TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
Khoa Thương mại–Du lịch-Marketing
---o0o---
TIỂU LUẬN MARKETING CĂN BẢN
Đề tài:
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
CỦA HEINEKEN
Giảng viên bộ môn: Nguyễn Văn Trưng
Sinh viên : _ Phan Thị Tuyết Trinh
_ Lê Thị Minh Ngọc
Lớp : Marketing 03-K33
Thành phố Hồ Chí Minh – 2009
MỤC LỤC
1.Sản phẩm theo quan niệm Marketing.....................................Trang 1
1.1.Sản phẩm.................................................................................Trang 1
1.1.1.Khái niệm về sản phẩm.......................................................Trang 1
1.1.2.Phân loại sản phẩm.............................................................Trang 2
1.1.3.Đặc tính của sản phẩm........................................................Trang 3
1.2.Nhãn hiệu................................................................................Trang 4
1.3.Bao bì- đóng gói......................................................................Trang 5
1.4.Những dịch vụ gắn liền với sản phẩm..................................Trang 5
2.Chiến lược phát triển sản phẩm mới.......................................Trang 6
2.1.Khái niệm về sản phẩm mới..................................................Trang 6
2.2.Các giai đoạn phát triển của sản phẩm mới.........................Trang 6
2.2.1.Tìm ra những ý tưởng mới.................................................Trang 6
2.2.2.Chọn lọc và đáng giá ý tưởng mới......................................Trang 6
2.2.3.Phát triển và thử nghiệm khái niệm..................................Trang 7
2.2.4.Hoạch định chiến lược Marketing.....................................Trang 7
2.2.5.Phân tích về mặt kinh doanh..............................................Trang 7
2.2.6.Phát triển sản phẩm............................................................Trang 7
2.2.7.Thử nghiệm trên thị trường...............................................Trang 8
2.2.8.Thương mại hóa sản phẩm.................................................Trang 8
3.Sơ lược về bia Heineken............................................................Trang 8
3.1.Thị trường...............................................................................Trang 9
3.2.Thành tích đạt được.............................................................Trang 10
3.3Lịch sử hình thành.................................................................Trang 10
3.4.Sản phẩm...............................................................................Trang 11
3.5.Những cải tiến gần đây.........................................................Trang 12
3.6.Khuyến thị.............................................................................Trang 13
3.7.Giá trị thuơng hiệu...............................................................Trang 15
4.CHIẾN LƯỢC VỀ DÒNG SẢN PHẨM MỚI “HEINEKEN
LADIES” CỦA BIA HEINEKEN.............................................Trang 16
4.1.Sơ lược về dòng sản phẩm “Heineken Ladies”..................Trang 16
4.1.1.Nhãn hiệu mới:..................................................................Trang 16
4.2.Giới thiệu chung về sản phẩm mới: “Heineken Ladies” Trang 17
4.4.Lựa chọn thị trường mục tiêu :……………..……………Trang 17
4.5.Chiến lược giá: ……….........................................................Trang 19
4.6.Chiến lược phân phối……………………………………..Trang 21
4.7.Chiến lược chiêu thị………………………………………Trang 22
4.7.1.Quảng cáo trên TV, trên báo……………………..……Trang 22
4.7.2.Quan hệ công chúng (PR)……………………………....Trang 24
Lời mở đầu
Heineken, một trong những loại bia cao cấp được phái mạnh yêu thích,
không chỉ vì hương vị, kiểu dáng mà còn vì chiến lược quảng cáo độc đáo
của nó đơn giản với slogan: “CHỈ CÓ THỂ LÀ HEINEKEN”. Nhắc đến bia
người nghĩ ngay đó là sản phẩm chỉ dành cho đàn ông. Nhưng với cuộc sống
năng động ngày nay, bia còn là thức uống yêu thích của “chị em phụ nữ”, và
với “nhu cầu bình quyền nam nữ”, nhu cầu đặt ra đó là một sản phẩm bia
dành riêng cho phái yếu với công thức riêng, kiểu dáng riêng và cả chiến
lược quảng bá riêng,…, để nhìn vào đó người ta nói ngay đó là sản phẩm
của phụ nữ. Vậy hãy thử làm một sự kết hợp thú vị giữa ý tưởng độc đáo này
với loại bia có giá cao nhất nhì Việt Nam, đó là sản phẩm “Heineken
Ladies”.
Bài tiểu luận sẽ đề cập đến chiến lược phát triển sản phẩm này, tuy nhiên với
kiến thức còn hạn chế bài làm vẫn còn nhiều thiếu sót, mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của thầy cô.
Xin chân thành cám ơn.
Nhận xét của giáo viên.
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành: Quản Trị Ngoại Thương
Lớp
: Ngoại Thương 2
Khóa
: 11
Hệ
: Văn Bằng Hai Chính Quy
Môn học: Đầu Tư Quốc Tế
Dự án
GVHD: TS. Ngô Thị Ngọc Huyền
Thực hiện bởi: Nhóm SV
1. Lê Thị Hồng Ân
2. Đào Văn Đức
3. Lê Tuấn Hùng
4. Phan Thị Ngân Khánh
5. Huỳnh Hải Minh
6. Lê Thị Kim Nga
7. Trần Thị Sim
8. Phạm Ngọc Thảo
9. Lê Thị Huyền Trân
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 06 năm 2009
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ ABC
DỰ ÁN KINH DOANH:
XÂY DỰNG: KHU NHÀ HẠNH PHÚC
CHO SINH VIÊN &
NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP THUÊ
Thời gian thực hiện dự án: 20 năm (1/1/2009 – 1/1/2029)
Thực hiện: Phòng Kế hoạch và Dự án – Công ty
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU CHUNG 3
Giới thiệu công
ty…………………………………………………………………………………….3
Thị trường mục tiêu
…………………………………………………………………………………3
Sản phẩm/Dự án
……………………………………………………………………………………..3
Vốn đầu tư, Chi phí , Doanh thu và Lợi nhuận của Dự án
……………………………………….4
Quản lý Dự án
……………………………………………………………………………………….5
SỨ MỆNH CÔNG TY
…………………………………………………………………………………. 5
PHÂN TÍCH VĨ MÔ
……………………………………………………………………………………5
Môi trường kinh tế...............................................................................................................................................................
PHÂN TÍCH SWOT DỰ ÁN CỦA CÔNG TY SO VỚI CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
6
Đánh giá nhu cầu thị trường...............................................................................................................................................
PHÂN TÍCH NỘI BỘ 9
Cấu trúc công ty....................................................................................................................................................................
Ban quản trị/ Nhân sự của Dự án........................................................................................................................................
Sản phẩm và dịch vụ cung cấp............................................................................................................................................
Marketing..............................................................................................................................................................................
CHIẾN LƯỢC
10
Chiến lược giá
…………………………………………………………………………………………………………... 11
Dự đoán tần suất thuê nhà trong 5 năm đầu thực hiện dự án.......................................................................................
Kế hoạch chi tiết Thực hiện Dự án
……………………………………………………………………………………12
KẾ HOẠCH MARKETING
…………………………………………………………………………….13
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
……………………………………………………………………………...14
Chi phí hoạt động kinh doanh
…………………………………………………………………………..15
Doanh thu
…………………………………………………………………………………………….
16
Lợi nhuận
……………………………………………………………………………………………..1
7
PHỤ LỤC
…………………………………………………………………………………………18
GIỚI THIỆU CHUNG
Giới thiệu công ty
Công ty Xây dựng và Tư vấn đầu tư ABC được thành lập với mong muốn chia sẻ trách
nhiệm đối với xã hội trong việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, góp phần giảm nhẹ gánh
nặng về nhà ở cho khách hàng của mình thông qua các dự án xây nhà giá rẻ cho sinh
viên và người có thu nhập thấp thuê.
Dự án này là một trong rất nhiều dự án của công ty nhằm giải quyết nhu cầu về nhà ở
ngày càng tăng lên của sinh viên và người có thu nhập thấp tại thành phố Hồ Chí Minh
Thị trường mục tiêu
Khi thực hiện Dự án này, công ty tập trung vào thị trường nhóm người có thu nhập thấp
tại thành phố Hồ Chí Minh. Nhóm này bao gồm sinh viên các trường đại học cao đẳng tại
các quận nội ngoại thành của thành phố. Những sinh viên này đế từ các tỉnh miền Tây,
miền Đông Nam Bộ và một số tỉnh miền Trung. Đa số các sinh viên này đều có nhu cầu
rất cao về nhà ở trong khi Ký túc xá của các trường đại học, cao đẳng lại có hạn, không
đáp ứng được nhu cầu. Ngoài ra, Dự án còn tập trung vào đối tượng là công nhân tại các
khu công nghiệp, khu chế xuất ở các quận ngoại thành thành phố. Nhóm này cũng thường
là lao động từ các tỉnh khác tập trung về thành phố tìm việc làm. Tuy nhiên thu nhập của
họ thường rất thấp trong khi chi phí sinh hoạt, trong đó có chi phí nhà ở tại thành phố lại
rất cao. Tuy một số khu công nghiệp đã xây dựng khu lưu xá cho công nhân nhưng số
lượng vẫn còn rất hạn chế. Những nhóm khách hàng này thường là tập trung vào nhu cầu
cơ bản về nhà ở chứ không đòi hỏi cao về các tiện nghi và dịch vụ đi kèm. Chính vì vậy
mà công ty có thể đáp ứng được nhu cầu của nhóm khách hàng này.
Sản phẩm/Dự án
Công ty dự tính xây 2 khu nhà (2 block) cao 6 tầng với tổng số phòng cho thuê là 50
phòng, có thể cung cấp chỗ ở cho tối đa khoảng 250 người. Hầu hết các phòng cho thuê
có diện tích 20m2, được thiết kế gọn gàng, tiết kiệm tối đa không gian với nhà vệ sinh
khép kín. Chi phí cho thuê tính trung bình khoảng 144,000 VND/m2.
Vốn đầu tư, Chi phí , Doanh thu và Lợi nhuận của Dự án
Trên cơ sở phân tích thông tin và phân tích tài chính, dự đoán đây là 1 dự án có tính khả
thi cao, mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội, đúng như sứ mạng của công ty đã đặt ra.
Vốn đầu tư
Vốn
Thành Tiền
ĐVT
Tổng vốn đầu tư (10)=(3)+(8)
19,429,200,000
Cơ
cấu
vốn
VND
Vốn CSH (11)=40%*(10)
Vốn vay (12)=60%*(10) (Lãi suất:4%/năm)
Tổng vốn vay
7,771,680,000
VND
11,657,520,000
= vốn vay + vốn vay*4% =
VND
12,123,820,800.00
Kế hoạch trả nợ vốn vay (Kì hạn vay 5 năm – không trả lãi năm 0 – năm xây dựng công
trình)
Năm
Số dư nợ đầu kì (B)
1
Lãi vay phải trả trong
kì (C)
Vốn vay gốc phải
trả trong kì (D)
Số dư nợ cuối kì
(B) - (D)
Tổng số tiền phải
thanh toán trong kì
(F) = (C ) +(D)
12,123,820,800.00
466,300,800.00
$2,238,386,038.81
9,885,434,761.
19
$2,704,686,838.81
9,885,434,761
395417390.4
$2,327,921,480.36
$7,557,513,280.83
$2,723,338,870.81
7,557,513,281
302300531.2
$2,421,038,339.58
$5,136,474,941.25
$2,723,338,870.81
5,136,474,941
205458997.6
$2,517,879,873.16
$2,618,595,068.09
$2,723,338,870.81
2,618,595,068
104743802.7
$2,618,595,068.09
$0.00
$2,723,338,870.81
2
3
4
5
Chi phí - Doanh Thu - Lợi nhuận
Chi phí - Doanh Thu- Lợi nhuận được tính trong 5 năm đầu của Dự án
Năm
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Tổng Chi phí
1,643,140,000
2,041,087,700
2,245,151,000
2,362,271,000
3,623,934,000
1,876,831,100
3,822,222,000
4,020,510,000
4,020,510,000
4,020,510,000
15,611,760
118,354,248
271,089,576
252,396,720
Tổng Chi phí
Lợi nhuận
sau thuế
Quản lý Dự án
Dự án do phòng Kế Hoạch đề xuất và kết hợp triển khai thực hiện cùng Phòng Tài chính
– Kế toán, Phòng Marketing, Phòng Kỹ thuật. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố
296,303,040
SỨ MỆNH
Chia sẻ trách nhiệm đối với xã hội trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, góp phần giảm nhẹ gánh nặng
vè nhà ở cho khách hàng của mình thông qua các dự án xây nhà giá rẻ cho sinh viên và người có thu
nhập thấp thuê.
GIỚI THIỆU CÔNG TY
Tên công ty:
Tên giao dịch:
Giám đốc:
Ngày thành lập:
Loại hình công ty:
Địa chỉ:
PHÂN TÍCH VĨ MÔ
Môi trường kinh tế
Là đầu tàu kinh tế của cả nước, thành phố Hồ Chí Minh có tới hơn 4,3 triệu lao động (số liệu 2005),
thu nhập bình quân đầu người đạt 2100 USD/năm(số liệu 2007) cao hơn so với thu nhập bình quân của
cả nước. Tuy nhiên phần lớn cơ sở công nghiệp vẫn lạc hậu và là các ngành thâm dụng lao động. Như
vậy, hàng năm thành phố thu hút một lượng lớn lao động trên khắp ca3c nước. Mặc dù thu nhập bình
quân của người dân tại thành phố cao nhưng phân phối không đồng đều, tầng lớp công nhân chủ yếu
thu nhập chỉ khoảng dưới 3 triệu VND/tháng do đó gặp nhiều khó khăn với giá cả sinh hoạt. Nhà ở cho
người thu nhập thấp theo chương trình của bộ xây dựng tính toán cũng phải có giá từ 200 đến 300
triệu/ căn điều này cũng không phải là dễ tiếp cận cho những người có mức thu nhập như trên. Do đó
cơ hội thúc đẩy nhà cho thuê giá rẻ tỏ ra khả thi hơn và là bước đệm để các gia đình thu nhập thấp
có thể tích lũy được nguồn vốn cho mình.
Khách hàng mục tiêu
Nhóm khách hàng có thu nhập thấp – trung bình (thu nhập khoảng dưới 3 triệu VND/tháng) bao gồm:
- Sinh viên học sinh từ các tỉnh khác đến trọ học tại thành phố Hồ Chí Minh
- Công nhân làm việc trong các khu chế xuất, khu công nghiệp ở các quận ngoại thành thành phố
Tóm tắt đối thủ cạnh tranh
1. Công ty cp xây dựng và kinh doanh đia ốc Hòa Bình (hbc)
Địa chỉ: 235 Đường Võ Thị Sáu, Phường 7, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 3 9325 030Fax: (84.8) 3 9325 221
Website: www.hoabinhcooperation.com
Được thành lập từ năm 2000, sau gần 10 năm hoạt động, Hòa Bình Cooperation đã thực hiện thành
công nhiều dự án trong cả 2 lĩnh vực: xây dựng công nghiệp và xây dựng dân dụng. Với nguồn lực tài
chính dồi dào, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại và kinh nghiệm hoạt động, Hòa Bình Cooperation là 1
đối thủ cạnh tranh lớn của công ty.
2. Công ty thương mại xây dựng Lê Thành
Tuy mới thành lập trong thời gian gần đây nhưng Công ty thương mại xây dựng Lê Thành đã có kinh
nghiệm thực hiện thành công 1 số dự án xây dựng khu chung cư cho người có thu nhập thấp ví dụ như
khu chung cư Lê Thành bao gồm 134 căn hộ ở quận Tân Bình…… Công ty vẫn đang tiếp tục mở rộng
đầu tư các dự án xây căn hộ bán cho người thu nhập thấp với giá 6-7 triệu đồng/m2
3. Công ty Nhà Vui
Cũng giống như công ty Lê Thành, Nhà vui cũng là một công ty mới thành lập và hoạt động trong lĩnh
vực đầu tư địa ốc. Nhắm đến đối tượng khách hàng là người có thu nhập trung bình muốn sửa chữa và
xây mới nhà có diện tích nhỏ, Công ty Nhà Vui xây dựng và thực hiện gói giải pháp cải tạo và xây mới
nhà cá thể với phương châm tiết kiệm và giảm nhẹ chi phí.
Phân tích SWOT Dự án của công ty so với các đối thủ cạnh tranh
Điểm mạnh
1. Là dự án mới, ở vị trí thuận lợi .
2. Nhu cầu trong phân khúc nhà cho thuê giá rẻ lớn.
3. Cạnh tranh về giá so với các đối thủ.
4. Dễ tìm kiếm khách hàng do là bất động sản cho thuê.
5.
Nhận được nhiều ưu đãi từ phía chính phủ và luật đầu tư, luật đất đai: Nghị quyết 18/NQ- CP,
Quyết định 65/2009/QD-TTg
Điểm yếu
1 Quy mô dự án nhỏ.
2. Thiếu kinh nghiệm trong xây dựng và quản lí bất động sản.
3. Nhân lực chất lượng cao am hiểu ngành còn ít.
4. Khả năng tài chính còn hạn chế.
5. Truyền thống, danh tiếng và năng lực chưa được biết đến và thừa nhận.
Cơ hội
1. Được lợi từ chính sách khuyến khích phát triển nhà ở giá rẻ của chính phủ.
2. Khai thác mảng nhà cho thuê giá rẻ có tiềm năng lớn mà chưa có nhiều đối thủ tham gia.
3. Do vị trí thuận lợi, có cơ hội thu hút được một lượng lớn đối tượng khách hàng đa dạng.
4. Tận dụng được thời điểm giá vật liệu xây dựng thấp do tình trạng giảm phát.
5.
Đón đầu cơ hội khi thị trường bất động sản sẽ khởi sắc trong thời gian tới theo các chuyên gia.
Mối đe dọa
1. Đối mặt với các rủi ro về kinh tế, tài chính, kĩ thuật…
2. Cạnh tranh không lành mạnh từ các đối thủ và đối thủ tiềm năng.
3. Chậm thu hồi vốn nếu dự án bị thi công chậm trễ khi giá nguyên vật liệu tăng.
4. Đối mặt với các dịch vụ thay thế như sửa chữa, xây nhà giá rẻ.
5. Thiếu cơ chế thông thoáng.
Đánh giá nhu cầu thị trường
Trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có 25 trường đại học và 6 trường cao đẳng. Trong số
học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng của thành phố, 40% đến từ các
tỉnh khác. Hiện toàn thành phố có khoảng 320.000 sinh viên, trong đó có hơn 200.000 sinh viên
có nhu cầu thuê nhà ở. Ngoài ra, trong số 900.000 công nhân đang làm việc trong các doanh
nghiệp thì có khoảng 70% là công nhân ngoại tỉnh. Số lao động làm việc trong khu vực quản lý
nhà nước, lực lượng vũ trang là 130.000 người, trong đó khoảng 20.000 người (chiếm 15%) đang
gặp khó khăn về nhà ở và có nhu cầu về nhà ở.
Khách hàng mục tiêu
Sinh viên
Công nhân
Nhân viên nhà nước
Số liệu năm 2008
Tổng số
320,000
900,000
130,000
Số lượng có nhu
cầu về nhà ở
200,000
630,000
20,000
Biểu đồ về nhu cầu nhà ở tại thành phố Hồ Chí Minh – năm 2008
PHÂN TÍCH NỘI BỘ
Cấu trúc công ty
Giám đốc
P. Tài chính – Kế toán
(3 NV)
Phòng Kế hoạch –
Dự án (3NV)
Phòng Kỹ thuật
(3 NV)
Phòng Marketing &
Dịch Vụ (3NV)
Ban quản trị/ Nhân sự của Dự án
Chịu trách nhiệm chính: Trưởng phòng Kế hoạch và Dự án: Nguyễn Văn A
Các nhân viên tham gia Dự án, chịu sự phân công công việc của ông Nguyễn Văn A
Nhân viên phòng Tài chính – Kế toán:
Nhân viên phòng Kế hoạch và Dự án:
Nhân viên phòng Marketing:
Sản phẩm và dịch vụ cung cấp
Xây dựng khu nhà Hạnh Phúc tại đường Nơ Trang Long – quận Bình Thạnh – thành phố
Hồ Chí Minh
Mô tả sản phẩm:
Khu nhà Hạnh Phúc bao gồm hai block được xây dựng trên diện tích 450 m2
- Mỗi block bao gồm: 1 tầng hầm để giữ xe
1 tầng trệt: cho thuê mở siêu thị
4 tầng lầu, 6 phòng/tầng, 4m*5m/phòng
Marketing
Nhằm thúc đẩy quá trình tiếp cận thông tin sản phẩm và thuyết phục khách hàng sử dụng dich vụ nhiều
hơn và nhanh hơn, doanh nghiệp sử dụng các hoạt động xúc tiến hốn hợp: quảng cáo, tuyên truyền,
bán hàng trực tiếp
Các phương pháp Marketing chủ yếu:
- Tổ chức 1 buổi giới thiệu Dự án hoàn chỉnh tại văn phòng công ty (trình chiếu hình ảnh dự án)
- Thông tin sản phẩm được đăng tải trên các trang báo : tuổi trẻ, dân trí, mua và bán , kinh doanh nhà
đất…và trên một số trang web rao vặt như: www.muaban.net , www.raovat123.com ….
- Thiết kế brochure đưa đầy đủ thông tin cơ bản của dịch vụ, sản phẩm, với hình ảnh thực tế của sản
phẩm và trích dẫn bản đồ hướng dẫn đường đi đến vị trí của dự án. Ký gửi brochure tại các trung tâm
dịch vụ nhà đất, hoặc phân phát trực tiếp đến khách hàng tại khu vực trường học, hoặc tập trung các
doanh nghiệp.
CHIẾN LƯỢC
Vì nhu cầu xã hội về nhà ở là khá cao và vấn đề này đang được Chính phủ hết sức quan
tâm và có thể được trợ giúp từ phía Chính phủ thông qua chương trình Cho vay với lãi
suất ưu đãi và một số chính sách khác, Công ty đã xây dựng kế hoạch liên kết với nhà
thầu xây dựng sử dụng công nghệ mới nhằm tiết kiệm tối đa chi phí nhưng vẫn đảm bảo
chất lượng công trình.
Chiến lược giá
- Toàn bộ diện tích tầng trệt được cho thuê với mục đích kinh doanh thương mai, có thể mở siêu thị
mini, quán ăn, hoặc kinh doanh nước uống,…với giá cho thuê khoảng 355,000 VND/m2
- Từ tầng 1 đến tầng 5 với cấu trúc xây dựng là các phòng riêng biệt với diện tích khoảng 20m2 có thể
ở được 5 người/phòng, giá cho thuê khoảng 100,000 VND/m2.
- Tầng hầm được sử dụng làm nơi giữ xe (khách trọ và khách ra vào các cửa hàng siêu thị tại lầu trệt).
Chi phí thu được tính vào chi phí thuê nhà và mặt bằng.
Như vậy, ước tính đơn giá cho thuê trung bình là 142,000/m2.
Dự đoán tần suất thuê nhà trong 5 năm đầu thực hiện dự án
Biểu đồ tần suất cho thuê trong 5 năm đầu kinh doanh.
Dự toán doanh thu lợi nhuận trong 5 năm đầu của dự án
Dự trù lợi nhuận trong 5 năm
Danh
mục
Tổng
doanh thu
(18)
Tổng Chi
phí (26)
Lợi nhuận
trước thuế
(27) =
(18) –
(26)
1,980,7
94,000
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
3,623,934,00
0
3,822,222,0
00
4,020,510,0
00
4,020,510,00
0
4,020,510,0
00
1,643,140,00
0
1,945,390,90
0
1,876,831,1
00
1,979,422,3
00
2,041,087,7
00
1,775,359,0
00
2,245,151,00
0
1,658,239,00
0
2,362,271,0
00
Thuế DT
(28)=
28%
*(27)
Lãi suất
1.1%*12
tháng (29)
Lợi
nhuận
sau thuế
(30) =
(28) –
(29)
554,622,320
544,709,45
2
554,238,24
4
497,100,520
1,410,559,92
0
1,282,327,2
00
1,154,094,4
80
15,611,760
118,354,24
8
271,089,57
6
1,025,861,76
0
897,629,040
252,396,720
464,306,92
0
296,303,04
0
(28) Thuế doanh thu = 28%* Lợi nhuận
(29) Lãi suất = (12)*(1.1%*12 tháng – cộng dồn khấu hao TSCD hàng năm)
Kế hoạch thự hiện dự án trong 5 năm đầu:
Nội dung thực
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
hiện
Xây dựng Dự án
Thực hiện Dự án
Trả nợ vốn vay
Trong đó, kế hoạch cho năm 0: Năm xây dựng công trình
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Giải phóng mặt
bằng
Xây dựng tòa nhà
Thực hiện hoạt
động Marketing
Chi tiết thực hiện Dự án
Thời gian
Chi phí
Nội dung
Xây dựng công trình
Tháng 1
Tháng 2
1,000,000,000 Đặt coc và làm các giấy tờ
Giải phóng mặt bằng
28/2/2010
Ngày hoàn thành
31/1/2010
7,640,000,000
Tháng 3
1,078,920,000 Xây dựng toà nhà
31/3/2010
1,078,920,000 Xây dựng toà nhà
1,078,920,000 Xây dựng toà nhà
1,078,920,000 Xây dựng toà nhà
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Xây dựng toà nhà
30/4/2010
31/5/2010
30/6/2010
31/7/2010
1,078,920,000
1,078,920,000
1,078,920,000
1,078,920,000
1,078,920,000
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Xây dựng toà nhà
Xây dựng toà nhà
Xây dựng toà nhà
Xây dựng toà nhà
Xây dựng toà nhà
31/12/2010
31/8/2010
30/9/2010
31/10/2010
30/11/2010
Vận hành toà nhà
Vận hành toà nhà
Vận hành toà nhà
Vận hành toà nhà
Vận hành toà nhà
31/12/2011
31/12/2012
31/12/2013
31/12/2014
31/12/2015
1,078,920,000
Thực hiện dự án
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1,643,140,000
1,876,831,100
2,041,087,700
2,245,151,000
2,362,271,000
- Xem thêm -