Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chiến lược phát triển thương hiệu cho ngân hàng tmcp mỹ xuyên...

Tài liệu Chiến lược phát triển thương hiệu cho ngân hàng tmcp mỹ xuyên

.PDF
87
161
69

Mô tả:

MỤC LỤC  CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN........................................................1 1.1 ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ....................................................................1 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ................................................................1 1.1.2. Căn cứ thực tiễn............................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .........................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung ...............................................................................2 1.2.2 Các mục tiêu cụ thể.........................................................................2 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................2 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................3 1.4.1 Không gian......................................................................................3 1.4.2 Thời gian.........................................................................................3 1.4.3 ðối tượng nghiên cứu .....................................................................3 1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊNCỨU3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..............................................................................4 2.1.1 ðại cương về thương hiệu .............................................................4 2.1.2 Mối quan hệ giữa Maketing và thương hiệu...................................4 2.1.3 Mô hình phát triển thương hiệu bền vững ......................................5 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn của một thương hiệu mạnh .................6 2.1.5 Phân tích môi trường –yếu tố xây dựng hình ảnh ngân hàng...6 2.1.6 Sơ lược về phần mềm SPSS ...................................................11 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................11 2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .............................................11 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .........................................................11 2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu........................................................12 vi CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCPNT MỸ XUYÊN.......... 12 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN………………………………12 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC………………………………………………………...13 3.2.1 Sơ ñồ tổ chức ....................................................................................13 3.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban ..................................................................14 3.3 KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT..16 3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN......................................................................19 3.4.1 Thuận lợi ..........................................................................................19 3.4.2 Khó khăn...........................................................................................19 3.5 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ðỘNG NĂM 2007………….20 3.5.1 Phương hướng .....................................................................................20 3.5.2 Mục tiêu.............................................................................................. 20 CHƯƠNG 4:VỊ TRÍ THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG TMCPNT MỸ XUYÊN TRONG KHÁCH HÀNG.....................................................................................20 4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI.................................................20 4.1.1 Sơ lược tình hình kinh tế An Giang ……………………………….21 4.1.2 Chính trị ………………………………………………………. ……21 4.1.3 Văn hoá ……………………………………………………………...21 4.1.4 Cơ sở vật chất………………………………………………………..23 4.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP...............................................23 4.2.1 Hành vi của khách hàng……………………………………………...23 4.2.2 Phân tích ñối thủ cạnh tranh………………………………………....42 4.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG.................................................48 4.3.1 Sản phẩm…………………………………………………………….48 4.3.2 Nguồn lực về tài chính……………………………………………....45 4.3.3 Nguồn nhân sự ……………………………………………………..51 4.3.4 Nghiên cứu và phát triển………………………………………….....52 4.3.5 Marketing……………………………………………………………53 vii CHƯƠNG 5: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN......................................................57 5.1 ðỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU………………………………………….. ……57 5.1.1 Tạo dựng ñiểm khác biệt cho thương hiệu………………………… 57 5.1.2 Các yếu tố cấu thành thương hiệu…………………………………..58 5.1.3 Xây dựng một chiến lược ñịnh vị cho thương hiệu……………… . 62 5.2 XÂY DỰNG HÌNH ẢNH NGÂN HÀNG ...................................................63 5.2.1 Những khía cạnh cần lưu ý khi xây dựng hình ảnh ngân hàng……..63 5.2.2 Các yếu tố quyết ñịnh hình ảnh ngân hàng…………………………64 5.2.3 Các liên tưởng của người tiêu dung ñối với hình ảnh ngân hàng…..67 5.3 CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX ðỂ XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU68 5.3.1 Chiến lược sản phẩm .........................................................................68 5.3.2 Chiến lược giá (lãi suất, phí dịch vụ) ................................................69 5.3.3 Chiến lược chiêu thị ..........................................................................69 5.3.4 Chiến lược phân phối ........................................................................72 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................73 6.1 KẾT LUẬN...................................................................................................73 6.2 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................74 6.2.1 Kiến nghị với Ngân hàng..................................................................74 6.2.2 Kiến nghị với cơ quan chức năng .....................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC: Bảng câu hỏi nghiên cứu vị trí NH TMCP NT MX trong khách hàng viii DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 3-1: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh (2004-2006) ....................................... 17 Bảng 3-2: Thành tích ngân hàng Mỹ Xuyên ....................................................... 18 Bảng 4-1: Cơ cấu ngành quý I 2005-2006.......................................................... 22 Bảng 4-2: Xếp hạng mức ñộ nhớ tên ngân hàng thành thị .................................. 25 Bảng 4-3: Xếp hạng mức ñộ nhớ tên ngân hàng nông thôn ................................ 26 Bảng 4-4: Giao dịch với ngân hàng nông thôn và thành thị ................................ 27 Bảng 4-5: Cơ cấu nghề nghiệp khu vực thành thị - nông thôn............................ 28 Bảng 4-6: Nhu cầu vốn khu vực thành thị - nông thôn ....................................... 30 Bảng 4-7/8: ðộ tuổi ảnh hưởng ñến thói quen gởi tiền- nhu cầu vay vốn......31/32 Bảng 4-9: Nghề nghiệp ảnh hưởng ñến nhu cầu vay vốn.................................... 33 Bảng 4-10: Khảo sát nghề nghiệp so với ñộ tuổi................................................. 33 Bảng 4-11/12: ðộ tuổi -nghề nghiệp ảnh hưởng sự nhận biết NH..................33/34 Bảng 4-13: Mức ñộ nhận biết NHMX theo cơ cấu nghề nghiệp......................... 34 Bảng 4-14: Nghề nghiệp ảnh hưởng lựa chọn ngân hàng ................................... 35 Bảng 4-15: ðộ tuổi và ngân hàng giao dịch ........................................................ 36 Bảng 4-16: Mức ñộ nhận biết NHMX và chọn ngân hàng giao dịch .................. 38 Bảng 4-17: Tỉ lệ giao dịch lại với NHMX........................................................... 38 Bảng 4-18: Yếu tố khách hàng quan tâm khi chọn ngân hàng giao dịch ............ 40 Bảng 4-19: ðánh giá mức ñộ hài lòng về NHMX............................................... 41 Bảng 4-20:Yếu tố chưa hài lòng khi giao dịch với NHMX................................. 41 Bảng 4-21/22: Lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng/kỳ hạn tuần của ACB.....44/48 Bảng 4-23: Các loại hình giao dịch ..................................................................... 49 Bảng 4-24: Tổng nguồn vốn của NHMX ............................................................ 49 Bảng 4-25/26:Thu nhập và trình ñộ của cán bộ NHMX .................................... 51 Bảng 4-27: ðánh giá NHMX của khách hàng..................................................... 52 Bảng 4-28: Chi phí quảng cáo năm 2006 của NHMX ........................................ 54 Bảng 4-29: Những phương tiện nhận biết ngân hàng.......................................... 54 Bảng 4-30: Phân tích ma trận SWOT .................................................................. 56 Bảng 5-1: Các yếu tố người dân ấn tượng với NHMX ...................................... 59 Bảng 5-2: Thói quen giải trí của người dân khu vực nông thôn thành thị........... 70 ix DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Mô hình xây dựng và phát triển thương hiệu bền vững ......................... 5 Hình 2: Mô hình về ñộng thái của người mua sắm ............................................. 7 Hình 3: Mô hình năm giai ñoạn của tiến trình mua sắm........................................7 Hình 4:Các yếu tố chính ảnh hưởng ñến ñộng thái mua sắm .............................. .9 Hình 5: Các yếu tố quyết ñịnh ñến hình ảnh ngân hàng......................................10 Hình 6: Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng Mỹ Xuyên ........................... 14 Hình7:Biểu ñồ so sánh giao dịch khu vực nông thôn thành thị ...........................26 Hình 8: Biểu ñồ cơ cấu nghề nghiệp khu vực thành thị và nông thôn..................28 Hình 9: Biểu ñồ thể hiện sự trung thành của khách hàng ñối với NHMX...........39 Hình 10:Biểu ñồ thể hiện sự trung thành của khách hàng ñối với NHMX...... .. 41 Hình 11: Biểu ñồ thể hiện nguồn vốn của NHMX .............................................. 50 Hình 12: Logo/biểu tượng của NHMX................................................................ 60 Hình 13: Biểu ñồ thói quen giải trí khu vực nông thôn - thành thị......................70 x DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB NH TMCP NT MX Ngân hàng Á Châu Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên NHMX Ngân hàng Mỹ Xuyên NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NH Nông Nghiệp Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn QTD Quỹ tín dụng TPLX Thành phố Long Xuyên Sacombank Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Vibank Ngân hàng quốc tế VCB Ngân hàng Ngoại thương xi TÓM TẮT NỘI DUNG Thương hiệu có lẽ là một trong số vấn ñề nóng bỏng nhất trong mọi lĩnh vực, thu hút không chỉ mỗi doanh nhân, doanh nghiệp mà cả các cơ quan Nhà nước Việt Nam. Khi thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, ñặc biệt khi Việt Nam chính thức là thành viên của WTO thì họ cần có thương hiệu riêng ñể tạo vị thế vững chắc cho mình nhằm dễ dàng thu hút khách hàng mới cũng như giữ chân khách hàng cũ, thuận lợi trong việc mở rộng kênh phân phối, ña dạng hóa sản phẩm và thu hút ñầu tư... Vì thế, cần có chiến lược ñể phát triển thương hiệu, ñây chính là mục tiêu mà luận văn “CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN” (Ngân hàng Mỹ Xuyên) hướng ñến. Luận văn dùng phần mềm SPSS xử lý thông tin bảng câu hỏi, thông qua ñó phân tích hành vi tiêu dùng của khách hàng, thể hiện ñược cách ñịnh vị của họ về sản phẩm, về vị trí ngân hàng. Kết hợp số liệu thứ cấp thu thập từ internet, từ ngân hàng ñể phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu của bản thân doanh nghiệp thông qua ma trận SWOT. Bên cạnh, phân tích các yếu tố bên ngoài cùng chiến lược Marketing-mix của ñối thủ, khai thác một số ñiểm yếu của họ (mạng lưới hoạt ñộng rộng, chưa ñi sâu vào ñịa bàn nông thôn nhỏ, lẻ...) ñể trở thành ñiểm mạnh của ngân hàng Mỹ Xuyên. Kết quả nghiên cứu nhận thấy thương hiệu ngân hàng Mỹ Xuyên cũng chiếm vị trí ñáng kể trong người dân, ñặc biệt ở khu vực nông thôn. Tuy nhiên, mức ñộ nhận biết vẫn chưa thật sự ñi sâu vào tâm trí họ, ñáng quan tâm nhất khu vực thành thị. Ngân hàng Mỹ Xuyên cần có chiến lược phát triển thương hiệu phù hợp, ñiển hình thông qua việc tạo ñiểm khác biệt như ngân hàng chuyên cho vay nhỏ, lẻ, phục vụ nhanh hay sử dụng chiến lược Marketing-mix tăng cường quảng bá thương hiệu, thường xuyên tìm kiếm sản phẩm mới, mở các chương trình khuyến mãi hấp dẫn và với lợi thế kênh phân phối gần, ngân hàng có thể linh hoạt chính sách gía thương lượng ñược trong một số trường hợp kết hợp giảm giá, mở nhiều chi nhánh, phòng giao dịch....nhằm xây dựng cho mình thương hiệu mạnh ñể thu hút các nhà ñầu tư trong và ngoài tỉnh thậm chí những nhà ñầu tư nước ngoài ở thời ñiểm hiện tại hay tương lai không xa. xii xiii CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NHTMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu Thương hiệu là gì? Tại sao phải xây dựng thương hiệu? ðã có không ít khái niệm về thương hiệu nhưng nhìn chung thương hiệu chính là tài sản quí giá nhất của doanh nghiệp. Xây dựng và phát triển thương hiệu là tạo sự vững chắc cho tương lai. Trong tương lai cuộc chiến tiếp thị sẽ là cuộc chiến gay gắt giữa các thương hiệu bởi lẽ trong xu thế toàn cầu hóa ñang diễn ra sôi ñộng của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam cũng ñang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới tiêu biểu là sự kiện trọng ñại gần ñây nhất ngày 7/11/2006 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO ñã ñánh dấu bước ngoặc lớn “kinh tế Việt Nam hội nhập với kinh tế thế giới”. Lúc này mức ñộ cạnh tranh dữ dội không chỉ trong nước mà cả với những dòng chảy ñầu tư của thế giới nên mỗi doanh nghiệp cần trang bị cho mình một vị thế vững vàng. ðể làm ñược ñiều ñó hơn lúc nào hết vấn ñề cấp thiết và nóng bỏng ñối với mỗi doanh nghiệp hiện nay là phải tự xây dựng cho mình không chỉ ñơn thuần là một thương hiệu mà phải là một thương hiệu mang tầm cỡ nữa. ðặc biệt ngân hàng là nơi cung cấp dịch vụ và thượng ñế của họ cũng hết sức nhạy cảm nên cần phải xây dựng một thương hiệu mạnh, ngân hàng Thương mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên cũng không ngoại lệ. Nhưng việc xây dựng thương hiệu không ñơn giản là chuyện một sớm một chiều, không phải doanh nghiệp nào, ngân hàng nào muốn làm thì làm nó cần phải trải qua một quá trình nghiên cứu và có một chiến lược thật rõ ràng, cụ thể. ðó cũng là lý do em chọn ñề tài “CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NGÂN HÀNG TMCPNT MỸ XUYÊN”. 1.1.2. Căn cứ thực tiễn Năm 2007, Ngân hàng Mỹ Xuyên phát triển mạng lưới phủ khắp trong tỉnh và lan toả ra ngoài tỉnh. Với ñà phát triển như vậy Ngân hàng Mỹ Xuyên cần phải ñưa hình ảnh thương hiệu của mình ñến với các tổ chức, doanh nghiệp, công chúng sâu rộng nhiều hơn, tạo nền tảng vững chắc ñể phát triển bền vững và hiệu GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung 1 SVTH: Trần Thị ðỗ Quyên CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NHTMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN quả. Bên cạnh An Giang là tỉnh ở ðồng Bằng Sông Cửu Long có tốc ñộ phát triển kinh tế khá nổi bật một khi ngân hàng Mỹ Xuyên mang ñược thương hiệu ñi sâu vào tâm trí khách hàng không chỉ trong tỉnh mà còn ngoại tỉnh thì sẽ thu hút một dòng chảy ñầu tư từ nhiều nơi thì phải chăng ñã tạo ra dòng tiền lớn cho tỉnh nhà? ðồng thời biến An Giang trở thành tỉnh có những ngân hàng mang tầm cỡ sánh vai cùng các tỉnh, thành phố lớn, ñặc biệt là trong thời kì hội nhập khi mà ngày càng có nhiều nhà ñầu tư nước ngoài rót vốn vào kinh doanh. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phát triển thương hiệu cho ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ðịnh vị thương hiệu ngân hàng ðề ra chiến lược phát triển thương hiệu nhằm có ñược thương hiệu mạnh 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Khách hàng mục tiêu của mình là ai? Họ cần gì ở chúng ta? Mức ñộ nhận biết/thoả mãn của khách hàng về ngân hàng. Thái ñộ trung thành của khách hàng. Chiến lược tăng mức ñộ trung thành của khách hàng. Xác ñịnh ñối thủ cạnh tranh Ngân hàng ñã chiếm vị trí nào trong nhận thức người dân so với ñối thủ cạnh tranh. Và sự nhận thức ñó có khác nhau giữa nông thôn và thành thị hay không? Nên phát triển thương hiệu trên những ñịa bàn nào/ phân khúc thị trường nào ñể bảo lưu ñược thương hiệu trong một môi trường kinh doanh không ngừng tiến hóa? Xây dựng hình ảnh ngân hàng có cần không? Và bằng cách nào? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Không gian ðịa bàn thành phố Long Xuyên và một số huyện trong tỉnh. 1.4.2.Thời gian - Sử dụng số liệu phân tích từ kết quả hoạt ñộng kinh doanh trong 3 năm gần nhất của ngân hàng. GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung 2 SVTH: Trần Thị ðỗ Quyên CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NHTMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN -Thời gian thực hiện thu thập thông tin phỏng vấn, xử lý và phân tích từ 5/311/6. 1.4.3. ðối tượng nghiên cứu Thương hiệu ngân hàng TMCP NT Mỹ Xuyên Người dân tại TP Long Xuyên và một số huyện trong tỉnh. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU Nguyễn ðặng Trần Phú- “NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NGÂN HÀNG TMCP NT MỸ XUYÊN”. Luận văn ñã trình bày khá ñầy ñủ những yếu tố cấu thành thương hiệu, xác ñịnh vị trí thương hiệu của ngân hàng trong khách hàng và ñề ra những giải pháp cũng khá xác thực. MPA Dương Hữu Hạnh - “QUẢN TRỊ TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU” giáo trình ñược soạn theo quan ñiểm Marketing, dựa trên các ý tưởng chính sau: + Tìm hiểu bản chất của thương hiệu + Thương hiệu thành công cần có ñặc tính gì? + Xây dựng thương hiệu như thế nào? + Quản trị và duy trì thương hiệu trong suốt tiến trình kinh doanh. JACK TROUT với Steve Rivkin- ðỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU sách giới thiệu việc ñịnh vị và tái ñịnh vị một số sản phẩm và ngân hàng trên thế giới. Nêu lên những khái niệm thấu hiểu sự hoạt ñộng của trí tuệ. Ứng phó với sự ñổi mới. Và cuối cùng ñưa ra những bí quyết trong nghề. GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung 3 SVTH: Trần Thị ðỗ Quyên CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NHTMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. ðại cương về thương hiệu Theo Philip Kotler: - Thương hiệu: (Brand) là một tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng, mẫu vẻ hay tổng hợp các thứ ñó nhằm nhận diện các hàng hóa hay dịch vụ của một người hay một nhóm người bán và cũng ñể phân biệt với các hàng hóa và dịch vụ của các ñối thủ cạnh tranh. - Tên thương hiệu: (Brand Name) là phần ñọc lên ñược của thương hiệu, như Disneyland, Chevrolet.... - Dấu hiệu: (Brand Mark) là một phần của thương hiệu nhưng không ñọc ñược, chẳng hạn như một biểu tượng, mẫu vẻ, hoặc một kiểu chữ và màu sắc riêng biệt, như hình ngôi sao của xe hơi Mercedes, hoặc hình con sư tử của xe hơi Peugeot. 2.1.2. Mối quan hệ giữa Marketing và thương hiệu Marketing là gì? Theo lý giải thông thường thì Marketing là quá trình phát hiện và ñáp ứng nhu cầu của thị trường, nó phát triển thích ñến một mức ñộ nào ñó với sự phát triển cuả nền kinh tế hàng hóa. Bản chất của Marketing là “mua sự trung thành của khách hàng”. Trước tiên mua ý kiến của khách hàng, sau ñó căn cứ vào ý kiến ñó mà cải tiến sau cùng là mua ñược sự trung thành của khách hàng, mà tất cả phải ñược bắt ñầu bằng lời nói thành thật của bản thân mình. Nó nói với chúng ta về mối quan hệ của khách hàng và doanh nghiệp, không chỉ là mối quan hệ trao ñổi mà chính là mối quan hệ học hỏi. Marketing thương hiệu là một sản phẩm của cuộc cạnh tranh cao ñộ trong nền kinh tế thị trường. Marketing ñã ñóng góp to lớn cho việc quảng bá thương hiệu cũng như mang thương hiệu ñi sâu vào tâm trí khách hàng. GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung 4 SVTH: Trần Thị ðỗ Quyên CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NHTMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN 2.1.3. Mô hình phát triển thương hiệu bền vững Nghiên cứu thị trường. Xác ñịnh rõ ñối tượng khách hàng mục tiêu Xây dựng uy tín và hình ảnh bằng cách không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm-dịch vụ Xây dựng mạng lưới phân phối ñưa thương hiệu ñến với người tiêu dùng Quảng bá thương hiệu, thông tin sản phẩm, thuyết phục người tiêu dùng Không ngừng ñầu tư nghiên cứu-phát triển tạo sản phẩm mới ðịnh vị thương hiệu trong chiến lược Marketing tổng thể nhắm vào khách hàng mục tiêu ðăng ký bảo hộ (sản phẩm-dịch vụ) THƯƠNG HIỆU BỀN VỮNG Nhà nước hỗ trợ ñể các thương hiệu Việt ñứng vững: _ Cơ chế chính sách. _ Tuyên truyền nâng cao nhận thức về thương hiệu. _ Tăng cường năng lực kinh doanh và quản lý thương hiệu. _ Xây dựng và quảng bá thương hiệu quốc gia. _ Tăng cường thực thi bảo hộ thương hiệu. Quảng cáo, chăm sóc khách hàng Tạo phong cách ñặc biệt và khác biệt của thương hiệu ðối tượng tiêu dùng chấp nhận, gắn bó, phổ biến thương hiệu Hình 1: Mô hình xây dựng và phát triển thương hiệu bền vững Việc phát triển thương hiệu dành cho ngành ngân hàng cũng chủ yếu dựa vào mô hình này, tuy nhiên do tính chất và ñặc thù của ngành nên có một số yếu tố thay ñổi và không hoàn toàn giống như trên. GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung 5 SVTH: Trần Thị ðỗ Quyên CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NHTMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN 2.1.4. Thuận lợi và khó khăn của một thương hiệu mạnh 2.1.4.1. ðối với ngân hàng Thu hút thêm những khách hàng mới Duy trì những khách hàng cũ trong một thời gian dài Thiết lập chính sách giá cao và ít lệ thuộc hơn ñến các chương trình khuyến mãi Dễ dàng mở rộng thương hiệu Giúp mở rộng tận dụng tối ña kênh phân phối Mang lại lợi thế cạnh tranh và cụ thể là tạo rào cản ñể hạn chế sự xâm nhập thị trường của các ñối thủ mới. 2.1.4.2. ðối với người tiêu dùng Thương hiệu mạnh mang lại cho khách hàng nhiều hơn so với một sản phẩm: ñó là dịch vụ, là niềm tin, là các giá trị cộng thêm cho khách hàng cả về mặt chất lượng và cảm tính. Người tiêu dùng có xu hướng quyết ñịnh mua dựa vào yếu tố thương hiệu chứ không phải yếu tố sản phẩm hay dịch vụ.Và chính họ sẽ sẵn sàng trả giá cao hơn ñể ñược thứ mà họ cần vì chính thương hiệu mạnh tạo cảm giác tin tưởng khi khách hàng chọn lựa và cảm giác thoải mái khi quyết ñịnh mua. 2.1.5. Phân tích môi trường – các yếu tố xây dựng hình ảnh ngân hàng. Mục ñích của marketing là ñáp ứng hay thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của những khách hàng mục tiêu. Nhưng “ hiểu ñược” khách hàng là một vấn ñề phức tạp vì họ có thể nói ra những nhu cầu và mong muốn của mình nhưng lại làm khác; họ có thể không hiểu ñược ñộng cơ sâu xa của mình. Vì thế người làm marketing phải nghiên cứu những mong muốn, nhận thức, sở thích và các hành vi lựa chọn và mua sắm của những khách hàng mục tiêu. GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung 6 SVTH: Trần Thị ðỗ Quyên CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NHTMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN 2.1.5.1. Mô hình hành vi của người tiêu dùng ñối với thương hiệu Kích thích maketing Sản phẩm Kích thích khác Kinh tế Giá cả Công nghệ ðịa ñiểm Khuyến mãi ðặc ñiểm của người mua Văn hóa Quy trình quyết ñịnh mua Xác nhận vấn ñề Xã hội Chính trị Văn hóa Chọn thương hiệu Tìm kiếm thông tin ðánh giá Quyết ñịnh ðộng thái sau khi mua Cá tánh Tâm lý Các quyết ñịnh của người mua Chọn sản phẩm Chọn ñại lý ðịnh thời gian mua Số lượng mua Hình 2. Mô hình về ñộng thái của người mua sắm. -Các giai ñoạn trong quy trình quyết ñịnh mua sắm Tìm kiếm thông tin Xác nhận vấn ñề ðánh giá các lựa chọn Quyết ñịnh mua sắm Hành vi hậu mãi Hình 3. Mô hình năm giai ñoạn của tiến trình mua sắm Hình 3 cho thấy “mô hình giai ñoạn trong quy trình mua sắm”. Người tiêu thụ sẽ trải qua năm giai ñoạn: a. Xác nhận nhu cầu Quá trình mua sắm bắt ñầu khi người mua xác nhận ñược vấn ñề hay nhu cầu. b.Tìm kiếm thông tin Người tiêu thụ có nhu cầu sẽ bắt ñầu tìm kiếm thông tin ñể giúp thỏa mãn ñược nhu cầu vừa ñược phát hiện, như tìm nguồn thông tin qua bốn nhóm sau: • Nguồn thông tin cá nhân: gia ñình, bạn, hàng xóm, người quen. • Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, nhân viên bán hàng, ñại lý, bao bì, triển lãm. GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung 7 SVTH: Trần Thị ðỗ Quyên CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NHTMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN • Nguồn thông tin công cộng: thông tin ñại chúng, các tổ chức nghiên cứu người tiêu dùng. • Nguồn thông tin thực nghiệm: sờ mó, quan sát, sử dụng sản phẩm. Thông qua việc thu nhập thông tin, người tiêu thụ sẽ hiểu rõ về các thương hiệu cạnh tranh và các tính năng của chúng, nên ngân hàng phải chiến lược hóa (strategize) ñể ñưa thương hiệu của mình vào cụm biết (awareness set) cụm xem xét (consideration set) và cụm lựa chọn (choice set) của khách hàng triển vọng, nếu không, ngân hàng sẽ mất cơ hội bán sản phẩm của mình cho khách hàng. Ngoài ra, ngân hàng còn phải xác ñịnh ñược các thương hiệu khác trong cụm chọn chọn lựa của người tiêu thụ ñể lập kế hoạch cạnh tranh. c. ðánh giá các lựa chọn Người tiêu dùng xử lý thông tin về các thương hiệu cạnh tranh và ñưa ra phán ñoán sau cùng về giá trị như thế nào? Việc ñánh giá của người tiêu dùng ñối với sản phẩm ñều dựa trên ý thức và hợp lý. Việc ñánh giá của người tiêu dùng dựa trên nhu cầu thỏa mãn của mình; họ tìm kiếm các lợi ích nhứt ñịnh từ sản phẩm. Người tiêu dùng xem mọi sản phẩm như một bó các thuộc tính ñem lại các lợi ích mà mình tìm kiếm và thỏa mãn nhu cầu của mình. Cần lưu ý là các thuộc tính mà người mua quan tâm thay ñổi tùy theo sản phẩm. d. Quyết ñịnh mua sắm Trong giai ñoạn ñánh giá, người mua sắm ñã hình thành ñược các sự ưa thích trong số các thương hiệu trong cụm chọn lựa của mình; cũng ñã hình thành ý ñịnh mua ñể thương hiệu mình ưa thích. Tuy nhiên, có hai yếu tố có thể can thiệp vào giữa ý ñịnh mua và quyết ñịnh mua. ðó là thái ñộ của các người khác ảnh hưởng ñến quyết ñịnh mua, như người thân, bạn bè ñối với sản phẩm ñược ưa chuộng. Thái ñộ của người khác sẽ làm giảm chọn lựa ưu tiên của người tiêu thụ. Ngoài ra, ñó là các yếu tố hoàn cảnh không lường trước ñược. Người tiêu dùng hình thành ý ñịnh mua dựa trên các yếu tố như: lợi tức kỳ vọng của gia ñình, mức giá kỳ vọng, và các lợi ích kỳ vọng do sản phẩm mang lại khi người tiêu thụ sắp hành ñộng, các yếu tố hoàn cảnh bất ngờ nói trên có thể xuất hiện và ñã làm thay ñổi ý ñịnh mua. GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung 8 SVTH: Trần Thị ðỗ Quyên CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NHTMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN e. Hành vi hậu mãi (Post – purchase behavior) Sau khi mua sản phẩm xong, người tiêu thụ sẽ cảm thấy hài lòng với một mức ñộ nào ñó và cũng có các hành ñộng sau khi mua và các cách sử dụng sản phẩm liên hệ ñến tiếp thị viên. Công việc của tiếp thị viên không kết thúc khi sản phẩm ñã ñược mua mà kéo dài cả ñến giai ñoạn sau khi mua . + Sự thỏa mãn sau khi mua Sau khi mua người tiêu dùng thường xem xét lại hành vi của mình. Xem mức giá có phù hợp hay không?. Chọn lựa của mình có ñúng không?. …Sau ñó họ sẽ thấy hài lòng nếu như mọi thứ ñều phù hợp, thoả mãn với những gì mình mong ñợi, ngược lại họ sẽ không hài lòng. + Các hành ñộng sau khi mua hàng Sự hài lòng hay không của người tiêu dùng ñối với sản phẩm sẽ ảnh hưởng ñến hành vi tiếp theo, như rất có thể mua sản phẩm ñó trong lần tới và có khuynh hướng chia sẽ các nhận xét tốt về thương hiệu ñó cho người khác. Thực vậy, “khách hàng hài lòng là cách quảng cáo tốt nhất cho sản phẩm”. + Việc sử dụng và giải quyết sau khi mua hàng Các tiếp thị viên cũng phải theo dõi xem các người mua sắm sẽ sử dụng và giải quyết sản phẩm như thế nào. Nếu người tiêu thụ tìm thấy công dụng mới của sản phẩm, tiếp thị viên phải lưu ý ñến các công dụng mới ấy, vì có thể quảng cáo chúng, còn nếu sản phẩm bị bỏ vào xó bếp, có nghĩa là sản phẩm không làm thỏa mãn lắm và lời truyền miệng sẽ không lan tỏa nhanh. - Các yếu tố chính ảnh hưởng ñến ñộng thái mua sắm Văn hóa Văn hóa Nhánh văn hóa Giai cấp xã hội Xã hội Các nhóm tham khảo gia ñình Cá nhân Tuổi và giai ñoạn chu kỳ sống Tâm lý ðộng cơ Nhận thức Hiểu biết Niềm tin và thái ñộ Người mua Hình 4. Các yếu tố chính ảnh hưởng ñến ñộng thái mua sắm GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung 9 SVTH: Trần Thị ðỗ Quyên CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NHTMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN 2.1.5.2. Các yếu tố quyết ñịnh ñến hình ảnh ngân hàng Thực hiện trách nhiệm ñối với xã hội: - Môi trường - Trách nhiệm của công dân - Chất lượng cuộc sống ðóng góp tài trợ: - Công tác thực hiện - Tài trợ giáo dục - Hổ trợ hoạt ñộng văn hóa nghệ thuật Chế ñộ ñãi ngộ nhân công: - Sự tôn trọng - Lương bổng - Thăng tiến nghề nghiệp Sản phẩm: - Phong cách - Dễ sửa chữa - Sự tin cậy - Chất lượng - ðộ biến - Hình thức cấu tạo - Hiệu suất sử dụng - ðặc tính nỏi bậc Hiệu quả kinh doanh: - Dang tiếng - Sự ñổi mới - Tài chính lành mạnh - Năng lực quản lý Hình ảnh công ty Năng lực lao ñộng: - Kỹ thuật lao ñộng - Văn hóa - Sự nhiệt tình - Trình ñộ - Năng lực - Quy mô và tính chất Hệ thống phân phối: - ðiểm bán hàng - Dịch vụ - Năng lực của các nhà phân phối Truyền thông: - Quảng cáo - Giao tế công chúng - Khuếch trương thương mại - Tài trợ Dịch vụ: - Lắp ñặt - Tiến ñộ và sửa chữa bảo hành - Các phụ tùng thay Hổ trợ: - ðào tào - Hướng dẫn khách hàng - Tư vấn khách hàng Giá cả: - Hệ thống giá - Chiết khấu - Giảm giá - ðiều kiện bán hàng Hình 5. Các yếu tố quyết ñịnh ñến hình ảnh ngân hàng GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung 10 SVTH: Trần Thị ðỗ Quyên CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NHTMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN 2.1.6. Sơ lược về phần mềm SPSS SPSS là một công cụ ñắc dụng cho công tác quản lý số liệu và phân tích thống kê, phong phú về mặt biểu diễn ñồ thị, giải quyết phần lớn các công việc thông qua các bảng chọn và các hộp thoại. Hầu hết các thao tác có thể thực hiện bằng cách ñịnh vị con trỏ và nhấp chuột. Các nhiệm vụ ñược tiến hành trong môi trường của các cửa hình chẳng hạn như cửa hình biên tập số liệu, cửa hình thị sát, cửa hình phát thảo, cửa hình biên tập biểu ñồ,…. Mỗi cửa hình có những công dụng riêng, ñược thiết kế phục vụ cho những công ñoạn khác nhau của quá trình phân tích số liệu. Phần mềm SPSS ñược lựa chọn xử lý là do: Việc sử dụng phần mềm khá ñơn giản, không ñòi hỏi người dùng phải có những kiến thức sâu về tin học như “lập trình”,”thuật toán”, “cú pháp”,… Phần mềm cũng chứa ñựng nội dung rất phong phú, có thể ñáp ứng yêu cầu của người dùng ở nhiều lĩnh vực với những hiểu biết về thống kê toán học khác nhau. Người dùng có thể chỉ khai thác vẽ biểu ñồ, ñồ thị của phần mềm này, kết hợp với phần mềm soạn thảo văn bản ñể trình bày một tư liệu hay chỉ cần vài qua vài thao tác ñơn giản như tính giá trị trung bình nhỏ nhất, lớn nhất của một chỉ tiêu ñể ñưa vào bản báo cáo của mình. Cao hơn một chút người dùng có thể tiến hành các phép kiểm ñịnh thống kê so sánh giá trị của một ñại lượng thu ñược ở những ñiều kiện khác nhau trong thí nghiệm hoặc ñiều tra. Cũng có thể tiến hành các phương pháp phân tích số liệu nhiều chiều, phức tạp như phân tích hồi quy bội, phân tích phân biệt… 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu Chọn ngẫu nhiên cách nhà người dân ở một số phường tại TPLX và các huyện trong tỉnh. 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu sơ cấp thông qua ñiều tra nghiên cứu trực tiếp ngẫu nhiên từ người dân tại ñịa bàn thành phố Long Xuyên và các huyện trong tỉnh về hình ảnh Ngân hàng Mỹ Xuyên. Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập, báo chí, internet,.... GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung 11 SVTH: Trần Thị ðỗ Quyên CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO NHTMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu So sánh, tổng hợp, thống kê có sự ñóng ý kiến của các chuyên gia ( Phó giám ñốc, trưởng phòng hành chính, cán bộ tổ kế hoạch-nghiên cứu phát triển của Ngân hàng). Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS. GVHD: Ths. La Nguyễn Thùy Dung 12 SVTH: Trần Thị ðỗ Quyên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan