tài, dự án giai đoạn 1997-2012, phân theo lĩnh vực khoa học ........................................................................................................................... 65 Bảng 2.6: Số lƣợng đề tài, dự án từ 1997 -2012, phân theo lĩnh vực khoa học ..... 66 Bảng 2.7: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN giai đoạn 1997-2011 ................ 68 Bảng 3.1: Danh sách các tổ chức gửi phiếu khảo sát .............................................. 76 Biểu đồ 3.2: Công tác bố trí, giao việc cho cán bộ KH&CN khối cơ quan nhà nƣớc ................................................................................................................................. 77 Biểu đồ 3.3: Công tác bố trí, giao việc cho cán bộ KH&CN khối doanh nghiệp .. 77 Bảng 3.4: Nhân lực KH&CN đáp ứng công việc trong cơ quan nhà nƣớc ........... 78 Bảng 3.5: Nhân lực KH&CN chƣa đáp ứng công việc trong cơ quan nhà nƣớc.... 79 Bảng 3.6: Nhân lực KH&CN đáp ứng công việc trong các doanh nghiệp............. 80 Bảng 3.7: Nhân lực KH&CN chƣa đáp ứng công việc trong doanh nghiệp .......... 81 Biểu đồ 3.8: Phân bổ đề tài, dự án KH&CN ở khối cơ quan nhà nƣớc ................. 82 Biểu đồ 3.9: Phân bổ đề tài, dự án KH&CN ở khối doanh nghiệp ........................ 82 8 Bảng 3.10: Chính sách thu hút nhân lực KH&CN hiện tại còn hạn chế đối với khối cơ quan nhà nƣớc: ................................................................................................... 82 Bảng 3.11: Khó khăn trong việc sử dụng nguồn nhân lực KH&CN ở khối doanh nghiệp: ..................................................................................................................... 83 Bảng 3.12: Khối cơ quan nhà nƣớc cần nâng cao số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực KH&CN:................................................................................................... 83 Bảng 3.13: Doanh nghiệp cần nâng cao số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực KH&CN: ................................................................................................................. 84 Bảng 3.14: Nhà nƣớc cụ thể hóa chính sách phát triển nhân lực KH&CN ở tỉnh Cà Mau:......................................................................................................................... 84 Bảng 3.15: Chính sách phát triển nhân lực KH&CN trong doanh nghiệp ở tỉnh Cà Mau:......................................................................................................................... 85 Bảng 3.16: Giải pháp để có nguồn nhân lực KH&CN đáp ứng công việc cho khối cơ quan nhà nƣớc .................................................................................................... 85 Bảng 3.17: Giải pháp để có nguồn nhân lực KH&CN đáp ứng công việc cho khối doanh nghiệp ........................................................................................................... 86 9 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong vài thập niên trở lại đây, KH&CN trên thế giới đã có những bƣớc tiến hết sức mạnh mẽ, thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện do đảng ta khởi xƣớng và lãnh đạo đất nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu hết sức to lớn. Trong đó hoạt động khoa học và công nghệ có bƣớc chuyển biến đạt đƣợc một số kết quả và tiến bộ nhất định, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế, xã hội đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nƣớc. Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm đến phát triển nguồn nhân lực, thể hiện qua việc xác định chúng là một trong các chƣơng trình đột phá nêu trong Chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội hội từng giai đoạn. Đại hội IX-ĐCSVN từ ngày 1922/4/2001 thông qua Chiến lực phát triển kinh tế-xã hội 2001-2010 đƣa ra ba đột phá, trong đó có đột phá “tạo bước chuyển mạnh về phát triển nguồn nhân lực, trọng tâm là giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ”. Đại hội XI-ĐCSVN từ ngày 12-19/01/2011 thông qua Chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 đƣa ra ba đột phá, trong đó có đột phá “phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ”. Từ tháng 01/1997, tỉnh Cà Mau đƣợc tái lập với xuất phát điểm về kinh tế-xã hội rất thấp, thiếu nguồn nhân lực trầm trọng, trong đó có nhân lực KH&CN. Tại kỳ họp thứ 13 khoá VII, HĐND tỉnh đã thông qua Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 ban hành “Quy định về mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau” và UBND tỉnh đã cụ thể hóa nghị quyết này bằng Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 03/03/2009. Trong Báo cáo về đội ngũ trí thức trên địa bàn, Tỉnh ủy Cà Mau yêu cầu: “Đội ngũ trí thức của tỉnh phải tích cực tham gia nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ mới, đưa nhanh ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất 10 và đời sống; tư vấn, phản biện và giám định xã hội các chương trình, dự án lớn của Tỉnh, Trung ương; coi trọng công nghệ sinh học, công nghệ thông tin và khoa học về quản lý” [26;3]. Tuy nhiên cho đến nay: "Chất lượng nguồn nhân lực khoa họccông nghệ của tỉnh chưa đủ sức đáp ứng nhu cầu phát triển. Hạ tầng khoa học và công nghệ còn lạc hậu. Thiếu sự gắn kết hữu cơ giữa nhà nước-nhà khoa học-nhà nông-nhà doanh nghiệp. Nguyên nhân là lực lượng cán bộ khoa học và công nghệ của tỉnh còn mỏng, thiếu các chuyên gia có uy tín, đặc biệt là thiếu cán bộ khoa học và công nghệ trẻ kế cận có trình độ cao, chuyên sâu. Chế độ đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ, công chức nhìn chung chưa đúng mức. Chính sách thu hút nhân tài còn nhiều điểm bất cập nhưng chậm được sửa đổi, bổ sung” [26;5]. Thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, Tỉnh ủy Cà Mau Phƣớc đƣa ra 03 Chƣơng trình đột phá, trong đó có Chƣơng trình đột phá về “Đào tạo cán bộ và phát triển nguồn nhân lực”. Vì vậy, việc nghiên cứu đề xuất chính sách thu hút nhân lực KH&CN thích hợp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội là việc làm cần thiết hiện nay. Đó chính là lý do tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Chính sách thu hút nhân lực khoa học và công nghệ theo các dự án (Nghiên cứu trường hợp tỉnh Cà Mau)” là một yêu cầu cấp thiết để khoa học và công nghệ trở thành động lực đòn bảy cho sự phát triển kinh tế. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn trong quá trình thực hiện chính sách thu hút nhân lực KH&CN, giúp lãnh đạo Sở KH&CN tỉnh Cà Mau tham mƣu Tỉnh ủy, UBND tỉnh thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh giai đoạn 2016-2020. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Việt Nam là một trong những nƣớc đang phát triển, từng bƣớc tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Chúng ta đã tụt hậu rất xa so với các nƣớc phát triển trên thế giới và các nƣớc trong khu vực đặc biệt trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Tuy nhiên, chúng ta có lợi thế là đúc kết đƣợc kinh nghiệm quý báo 11 của các nƣớc đi trƣớc, có thể nắm bắt đƣợc những tri thức, những thành tựu của thế giới để rút ngắn thời gian công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Thế nhƣng, điều đáng quan tâm hiện nay là chúng ta đang rất hạn chế về chất lƣợng nguồn nhân lực. Đây là điều thách thức rất lớn dối với chúng ta khi chỉ trong vòng 20 năm tới nhân loại sẽ bƣớc vào nền kinh kinh tế tri thức với những thay đổi rất lớn về kinh tế - xã hội. Cũng trong khoảng thời gian này, chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội mà Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII năm 1996 đã đề ra là nƣớc ta cơ bản sẽ trở thành nƣớc công nghiệp vào năm 2020. Để đáp ứng nhu cầu phát triển đất nƣớc, Đảng ta đã khẳng định là chúng ta phải đi tắt, đón đầu, nếu không tụt hậu càng xa hơn nữa. Chính gì thế chiến lƣợc đầu tƣ phát triển nhân lực một cách đúng đắn và phù hợp là cần thiết. Đại hội Đảng lần thứ IX năm 2001 cũng nêu rõ: Chiến lƣợc xây dựng con ngƣời và phát triển nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc liên quan chặt chẽ với nhau. Nguồn nhân lực là nhân tố quyết định việc sử dụng các nguồn nhân lực khác nhƣ nguồn tài nguyên, nguồn vốn, thành tựu khoa học và công nghệ,… Đến Đại hội Đảng lần thứ XI năm 2011 cũng chỉ rõ: phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao là một đột phá chiến lƣợc, là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ, cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trƣởng và là lợi thế cạnh trang quang trọng nhất, bảo đảm cho phát triển nhanh và bề vững. Đặc biệt coi trọng phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ khoa học và công nghệ đầu đàn,… Vấn đề phát triển, thu hút nhân lực khoa học và công nghệ đã có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu cụ thể nhƣ: Nguyễn Giao Long (2006), Đổi mới quản lý nhân lực khoa học và công nghệ - Nghiên cứu trƣờng hợp Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Đề tài đã phân tích, khảo sát thực trạng quản lý nhân lực ở Viện Khoa học và Công nghệ việt 12 Nam, những yếu tố tích cực, đạt đƣợc trong quá trình phát triển và những hạn chế còn tồn tại. Nguyễn Thị Hạnh (2010), Chính sách phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ để xây dựng trƣờng Đại học công nghiệp Hà Nội. Lý Văn Dƣỡng (2011), Chính sách thu hút nguồn nhân lực khoa học và công nghệ thông qua các dự án phát triển kinh tế xã hội (nghiên cứu trƣờng hợp tỉnh Bình Phƣớc). Các đề tài trên đã nêu lên thực trạng chung và những giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ nhƣ công tác đào tào, sử dụng, tuyển dụng nhƣng chƣa đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Với đề tài: “Chính sách thu hút nhân lực khoa học và công nghệ theo các dự án (Nghiên cứu trường hợp tỉnh Cà Mau)” tôi sẽ tiếp tục đi sâu, nghiên cứu làm rõ thêm thu hút nguồn nhân lực khoa học và công nghệ theo các dự án của tỉnh và thu hút nguồn nhân lực không kèm di cƣ. 3. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng chính sách để thu hút nguồn nhân lực KH&CN chất lƣợng cao theo các dự án trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Phân tích cơ sở lý luận về thu hút nguồn nhân lực theo dự án - Các yếu tố ảnh hƣởng đến nguồn nhân lực KH&CN - Các giải pháp về chính sách thu hút nguồn nhân lực KH&CN 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi khách thể: Các bài viết, phỏng vấn, báo cáo, tài liệu chuyên khảo liên quan đến việc thực hiện chính sách thu hút nhân lực KH&CN trên các lĩnh vực quản lý hành chính nhà nƣớc, sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp). Phạm vi thời gian: nghiên cứu quá trình thực hiện các chính sách về thu hút nhân lực nói chung, thu hút nhân lực KH&CN nói riêng trong giai đoạn 2008 2012 ở tỉnh Cà Mau. 13 Phạm vi nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu và phát hiện những bất cập, những vấn đề cần giải quyết về thu hút nhân lực KH&CN trong việc thực hiện các chính sách liên quan đến KH&CN trên các lĩnh vực quản lý hành chính nhà nƣớc, sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp)… 5. Mẫu khảo sát Khảo sát 30 sở, ngành của tỉnh Cà Mau; 15 doanh nghiệp. Ngoài ra, tác giả tiến hành phỏng vấn sâu một số nhà khoa học, chuyên gia, cán bộ quản lý về xây dựng chính sách liên quan đến KH&CN. 6. Câu hỏi nghiên cứu Bằng cách nào để thu hút nguồn nhân lực KH&CN theo các dự án trên địa bàn tỉnh Cà Mau? 7. Giả thuyết nghiên cứu Thu hút nguồn nhân lực KH&CN chất lƣợng cao không kèm di cƣ. - Trả lƣơng theo thỏa thuận, khoán theo khối lƣợng công việc trong Hợp đồng dự án. - Thiết chế ƣu đãi về tài chính, nhận kinh phí và ƣu tiên điều kiện làm việc. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu - Nghiên cứu tài liệu: Lý thuyết hệ thống để xem xét những vấn đề liên quan và có ảnh hƣởng, tác động đến nhân lực KH&CN. - Các tài liệu, tạp chí, sách báo, kỷ yếu hội thảo khoa học về phát triển, thu hút nguồn nhân lực. - Điều tra bảng câu hỏi: dự kiến tiến hành nghiên cứu định lƣợng với số lƣợng khoảng 45 phiếu điều tra dành cho các đối tƣợng là các dự án, cán bộ Quản lý Khoa học và Công nghệ của các sở, ngành, trƣờng , doanh nghiệp… - Phƣơng pháp xử lý thông tin: xử lý số liệu định lƣợng bằng phần mềm ứng dựng MS Excel. 14 9. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VỀ VIỆC THU HÚT NHÂN LỰC KH&CN THEO DỰ ÁN CHƢƠNG 2. HIỆN TRẠNG THU HÚT NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH CÀ MAU CHƢƠNG 3 CHÍNH SÁCH THU HÚT NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO DỰ ÁN 15 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC THU HÚT NHÂN LỰC KH&CN THEO DỰ ÁN 1.1. Khái niệm về quản lý nhân lực theo dự án 1.1.1. Khái niệm về quản lý Tùy theo cách tiếp cận ngƣời ta định nghĩa quản lý nhiều cách khác nhau. - Từ điển Tiếng Việt: Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định, là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định [30 ;1308]. - Thuyết quản lý theo khoa học của F. W. Taylor (1856-1915), ngƣời Mỹ: Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. - Theo thuyết Quản lý hành chính của H . Fayol (1841-1925), là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra. - Theo trƣờng phái quan hệ con ngƣời trong quản lý của M. P. Follet (18681933), ngƣời Mỹ: Quản lý là phƣơng thức để ngƣời lãnh đạo đạt đƣợc mục tiêu của mình bằng ngƣời khác và thông qua ngƣời khác. - Theo TS Nguyễn Đức Lợi: Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý, sử dụng một cách tốt nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện môi trường luôn biến động [18;12]. 1.1.2. Khái niệm về nhân lực Trƣớc tiên cần tìm hiểu một cách khái quát về nguồn lực. Nguồn lực đƣợc hiểu là toàn bộ các yếu tố vật chất lẫn tinh thần đã, đang và sẽ tạo ra sức mạnh cho sự phát triển của một quốc gia và trong những điều kiện thích hợp, chính nó sẽ góp phần thúc đẩy quá trình cải tiến xã hội. Tất cả các yếu tố (nhân lực, vật lực, tài lực, tin lực) tạo nên sức mạnh thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội đều đƣợc coi là nguồn lực. Con ngƣời là một yếu tố của nguồn lực đó, gọi là nguồn nhân lực. Nhờ 16 sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nguồn nhân lực, các nguồn lực khác mới phát huy tác dụng và trở nên có ý nghĩa, do đó nhân lực là nguồn lực của mọi nguồn lực. Do có những điểm riêng mà nguồn nhân lực vừa là chủ thể quyết định sự vận động và phát triển xã hội, vừa là khách thể của các quá trình kinh tế-xã hội và là đối tƣợng mà xã hội phải hƣớng vào phục vụ. Là chủ thể, con ngƣời khai thác và sử dụng các nguồn lực hiện có, đồng thời góp phần tạo ra các nguồn lực mới. Là khách thể, con ngƣời trở thành đối tƣợng đƣợc khai thác cả về mặt trí lực và thể lực. Điều đó có nghĩa là nếu nguồn lực khác chỉ là phƣơng tiện của sự phát triển xã hội, thì nguồn nhân lực vừa là phƣơng tiện vừa là mục tiêu của chính sự phát triển xã hội. Vì vậy, khi xem xét về nguồn nhân lực đòi hỏi phải nhìn nhận con ngƣời với tất cả hiện trạng, tiềm năng, đặc điểm và sức mạnh của nó đối với sự phát triển xã hội cả về phƣơng diện chủ thể và phƣơng diện khách thể. 1.1.3. Khái niệm dự án, các loại dự án quản lý nhân lực theo dự án * Khái niệm dự án: Có nhiều khái niệm khác nhau về dự án. Ở dạng sơ đẳng nhất, dự án có thể đƣợc coi là một sáng kiến đƣợc đƣa ra một cách hoàn toàn chủ quan nhằm đáp ứng một nhu cầu trong một tình huống nhất định. Nhìn tổng quan thì dự án là một quá trình gồm các công việc có liên quan với nhau, đƣợc thực hiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách. Nếu nhìn vào từng lĩnh vực cụ thể thì có những quan niệm khác nhau về dự án, ví dụ: đối với doanh nghiệp KH&CN thì dự án là quá trình nghiên cứu, ứng dụng một quy trình công nghệ nào đó; đối với doanh nghiệp xây dựng thì dự án là các công trình nhà cửa, điện, cầu đƣờng, trƣờng học, trạm xá; đối với doanh nghiệp phần mềm thì dự án là quá trình tìm ra các phần mềm diệt virus, phần mềm kế toán, phần mềm quản lý. Theo K. Johnson “Dự án là một công việc dự kiến trước mắt nhằm đạt được những mục tiêu đã xác định, trong một khoảng thời gian cụ thể và với một khoản kinh phí nhất định”. 17 Trong luận văn này, tác giả sử dụng định nghĩa: Dự án là chuỗi những hoạt động có liên quan lẫn nhau được lập ra nhằm đạt được một hoặc nhiều mục tiêu cụ thể với các nguồn lực nhất định trong một thời hạn cụ thể [15;5]. Dù nhìn tổng quan hay nhìn từng lĩnh vực cụ thể, thì mỗi dự án đều có đặc điểm: (i) Phải có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng và là một quá trình tạo ra một kết quả cụ thể; (ii) Có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc, đƣợc tạo thành một chuỗi các hoạt động nhất thời, nghĩa là mỗi dự án đều có một chu kỳ hoạt động. Chu kỳ hoạt động của dự án gồm nhiều giai đoạn khác nhau: khởi đầu dự án, triển khai dự án và kết thúc dự án. Hình 1.1: Chu kỳ hoạt động của dự án Chu kỳ hoạt động dự án xảy ra theo tiến trình chậm - nhanh - chậm Chu trình quản lý dự án gồm có: (i) Xác định dự án; (ii) Thiết kế dự án; (iii) Thẩm định dự án; (iv) Thực hiện dự án và (v) Đánh giá dự án. Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án 18 (Nguồn: Nguyễn Phú Hùng (2008), Bài giảng môn Quản lý dự án dành cho các lớp Cao học tại Trường Đại học KHXH&NV-ĐHQG Hà Nội) * Các loại dự án: Có nhiều cách để phân loại dự án - Theo quyền sở hữu thì có: tƣ nhân, liên doanh, hợp tác xã, nhà nƣớc… - Theo khu vực thì có: khu vực công (gắn với quy hoạch phát triển quốc gia) hoặc khu vực tƣ (gắn với lợi nhuận mà nhà đầu tƣ mang lại) - Theo nguồn tài trợ thì có: tài trợ trong nƣớc, tài trợ từ nƣớc ngoài… - Theo lĩnh vực thì có: y tế, giáo dục, nông nghiệp, môi trƣờng, khoa học công nghệ, phát triển cộng đồng… - Theo thời gian thì có: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn Có ba dạng dự án chính: đầu tƣ mới, mở rộng và thay thế - Dự án đầu tƣ mới: Đầu tƣ mới trong lĩnh vực, địa bàn nhất định - Dự án mở rộng: Đầu tƣ mở rộng sản xuất hay dịch vụ đã có từ trƣớc (mở rộng về quy mô, địa bàn) - Dự án thay thế: Đầu tƣ thay thế một hoạt động sản xuất hay dịch vụ nào đó đã có từ trƣớc, song lợi suất không cao (do quá cũ hoặc hết khấu hao…). Ví dụ: Dự án nhà máy mía đƣờng ở Việt Nam chuyển sang trồng cao su ở những vùng đất có thổ nhƣỡng thích hợp sẽ mang lại lợi suất cao hơn, hiệu quả hơn. Để đảm bảo cho dự án thực hiện thành công, cần phải quản lý dự án. 19 Quản lý dự án là một quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi nguồn ngân sách đƣợc phê duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã định về mặt kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Một dự án đƣợc gọi là thành công khi nó đƣợc hoàn thành trong thời hạn quy định, với chi phí cho phép, đạt kết quả mong muốn trên cơ sở sử dụng nguồn lực đƣợc giao một cách hiệu quả. * Quản lý nhân lực theo dự án: Các chức năng quản lý dự án là chức năng hoạch định, chức năng tổ chức và chức năng lãnh đạo, trong đó chức năng tổ chức đặc biệt quan trọng quyết định thành công của dự án. Tổ chức là một nhóm ngƣời đƣợc sắp xếp theo một trật tự nhất định để có thể cùng phối hợp hoạt động với nhau nhằm đạt mục tiêu đề ra. Cấu trúc tổ chức là một kiểu mẫu đƣợc đặt ra để phối hợp hoạt động giữa con ngƣời trong tổ chức. Tổ chức dự án mang tính chất tạm thời, đƣợc tạo dựng lên trong một thời hạn nhất định. Sau khi dự án hoàn thành thì tổ chức đó sẽ giải thể, do vậy, tổ chức dự án không phải là một tổ chức ổn định không đổi. Tổ chức dự án là một hệ thống tổ chức mở vì thƣờng phải có sự trao đổi thông tin với môi trƣờng bên ngoài. Có 3 loại cấu trúc tổ chức dự án: cấu trúc chức năng, cấu trúc dự án và cấu trúc ma trận. - Cấu trúc chức năng : Là loại tổ chức cơ học, thƣờng gặp trong các tổ chức máy móc nhƣ các Vụ ở các Bộ, các Phòng nghiên cứu ở các Viện, các Phân xƣởng trong nhà máy... Dự án đƣợc chia ra làm nhiều phần, đƣợc phân công tới các bộ phận chức năng hoặc các nhóm trong bộ phận chức năng thích hợp và đƣợc nhà quản lý chức năng cấp cao tổng hợp. Hình 1.3: Sơ đồ kết cấu tổ chức dạng chức năng 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan