Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chiến lược thâm nhập thị trường eu của các doanh nghiệp việt nam...

Tài liệu Chiến lược thâm nhập thị trường eu của các doanh nghiệp việt nam

.PDF
94
255
57

Mô tả:

T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G ^m*ỉ ÍOREiGN TTUÌDĨ. UNIVERSITỴ KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP sê tài: CHIÊN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG EU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Giảo viên hướng dẫn: PGS.TS. Phạm Duy Liên Sinh viên thực hiện : Mai Thị Thanh Hiền Lớp : A2-K40A-KTNT Twư v; AU Ì»J". V c ỉ -A f O C NIĨ.**-*. i HJ"*I.0 Li- CCẾẲĨ HÀ NỘI, NĂM 2005 w của các doanh nghiệp Việt Nam MÚC LỰC PHẤN MỞ ĐẨU Ì Ì. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỀ TÀI: Ì 2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Ì 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2 5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI: GOM 3 CHƯƠNG 2 6. DỰKIẾN CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: 2 CHƯƠNG ì: TỔNG QUAN VỀ CHIẾN Lược THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG 3 1.1. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG Đối VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHứU CỦA DOANH NGHIỆP: 3 1.1.1. Khái niệm: 3 1.1.2. Chức năng của thị trường: 4 1.1.3. Vai trò của thị trường: 5 1.2. CHIẾN LƯỢC T H  M NHẬP THỊ TRUỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHứU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP: 1.2.1. Khái quát chung: lo lo 1.2.2. Nội dung cùa chiến lược thâm nhập thị trường: l i 1.2.3. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả của chiến lược thâm nhập thị trườne xuất khẩu 28 C H Ư Ơ N G li: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC T H  M NHẬP THỊ T R Ư Ờ N G EU CỦA C Á C DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 30 2.1. THỊ TRƯỜNG EU VÀ CÁC NHÂN Tổ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIẾN LƯƠC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG EU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM: 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển thị trường EU: 30 2.1.2. Các nhân tốảnh hưởng tới chiến lược thâm nhập thị trường EU của cấc doanh nghiệp Việt Nam: 32 2.2. THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC T H  M NHẬP THỊ TRUỒNG EU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM: 2.2.1. Tinh hình lựa chọn thị trường mục tiêu: Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT 46 46 cờngEU cửa các doanh nghiệp Việt Nam 2.2.2. Phàn tích thực trạng lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường: ; „.„...! .7.52 2.2.3. Thực trạng xác lập chiến lược Marketing-Mix của các doanh nghiệp Việt Nam khi thâm nhập thị trường EU: 55 2.3. NHŨNG BÀI HỌC RÚT RA TỪ VIỆC X  Y DỤNG V À VẬN DỤNG CÁC CHIẾN LƯỢC T H  M NHẬP THặ TRƯỜNG EU TRONG THỜI GIAN QUA....62 2.3.1. Chất lượng hàng hoa Việt Nam chưa thoa mãn thị trường: 62 2.3.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu: 63 2.3.3. Hoạt động nghiên cứu thị trường: 63 2.3.4. Phương thức xuất khẩu: 63 2.3.5. Chiến lược Marketing-mix: 64 C H Ư Ơ N G IU: C Á C GIẢI PHÁP CHO CHIẾN LƯỢC T H  M NHẬP THặ TRƯỜNG EU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG T H Ờ I GIAN TỚI 65 3.1. ĐặNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHAU CỦA VIỆT NAM SANG THặ TRƯỜNG EU ĐẾN 2010: 65 3.1.1. Định hướng thị trường xuất khẩu: 65 3.1.2. Định hướng cơ cấu mặt hàng xuất khẩu: 66 3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM X  Y DỤNG V À THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC T H  M NHẬP THặ TRUÔNG EU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI: 68 3.2.1. Các giải pháp hỗ trợ từ phía nhà nước: 68 3.2.2. Các giải pháp đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi thâm nhập thị trường EU: .74 KẾT LUẬN 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 86 Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT Chu "TI nhập thị trường EU cửa các doanh nghiệp Việt Nam DANH M Ụ C C Á C C H Ữ VIẾT T Ắ T Chữ viết tát Tên đầy đủ Association of Southeast Asian Nations ASEAN ATC c/o CE (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) Agreement ôn Textiles and Clothing (Hiệp định Dệt may) Certiíicate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ) Coníormité Européenne (Nhãn hiệu đảm bảo an toàn và sức khỏe của Châu Âu) CIF Cost, Insurance and Freight CTM Community Trade Mark (Europe) DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước ÉC European Community (Cộng đổng Châu Âu) European Coal and Steel Community ECSC (Cộng đổng Than và Thép Châu Âu) European Economic Community EEC (Cộng đồng kinh tế Châu Âu) Export Management Company EMC (Công ty quản lý xuất khẩu) Export Trading Company ETC EU EU15 EU25 Euratom FOB (Công ty thương mại xuất khẩu) European Union (Liên minh Châu Âu) Khu vực gồm 15 nước thành viên trước khi EU m rộng năm 2004 Khu vực gồm 25 nước thành viên sau khi EU m rộng năm 2004 European Atomic Energy Agency (Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu) Free ôn Board Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT ược tham nhập thị trường BU của các doanh nghiệp Việt Na GDP GSP HACCP ODA USD WTO Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) Generalized System of Preíerences (Hệ thống ưu đãi phổ cập) Hazard Analysis and Critical Control Point Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức) United States Dollar (Đồng đõ la Mỹ) World Trade Organization (Tổ chức thương mại thè giới) Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT PHẦN M Ở ĐẦU 1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA Đ Ể TÀI: Trong xu thế toàn cầu hóa, việc liên kết hợp tác giữa các quốc gia ngày càng gia tăng. Trong đó, xuất khẩu đóng một vai trò chiến lược, là một chương trình k i n h tế lớn, trọng điểm góp phần xây dựng và phát triển quốc gia trong thời kì mới. Chiến lược xuất khẩu phải dựa trên sự lựa chọn thị trường xuất khẩu phù họp. Liên minh Châu  u là khu vực thương mại lớn nhất thế giới, GDP cứa E U chiếm tỷ trọng gần 3 0 % so với GDP toàn thế giới. Đồng thời, E U là một đối tác kinh tế quan trọng cứa Việt Nam, đã chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao ngày 22/10/1990. K i m ngạch xuất nhập khẩu cứa Việt Nam với E U hiện nay: xuất khẩu chiếm khoảng 2 0 % . nhập khẩu chiếm 1 1 % . T ừ năm 1990 đến nay, khối lượng buôn bán cứa Việt Nam với E U tăng vói tốc độ trung bình 35%/năm. Chính vì tầm quan trọng cứa thị trường Châu  u với Việt nam như vậy và việc ngày càng có nhiều doanh nghiệp Việt Nam tham gia xuất khẩu sang thị trường Châu  u nhưng đã gặp không ít khó khăn, vì vậy tôi đã chọn đề tài " Chiến lược thám nhập thị trường E U cứa các doanh nghiệp Việt Nam" làm khóa luận tốt nghiệp nhằm giúp các doanh nghiệp Việt Nam nhận thức được các vấn đề lí luận, thực tiễn và kinh nghiệm tham gia thị trường EU, và từ đó vận dụng để lựa chọn được chiến lược thâm nhập, tiếp cận thị trường E U một cách hiệu quả nhất. 2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Khóa luận nghiên cứu một số vấn đề lí luận và thực tiền trong việc thâm nhập thị trường E U cứa các doanh nghiệp Việt Nam thông qua hoạt động k i n h doanh xuất khẩu tại Việt Nam và các doanh nghiệp Việt Nam sang thị trường E U trong những năm từ 1990 đến nay. Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT I 'mgEU của các doanh nghiệp Việt Nam 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Khóa luận tập trung nghiên cứu chiến lược thâm nhập thị trường của Việt Nam và một số doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam xuất khẩu sang thị trường EU. Trong đó, khóa luận tập trung nghiên cứu hoạt động thâm nhập một số thị truồng trửng yếu qua việc xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Trong quá trình thực hiện, khóa luận đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa hửc để phân tích lí luận và thực tiễn: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp tổng hợp thống kê, phương pháp phân tích từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn khách quan, từ khái quát đến cụ thể, phương pháp đối chiếu, so sánh, phương pháp đặt vấn đề và suy luận logic, phương pháp lấy ý kiến chuyên gia. 5. BỐ CỤC ĐỂ TÀI: GỐM 3 CHƯƠNG Chương 1: Tổng quan về chiến lược thâm nhập thị trường Chương 2: Thực trạng chiến lược thâm nhập thị trường E U của các doanh nghiệp Việt Nam Chương 3: Các giải pháp nhằm xây đựng và thực hiện có hiệu quà chiến lược thâm nhập thị trường EU của doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới. 6. Dự KIẾN CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Hệ thống hóa Ì số cơ sở lý luận về chiến lược thám nhập thị trường EU để làm tiền đề cho việc vận dụng xuất khẩu hàng hóa sang EU. Phán tích thực trạng chiến lược thâm nhập thị trường E U của các doanh nghiệp Việt Nam bao gồm hoạt động phân tích các nhân tố ảnh hưởng, lựa chửn thị trường mục tiêu, phương thức thâm nhập và chiến lược Marketing-mix. Đ ề ra được Ì số giải phápở cả tầm vĩ m ô và vi m ô nhằm tăng hiệu quá chiến lược thâm nhập thị truồng E U của các doanh nghiệp Việt Nam. Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT 2 ngEU cua các doanh nghiệp Việt Nam CHƯƠNG ì TỔNG QUAN VỀ CHIẾN Lược T H  M NHẬP THỊ TRƯỜNG 1.1. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT Đ Ộ N G X U Ấ T K H Ẩ U C Ủ A D O A N H NGHIỆP: 1.1.1. Khái niệm: Trong kinh tế chính trị học, người ta định nghĩa "thị trường là lĩnh vực lưu thông, ờ đó hàng hóa thực hiện được giá trị cấa mình đã được tạo ra trong lĩnh vực sản xuất". Định nghĩa này muốn khẳng định một điều là giá trị cấa hàng hóa chỉ có thể thực hiện được thông qua hoạt động trao đổi, hoạt động trao đổi ấy được diễn ra trong quá trình lưu thông- một trong những khâu cấa quá trình tái sản xuất. Trong Marketing khái niệm về thị trường cũng dựa trên nền tảng là sự trao đổi. Theo Philip Kotler: " Thị trường là tập hợp tất cả những người mua thực sự hay những người mua tiềm tàng đối với một sản phẩm" [9]. T ó m lại, thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán m à các chấ thể kinh tế cạnh tranh với nhau để xác định giá cả hàng hoa, giá cả dịch vụ và số lượng giao dịch. Thị trường là một thuật ngữ ra đời gắn liền với sán xuất và lưu thông hàng hóa và cho tới nay vẫn còn nhiều quan niêm khác nhau về thị trường tuy theo những giác độ nghiên cứu khác nhau. Nhưng nhìn chung, nói đến thị trường trước hết là nói về địa điểm, và rộng hơn nữa là không gian mua bán, trao đổi; là nói đến sự canh tranh giữa các chấ thể kinh tế; là nói đến việc trao đổi mua bán các yếu tố đẩu vào và đầu ra cấa sản xuất hàng hoa; là nói đến cung cầu hàng hoa. Đ ố i với doanh nghiệp, tốt nhất nên hiểu thị trường là nơi có nhu cầu cần được đápứng. Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT >EU của các doanh nghiệp Việt Nam 1.1.2. Chức năng của thị trường: Thi trường bao sòm 4 chức nàng cơ bán: • Chúc năng thừa nhún: Việc tiêu thụ hàns hoi của mọt doanh nshièp được thục hiện thoai qua chức năng thùa nhận cùa thị trường. Thi trường chùa nhạn chinh là sụ cỉũr nhặn cùa người mua đói với hàns hoa. dịch vụ. Đói với doanh nghiệp, mỗi dụ ữvròns có sự thùa nhạn r i ! khác nỉuu vé sẻ lượng, về chất lượng sán phẩm. vẻ ái cá trao đổi. cènỉ đụng. kiểu cách mẫu mã. kích thước của sàn phim . Nsoài ni- thị tnròns còn mùa nhận hành vi quan hệ trao đồi mua bán áữa các đói tác tron* thị trường. • Chúc năng thực hiện: Hành vi mua bán là hành vi cơ bàn bao trùm thị nròns. Hoại iọns nà} là cơ sớ quan trọng có tinh quyết đinh đói vói việc thục hiện các mói quan bệ và hành áệaz khác. Thi trườnỉ thục hiện hành ú trao đoi hàns h o i thực hiện hoạt động cun* và cáu; càn bần* cunc cảutìmzloại hinĩ hoa: thực hiện ói trị của hàng hoa thõng qua ói cá. -.Thoai qua chúc nàng nà}. Cic tùng hoa hình thành nén các ná trị trao đổi cùa minh, • Chức năng điêu tiết kích thích: Nhu cầu trên thị trường là mục đích c ủ i quá ninh săn x u i L Thị cruẽBs là tập họp các hoại động theo các quv luật kinh tẽ thị ưuécg. D? đò. thị trường vừa là mục tiêu. vừa tạorađộna lực để thực hiện các mục tiêu le Đã\ ctúnh là cơ sớ để chúc nủns điêu đét kích thích cùa thị ữuẽns pỉíil hu) •. ai trò của mình. được thể hiện như sau: -Thông qua nhu cầu nêu dùns. thị ouờnc huCTK dẫn sán xuiL NỉUỚì sán xuất chủ động di chuvển tư liệu sàn mít- vón và lao đòtre từ [trành QÌ\ sans ngành khác. từ Enh vục nàv sangỈTnh vục khác của ngành sán Mãi âế có lợi nhuận cao. -Thõng qua sự hoại động của các quv luật kinh té. thị trucus sẽ huôos dán tiêu dùnz. Do vậy, buộc các doanh nshiệp phải "hanh choos áp đụn: các Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT của các. doanh nghiệp Việt 'am Ni tiến bộ khoa học kỹ thuật để tạo ra sản phẩm có chất lượng và chi phí thấp đê được người tiêu dùng thừa nhận. Do đổ, thị trường kích thích tiết kiệm chi phí lao động, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật để tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh. Các doanh nghiệp muụn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường phải luôn cụ gắng tận dụng ưu thế, tạo sự khác biệt hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh và cụ gắng vươn lên để không bị đào thải. • Chức năng thông tin: Thị trường thông t i n về tổng sụ cung và tổng sụ cầu, cơ cấu của cung cầu, quan hệ cung cầu đụi với từng loại hàng hoa, thông tin về giá cả thị trường, các yếu tụ ảnh hưởng đến thị trường đến mua và bán, chất lượng sản phẩm, xu hướng vận động của hàng hoa.... Thông t i n về thị trường có vai trò vó cùng quan trọng đụi với quản lý kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh. Đ ể đưa ra được một quyết định, một chiến lược đúng đắn trong kinh doanh thì cần phải có thông tin đầy đủ và chính xác. M à thông tin quan trọng nhất là những thông tin từ thị trường, vì đó là những thông t i n khách quan, phản ánh chân thực những biến động của các yếu tụ trên thị trường. Bụn chức năng của thị trường có quan hệ mật thiết với nhau, mỗi hiện tượng kinh tế diễn ra trên thị trường đều thể hiện bụn chức năng này. 1.1.3. V a i trò c ủ a thị trường: 1.1.3.1. Mối quan hệ giữa thị trường và doanh nghiệp: Thị trường chính là nơi quyết định sự tổn tại của doanh nghiệp, cho nên doanh nghiệp luôn luôn gắn bó với thị trường. M ụ i quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường thực chất là m ụ i quan hệ giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng trên thị trường, quá trình trao đổi được thực hiện qua mụi quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường. Thị trường cung cấp cho doanh nghiệp tất cả những thông tin cần thiết cho hoạt động cùa doanh nghiệp, nhưng trước hết là những thông tin về nhu cẩu thị trường: thị trường cần cái gì, cái đó thế nào, sụ lượng bao nhiêu...Doanh nghiệp cung cấp cho thị trường thông tin về các Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT 5 tị trường EU của các doanh nghiệp Việt Nam sản phẩm, dịch vụ m à thị trường sẽ được đáp ứng. Thứ hai. doanh nghiệp và thị trường trao đổi với nhau về kinh tế. Doanh nghiệp cung cấp cho thị trường những hàng hóa, dịch vụ m à thị trường cần. đổng thời doanh nghiệp nhận được từ thị trường số tiền tương ứng với giá trị những hàng hóa. dịch vụ m à doanh nghiệp đã cung cấp. Nói cách khác, trong quá trình tái sản xuất hàng hoa, thị trường nỗm trong khâu lưu thông, thị trường là chiếc cẩu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, là mục tiêu của quá trình sản xuất hàng hoa. Thị trường chính là nơi hình thành và ứng xử các m ố i quan hệ giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác, giữa doanh nghiệp với nhà nước, giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Giờ đây trong nền kinh tế thị trường, thị trường là vấn đề sống còn cùa mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn tổn tại và phát triển không thể tách rời v ớ i thị trường. Thị trường vừa là nơi để các doanh nghiệp xuất khẩu nhận biết nhu cầu xã hội vừa là nơi để các doanh nghiệp đánh giá hiệu quà sản xuất kinh doanh. Thị trường là nơi doanh nghiệp có thể thu vé lợi nhuận, vì vậy thị trường chính là động lực thúc đẩy doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. 1.1.3.2. Vai trò của thị trường nước ngoài đôi với hoạt động sản xuất kinh doanh của guốc gia và doanh nghiệp: M ộ t trong những vấn đề quan trọng nhất của thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập là thị trường hàng hóa, và thâm nhập thị trường nước ngoài là một giải pháp mang tính chất chiến lược. Trong kinh doanh, các doanh nghiệp luôn cố gắng có được thị trường và chiếm lĩnh nó với thị phần lớn. G i ờ đây nếu chí trông chờ thị trường nội địa với lượng người tiêu dùng có hạn, và ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ mới gia nhập ngành, thị phần có nguy cơ thu hẹp thì mong muôn đó khó có thể thực hiện được. Doanh nghiệp có thể khắc phục tình trạng đó bỗng cách chuyển sang lĩnh vực kinh doanh khác hay phát triển những tính nang mới cùa sản phẩm hoặc nghiên cứu tạo ra sản phẩm hoàn toàn mới. nhưng thị trường cũng chì giới hạn m à số lượng người tiêu dùng không thể tăng lên. Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT 6 T i m kiếm và phát triển ra thị trường ngoài nước sẽ là một giải pháp hay bởi vì thị truồng bên ngoài biên giới quốc gia là vô cùng rộng lớn, với đa dạng các nhu cầu khác nhau, tạo cho doanh nghiệp cơ hội kinh doanh trẽn nhiều lĩnh vực khác nhau nếu doanh nghiệp có đủ khả nâng đáp ứng. 1.13.2.1.~Xuấtkhẩu ra thị trường thế giói có tác động tích cực tới sự phát triển của doanh nghiệp: Xuất khỏu ra thị trường nước ngoài có lợi cho sự phát triển của doanh nghiệp trên nhiều mặt. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Tham gia thị trường quốc tế đòi h ỏ i hàng hoa của Việt Nam phải lấy nhu cầu thị trường thế giới làm cơ sở cho sản xuất. Quá trình hướng về xuất khỏu, mở rộng ra thị trường nước ngoài đòi hỏi phải đặt cơ cấu sản xuất trong mối quan hệ cạnh tranh với thị trường thế giới, sản xuất phải luôn luôn nâng cao trình độ công nghệ và năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của thị trường với giá ré ở cả trong nước và ở nước ngoài. Sự đòi h ỏ i này rất có lợi cho sự phát triển của các doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải tự hoàn thiện để nâng cao năng lực cạnh tranh. Tìm kiếm khách hàng mới: Vì thị trường ngoài quốc gia là rất rộng lớn, với sản phỏm doanh nghiệp hiện đang sản xuất có thể đáp ứng những nhu cầu nào đó của những nhóm khách hàng khác nhau trên những phán đoạn thị trường khác nhau. sản phỏm của doanh nghiệp có thể đã quen thuộc với khách hàng trong nước song với thị trường nước ngoài, nó có thể m ớ i lạ và bằng cách nào đó hấp dẫn người tiêu dùng, từ đó tăng doanh số bán và tăng lợi nhuận thu về cho doanh nghiệp. Cho phép doanh nghiệp kéo dài chu kỳ của sản phẩm đang ở giai đoạn chín muồi trên thị trường nội địa: sản phỏm k h i được đưa ra bán trên thị trường nước ngoài có thể bắt đầu lại một chu kỳ sống mới, kéo dài thời gian tổn tại trên thị trường quốc tế. Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT Ì Cho phép doanh nghiệp giảm chi phí: nâng cao khả năng cạnh tranh nhờ l ợ i thế về quy m ô , giúp doanh nghiệp tìm kiếm những lợi thế vị trí bằng cách phân tấn các hoạt động đến những nơi chúng hoạt động hiệu quả nhất. K h i thị trường ngoài nước của doanh nghiệp được mờ ra sẽ cho phép nó tận dụng được công suất của m á y m ó c thiết bị và khai thác được l ọ i thế về chi phí của đường cong kinh nghiệm (do dung lượng thị trường nước ngoài lớn nên có thể sản xuất với quy m ô lớn), tố đó doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí sản xuất đem vị sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh qua việc giảm chi phí đó. Trải rộng thị trường để giảm bớt rủi ro trong kinh doanh : Do phạm v i thị trường nội địa hạn chế cùng với những bất ổn của môi trường kinh doanh như những quy định của luật quốc gia, khủng hoảng kinh tế, gia tăng đối thủ cạnh tranh.. .nên gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, mở rộng ra thị trường nước ngoài cho phép doanh nghiệp tận dụng những ưu đãi trong các quy định của quốc gia khác về mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp, giảm cường độ cạnh tranh...và tố đó giảm r ủ i ro trong kinh doanh. Chính vì những lý do trên m à các doanh nghiệp đã và đang hướng hoạt động của mình ra thị trường thế giới. Nhưng muốn thâm nhập và phát triển thị trường đó thì m ỗ i doanh nghiệp phải chuẩn bị xây dựng cho mình chiến lược kinh doanh quốc tế, xây dựng chiến lược thâm nhập thị trường cụ thể và có tính khả thi cao. 1.1.3.2.2. Tham gia thị trường quốc tế có lợi cho sự phát triển của một quốc gia: • Tham gia thị trường quốc tế tận dụng được những lợi thế của một quốc gia so với các quốc gia khác: Trong trao đổi thương mại quốc tế, theo lý thuyết lợi thế so sánh, tất cả các bén tham gia đều có l ợ i ngay cả đối với những nước có năng suất lao động thấp hơn. Những nước này nếu biết chuyên m ô n hoa vào những lĩnh vực Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT 8 ẫHHH^HH^^^H^Ỉ của các doanh nghiệp Việt Nam 7 sản xuất có l ợ i nhất hoặc ít bất l ợ i nhất với chi phí cơ hội thấp nhất, thì dù trong điều kiện nào đều có thể nhò ngoại thương m à tiết k i ệ m chi phí. Trong bối cảnh toàn cẩu hoa và mở rộng giao lưu giữa các nền kinh tế của tờng nước, tờng khu vực, sẽ có thêm nhiều cơ hội để các sản phẩm của Việt nam tham gia ngày càng sâu vào thị trường thế giới, đồng thời cũng đật các doanh nghiệp trước nhiều thách thức. Cần phải khai thác có hiệu quà những l ợ i thế so sánh của đất nước trong việc tham gia vào phân công lao động quốc tế, làm cho sản phẩm của Việt Nam ngày càng đáp ứng nhu cầu thị trường thế giới, thu hút được nhiều vốn, tranh thủ được công nghệ, kinh nghiệm quản lý tiên tiến của các nước để đẩy nhanh nhịp độ công nghiệp hoa, hiện đại hoa đất nước. Trong ngoại thương, Việt Nam có những lợi thế so sánh về lao động, tài nguyên và vị trí địa lý. Nguồn nhân lực nước ta dồi dào, cần cù, thông minh, có khả năng tiếp thu công nghệ mới tương đối nhanh và giá nhân công thấp. Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam đa dạng, phong phú, điều kiện đất đai, khí hậu, tài nguyên sinh vật cho phép phát triển nóng lâm ngư nghiệp , trữ lượng dầu khí (2,8 tỷ tấn dầu và 500 tỷ m3 khí), trữ lượng than, bôxit, quặng sắt, đồng, thiếc...cũng khá dổi dào. Vị trí địa lý của Việt Nam nằm trong khu vực châu A' - Thái Bình Dương có vị trí địa lý rất thuận lợi cho giao lưu quốc tế. Hem nữa, đây là một khu vực phát triển năng động của thế giới... Tốc độ tăng trường GDP và thu nhập đầu người cao tạo điều kiện cho khu vực này phát triển nhanh chóng, thu hút ngày càng nhiều nhà đầu tư nước ngoài. • Thị trường nước ngoài có ý nghĩa lớn trong việc thúc đẩy sản xuất trong nước và mở rộng thị trường tiêu thụ: Xuất khẩu có ý nghĩa lớn đối với các quốc gia có thu nhập thấp so mức trong k h u vực và so với mức chung của thế giới. ở các nước đang và chậm phát trển, do có mức thu nhập thấp nén sức mua yếu, làm cho thị trường nội địa chật hẹp, không đủ trang trải cho các chi phí sản xuất các mạt hàng theo Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT 9 ỊK Chiến lược thấm nhập thị trưởng EU của các doanh nghiệp Việt Nam đúng tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Điều này khiến sản xuất trong nước khó phát triển. Vì thế, thâm nhập thị trường ngoài nước giúp cho các nước này l ợ i dụng thu nhập cao, thị hiếu đa dạng... của người nước ngoài để làm gia tăng nhu cầu về hàng hoa. T ừ đó đẩy mạnh sản xuất ( tận đụng các nguồn lức, nguyên vật liệu sẩn có trong nước và rẻ hơn...) để đáp ứng nhu cầu đó. Chỉ có như vậy sản xuất trong nước mới có thể phát triển được. Hơn thế nữa, nhu cầu đa dạng và số lượng lớn về hàng hóa của người tiêu dùng nước ngoài cũng chính là tiềm năng để mở rộng thị trường tiêu thụ. Tăng cường xuất khẩu, thúc đẩy trao đổi thương mại là giải pháp không thể thiếu để phát triển kinh tế cùa một quốc gia, T ó m lại, việc thâm nhập thị trường nước ngoài, tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế là một vấn đề cấp thiết, một xu thế bắt buộc và một yêu cầu khách quan. Tham gia mậu dịch quốc tế đem lại lợi ích cho cả quốc gia và doanh nghiệp: tận dụng lợi thế so sánh, mở rộng thị trường tiêu thụ, phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư, nâng cao năng lức cạnh tranh cùa sản phẩm, kéo dài chu kì sống của sản phẩm... 1.2. CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG X U Ấ T K H Ẩ U C Ủ A M Ộ T D O A N H NGHIỆP: 1.2.1. Khái quát chung: Chiến lược thâm nhập thị trường là chiến lược tìm kiếm để gia tăng thị phần của các sản phẩm hiện thời thông qua việc gia tăng các nỗ lức Marketing. Chiến lược này được sử dụng rộng rãi như là một chiến lược đơn lẻ và liên kết với cấc chiến lược khác. Thâm nhập thị trường gồm có việc chào hàng rộng rãi các tên hàng xúc tiến bán, tăng mức tiêu thụ hàng hóa, gia tăng chi phí quảng cáo, hoặc gia tăng các nỗ lức quan hệ công chúng...Nói chung, sứ quyết định cách thức của một chiến lược thâm nhập phụ thuộc vào rất Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT lo ( Chiến lược thâm nhập thị trưởng EU cua các doanh nghiệp Việt Nam nhiều các tiêu chuẩn liên quan đến bản thân công ty, liên quan đến thị trường muốn thâm nhập, liên quan đến các đối thủ cạnh tranh... T ó m l ạ i , chiến lược thâm nhập thị trường là một chương trình hành động chi tiết và các phương thức sử dụng đề nhằm mục tiêu thâm nhập thị trường của doanh nghiệp. Từ đó, các chiến lược thâm nhập thị trường của doanh nghiệp bao gổm các vấn đề làm như thế nào gổm: làm thế nào đưa sản phẩm gia nhập thị trường, làm thế nào thoa m ã n các khách hàng, làm thế nào cạnh tranh thành công với đối thủ, làm thế nào đáp ứng với các điều kiện thị trường thay đổi, làm thế nào phân bổ nguổn lực có hiệu quả, làm thế nào phối hợp các bộ phận chức năng của doanh nghiệp và làm thế nào đạt được các mục tiêu chiến lược và tài chính... nhằm một mục tiêu thâm nhập thị trường thành cóng. 1.2.2. N ộ i d u n g của chiên lược thâm nhập thị trường: N h ư khái niệm đã nêu ở trên, chiến lược thâm nhập thị trường được hiểu là một hệ thống những quan điểm mục tiêu định hướng, những phương thức thâm nhập thị trường, những nỗ lực marketing để đưa sản phẩm thâm nhập có hiệu quả vững chắc trên thị trường thế giới. Vì vậy việc xác lập chiến lược thâm nhập thị trường là việc hoạch định một quá trình từ việc xác định mục tiêu, định hướng thâm nhập thị trường đến việc xây dựng chiến lược marketing mix, bao gổm các bước sau: • Xây dựng những quan điểm mục tiêu, định hướng thâm nhập thị trường thế giới một cách hợp lý bao gổm các mục tiêu láu dài và mục tiêu trong một thời gian nhất định. Từng doanh nghiệp xuất nhập khấu khi xây dựng chiến lược thâm nhập thị trường thế giới phải quán triệt những quan điểm mục tiêu định hướng thâm nhập thị trường thế giới của cả nước, của địa phương nói chung và doanh nghiệp nóiriêngnhằm đảm bảo phát triển xuất khẩu theo mục tiêu đã định. Việc xác định mục tiêu này là khác nhau ờ từng doanh nghiệp cụ thể. Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT li iến ìươi íịì thị trưởng EU của các Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn các phương thức • thâm nhập thị trường thế giới của các doanh nghiệp. Đây là các căn cứ quan trọng để xác lập chiến lược thâm nhập thị trường của doanh nghiệp. • Lựa chọn thị trường mục tiêu. • Lựa chọn phương thức thâm nhập hợp lý. • Xây dựng chiến lược marketing mix trong tổng giai đoạn cụ thể. 1.2.2.1. Phântíchnhững nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định chiến lược thâm nhập thị trường: 1.2.2.1.1. Các nhân tố thuộc môi trường kinh doanh quốc tế: Các nhân tố thuộc môi trường vĩ m ô là tổng thể các yếu t ố bên ngoài doanh nghiệp, có tác động nhiều mặt đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến việc hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường của doanh nghiệp. > Môi trường kinh tê Môi trường kinh doanh quốc tế: H ộ i nhập kinh tế quốc tế đem lại sự phụ thuộc lẫn nhau nhiều hơn giữa các quốc gia, sự ổn định hay bất ổn định kinh tế, các chính sách kinh tế cùa quốc gia trong khu vực trên thế giới nói chung hoặc một quốc gia nói riêng có tác động trực tiếp đến hoạt động và hiệu quả của hoạt động xuất khẩu. Sự biến động của tỷ giá hối đoái, thị trường vốn quốc tế, tính linh hoạt của vốn, rủi ro về tỷ giá...cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động xuất khẩu cùa doanh nghiệp. Môi trường kinh tế vĩ mô của nước chủ nhà và nước nhập khẩu: các yếu tố này bao gồm: phân bố thu nhập theo các tầng lớp xã hội, giá cả, tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất ngân hàng, chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính tiền tệ...Một môi trường kinh tế tâng trưởng ổn định, khống chế được lạm phát, k i ể m soát được tiền tệ.. .sẽ tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Tốc độ tăng trường kinh tế cao, ổn định ảnh hưởng đến khả năng sản xuất, đến tổng cầu và tổng cung về hàng hoa dịch vụ. K i n h tế tăng trường cao Mai Thị Thanh Hiến A2-K40A-KTNT 12 ctiiê á"ìnnhập thị trưởng EU của các doanh nghiệp Việt Nam tạo điều kiện gia tăng thu nhập của dán cư và từ đó ảnh hướng đến khả năng tăng nhu cầu về hàng hoa dịch vụ của hãng. > Mói trường chính tri, pháp luật Môi trưởng chính trị pháp luật quốc tế: xắc động của các yếu tố chính trị đối với doanh nghiệp được xác định bời m ố i quan hệ song phương giữa các quốc gia nước chủ nhà và các hiệp ước đa chiều điều khiên m ố i quan hệ giữa các nhóm quốc gia. Luật pháp quốc tế bao gồm: các hiệp định song phương, các hiệp định đa phương, cơ chế giải quyết tranh chặp quốc tế.. .Các yếu tố chính trị, pháp luật có thể tác động thúc đẩy hoặc hạn chế thương mại quốc tế. Môi trường chính trị, pháp luật của nước chủ nhà và nước nhập khẩu: Cấc yếu tố thuộc môi trường chính trị pháp luật ngày càng có ảnh hướng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Các yếu tố này bao gồm: Tinh trạng của hệ thống pháp luật nói chung và hệ thống chính sách kinh tế nóiriêng,như chính sách thuế, luật thuế, chính sách tài chính tín dụng, pháp luật về môi trường và đầu tư...Yếu tố này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì nó điều tiết hoạt động kinh doanh, giải quyết mối quan hệ giữa các doanh nghiệp, bảo vệ quyền l ợ i người tiêu dùng và lợi ích cùa toàn xã hội. Ngoài ra. tình hình chính trị quốc gia và x u hướng phát triển cua nó, cơ cặu giai cặp và xã hội... cũng có ảnh hưởng không nhỏ. M ộ t môi trường chính trị ổn định, các chính sách và hệ thống pháp luật minh bạch, công bằng ...sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể kinh doanh một cách lâu dài và ổn định. > Mói trường xã hôi và nhân kháu Bao gồm những vặn đề về dân số, mật độ dân cư, cơ cặu dân số theo giói tính, lứa tuổi, qui m ô gia đình..chính những sự thay đổi này dẫn đến những thay đổi về nhu cầu đối với các hàng hóa và dịch vụ của các doanh nghiệp trên thị trường và chính những yếu tố này quyết định qui m ó của thị trường. Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT 13 > Môi trường văn hoa, con muôi Nhân tố vãn hoa con người là tổng hoa của các yếu tố văn hoa, tôn giáo, tín ngưỡng, đời sống tâm linh của con người, thái độ của con người với bản thân, với người khác và vói cộng đồng, ngôn ngữ...nó quyết định đến hành v i , liên quan đến tập quán, thói quen, thị hiếu của người tiêu dùng trên thị trường. Do vậy, để có thể xây dựng được chiến lược thâm nhập thị trường phù hợp và thực thi thì đòi h ỏ i m ỏ i doanh nghiỗp phải có được những hiểu biết cặn kẽ về các vấn đề như quan điểm tiêu dùng của dân cư giữa các vùng khác nhau, quan điểm tiêu dùng của m ỗ i độ tuổi, nghề nghiỗp, sự khác nhau về truyền thống phong tục tập quán của m ỗ i thị trường khác nhau. > Môi trường tư nhiên Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố như tài nguyên, đất đai, vấn đề ô nhiễm môi trường., là hỗ thống các yếu tố tự nhiên ảnh hướng nhiều mặt đến vấn đề nguồn lực đầu vào cẩn thiết cho nhà sản xuất kinh doanh và vấn đề tiêu thụ đầu ra của doanh nghiỗp, ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiỗp, sản phẩm của doanh nghiỗp đưa ra thị trường, liên quan đến giá thành và lợi nhuận. Do vậy doanh nghiỗp không thể không quan tâm tới ảnh hưởng của những yếu tố thuộc môi trường này. > Môi trường khoa hoe, công nghé Tìm hiểu về môi trường khoa học và công nghỗ thực chất là tìm hiểu về trình độ và x u hướng phát triển công nghỗ ở trong và ngoài nước đế có phương án lựa chọn công nghỗ phù hợp. Doanh nghiỗp phải nắm được xu hướng thay đổi của công nghỗ để kịp thời thay đổi, đổi mới công nghỗ sản phẩm ra sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, phù hợp với từng thị trường là điều hết sức cần thiết đối với sự tồn tại của doanh nghiỗp. Trong chiến lược thị trường, doanh nghiỗp phải tính đến sự tiến bộ của khoa học công nghỗ, để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm để sản phẩm có tính cạnh tranh ngày càng cao hơn. Mai Thị Thanh Hiền A2-K40A-KTNT 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan