Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chính sách phát triển bền vững làng nghề từ thực tiễn tỉnh quảng nam...

Tài liệu Chính sách phát triển bền vững làng nghề từ thực tiễn tỉnh quảng nam

.PDF
207
154
55

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐẶNG THỊ ĐÀO TRANG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TỪ THỰC TIỄN TỈNH QUẢNG NAM Ngành: Chính sách công Mã số: 934.04.02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG CHÂM HÀ NỘI – 2020 LỜI CẢM ƠN Luận án tiến sĩ là minh chứng sống động cho những cố gắng, nỗ lực của tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện Khoa học Xã hội. Nghiên cứu sinh xin gửi lời tri ân sâu sắc và chân thành đến Ban Giám đốc Học viện, Phòng Quản lý đào tạo và Khoa Chính sách công đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập. Để hoàn thành luận án này, nghiên cứu sinh đặc biệt dành lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Thị Phương Châm - bằng sự tận tụy, tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt tâm, Cô đã hướng dẫn, gợi ý và chỉnh sửa luận án ngay từ khi bắt đầu. Sự động viên, chỉ dẫn tận tình của Cô đã giúp nghiên cứu sinh vững tin hơn đối với đề tài nghiên cứu đã chọn. Chân thành cảm ơn các Anh/Chị, bạn bè đang công tác tại các Sở, phòng chuyên môn tại tỉnh Quảng Nam đã giúp đỡ trong việc thu thập thông tin, tài liệu và chia sẻ những kinh nghiệm quý báu trong quá trình thực hiện các nội dung nghiên cứu của luận án. Chân thành cảm ơn các Anh/Chị đồng nghiệp, gia đình và người thân đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian và là chỗ dựa tinh thần vững chắc trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện. Một lần nữa, tôi xin gửi lời tri ân chân thành và sâu sắc. Dù đã rất cố gắng song với trình độ, kiến thức và kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn luận án không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ Quý thầy cô và Anh/Chị đồng khóa để luận án được hoàn thiện. Trân trọng cảm ơn. Nghiên cứu sinh Đặng Thị Đào Trang i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Thị Phương Châm. Mọi số liệu, thông tin được thể hiện trong luận án đều có nguồn gốc rõ ràng và được trích nguồn theo đúng quy định. Nếu phát hiện nội dung nào liên quan đến sự sao chép, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Nghiên cứu sinh Đặng Thị Đào Trang ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ..................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ......................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 5 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án .................................................................. 7 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ................................................................. 7 7. Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ......................................................................................................... 9 1.1. Nhận xét và đánh giá về những vấn đề liên quan đến luận án trong các công trình nghiên cứu đã công bố ............................................................................ 9 1.1.1. Các công trình liên quan đến làng nghề và phát triển bền vững làng nghề ....... 9 1.1.2. Các công trình liên quan đến chính sách công .......................................... 17 1.1.3. Các công trình liên quan đến chính sách phát triển bền vững làng nghề .. 20 1.2. Các nội dung được kế thừa và vấn đề cần tiếp tục giải quyết của luận án ........ 23 1.2.1. Các nội dung được kế thừa ......................................................................... 23 1.2.2. Các vấn đề cần được tiếp tục giải quyết ..................................................... 24 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 25 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ .......................................................... 26 2.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 26 2.1.1. Phát triển bền vững..................................................................................... 26 2.1.2. Làng nghề ................................................................................................... 27 2.1.3. Phát triển bền vững làng nghề.................................................................... 30 2.1.4. Chính sách phát triển bền vững làng nghề ................................................. 31 2.2. Các yếu tố cấu thành chính sách phát triển bền vững làng nghề ................ 34 2.2.1. Cấu trúc nội dung chính sách phát triển bền vững làng nghề ................... 34 iii 2.2.2. Hệ thống chính sách bộ phận cấu thành chính sách PTBV làng nghề ....... 38 2.2.3. Các bên liên quan đến chính sách phát triển bền vững làng nghề ............. 40 2.3. Vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển bền vững làng nghề .................................................................................................................. 41 2.3.1. Vai trò của chính sách phát triển bền vững làng nghề ............................... 41 2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển bền vững làng nghề ...... 45 2.4. Chính sách phát triển bền vững làng nghề tại một số địa phương .............. 52 2.4.1. Chính sách phát triển bền vững làng nghề tại thành phố Hà Nội .............. 52 2.4.2. Chính sách phát triển bền vững làng nghề tại tỉnh Bắc Ninh .................... 54 2.4.3. Chính sách phát triển bền vững làng nghề tại tỉnh Thừa Thiên Huế ......... 56 2.4.4. Bài học kinh nghiệm trong xây dựng và thực hiện chính sách phát triển bền vững làng nghề ............................................................................................... 58 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TẠI TỈNH QUẢNG NAM............................................................. 61 3.1. Tình hình hoạt động làng nghề của tỉnh Quảng Nam .................................. 61 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển làng nghề của tỉnh Quảng Nam ............................................................................................. 61 3.1.2. Số lượng, phân bố và cơ cấu làng nghề tỉnh Quảng Nam .......................... 63 3.1.3. Đặc thù hoạt động làng nghề tỉnh Quảng Nam .......................................... 65 3.2. Chính sách phát triển bền vững làng nghề tại tỉnh Quảng Nam ................. 69 3.2.1. Thực trạng nội dung các chính sách bộ phận của chính sách phát triển bền vững làng nghề tỉnh Quảng Nam ................................................................... 69 3.2.2. Thực trạng hoạt động của các bên có liên quan đến chính sách phát triển bền vững làng nghề tỉnh Quảng Nam .......................................................... 88 3.2.3. Kết quả thực hiện chính sách phát triển bền vững làng nghề tại tỉnh Quảng Nam ........................................................................................................... 95 3.3. Nhận xét chung về chính sách phát triển bền vững làng nghề tại tỉnh Quảng Nam ............................................................................................................ 100 3.3.1. Ưu điểm của chính sách PTBV làng nghề tại tỉnh Quảng Nam ............... 100 3.3.2. Hạn chế của chính sách PTBV làng nghề tại tỉnh Quảng Nam ............... 102 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................... 109 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 111 CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ ........................................... 113 iv 4.1. Định hướng hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề đến năm 2030 ................................................................................................................ 113 4.1.1. Bối cảnh tác động đến chính sách phát triển bền vững làng nghề ........... 113 4.1.2. Một số định hướng cơ bản hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề............................................................................................................. 118 4.2. Các giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện chính sách PTBV làng nghề tỉnh Quảng Nam .................................................................................................... 121 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện về nội dung chính sách PTBV làng nghề ............... 121 4.2.2. Giải pháp tăng cường sự tham gia, phối hợp của các bên có liên quan đến chính sách .................................................................................................... 131 4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho công chức và chính quyền địa phương các cấp trong tổ chức thực hiện chính sách .................................... 134 4.2.4. Giải pháp huy động nguồn lực trong dân nhằm hiện thực hóa mục tiêu chính sách ........................................................................................................... 136 4.3. Một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề ................................................................................................................ 137 4.3.1. Thu hút sự tham gia của các bên có liên quan vào xây dựng và thực hiện chính sách phát triển bền vững làng nghề .................................................. 137 4.3.2. Nâng cao năng lực của đội ngũ công chức thực hiện chính sách ............ 140 4.3.3. Đảm bảo nguồn lực thực hiện chính sách ................................................ 141 4.3.4. Nâng cao tính minh bạch, giải trình trong xây dựng và thực hiện chính sách ..................................................................................................................... 143 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 147 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 148 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ......................... 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 152 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 162 v DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ CSC Chính sách công CCN Cụm công nghiệp CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CP-TPP Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương FTA Hiệp định thương mại tự do HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã KH-ĐT Kế hoạch – Đầu tư LĐ-TBXH Lao động – Thương binh – Xã hội LHQ Liên Hiệp Quốc LNTT Làng nghề truyền thống NCS Nghiên cứu sinh NN-PTNT Nông nghiệp – Phát triển nông thôn NSNN Ngân sách nhà nước NTM Nông thôn mới TN-MT Tài nguyên – Môi trường THT Tổ hợp tác PTBV Phát triển bền vững UBND Ủy ban nhân dân VH-TT-DL Văn hóa – Thể thao – Du lịch vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 3.1. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng làng nghề tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 .................................................................................. 75 Bảng 3.2. Kết quả đào tạo nghề nông thôn tỉnh Quảng Nam từ 2011-2018 ............. 82 Bảng 3.3. Số người làm nghề được công nhận các danh hiệu của tỉnh Quảng Nam từ năm 2014 đến năm 2018 ............................................................... 84 Bảng 3.4. Các dự án do tổ chức phi Chính phủ hỗ trợ đầu tư cho các làng nghề ..... 93 Bảng 3.5. Giá trị sản xuất và thu nhập bình quân của người lao động trong các làng nghề tỉnh Quảng Nam qua các năm từ 2007 đến 2016 ...................... 98 Hình 3.1. Bản đồ phân bố làng nghề tỉnh Quảng Nam ............................................. 63 Hình 3.2. Cơ cấu nhóm ngành nghề hoạt động của làng nghề Quảng Nam ............. 64 Hình 3.3. Các loại hình tổ chức sản xuất tại các làng nghề Quảng Nam. ................. 65 Hình 3.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy các cơ quan chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện chính sách PTBV làng nghề tại tỉnh Quảng Nam .............................. 89 Hình 3.5. Số làng nghề của tỉnh Quảng Nam qua các năm từ 2007 đến 2019 ......... 96 Hình 3.6. Số lao động tham gia sản xuất trong các làng nghề của tỉnh Quảng Nam qua các năm từ 2007 đến 2019.......................................................... 97 Hình 3.7. Thu nhập bình quân của người lao động tại các làng nghề được UBND tỉnh Quảng Nam công nhận ........................................................... 99 Hình 4.1. Vai trò của các bên liên quan trong xây dựng và hoàn thiện chính sách PTBV làng nghề....................................................................................... 138 vii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam hiện nay có hơn 70% số dân sinh sống ở khu vực nông thôn. Vì vậy, suốt chặng đường lịch sử gần 90 năm qua, Đảng ta luôn xác định nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đại hội Đảng lần thứ XI (2011) nhấn mạnh: “Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ và làng nghề gắn với bảo vệ môi trường. Triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới phù hợp với đặc điểm từng vùng theo các bước đi cụ thể, vững chắc trong từng giai đoạn; giữ gìn và phát huy những truyền thống văn hoá tốt đẹp của nông thôn Việt Nam” [22]. Kinh tế làng nghề có vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ cấu kinh tế nông thôn, nhất là trong giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động ở nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy quá trình hiện đại hóa nông thôn; đồng thời bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc, góp phần hạn chế di dân tự do và các vấn đề xã hội tiêu cực khác, tạo cơ hội giao lưu văn hóa thông qua du lịch. Vì vậy nhiệm vụ và giải pháp cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020 đã được chỉ rõ trong Văn kiện Đại hội XII, là tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững, xây dựng nông thôn mới và cải thiện đời sống của nông dân. Trong xu hướng chung phát triển nông nghiệp bền vững, làng nghề cần thiết được định hướng phát triển bền vững, do đó, Đại hội Đảng lần thứ XI đã đặt vấn đề “Phát triển bền vững các làng nghề” trên cơ sở đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế làng nghề, ổn định xã hội làng nghề và bảo vệ môi trường làng nghề. Quảng Nam hiện có 44 làng nghề (trong đó có 28 làng nghề được UBND tỉnh công nhận) thu hút hơn 3.005 cơ sở sản xuất tham gia hoạt động và tạo việc làm cho 5.981 lao động tại địa phương [46]. Tuy nhiên thực tế cho thấy hơn 60% số làng nghề trong tỉnh chưa có nghề tiểu thủ công nghiệp. Một số làng nghề chưa được quy hoạch, phát triển tự phát, quy mô sản xuất nhỏ, phân tán. Cơ sở vật chất kỹ 1 thuật phục vụ sản xuất của nhiều làng nghề còn cũ kỹ, lạc hậu, lao động phổ thông là chủ yếu; chất lượng sản phẩm thấp, thiếu sức cạnh tranh; khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng đầu tư của các hộ, hợp tác xã, doanh nghiệp... trong các làng nghề gặp nhiều khó khăn. Thêm vào đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của các làng nghề đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường sống của làng nghề và cộng đồng xung quanh. Có nhiều yếu tố tác động đến hiệu quả phát triển làng nghề song rõ ràng, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, từ Trung ương đến địa phương được đánh giá là yếu tố quyết định để tháo gỡ những rào cản, trở ngại, khó khăn hiện nay của các làng nghề. Nhìn chung cho đến nay, hệ thống chính sách liên quan đến phát triển bền vững (PTBV) làng nghề mặc dù đã có nhiều song còn chung chung, nguồn lực thực hiện hạn chế nên hiệu ứng của chính sách còn mờ nhạt, chất lượng phát triển làng nghề chưa cao. Ngoài ra, việc tìm ra những điểm chênh, khoảng cách giữa nội dung chính sách và tình hình hoạt động, phát triển làng nghề tại địa phương là cơ sở quan trọng để đề xuất hệ giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện chính sách. Vì vậy, việc nghiên cứu nội dung chính sách về PTBV làng nghề và việc thực hiện chính sách tại tỉnh Quảng Nam là vấn đề cấp thiết có ý nghĩa về mặt thực tiễn. Thêm vào đó, về mặt lý luận, việc nghiên cứu toàn diện về chính sách PTBV làng nghề bao gồm các yếu tố cấu thành nội dung chính sách (mục tiêu, giải pháp), và các bên có liên quan đến chính sách vô cùng quan trọng. Các nội dung này là nền tảng cơ sở vững chắc để đề xuất hệ giải pháp đảm bảo tính khoa học, hợp lý giúp hoàn thiện nội dung chính sách PTBV làng nghề, qua đó tăng cường hiệu quả thực hiện chính sách trên thực tế. Tuy nhiên cho đến nay, nếu như các nghiên cứu lý luận về phát triển làng nghề theo hướng bền vững vừa đảm bảo ổn định kinh tế, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc đồng thời bảo vệ môi trường làng nghề tương đối đa dạng và phong phú thì các nghiên cứu lý luận về chính sách PTBV làng nghề còn khá khiêm tốn. Chính vì vậy, rõ ràng việc nghiên cứu chính sách PTBV làng nghề có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. Đây chính là lý do cơ bản thúc đẩy nghiên cứu sinh 2 (NCS) lựa chọn đề tài “Chính sách phát triển bền vững làng nghề từ thực tiễn tỉnh Quảng Nam” làm luận án tiến sĩ chuyên ngành Chính sách công. NCS mong muốn kết quả nghiên cứu của luận án sẽ cung cấp những thông tin hữu ích góp phần hoàn thiện nội dung chính sách theo hướng gắn liền với tình hình phát triển của làng nghề đồng thời thu hút sự tham gia của các bên có liên quan đến chính sách nhằm nâng cao hiệu quả chính sách PTBV làng nghề trên thực tế. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa, phân tích cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng chính sách PTBV làng nghề tại tỉnh Quảng Nam, luận án đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa các công trình khoa học nghiên cứu về các nội dung có liên quan như: làng nghề, phát triển bền vững làng nghề, chính sách PTBV làng nghề… từ đó, làm rõ các nội dung cần kế thừa và chỉ ra các khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu, giải quyết trong luận án. - Nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý luận về chính sách PTBV làng nghề như: khái niệm PTBV làng nghề, chính sách PTBV làng nghề; mục tiêu và giải pháp chính sách PTBV làng nghề; vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách PTBV làng nghề. - Phân tích, đánh giá thực trạng nội dung và kết quả thực hiện chính sách phát triển làng nghề bền vững ở tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2006 đến nay; chỉ ra khoảng cách giữa nội dung chính sách và thực tế hoạt động sản xuất và phát triển làng nghề tại tỉnh Quảng Nam; qua đó phân tích nguyên nhân của hạn chế về nội dung chính sách PTB làng nghề tỉnh Quảng Nam. - Làm rõ xu hướng phát triển làng nghề; đề xuất phương hướng và hệ thống giải pháp hoàn thiện nội dung chính sách PTBV làng nghề trong thời gian tới tại 3 tỉnh Quảng Nam; đồng thời đưa ra một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách, góp phần nâng cao hiệu quả chính sách PTBV làng nghề trên thực tế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống chính sách liên quan đến PTBV làng nghề do tỉnh Quảng Nam ban hành. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài không đi vào nghiên cứu chu trình chính sách cũng như chi tiết các bước của chu trình, đề tài nghiên cứu theo hướng từ dưới lên tức là từ việc nghiên cứu nội dung chính sách trên thực tiễn tại tỉnh Quảng Nam, phát hiện điểm chênh giữa nội dung và thực tế nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách. Như vậy, đề tài tập trung nghiên cứu nội dung chính sách (gồm mục tiêu, giải pháp) và các bên liên quan đến chính sách. Thêm vào đó, chính sách PTBV làng nghề là chính sách tổng hợp gồm nhiều chính sách bộ phận cấu thành trên ba phương diện kinh tế, xã hội và môi trường, vì thế trong phạm vi nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu một số chính sách bộ phận gồm: chính sách quy hoạch làng nghề, chính sách đầu tư làng nghề, chính sách vốn, tín dụng, chính sách xúc tiến thương mại và quảng bá tiêu thụ sản phẩm (chính sách PTBV làng nghề về kinh tế); chính sách đào tạo nhân lực làng nghề, chính sách công nhận và tôn vinh nghệ nhân (chính sách PTBV làng nghề về xã hội) và chính sách bảo vệ môi trường làng nghề. - Về không gian: Đề tài nghiên cứu chính sách PTBV làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (các chính sách áp dụng cho các làng nghề được UBND tỉnh Quảng Nam công nhận). - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng chính sách PTBV làng nghề tại tỉnh Quảng Nam từ năm 2006 đến nay và đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách PTBV làng nghề đến năm 2030. 4 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Trên cơ sở thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng, phương pháp luận mác xít mang tính khoa học sâu sắc bởi vì đây là phương pháp đúng đắn nhất giúp nhận thức đúng những vấn đề chính sách đang đặt ra trong yêu cầu phát triển bền vững làng nghề hiện nay. 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích tài liệu thứ cấp: sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Phương pháp này được sử dụng khi phân tích, đánh giá, bình luận các báo cáo tổng kết, số liệu thực tế liên quan đến phát triển làng nghề tại tỉnh Quảng Nam. Đồng thời, phân tích hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan chứa đựng hệ thống chính sách PTBV làng nghề tại địa phương. - Phương pháp phỏng vấn sâu: + Đối với người dân tại các làng nghề: NCS phỏng vấn người dân tại các làng nghề của huyện Duy Xuyên, thị xã Điện Bàn và thành phố Hội An, huyện Núi Thành trong các khoảng thời gian không liên tục từ năm 2017 đến 2018 (phụ lục 10,11,12) nhằm tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng cũng như mong muốn, đề xuất của họ đến cơ quan quản lý trong việc hoàn thiện nội dung chính sách. Việc lựa chọn người dân tại các địa phương này để tiến hành phỏng vấn xuất phát từ lý do đây là các địa phương tập trung nhiều làng nghề của tỉnh Quảng Nam. Do vậy, những ý kiến, tâm tư của người dân trong các làng nghề sẽ là nguồn tham khảo quý báu cho NCS trong quá trình nghiên cứu. + Đối với các nhà quản lý: phỏng vấn các công chức quản lý tại Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam, phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Duy Xuyên, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Duy Xuyên, phòng Kinh tế thành phố Hội An và một số công chức tại địa phương về các nội dung liên quan 5 đến quản lý các mặt hoạt động của làng nghề nhằm tìm hiểu những khó khăn, trở ngại trong việc triển khai nội dung chính sách cũng như hiệu quả thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (phụ lục 9,11,12). Các phòng ban, cơ quan làm việc của các nhà quản lý được NCS cân nhắc lựa chọn nhằm đảm bảo sự am hiểu và nắm vững nội dung quản lý, các chính sách đã và đang áp dụng đối với làng nghề. Nói cách khác, đối tượng nhà quản lý được lựa chọn chính là những người trực tiếp phụ trách quản lý làng nghề tại các địa phương nói riêng và tỉnh Quảng Nam nói chung. Chính vì thế, các ý kiến nhận xét, đánh giá và góp ý của nhóm đối tượng này chứa đựng những gợi mở quan trọng giúp NCS nắm rõ hơn về nội dung chính sách cũng như hiệu quả thực sự của chính sách trên thực tế; từ đó, NCS tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện chính sách. - Phương pháp phân tích, tổng hợp: đây là phương pháp được NCS sử dụng thường xuyên trong luận án nhằm đưa ra các nhận định, đánh giá chung về các công trình nghiên cứu tại chương 1; các vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách PTBV làng nghề tại chương 2; thực trạng tình hình chính sách PTBV làng nghề tại tỉnh Quảng Nam trong chương 3 và đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách PTBV làng nghề tại chương 4. - Phương pháp so sánh: phương pháp này được NCS sử dụng tại chương 1 nhằm đưa ra các nhận định về kết quả các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, so sánh các công trình để tìm kiếm những khoảng trống luận án cần tiếp tục giải quyết. Thêm vào đó, tại chương 2, NCS đánh giá, so sánh chính sách PTBV làng nghề tại một số địa phương như Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng để đưa ra bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng và thực hiện chính sách. - Phương pháp phân tích SWOT: phương pháp này chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của chính sách PTBV làng nghề tỉnh Quảng Nam, kết quả của việc vận dụng phương pháp này được NCS sử dụng để đưa ra nhận định về ưu điểm và hạn chế của chính sách PTBV làng nghề tỉnh Quảng Nam tại chương 3 của luận án. 6 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Luận án là kết quả nghiên cứu khoa học nghiêm túc và độc lập của NCS trên cơ sở kế thừa các quan điểm, tư tưởng của các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu phát triển làng nghề và chính sách phát triển làng nghề nói riêng và chính sách nông nghiệp, nông thôn nói chung. Tuy nhiên, bên cạnh việc kế thừa các nội dung lý luận cơ bản, luận án đã có những đóng góp mới về khoa học như sau: - Luận án đã củng cố, bổ sung về mặt học thuật các nội dung liên quan đến chính sách PTBV làng nghề như: khái niệm, các bên liên quan, mục tiêu và giải pháp chính sách PTBV làng nghề. Thêm vào đó, luận án phân tích nhằm làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách, đây sẽ là nền tảng lý luận cơ bản để tiếp tục nghiên cứu các nội dung có liên quan đến hoàn thiện nội dung chính sách PTBV. - Thông qua nghiên cứu, NCS đã làm rõ xu hướng phát triển làng nghề trong thời gian tới đồng thời đưa ra quan điểm hoàn thiện chính sách PTBV làng nghề. Đây là cơ sở quan trọng giúp NCS đề xuất hệ thống giải pháp toàn diện trên cả hai phương diện hoàn thiện nội dung chính sách và đảm bảo điều kiện thực hiện chính sách. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án có những ý nghĩa lý luận và thực tiễn sau: - Luận án đã xây dựng những luận cứ khoa học về chính sách PTBV làng nghề như khái niệm, đặc trưng, cấu trúc nội dung chính sách (mục tiêu, giải pháp chính sách), các bên liên quan đến chính sách; vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách PTBV làng nghề. - Luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, giảng dạy và những người quan tâm về chính sách công, đặc biệt là chính sách nông nghiệp, nông thôn và phát triển làng nghề. - Luận án có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý cấp địa phương trong việc xây dựng và hoàn thiện nội dung chính sách PTBV làng nghề cũng như đảm bảo 7 các điều kiện nguồn lực cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách trên thực tế. 7. Cấu trúc của luận án Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chính của luận án được kết cấu thành 4 chương, gồm: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách phát triển bền vững làng nghề Chương 3. Thực trạng chính sách phát triển bền vững làng nghề từ thực tiễn tỉnh Quảng Nam Chương 4. Định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề 8 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1.1. Nhận xét và đánh giá về những vấn đề liên quan đến luận án trong các công trình nghiên cứu đã công bố 1.1.1. Các công trình liên quan đến làng nghề và phát triển bền vững làng nghề 1.1.1.1. Các công trình liên quan đến làng nghề Làng nghề là thiết chế kinh tế - xã hội nông thôn mang đậm nét văn hóa truyền thống của các quốc gia phương Đông, trong đó có Trung Quốc. Chính vì thế, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học Trung Quốc về làng nghề, vai trò của làng nghề trong bảo tồn giá trị văn hóa truyền thống. Có thể kể đến nhà nghiên cứu Liu Peilin, trong bài “To establish a protection system for China’s famous villages of historic and cultural interest” (1988) Liu Peilin cho rằng làng nghề truyền thống được ví như ngọc trai của văn hóa truyền thống và bảo vật quốc gia của bộ sưu tập dân gian. Tiếp đó, bài nghiên cứu “Persistence and transformation of Chinese traditional villages – Rethinking the planning of traditional settlement” của Ma Hang (2006) tiếp tục chỉ ra khía cạnh giá trị của các làng nghề truyền thống của Trung Quốc cần được gìn giữ và bảo tồn, hướng tới khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống ở Trung Quốc. Làng nghề và phát triển làng nghề là một yếu tố cấu thành quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn. Vai trò của kinh tế làng nghề trong phát triển kinh tế nông thôn được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu nước ngoài. Robert Chapman và Robert Tripp (2003) trong bài viết “Changing incentives for agricultural extension – A review of privatized extension in practice” đã chỉ ra rằng kinh tế nông thôn không chỉ phụ thuộc vào nông nghiệp mà còn phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động kinh tế khác ở nông thôn. Mặc dù nghề nông vẫn có một vai trò quan trọng nhưng các hộ gia đình vẫn đang tìm kiếm cơ hội khác ngoài nông nghiệp đề làm tăng và ổn định thu nhập. Hơn nữa, việc theo đuổi các ngành nghề phi nông nghiệp giúp cho hộ gia đình tránh được rủi ro từ nông nghiệp. 9 Nghiên cứu “The rural non-farm economy and poverty alleviation in Armenia, Georgia and Romania” của J.R David và D. Bezemer (2004) đã quan tâm đến khu vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn tại các nước đang phát triển và có nền kinh tế chuyển đổi cho rằng: các hoạt động ngành nghề phi nông nghiệp là một phần của hoạt động sinh kế bên cạnh nghề nông và cũng là các hoạt động đa dạng sinh kế. Nghiên cứu này cho thấy vai trò quan trọng của phát triển làng nghề trong phát triển kinh tế, phát triển nông thôn. Phát triển làng nghề, công nghiệp nông thôn là giải pháp quan trọng tạo ra công ăn việc làm, cải thiện thu nhập cho dân cư vùng nông thôn. Trong khi đó, Lanjouw Peter và Lanjouw Jean (1995) trong bài nghiên cứu “Rural Nonfarm employment: a survey” chỉ ra rằng các nước đang phát triển thực hiện chuyển đổi cơ cấu kinh tế thì phải đối mặt với thực trạng ít đất nông nghiệp, dư thừa lao động, năng suất lao động thấp, do vậy phát triển nông thôn phải tập trung vào phát triển ngành nghề, công nghiệp hóa nhằm thu hút giải quyết lao động dôi dư đó, làm tăng giá trị gia tăng nhờ vậy cải thiện được thu nhập. Từ thực tế của Indonexia, G. Michon và F. Mary (1994) trong bài “Research on Tourism development of traditional village and the change of form” cho rằng phát triển các làng nghề gắn liền với hình thái du lịch sinh thái kết hợp với khu vườn làng nghề truyền thống, góp phần cải thiện thu nhập và tình hình kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn Indonêxia. Trong khi đó, từ kinh nghiệm của Nhật Bản trong Chương trình phát triển phong trào mỗi làng một sản phẩm, N.Suzuki (2006) trong bài viết “Effective tourism development through traditional craft promotion – Japanese Experiences” cho rằng Chương trình này được phát động nhằm mục đích thúc đẩy phát triển mạnh các sản phẩm đặc trưng của mỗi vùng. Chính phủ Nhật Bản tập trung nghiên cứu hỗ trợ để mỗi làng phát triển mạnh tạo ra sản phẩm tiêu biểu mang tính đặc trưng của mỗi vùng có chất lượng cao, chủ yếu hỗ trợ vào khâu tiếp thị xúc tiến bán hàng, tập huấn chuyển giao công nghệ cho nông dân. Ở Việt Nam, làng nghề và phát triển làng nghề cũng đã nhận được nhiều sự quan tâm, nghiên cứu của các nhà khoa học. 10 Tác giả Trần Minh Yến trong công trình “Làng nghề truyền thống trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa” (2004) cho rằng: làng nghề được cấu thành bởi hai yếu tố làng và nghề bao gồm nhiều hộ gia đình sinh sống bằng nghề thủ công là chính. Còn trong công trình “Làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam” (1998), nhà nghiên cứu Bùi Văn Vượng nhấn mạnh "Làng nghề truyền thống là làng nghề cổ truyền làm nghề thủ công. Ở đấy không nhất thiết tất cả dân làng đều sản xuất hàng thủ công. Người thợ thủ công nhiều trường hợp cùng đồng thời làm nghề nông. Nhưng yêu cầu chuyên môn hóa cao đã tạo ra những người thợ chuyên sản xuất hàng truyền thống ngay tại làng quê của mình" [83]. Mai Thế Hởn trong “Phát triển làng nghề truyền thống trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa” (2003) cho rằng làng nghề là những thôn làng có một hoặc hai nghề thủ công truyền thống tách ra khỏi nông nghiệp và đem lại nguồn thu nhập chủ yếu. Như vậy, các nhà nghiên cứu về làng nghề đều cơ bản thống nhất các nội dung cơ bản của khái niệm làng nghề như: gồm hai yếu tố “làng” và “nghề” (Trần Minh Yến, 2004), nổi trội một nghề thủ công với tầng lớp thợ chuyên nghiệp, (Bùi Văn Vượng, 1998) và sống được bằng chính nghề đó (Mai Thế Hởn, 2003). Như vậy, có thể thấy các nhà nghiên cứu đưa ra các quan niệm khác nhau về làng nghề nhưng tựu trung các ý kiến đều thống nhất cho rằng làng nghề được kết hợp bởi hai yếu tố “làng” và “nghề”. “Làng” để chỉ không gian của hoạt động diễn ra chủ yếu ở khu vực nông thôn; “nghề” để khẳng định hoạt động chính của làng phải liên quan đến các ngành nghề thủ công. Đây là những cách hiểu cơ bản và có ý nghĩa lý luận nền tảng về làng nghề, là tiền đề để tiếp tục nghiên cứu vấn đề lý luận về làng nghề trong bối cảnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và nhu cầu gìn giữ truyền thống văn hóa dân tộc. Nghiên cứu về vai trò của làng nghề, nhà nghiên cứu Trương Minh Hằng trong bài “Làng nghề truyền thống với việc bảo tồn các giá trị văn hóa nghề” (2006) cho rằng làng nghề đem lại một sắc thái riêng, độc đáo trong bức khảm văn hóa Châu Á và sản phẩm của làng nghề sẽ trở thành cầu nối giữa Việt Nam và các quốc gia trong khu vực. Nhà nghiên cứu Mai Thế Hởn (2003) và Trần Minh Yến (2004) 11 đánh giá cao vai trò của làng nghề trong phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn. Một cách khái quát, làng nghề không chỉ thể hiện vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn, đảm bảo mục tiêu ổn định xã hội mà còn góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc. Chính vì vậy, quan điểm chung trong phát triển làng nghề là phát triển làng nghề gắn liền với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn (Mai Thế Hởn, 2003), theo phương châm “ly nông bất ly hương” (Dương Bá Phượng trong công trình “Bảo tồn và phát triển các làng nghề trong quá trình công nghiệp hóa”, 2001), (Trần Minh Yến, 2004) và kết hợp phát triển kinh tế với việc bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển toàn diện nông thôn (Dương Bá Phượng, 2001) – quan điểm khá thời sự và có giá trị trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt đặt trong mối quan hệ với PTBV và xây dựng nông thôn mới. Thêm vào đó, Trần Văn Kính nhấn mạnh trong bài viết “Bảo tồn và phát triển làng nghề thủ công truyền thống – Một sự lựa chọn xác đáng” (1996) rằng, hướng về làng nghề là hướng về cội nguồn dân tộc và cũng là cách để thực hiện công nghiệp hóa nông thôn đồng thời bảo tồn và phát triển làng nghề là một sự lựa chọn xác đáng, có tương lai. Như vậy, các nhà nghiên cứu đều nhận định làng nghề có vai trò quan trọng trong việc góp phần phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội đồng thời gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc. Xuất phát từ vai trò to lớn của làng nghề trên các mặt kinh tế, văn hóa, xã hội nên việc nghiên cứu, tìm kiếm giải pháp nhằm đảm bảo làng nghề phát triển là vô cùng cần thiết. Về thực trạng phát triển làng nghề, có rất nhiều công trình nghiên cứu và các hội thảo được tổ chức để phân tích các mặt tích cực và hạn chế của phát triển làng nghề trên quy mô toàn quốc và từng địa phương, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp phát triển làng nghề. Dương Bá Phượng (2001), Trần Minh Yến (2004) và Vũ Quốc Tuấn (trong công trình “Làng nghề trong công cuộc phát triển đất nước”, 2011) cho rằng sự phát triển làng nghề gặp khó khăn về nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất do 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan