BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------
ĐỖ THỊ MINH NHÂM
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
NGÀNH CHĂN NUÔI LỢN: TRƯỜNG HỢP
NGHIÊN CỨU TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------
ĐỖ THỊ MINH NHÂM
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
NGÀNH CHĂN NUÔI LỢN: TRƯỜNG HỢP
NGHIÊN CỨU TỈNH HƯNG YÊN
Chuyên ngành: KHOA HỌC QUẢN LÝ
Mã số: 9310110
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. ĐỖ THỊ HẢI HÀ
2. TS. TÔ LIÊN THU
HÀ NỘI - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu
cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2019
Nghiên cứu sinh
Đỗ Thị Minh Nhâm
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ ix
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do lựa chọn đề tài.............................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án .................................................... 4
4. Kết quả nghiên cứu của luận án ........................................................................... 6
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG NGÀNH CHĂN NUÔI LỢN ........................................................................... 7
1.1. Các công trình nghiên cứu của nước ngoài ...................................................... 7
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển bền vững và bền vững ngành.... 7
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về phát triển bền vững ngành chăn nuôi ..... 10
1.1.3. Các công trình nghiên cứu về chính sách phát triển bền vững và bền vững ngành
chăn nuôi ........................................................................................................ 11
1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ........................................................... 16
1.2.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển bền vững ngành...................... 16
1.2.2. Các công trình nghiên cứu về ngành chăn nuôi và phát triển bền vững ngành
chăn nuôi ........................................................................................................ 17
1.2.3. Các công trình nghiên cứu về chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi . 19
1.3. Kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu ........................................................ 21
1.4. Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 23
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH CHĂN NUÔI LỢN ...................................... 24
2.1. Ngành chăn nuôi lợn và phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn ............. 24
iii
2.1.1. Ngành chăn nuôi lợn ............................................................................ 24
2.1.2. Phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn .............................................. 27
2.2. Chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn .................................. 35
2.2.1. Khái niệm và vai trò của chính sách phát triển bền vững ngành chăn
nuôi lợn ........................................................................................................ 35
2.2.2. Quan điểm, mục tiêu và tiêu chí đánh giá chính sách phát triển bền vững
ngành chăn nuôi lợn ....................................................................................... 40
2.2.3. Nguyên tắc của chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn.... 46
2.2.4. Các chính sách bộ phận phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn ........ 48
2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển bền vững ngành
chăn nuôi lợn ............................................................................................... 52
2.3. Kinh nghiệm về chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn của
một số quốc gia và bài học cho Việt Nam .............................................................. 54
2.3.1. Kinh nghiệm về chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn của
một số quốc gia .............................................................................................. 54
2.3.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc............................................................ 54
2.3.1.2. Kinh nghiệm của Thái Lan ................................................................ 56
2.3.2. Bài học cho Việt Nam .......................................................................... 61
2.4. Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 64
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 65
3.1. Mô tả nghiên cứu............................................................................................... 65
3.1.1. Khung nghiên cứu của luận án ............................................................. 65
3.1.2. Về quy trình nghiên cứu ....................................................................... 66
3.1.3. Phương pháp nghiên cứu, cách tiếp cận và chọn địa điểm nghiên cứu .. 67
3.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa các chính sách bộ phận với
phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn .............................................................. 71
3.2.1. Lựa chọn mô hình và các biến trong mô hình ....................................... 71
3.2.2. Kiểm định mô hình hồi quy .................................................................. 73
3.3. Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 74
iv
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG NGÀNH CHĂN NUÔI LỢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN ......... 76
4.1. Tổng quan thực trạng phát triển ngành chăn nuôi lợn ở tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2011 - 2017 ....................................................................................................... 76
4.1.1. Thực trạng phát triển ngành chăn nuôi lợn trên toàn quốc .................... 76
4.1.2. Thực trạng phát triển ngành chăn nuôi lợn ở tỉnh Hưng Yên ................ 79
4.2. Thực trạng chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2017 ..................................................................... 91
4.2.1. Quan điểm, mục tiêu chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ............................................................................ 91
4.2.2. Các chính sách bộ phận của nhà nước đối với phát triển bền vững ngành
chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ...................................................... 92
4.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi
lợn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên .....................................................................111
4.3. Đánh giá chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2017 ................................................................... 113
4.3.1. Đánh giá chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên theo tiêu chí ..........................................................................113
4.3.2. Đánh giá tác động của các chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi
lợn đến quyết định đầu tư chăn nuôi theo phương thức trang trại tập trung trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên .........................................................................................133
4.3.3. Đánh giá chung về chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ...........................................................................135
4.4. Tiểu kết chương 4 ............................................................................................ 139
CHƯƠNG 5 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH CHĂN NUÔI LỢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN ............................................................................................................... 140
5.1. Căn cứ hoàn thiện chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn . 140
5.1.1. Bối cảnh chính sách.............................................................................140
5.1.2. Dự báo nhu cầu về tiêu dùng thịt lợn và năng lực cạnh tranh của ngành chăn
nuôi lợn .........................................................................................................141
v
5.1.3. Thực trạng phát triển ngành chăn nuôi lợn và hạn chế của chính sách phát
triển bền vững ngành chăn nuôi lợn ..............................................................143
5.1.4. Phân tích SWOT đối với chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn .....144
5.1.5. Chủ trương, định hướng của Nhà nước và chính quyền tỉnh Hưng Yên đối
với phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn đến năm 2030 ..........................147
5.2. Hoàn thiện chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn ............. 148
5.2.1. Quan điểm hoàn thiện chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn .148
5.2.2. Đề xuất hoàn thiện chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ...........................................................................149
5.3. Tiểu kết chương 5 ............................................................................................ 162
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 163
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .............................................................................. 165
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 166
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 179
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ATTP
An toàn thực phẩm
ATSH
An toàn sinh học
CN - XD
Công nghiệp, xây dựng
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
ĐBSH
Đồng bằng sông Hồng
GTSX
Giá trị sản xuất
HH
Hàng hóa
NCS
Nghiên cứu sinh
NN - TS
Nông nghiệp, thủy sản
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
SP
Sản phẩm
TĐTT
Tốc độ tăng trưởng
TQ
Toàn quốc
Từ viết tắt
Giải nghĩa
UBND
Ủy ban nhân dân
VAC, CA, CV
Vườn ao chuồng, chuồng ao, chuồng vườn
Tiếng Anh
Từ viết tắt
Từ đầy đủ
Giải nghĩa
FAO
Food and Agriculture Organization Tổ chức Lương thực và Nông
of the United Nations
nghiệp Liên Hiệp Quốc
LIFSAP
Livestock Competitiveness and Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi
Food Safety Project
và an toàn thực phẩm
SWOT
Strengths - Weaknesses Opportunities - Threats
Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội
- Thách thức
WCED
World Commission on
Environment and Development
Ủy ban Môi trường và Phát triển
Thế giới
WTO
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Chính sách và tiêu chí đo lường phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn..22
Bảng 2.1: Tiêu chí đánh giá phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam .....35
Bảng 3.1: Số lượng cơ sở chăn nuôi lợn được tiến hành điều tra trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên ......................................................................................................................70
Bảng 4.1: Thực trạng chăn nuôi lợn ở Việt Nam trong giai đoạn 2012 - 2017.............77
Bảng 4.2: Quy mô chăn nuôi lợn của hộ gia đình năm 2011 ........................................77
Bảng 4.3: Quy mô chăn nuôi lợn của hộ gia đình tính đến ngày 01/4/2019 .................78
Bảng 4.4: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 - 2016 ..............80
Bảng 4.5: Tình hình sử dụng đất tỉnh Hưng Yên ..........................................................80
Bảng 4.6: Lực lượng lao động của tỉnh Hưng Yên phân theo giới tính và khu vực .....81
Bảng 4.7: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 2010-2016 ............................83
Bảng 4.8: Kết quả chăn nuôi lợn ở tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 2011 – 2017.........86
Bảng 4.9. Hiện trạng sản lượng lợn năm 2016 của tỉnh Hưng Yên so với ĐBSH và so
với toàn quốc .................................................................................................................88
Bảng 4.10: Quy mô đàn lợn của tỉnh Hưng Yên phân theo các huyện giai đoạn 2010-2016 ...88
Bảng 4.11: Tổng hợp chính sách quy hoạch phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ...........................................................................................94
Bảng 4.12: Tổng hợp chính sách khuyến khích phát triển bền vững ngành chăn nuôi
lợn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên .....................................................................................98
Bảng 4.13: Kết quả khảo sát về sự tiếp cận chính sách ưu đãi tín dụng phát triển bền
vững ngành chăn nuôi lợn ...........................................................................................105
Bảng 4.14: Tổng hợp chính sách kiểm soát phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên .........................................................................................108
Bảng 4.15: Kết quả đánh giá sự phù hợp của chính sách quy hoạch phát triển bền vững
ngành chăn nuôi lợn ....................................................................................................114
Bảng 4.16: Kết quả đánh giá hiệu quả của chính sách quy hoạch phát triển bền vững
ngành chăn nuôi lợn ....................................................................................................116
Bảng 4.17: Kết quả đánh giá hiệu lực của chính sách quy hoạch phát triển bền vững
ngành chăn nuôi lợn ....................................................................................................116
Bảng 4.18: Kết quả đánh giá tính bền vững của chính sách quy hoạch đến phát triển
bền vững ngành chăn nuôi lợn.....................................................................................118
viii
Bảng 4.19: Kết quả đánh giá sự phù hợp của chính sách khuyến khích phát triển bền
vững ngành chăn nuôi lợn ...........................................................................................120
Bảng 4.20: Kết quả đánh giá hiệu quả của chính sách khuyến khích phát triển bền
vững ngành chăn nuôi lợn ...........................................................................................121
Bảng 4.21: Kết quả đánh giá hiệu lực của chính sách khuyến khích phát triển bền vững
ngành chăn nuôi lợn ....................................................................................................122
Bảng 4.22: Kết quả đánh giá tính bền vững của chính sách hỗ trợ đến phát triển bền
vững ngành chăn nuôi lợn ...........................................................................................124
Bảng 4.23: Kết quả đánh giá tính bền vững của chính sách ưu đãi đất đai đến phát triển
bền vững ngành chăn nuôi lợn.....................................................................................125
Bảng 4.24: Kết quả đánh giá tính bền vững của chính sách ưu đãi tín dụng đến phát
triển bền vững ngành chăn nuôi lợn ............................................................................126
Bảng 4.25: Kết quả đánh giá sự phù hợp của chính sách kiểm soát phát triển bền vững
ngành chăn nuôi lợn ....................................................................................................127
Bảng 4.26: Kết quả đánh giá hiệu quả của chính sách kiểm soát phát triển bền vững
ngành chăn nuôi lợn ....................................................................................................129
Bảng 4.27: Kết quả đánh giá hiệu lực của chính sách kiểm soát phát triển bền vững
ngành chăn nuôi lợn ....................................................................................................130
Bảng 4.28: Kết quả đánh giá tính bền vững của chính sách kiểm soát đến phát triển
bền vững ngành chăn nuôi lợn.....................................................................................132
Bảng 4.29: Kết quả hồi quy về mức độ phù hợp của mô hình ....................................133
Bảng 4.30: Kết quả hồi quy các biến trong mô hình ...................................................133
Bảng 5.1: Dự báo nhu cầu và khả năng cung ứng thịt lợn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ..................................................................142
Bảng 5.2: Phân tích SWOT của chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn ......144
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Chuỗi sản xuất của ngành chăn nuôi lợn .......................................................25
Hình 2.2: Nội dung chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn ....................37
Hình 2.3. Khung logic hành động của chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn....38
Hình 2.4. Cây mục tiêu của chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn .......41
Hình 3.1: Khung nghiên cứu về chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn 65
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu của luận án .................................................................67
Hình 3.3: Mối quan hệ giữa chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn đến
quyết định đầu tư của chủ cơ sở chăn nuôi ...................................................................72
Hình 4.1: Sơ đồ chuỗi cung ứng ngành chăn nuôi lợn ..................................................83
Hình 4.2: Sự biến động về tổng đàn và sản lượng thịt lợn ở tỉnh Hưng Yên ................87
Hình 4.3: Đánh giá sự phù hợp của chính sách quy hoạch .........................................115
Hình 4.4: Đánh giá tính hiệu quả của chính sách quy hoạch ......................................115
Hình 4.5. Đánh giá mức độ phổ biến của chính sách quy hoạch ................................116
Hình 4.6. Đánh giá thời gian tiếp cận chính sách quy hoạch ......................................117
Hình 4.7. Đánh giá chính sách khuyến khích ..............................................................120
Hình 4.8. Đánh giá chi phí tiếp cận chính sách khuyến khích ....................................121
Hình 4.9. Đánh giá lợi ích của chính sách khuyến khích ............................................122
Hình 4.10. Đánh giá sự tiếp cận của chính sách khuyến khích ...................................123
Hình 4.11. Đánh giá thời gian tiếp cận chính sách khuyến khích ...............................123
Hình 4.12. Đánh giá nhu cầu tiếp cận vốn và mặt bằng ..............................................123
Hình 4.13. Đánh giá sự phù hợp của chính sách kiểm soát.........................................128
Hình 4.14. Đánh giá sự phù hợp về hình thức và biện pháp kiểm soát đối với cơ sở sản
xuất chăn nuôi lợn .......................................................................................................128
Hình 4.15. Đánh giá chi phí tiếp cận chính sách kiểm soát ........................................129
Hình 4.16. Đánh giá lợi ích từ các hình thức và biện pháp kiểm soát ........................129
Hình 4.17. Đánh giá khả năng tiếp cận chính sách kiểm soát (cơ sở chăn nuôi lợn) ..131
Hình 4.18. Đánh giá tác động của sách kiểm soát đến vấn đề vệ sinh thú y, an toàn
thực phẩm của cơ sở giết mổ, chế biến .......................................................................132
Hình 5.1: Đồ thị sản lượng nhập khẩu thị lợn của các nước .......................................142
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Chăn nuôi là ngành kinh tế xuất hiện từ thời xa xưa và nó giữ vị trí quan trọng
trong kinh tế nông nghiệp. Ngoài việc đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho con người,
ngành còn mang lại nguồn thu nhập chính cho người dân vùng nông thôn và ngày
càng phát triển hơn. Ngày nay nó là một trong các ngành kinh tế lớn của thế giới và
là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Ở nước ta,
trong nội bộ ngành nông nghiệp, chăn nuôi là ngành quan trọng, chiếm tỷ trọng giá
trị sản xuất cao trong cơ cấu giá trị sản xuất các ngành. Phát triển chăn nuôi đã góp
phần vào sự phát triển kinh tế vùng nông thôn nói riêng, nền kinh tế nói chung. Chiến
lược phát triển ngành chăn nuôi đến năm 2020 của Việt Nam phấn đấu đạt tỷ trọng
trong nông nghiệp trên 42% (năm 2015 đạt 38%), trong đó, chăn nuôi lợn chiếm
khoảng 60% giá trị ngành chăn nuôi (http://nhachannuoi.vn). Với xu hướng nhu cầu
tiêu dùng thực phẩm, ngày nay thịt lợn vẫn chiếm vị trí quan trọng chiếm khoảng
74% tổng số thịt (Tổng cục thống kê, 2012) trong cơ cấu thức ăn của các gia đình mà
khó có loại thịt nào thay thế hoàn toàn được. Nhu cầu trong và ngoài nước về thịt lợn
có chất lượng tốt đang ngày một gia tăng, cùng với mức tăng của dân số và thu nhập
của người dân. Mặt khác, dân số đông và tăng nhanh như hiện nay, nếu không có
những bước phát triển vượt bậc trong lĩnh vực chăn nuôi, nguy cơ Việt Nam khó có
thể đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ thịt lợn trong nước.
Hưng Yên là một trong các tỉnh có điều kiện rất thuận lợi cho phát triển kinh tế
nông nghiệp, trong đó có ngành chăn nuôi lợn rất phát triển. Năm 2016 đàn lợn của tỉnh
đạt 625,43 nghìn con, sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng đạt 110,95 nghìn tấn, chiếm
8,4% về số lượng và 9,7% về sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng của vùng ĐBSH, quy
mô đàn lợn hiện đứng thứ 4 vùng ĐBSH (sau Hà Nội, Nam Định, Thái Bình), thứ 12 cả
nước và trong cơ cấu ngành nông nghiệp, năm 2016 ngành chăn nuôi chiếm đến 51,3%
tổng giá trị, trong đó ngành chăn nuôi lợn chiếm 75% (Sở NN&PTNT tỉnh Hưng Yên,
2017). Điều đó cho thấy ngành chăn nuôi lợn ở tỉnh Hưng Yên ngày càng có vị trí quan
trọng trong phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế
của Tỉnh, giải quyết việc làm cho lao động và tăng thu nhập của người dân. Bên cạnh
vai trò to lớn của ngành chăn nuôi lợn mang lại thì vẫn còn nhiều tồn tại như: quy mô
chăn nuôi, giết mổ, chế biến nhỏ lẻ, tự phát, phân tán và xen kẹp trong khu dân cư, vấn
đề dịch bệnh khó kiểm soát “từ ngày 01/2/2019 đến ngày 14/6/2019, bệnh dịch tả lợn
châu Phi lây lan ra các địa phương gồm 13.479 hộ, 730 thôn, 156 xã, phường, thị trấn
của 10 huyện, thị xã, thành phố và đã tổ chức tiêu hủy 163.068 con lợn (9.555.740 kg)
2
(http://sonnptnt.hungyen.gov.vn), ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, số lượng và chất
lượng lợn giống chưa đáp ứng nhu cầu, năng suất, hiệu quả kinh tế của ngành chưa cao,
thiếu quy hoạch, và đặc biệt phân công sản xuất chưa sâu, thiếu sự chuyên môn hoá,
chưa xây dựng được thương hiệu sản phẩm, thiếu vốn đầu tư, thiếu thông tin, thị trường
lúc thừa lúc thiếu,... dẫn đến người chăn nuôi lợn dễ bị thua thiệt khi có biến động về thị
trường. Thực trạng này không chỉ xuất hiện trong ngành chăn nuôi lợn ở tỉnh Hưng Yên,
mà xảy ra ở hầu hết các tỉnh khác. Vì vậy, trong thời gian qua Chính phủ, các địa phương
trong đó có tỉnh Hưng Yên, cơ quan chức năng đều rất quan tâm và tìm giải pháp khắc
phục những hạn chế, khó khăn, thách thức cũng như tìm kiếm cơ hội và phát huy thế
mạnh của ngành chăn nuôi lợn. Trên cơ sở đó, Trung ương và các địa phương (bao gồm
cả Hưng Yên) đã ban hành hệ thống chính sách như (chính sách quy hoạch về không
gian, số lượng, cơ cấu đàn lợn; chính sách khuyến khích hỗ trợ, ưu đãi về lãi suất, mặt
bằng, con giống, thú y, khoa học kỹ thuật, đào tạo, cơ sở hạ tầng, hỗ trợ kinh phí khi xử
lý dịch bệnh theo đúng quy định; chính sách kiểm soát việc thực hiện các quy định về
quy hoạch, quy trình sản xuất cung ứng con giống, chăn nuôi, giết mổ, chế biến, vệ sinh
an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và xử lý dịch bệnh) nhằm khuyến khích, hỗ trợ
giúp cho các tác nhân trong ngành có khả năng duy trì, mở rộng và gia tăng chất lượng
đàn lợn, cải thiện vấn đề ATTP, gia tăng thị trường tiêu thụ và khả năng phòng chống
dịch bệnh, theo đó thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn Tỉnh theo hướng
bền vững hơn. Mặc dù hệ thống chính sách đã có tính kịp thời, phù hợp và mang lại
nhiều lợi ích cho ngành chăn nuôi lợn, góp phần ổn định và thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội địa phương trên cả nước. Tuy nhiên trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện
cho thấy chính sách còn mang tính chung chung chưa cụ thể, hệ thống chính sách chưa
đồng bộ, các chính sách chưa phát huy được hết hiệu quả và chưa thực sự đi vào cuộc
sống (chính sách quy hoạch đặt mục tiêu cao hơn so với thực tế, chính sách khuyến khích
bị hạn chế về nguồn lực nên hiệu quả không cao, chính sách kiểm soát trong quá trình
triển khai bị chồng chéo và còn lỏng lẻo), vì vậy tốc độ chuyển dịch từ phương thức chăn
nuôi, giết mổ nhỏ lẻ sang chăn nuôi, giết mổ tập trung công nghiệp còn chậm và hiện
tượng bất bền vững trong ngành chăn nuôi lợn vẫn còn rình rập các tác nhân trong ngành.
Nghiên cứu ngành chăn nuôi lợn và hệ thống các chính sách ảnh hưởng, tác động
đến ngành nhằm phát triển bền vững và tạo ra nền kinh tế xanh đã được nhiều tổ chức
(Tổ chức Ngân hàng thế giới (WB), Tổ chức Nông lương Thế giới FAO,…) và các nhà
khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu, ứng dụng trong các doanh nghiệp, các địa
phương và các quốc gia. Các công trình nghiên cứu trước đó đã có những cách tiếp cận
khác nhau trong đó gồm cả nghiên cứu định tính, định lượng hoặc kết hợp hai phương
3
pháp. Các nghiên cứu đã xây dựng khung lý thuyết về ngành, về phát triển bền vững
ngành, chính sách tác động đến phát triển ngành, chỉ ra những tiêu chí đánh giá tính bền
vững trong ngành chăn nuôi lợn, tìm ra thang đo về sự phát triển bền vững trong ngành
chăn nuôi lợn. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ mới quan tâm nhiều đến phân tích tính bền
vững của ngành chăn nuôi lợn và ảnh hưởng các chính sách như thế nào đến phát triển
của ngành một cách đơn lẻ mà chưa nghiên cứu sâu về đánh giá hiệu quả của hệ thống
chính sách hay tác động của hệ thống chính sách đến phát triển bền vững ngành chăn
nuôi lợn. Vì vậy mà các nghiên cứu đó chưa đề xuất được các chính sách có tính bao
trùm và đồng bộ nhằm phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn. Mặt khác chăn nuôi
lợn và điều kiện riêng của tỉnh Hưng Yên cũng có thể cung cấp thêm nhiều bằng
chứng mới cho việc kiểm định các lý thuyết về phát triển bền vững, về các tác động
của các chính sách phát triển bền vững, về các nhân tố tác động đến hiệu quả của
chính sách và chỉ ra những vấn đề thực tiễn riêng có của ngành chăn nuôi lợn và bối
cảnh Việt Nam cũng như Hưng Yên. Với những lý do từ thực tiễn và nhằm đóng góp
vào khoảng trống lý thuyết như đã nêu trên, nên em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu
“Chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn: Trường hợp nghiên cứu
tỉnh Hưng Yên” làm luận án của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu chung của luận án: Nhằm đề xuất hoàn thiện chính sách phát triển bền
vững ngành chăn nuôi lợn nói chung, của tỉnh Hưng Yên nói riêng.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ của luận án cần làm sáng tỏ các
nội dung sau:
1/ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về chính sách phát triển
bền vững ngành chăn nuôi lợn.
2/ Phân tích thực trạng phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn và chính sách
phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 –
2017; đánh giá ngành chăn nuôi lợn và chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi
lợn cả nước nói chung và trên địa bàn Tỉnh Hưng Yên nói riêng theo các tiêu chí (phù
hợp, hiệu lực, hiệu quả và tính bền vững của chính sách). Từ đó chỉ ra những kết quả
đạt được, hạn chế tồn tại và nguyên nhân các hạn chế chính sách phát triển bền vững
ngành chăn nuôi lợn.
3/ Đề xuất hoàn thiện chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn nói
chung, trên địa bàn tỉnh Hưng Yên nói riêng trong những năm tới.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu luận án Nghiên cứu sinh đưa ra câu hỏi nghiên
cứu như sau:
4
Câu hỏi nghiên cứu:
1/ Có những công trình nghiên cứu nào liên quan?
2/ Đánh giá phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn dựa vào những tiêu chí nào?
3/ Chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn có nội dung và mục tiêu gì;
quan điểm, nguyên tắc của chính sách đó như thế nào, có những chính sách bộ phận nào?
4/ Nhân tố nào ảnh hưởng đến chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn?
5/ Các nước khác đã có những chính sách gì để phát triển bền vững ngành chăn
nuôi lợn?
6/ Thực trạng phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên?
7/ Thực trạng chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên?
8/ Chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên có đáp ứng được các mục tiêu, tiêu chí đặt ra hay không?
9/ Các chính sách bộ phận có tác động như thế nào đến phát triển bền vững ngành
chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên?
10/ Chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên có điểm mạnh, điểm yếu gì, nguyên nhân của các điểm yếu?
11/ Hoàn thiện các chính sách này như thế nào để phát triển bền vững ngành chăn
nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tượng nghiên cứu: Là các chính sách nhà nước nhằm phát triển bền vững
ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
+ Theo NCS ngành chăn nuôi lợn được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn sản
xuất (gồm các khâu sản xuất cung ứng đầu vào, khâu chăn nuôi, khâu giết mổ và chế
biến) và giai đoạn tiêu thụ các sản phẩm từ lợn. Trong thời gian vừa qua, giai đoạn tiêu
thụ tương đối ổn định về số lượng và chất lượng sản phẩm, vì vậy khi nghiên cứu phát
triển bền vững ngành chăn nuôi lợn, NCS tập trung chủ yếu nghiên cứu giai đoạn sản
xuất (đây là giai đoạn chứa nhiều tiềm ẩn bất bền vững của ngành chăn nuôi lợn và giai
đoạn này có tính quyết định đến chất lượng sản phẩm của ngành) nhằm phục vụ nhu cầu
sản xuất, tiêu dùng trong nước trên ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trường.
5
+ Khi nghiên cứu các chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên bao gồm chính sách của Trung ương và của địa phương, nhưng
với ngành chăn nuôi lợn chủ yếu là chính sách của địa phương được cụ thể hóa từ chính
sách của Trung ương.
+ Khi nghiên cứu về chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn, NCS
tập trung vào thực trạng chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn của cả
Trung ương và địa phương. Tuy nhiên NCS tập trung vào chính sách cho giai đoạn sản
xuất nhiều hơn vì chính sách của Hưng Yên cho ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh
chủ yếu tập trung cho hai khâu chăn nuôi và giết mổ lợn.
+ Hiện nay có nhiều chính sách khác nhau của nhà nước về phát triển ngành chăn
nuôi lợn, nhưng Luận án chỉ nghiên cứu các chính sách có nội dung chủ yếu tập trung vào
phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn, vì vậy NCS gọi chung là chính sách phát triển bền
vững ngành chăn nuôi lợn, chia thành 3 nhóm chính: (1) chính sách quy hoạch phát triển
bền vững ngành chăn nuôi lợn (Nghiên cứu sinh tập trung vào chính sách quy hoạch vùng
sản xuất con giống, chăn nuôi trang trại và giết mổ, chế biến tập trung xa khu dân cư); (2)
chính sách khuyến khích phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn (Nghiên cứu sinh tập
trung vào chính sách hỗ trợ và chính sách ưu đãi cho việc mua, sản xuất con giống chất
lượng cao, phát triển chăn nuôi trang trại và giết mổ, chế biến các sản phẩm từ lợn tập trung
xa khu dân cư); (3) chính sách kiểm soát phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn.
+ Dựa vào ý kiến phản hồi của cán bộ quản lý và của cơ sở sản xuất chăn nuôi,
giết mổ và chế biến thịt lợn về chính sách nhà nước để phân tích, đánh giá chính sách
phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (NCS chủ yếu tập
trung vào đánh giá thực thi chính sách) theo bốn tiêu chí (tính phù hợp, tính hiệu lực,
tính hiệu quả và tính bền vững của chính sách). Trên cơ sở đó đề xuất hoàn thiện chính
sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn ở Tỉnh.
- Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, đặc biệt ở một số
huyện nổi bật trong lĩnh vực chăn nuôi lợn của Tỉnh (Văn Lâm, Văn Giang, Khoái
Châu, Yên Mỹ).
- Về thời gian
+ Đề tài tập trung nghiên cứu các chính sách nhà nước của Trung ương và địa
phương nhằm phát triển ngành chăn nuôi lợn tại Hưng Yên trong giai đoạn từ năm 2011
đến năm 2017.
+ Một số nội dung chuyên sâu cần giải quyết ở các điểm đại diện được tiến hành
ở năm 2016 - 2017.
6
+ Các đề xuất/bổ sung hoàn thiện chính sách phát triển ngành chăn nuôi lợn theo
hướng hiệu quả và bền vững đến năm 2030.
4. Kết quả nghiên cứu của luận án
- Những đóng góp của luận án
+ Về mặt khoa học: Luận án đã hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến phát triển
bền vững ngành chăn nuôi lợn, tiêu chí đánh giá phát triển bền vững ngành chăn nuôi
lợn. Đồng thời Luận án cũng đã hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến chính sách phát
triển bền vững ngành chăn nuôi lợn như khái niệm, vai trò, cấu trúc, nội dung, quan
điểm, mục tiêu và tiêu chí đánh giá chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn.
Luận án cũng làm rõ các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển bền vững
ngành chăn nuôi lợn (gồm yếu tố thuộc về bối cảnh chính sách, yếu tố thuộc về quá trình
thực thi chính sách và yếu tố thuộc về đối tượng chính sách). Luận án phân chia chính
sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn thành 3 nhóm chính sách bộ phận (chính
sách quy hoạch, chính sách khuyến khích và chính sách kiểm soát); đánh giá các chính
sách bộ phận qua các tiêu chí (tính phù hợp, tính hiệu quả, tính hiệu lực và tính bền
vững) và đánh giá tác động của các chính sách bộ phận đến phát triển bền vững ngành
chăn nuôi lợn (thông qua quyết định đầu tư phương thức chăn nuôi trang trại tập trung
xa khu dân cư của chủ cơ sở chăn nuôi lợn).
+ Về mặt thực tiễn: Luận án đã khảo cứu kinh nghiệm về chính sách phát triển
bền vững ngành chăn nuôi lợn của một số quốc gia, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam; phân tích thực trạng chính sách phát triển bền vững ngành chăn nuôi lợn
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, từ đó đánh giá các chính sách này và đưa ra nhận xét về kết
quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế. Để thúc đẩy phát triển ngành chăn
nuôi lợn nói chung, trên địa bàn tỉnh Hưng Yên nói riêng theo hướng ngày càng bền
vững, luận án đã đưa ra đề xuất hoàn thiện chính sách phát triển bền vững ngành chăn
nuôi lợn.
- Hạn chế của luận án
Trong quá trình nghiên cứu, do giới hạn về thời gian và nguồn lực nên quy mô
mẫu khảo sát của NCS còn nhỏ, cụ thể: NCS tiến hành khảo sát 120 mẫu đối với cơ sở
chăn nuôi lợn, 16 mẫu đối với cơ sở giết mổ, 16 mẫu đối với cơ sở chế biến và 32 mẫu
đối với cán bộ quản lý ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG NGÀNH CHĂN NUÔI LỢN
Trong quá trình nghiên cứu luận án, nghiên cứu sinh khảo cứu các công trình
khoa học đã công bố có nội dung liên quan đến các vấn đề của luận án. Kết quả nghiên
cứu khoa học của các công trình này được tổng hợp lại theo những vấn đề sau.
1.1. Các công trình nghiên cứu của nước ngoài
Kể từ đầu thập kỷ 17 cho đến nay nghiên cứu về vấn đề phát triển bền vững
đã được nhiều nhà khoa học, các tổ chức trên toàn cầu với nhiều quan điểm và cách
tiếp cận khác nhau đã phân tích, khám phá những vấn đề liên quan ở nhiều cấp độ,
quy mô và các ngành kinh tế, trong đó có ngành chăn nuôi. Nhiều nghiên cứu đã cho
rằng, hậu quả của việc tìm kiếm lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh và tăng trưởng
kinh tế bằng mọi giá đã đưa đến các sự cố về ô nhiễm môi trường và tác động tiêu
cực không nhỏ tới đời sống dân cư và tới sự ổn định kinh tế - xã hội của quốc gia.
Với ngành chăn nuôi, thách thức mới đặt ra là “làm thế nào để ngành chăn nuôi có
thể phát triển bền vững” và Chính phủ phải làm gì để ngành này có thể phát triển bền
vững trong dài hạn. Trong nghiên cứu tổng quan của luận án chia thành ba nhóm
chính: (i) Nhóm nghiên cứu về phát triển bền vững ngành, (ii) Nhóm nghiên cứu về
phát triển bền vững ngành chăn nuôi, (iii) Nhóm nghiên cứu về chính sách phát triển
bền vững ngành chăn nuôi.
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển bền vững và bền vững ngành
Năm 1972 Liên Hợp Quốc đã tổ chức Hội thảo về vấn đề môi trường sống của
con người, đánh dấu sự nỗ lực khởi đầu của cộng đồng quốc tế trong việc nghiên cứu,
đề cập những vấn đề thời sự liên quan đến môi trường. Hội thảo có sự tham dự của 173
quốc gia, ở đó đã làm rõ những vấn đề căn bản về phát triển bền vững nhằm kết nối chặt
chẽ hơn giữa chất lượng cuộc sống và chất lượng môi trường.
Một trong những văn bản ra đời sớm nhất đề cập thuật ngữ “Phát triển bền vững”
dưới một tiêu đề phụ của chiến lược bảo tồn thế giới năm 1980 của IUCN/WWF/UNEP
đã khái niệm rằng, “Phát triển bền vững để bảo tồn nguồn lực sống”. Trên cơ sở đó,
năm 1983 Liên Hợp Quốc thành lập “Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới
(WCED)” tập trung vào những vấn đề của phát triển bền vững. Ủy ban đã chỉ ra sự phụ
thuộc lẫn nhau giữa các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường trong mối tương
quan của sự phát triển bền vững.
8
Năm 1987 khái niệm phát triển bền vững được phổ biến rộng rãi do Ủy ban Môi
trường và Phát triển thế giới (WCED) của Liên Hiệp Quốc đưa ra trong báo cáo “Tương
lai của chúng ta” như sau: “Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu
hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu trong tương lai”. Định nghĩa
này được nhiều người, nhiều tổ chức tán đồng bởi nó bao quát được sự lâu dài việc đáp
ứng thỏa mãn mọi nhu cầu của con người ở nhiều thế hệ. Theo đó phát triển bền vững
phải dựa trên ba trụ cột: bền vững về kinh tế, môi trường và xã hội.
Năm 1992, tại Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất, vấn đề phát triển bền vững đã tập
trung vào phát triển môi trường, xã hội và kinh tế. Cũng từ đó xuất hiện ngày càng nhiều
các công trình nghiên cứu đến vấn đề này.
FAO (1989) định nghĩa “phát triển bền vững là việc quản lý và bảo tồn các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, sự định hướng của công nghệ và thay đổi thể chế theo cách đảm
bảo đạt được và tiếp tục đáp ứng nhu cầu của con người cho các thế hệ hiện tại và tương
lai”. Theo định nghĩa này, phát triển bền vững trong mọi lĩnh vực đều nhằm vào bảo tồn
đất, nước, thực vật và nguồn gen động vật, không làm suy giảm tài nguyên, hệ sinh thái
môi trường với kỹ thuật phù hợp, đạt hiệu quả cao mang lại phúc lợi cho toàn xã hội.
Theo Adamowicz & Dresler (2006) và Majewski (2008) phát triển bền vững nên
tăng cường phương pháp tiếp cận dựa vào chất lượng cuộc sống hiện tại cũng như tương
lai qua sự tích hợp năm vấn đề: kinh tế, sinh thái, xã hội, thể chế và không gian với một
tỷ lệ thích hợp trong việc nuôi trồng. Các tác giả cho rằng chỉ có thể thông qua sự tích
hợp các chính sách liên quan đến các vấn đề trên mới có thể đạt được mục tiêu của phát
triển bền vững đặt ra.
Tóm lại các khái niệm về phát triển bền vững đề cập tới tất cả các hoạt động của
con người phải đảm bảo tính thích ứng với tự nhiên, để đảm bảo an toàn sinh thái và
được xã hội chấp nhận. Tác giả Steven Van Passel (2007) cho rằng để đạt được phát
triển bền vững cần phải tích hợp những thành tựu của ba trụ cột bền vững. Stern, (2004);
Susmita Dasgupta & cộng sự (2008); Esty & cộng sự (2008) cũng khẳng định để phát
triển bền vững cần thiết phải duy trì sự tồn tại và cân bằng tích cực giữa các hệ thống
kinh tế, xã hội và môi trường.
Vấn đề phát triển bền vững đã được triển khai đến các ngành, lĩnh vực khác
nhau, cụ thể:
Phát triển bền vững ngành nông nghiệp, các chuyên gia quốc tế thuộc Ban cố vấn
kỹ thuật về nghiên cứu nông nghiệp định nghĩa như sau “Nông nghiệp bền vững phải
bao hàm sự quản lý thành công tài nguyên nông nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu của
9
con người đồng thời cải tiến chất lượng môi trường và gìn giữ được tài nguyên thiên
nhiên”. Các tác giả Julian Dumanski & cộng sự (1998) cho rằng nông nghiệp bền vững
sẽ cung cấp cơ hội kinh tế và xã hội cho con người ở mọi thời đại, đồng thời bảo vệ
được môi trường và tài nguyên quốc gia. Theo kết quả thảo luận Bộ nông nghiệp của
Cộng Hòa Nam Phi năm 2002 về chính sách phát triển nông nghiệp bền vững phải đáp
ứng những thách thức kinh tế, xã hội và sinh thái. Theo chương trình nghiên cứu của
Thụy Điển (FOOD 21- Sustainable Food Production 1997-2004) phát triển bền vững là
đảm bảo cho người nông dân sản xuất, ổn định và cải thiện cuộc sống, sản phẩm tạo ra
được người tiêu dùng chấp nhận. Các tác giả Olaf Christen & Zita O’Halloranetholtz
(2002) khẳng định nông nghiệp được cho là phát triển bền vững nếu có sự tích hợp ba
trụ cột bền vững. Đồng thời theo các tác giả, bền vững về kinh tế đo lường qua các tiêu
chí như (năng suất của việc sử dụng tài nguyên đất, được đo bằng sản lượng đầu ra trên
mỗi đơn vị diện tích); mô hình thâm canh và tần suất sử dụng; sự lựa chọn đa dạng và
di truyền; cân bằng phân bón với dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế (lợi nhuận). Còn V.
Ceyhan (2010) các chỉ số đo tính bền vững về mặt kinh tế bao gồm (Lợi nhuận trên tài
sản; hiệu quả kinh tế; năng suất tổng hợp các nhân tố (TFP); % rủi ro; thu nhập thuần từ
trang trại bình quân đầu người; sử dụng tín dụng ($/ha); tỷ lệ nông dân có tỷ lệ đất nông
nghiệp trống; tỷ lệ các trang trại có kế hoạch hoạt động đầu tư; tỷ lệ các trang trại mở
rộng đất nông nghiệp và tỷ lệ trang trại đầu tư vốn cho lĩnh vực phi nông nghiệp.
Để đo lường bền vững về mặt xã hội trong phát triển nông nghiệp, các tác giả
Olaf Christen & Zita O’Halloranetholtz (2002) đã sử dụng các chỉ tiêu về: tình hình
người lao động như (Phân phối thu nhập, chỉ số phúc lợi, số lượng việc làm, thu nhập
trên đầu người, trình độ giáo dục, đào tạo thêm). Còn V. Ceyhan (2010) đo tính bền
vững về mặt xã hội dựa vào các tiêu chí (Tỷ lệ làng xã không được hưởng hệ thống cấp
và thoát nước; khoảng cách so với cơ sở y tế gần nhất; tỷ lệ làng không đủ nước sạch để
dùng; tỷ lệ đường được dải nhựa; tỷ lệ dân số/nhân viên y tế; số lượng sinh viên trên
mỗi giáo viên; tỷ lệ nông dân có bảo hiểm xã hội; mật độ dân số nông nghiệp; tỷ lệ nông
dân có quyền sở hữu đất và tỷ lệ nông dân quyết định bỏ không làm nông nghiệp). Về
môi trường, tính bền vững được đo bởi các chỉ tiêu như: Lượng hóa chất sử dụng; theo
dõi nồng độ khí; đa dạng sinh học, việc sử dụng nguồn lực tự nhiên; tác hại đến môi
trường bên ngoài; chăm sóc động vật tốt và theo quy luật tự nhiên). V. Ceyhan (2010)
đo lường bằng các tiêu chí: Hiệu quả kỹ thuật; quy mô diện tích canh tác áp dụng phân
bón trên tổng diện tích gieo trồng tổng hợp; tỷ lệ diện tích canh tác sử dụng hóa chất; tỷ
lệ nông trang sử dụng phân bón tổng hợp nhiều hơn mức cho phép; tỷ lệ nông trang sử
dụng thuốc trừ sâu hơn mức cho phép; số lượng các nhà máy thành lập trong khu vực;
- Xem thêm -