Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chiến lược marketing tại ngân hàng agribank chi nhánh sài gòn từ 2013-2015...

Tài liệu Chiến lược marketing tại ngân hàng agribank chi nhánh sài gòn từ 2013-2015

.PDF
92
328
107

Mô tả:

Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 TIỂU LUẬN Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 1 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 MỤC LỤC Ph n 1.T ng quan v ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn.........................................................5 1.1.L ch s hình thành và phát tri n. ........................................................................................5 1.2.B máy t ch c. .................................................................................................................7 1.3.Ngu n V n ...................................................................................................................... 12 1.3.1.Huy đ ng v n............................................................................................................ 12 1.4.C S V t Ch t................................................................................................................. 16 1.5.Ch c năng nhi m v :........................................................................................................ 17 1.5.1.Ch c Năng: ............................................................................................................... 17 1.5.2.Nhi m V :................................................................................................................. 18 1.6.Phân tích tình hình ho t đ ng kinh doanh c a Agribank Sài Gòn......................................... 22 2. Th c tr ng marketing nh ng năm qua. ................................................................................... 26 2.1 Phân tích môi tr ng........................................................................................................ 26 2.1.1Phân ch môi trường vĩ mô ......................................................................................... 26 2.1.2.Phân ch môi trường vi mô ........................................................................................ 30 2.2.Th c tr ng ho t đ ng marketing nh ng năm qua t i ngân hàng Agribank Sài Gòn: .............. 35 2.2.1 Phân tích s n ph m, d ch v ...................................................................................... 35 2.2.2 Phân tích chính sách giá. ......................................................................................... 40 2.2.3.Phân tích h th ng phân ph i..................................................................................... 40 2.2.4.Ngu n nhân l c: ........................................................................................................ 40 2.2.5.Ho t đông xúc ti n h n h p:...................................................................................... 41 2.2.6.Phân tích c s v t ch t, kĩ thu t, công ngh ............................................................... 43 2.2.7.Phân tích quy trình cung c p s n ph m. ..................................................................... 44 2.3.Kh o sát, th ng kê và phân tích ........................................................................................ 51 2.4.Hình thành ma tr n SWOT................................................................................................ 63 3.Chi n l c marketing t i ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn giai đo n 2013-2015................ 64 3.1.M c tiêu.......................................................................................................................... 64 2 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 3.2.Các gi i pháp. .................................................................................................................. 65 3.2.1.Chi n l c s n ph m d ch v ..................................................................................... 65 3.2.2.Chi n l c giá............................................................................................................ 67 3.2.3.Chi n l c phân ph i. ................................................................................................ 69 3.2.4.Chi n l c xúc ti n h n h p. ...................................................................................... 70 3.2.5.Chi n l c phát tri n ngu n nhân l c.......................................................................... 75 3.2.6.Chi n l c phát tri n c s v t ch t, kĩ thu t công ngh ............................................... 79 3.2.7.Hoàn thi n quy trình cung c p s n ph m, d ch v ....................................................... 81 L I K T ..................................................................................................................................... 85 PH L C.................................................................................................................................... 88 3 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 LỜI MỞ ĐẦU Agribank Sài Gòn là chi nhánh cấp I thuộc Ngân hàngNông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.Với gần 20 năm tồn tại và phát triển của mình, Agribank Sài Gòn đã đạt được những thành tựu nhất định và có bước đi vững chắc trên con đường hội nhậpquốc tế. Trong quá trình tồn tại và phát triển của mình Agribank Sài Gòn đã xây dựngchiến lược marketing trong từng giai đoạn cụ thể, qua đó có những giải pháp để thựchiện chiến lược thành công. gần đây khi mà hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng thì hơnbao giờ hết để tồn tại và phát triển Agribank Sài Gòn đã xây dựng chiến lượcmarketing phát triển trong giai đoạn 2013-2015. Việt Nam đã là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới và đang dần thực hiện các cam kết trong quá trình hội nhập, trong đó có lĩnh vực tài chính ngân hàng. Do đó,cạnh tranh về lĩnh vực dịch vụ tài chính ngân hàng ngày càng quyết liệt, các NHTM Việt Nam phải chuẩn bị đương đầu với các tập đoàn tài chính nước ngoài. Nhận thức được sựsống còn trong tương lai Agribank Sài Gòn đã không ngừng xây dựng và điều chỉnhchiến lượcmarketing cho phù hợp với từng giai đoạn cụ thể. Chính vì vậy, việc nghiên cứu chiến lượcmarketing hiện hữu qua đó có những đánh giá, phân tích tìm ra những tồn tại trong chiến lược marketing đóđể đề xuất chiến lược và giải pháp thực hiện chính là lý do chính để nhóm chúng em thực hiện đề tài này. Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, bài tiểu luân của chúng em bao gồm có 3 phần sau: 4 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 Phần 1: Tổng quan về ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn Phần 2: Thực trạng marketing của ngân hàng trong những năm qua Phần 3: Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn trong những năm tới Phần 1.Tổng quan về ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển. Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Sài Gòn (Agribank Sài Gòn). Tiền thân là Sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn II, được thành lập ngày 01/04/1991 theo quyết định số 61/NHNN-QĐ của Thống đốc NHNN Việt Nam và được đổi tên thành Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Sài Gòn, theo quyết định số 41/QĐ-HĐQT-TCCB, ngày 25/02/2002 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam. Là đơn vị được xếp hạng doanh nghiệp Nhà nước hạng I, trực thuộc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Đã được kiểm toán hàng năm từ năm 1994 đến nay bởi công ty kiểm toán Quốc tế PWC, công ty kiểm toán nhà nước. Hoà cùng nhịp độ phát triển của đất nước, qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành; đặc biệt từ năm 2001 trở lại đây thực hiện đề án phát triển hoạt động kinh doanh trên địa bàn đô thị loại I. Chi nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn đã có những bước đi vững chắc trên con đường đổi mới hoạt động, hội nhập và đã gặt hái được những thành quả đáng khích lệ trên mọi phương diện, cụ thể là: Về mạng lưới, ngoài Hội sở những năm qua Chi nhánh đã bàn giao 8 Chi nhánh cấp 2 để nâng cấp lên Chi nhánh cấp 1 trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam; hiện nay 5 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 Chi nhánh có 3 phòng giao dịch trực thuộc, 16 máy rút tiền tự động (ATM) 26 điểm đặt máy chấp nhận thanh toán thẻ (POS). Về công nghệ, Ngân hàng đã áp dụng chương trình hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán theo tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới, nhằm cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hoàn hảo cho khách hàng. Về khách hàng, những năm qua số lượng khách hàng có quan hệ giao dịch với chi nhánh không ngừng tăng lên, đến nay chi nhánh có gần 200 ngàn khách hàng có quan hệ giao dịch tiền gửi, thanh toán; trong đó trên 120 ngàn khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ và trên 3.000 khách hàng có quan hệ tín dụng. Từ năm 2001 đến nay họat động kinh doanh của AgriBank Sài Gòn từng bước tăng trưởng khá. Nguồn vốn tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 30%, dư nợ tăng trưởng bình quân hàng năm 15%, lợi nhuận tăng trưởng bình quân hàng năm trên 10%/năm. Họat động thanh tóan quốc tế và kinh doanh ngọai tệ tăng trưởng bình quân hàng năm trên 20%, chi nhánh đã có quan hệ thanh tóan với trên 100 quốc gia và vùng lãnh thổ; uy tín vị thế của Chi nhánh trên địa bàn đối với các đối tác và khách hàng tiếp tục được nâng cao. Với sự cố gắng liên tục của tập thể CBCNV, Ch i nhánh đã được Thống đốc NHNN và Chính phủ tặng nhiều bằng khen, đúng dịp kỷ niệm 15 năm ngày thành lập (01/04/1991 – 01/04/2006) Agribank Sài Gòn đã vinh dự được Đảng và Nhà nước tặng phần thưởng cao quý: Huân chương lao động hạng III. Chi nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn luôn thực hiện tất cả các sản phẩm, dịch vụ hiện có của một ngân hàng hiện đại; với đội ngũ cán bộ nhân viên năng động, sáng tạo, tinh thông nghiệp vụ, luôn tận tâm, nhiệt thành nhằm phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn . 6 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 1.2.Bộ máy tổ chức. AGRIBANKSài Gòn có cơ cấu tổ chức gồm 7 phòng nghiệp vụ với 58 Cán bộ nhân viên. Đến nay cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh Sài Gòn có 98người, bao gồm Giám đốc và các phó Giám đốc, 8 phòng (tổ) nghiệp vụ và 3 phòng giao dịch ở TP Hồ Chí Minh.1 phòng giao dịch ở Huyện Côn Đảo, BR-VT. Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy của Agribank Sài Gòn Giám Đ c Chi Nhánh Phó Giám Đ c Phòng Kinh Doa nh Ngo i H i Phòng Tín D ng Phòng K Ho ch T ng H p Phó Giám Đ c Phòng K Toán Ngân Qu 7 Phòng Hành Chính Nhân S Phòng Ki m Tra Ki m Soát N i B Phòng D ch V & Marketin g Phòng Đi n Toán Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 PGD S 1 PGD S 2 PGD S 3 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:  Ban giám đốc: gồm 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc. Giám đốc chịu trách nhiệm và giữ vai trò chỉ đạo trong Ngân hàng; giúp việc cho giám đốc là Phó giám đốc  Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Ngân hàng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là người đại diện của Ngân hàng theo pháp luật.  Phó giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc. Phó giám đốc là người do giám đốc bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động kinh doanh, được uỷ quyền của Giám đốc để ký kết các hợp đồng uỷ thác với các đối tác của Ngân hàng.  Phòng k ế hoạch tổng hợp: có chức năng tham mưu, giúp việc, soạn thảo cho Ban Giám Đốc về chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh; trực tiếp quản lý và thực hiện các nghiệp vụ về kế hoạch nguồn vốn theo nhiệm vụ của phòng; tham gia một số hội đồng theo quyết định của Giám đốc  Phòng tín dụng: đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín 8 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng; tổng hợp báo cáo phân tích kết quả hoạt động tín dụng; xây dựng kế hoạch tín dụng ngắn, trung và dài hạn hàng quý, năm…  Phòng Kinh doanh ngoại hối: Nghiên cứu chiến lược phát triển kinh tế đối ngoại trên địa bàn, xây dựng chiến lược phát triển các s ản phẩm, dịch vụ như: kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế trong từng thời kỳ; thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế…  Phòng Kiểm tra, kiểm soát nội bộ: là bộ phận chuyên trách giúp việc cho Giám đốc chi nhánh điều hành mọi hoạt động nghiệp vụ đúng Pháp luật; Trực tiếp triển khai tác nghiệp các nghiệp vụ về kiểm tra, kiểm soát nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh tại đơn vị  Phòng Điện toán: tham mưu cho Giám đốc và hướng dẫn các phòng nghiệp vụ, phòng giao dịch về công tác khai thác nguồn thông tin thông qua việc sử dụng hệ thống công nghệ thông tin của Chi nhánh và đảm bảo an toàn dữ liệu toàn Chi nhánh; Trực tiếp quản lý và thực hiện các nghiệp vụ về công tác công nghệ thông tin trong phạm vi toàn Chi nhánh  Phòng Kế toán ngân quỹ: Tham mưu cho Giám đốc về chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh; về tổ chức quản lý tài chính, kế toán, ngân quỹ trong Chi nhánh; Trực tiếp triển khai thực hiện nghiệp vụ về tài chính, kế toán, ngân quỹ cũng như công tác hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, thanh toán, ngân quỹ để quản lý, kiểm soat nguồn vốn và s ử dụng vốn; quản lý tài sản; quản lý, kiểm soát thu nhập và chi phí từ đó xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh  Phòng Hành chính nhân sự: Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của Chi nhánh; Trực tiếp triển khai thực hiện các nghiệp vụ về tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng, công tác hành chính trong Chi nhánh 9 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015  Phòng Dịch vụ và Marketing: Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược sản phẩm, dịch vụ mới, chiến lược Marketing; Trực tiếp quản lý và thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến phát triển sản phẩm, dịch vụ mới, marketing, dịch vụ thẻ, quản lý thiết bị đầu cuối…theo nhiệm vụ của phòng.  Các Phòng Giao Dịch 1, 2, 3,…: Thực hiện các nghiệp vụ cho vay và huy động tiền gửi, cung cấp các sản phẩm dịch vụ phù hợp theo quy chế, quy định của chi nhánh, tổ chức hạch toán kế toán và bảo quản an toàn kho quỹ, thực hiện công tác tiếp thị phát triển thị phần, bảo vệ thương hiệu, nghiên cứu, đề xuất các nghiệp vụ phù hợp cho yêu cầu địa bàn hoạt động. Đồng thời, phòng giao dịch cũng tổ chức công tác quản lý hành chính, đảm bảo an toàn và quản lý nhân sự tại đơn vị. 10 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 Các phòng giao dịch và chi nhánh phụ thuộc SỐ PHÒNG GIAO DỊCH CƠ HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH QUAN Ô. Phạm Văn Thọ Giám đốc 38.482.455 38.480.689 TÂN ĐỊNH 81A Trần Quang Khải, Tổ Tín dụng 35.265.311 Tổ Kế toán NQ 35.265.312 Fax: 35.265.310 Giám đốc 35.882.980 Phó giám đốc 73.079.597 Tổ Tín dụng 35.882.978 Tổ Kế toán NQ 35.882.978 Q1 Ô. Đỗ Xuân Hoà SỐ 12 1 Bà Lê Thị Hoa Nguyễn Văn B ảo, Q.GV 11 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 Ô. Nguyễn Văn Gặp Bà Nguyễn Thị Hương Giang TÔN ĐỨC Fax: 35.882.979 Giám đốc 22.453.463 Phó giám đốc 22.453.716 Tổ Tín dụng 22.455.462 Tổ Kế toán NQ 22.453.715 Fax: 22.205.313 THẮNG 35 Tôn Đức Thắng, Q1 064.383.18 Chi Nhánh Côn Đảo Ô. Phan Diệp Giám đốc 2 KDC số 7, Huyện Côn 064.383.18 Đảo, BR-VT Phòng Tín Dụng 2 1.3.NguồnVốn 1.3.1.Huy động vốn Huy động vốn trong những năm qua có tăng lên, năm gần đây huy động vốn giảmxuống so với năm trước 2.095 tỷ đồng, tương đương giảm 24,4%. Một điểm đáng lưu ý ởđây là nguồn vốn không kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng cao so với tổng nguồn vốn ở các nămvà có xu hướng tăng dần, đây là điều không tốt đối với ngân hàng trong việc chủ động sửdụng nguồn vốn cho hoạt động đầu tư của ngân hàng. Nguyên nhân khách quan do các tổchức rút tiền ra để đầu tư vào vàng hoặc đem gửi các NHTM khác có lãi suất cao hơn. 12 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 Bên cạnh đó yếu tố chủ quan của ngân hàng là cán bộ làm công tác nguồn vốn chưa thựchiện tốt việc chăm sóc khách hàng và chưa làm tốt công tác tìm khách hàng mới Bảng 1: Huy động vốn phân theo thời hạn( Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2009 2010 2011 2012 7.065,6 11.936.6 8.571,7 6.499 6.286,8 4.555,5 3.645 52,6 53 56 1.924,4 1.475,5 1.917 16,1 17,2 29 3.725,4 1.889,4 915 31,3 22 14 Chỉ Tiêu Tổng nguồn vốn Tiền gửi không kỳ 3.403,8 hạn Tỷ lệ % trên tổng 48,2 nguồn vốn Tiền gửi có kỳ hạn 1.474,6 dưới 12 tháng Tỷ lệ % trên tổng 20,8 nguồn vốn Tiền gửi có kỳ hạn 2.187,6 trên 12 tháng Tỷ lệ % trên tổng 31 nguồn vốn (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Agribank Sài gòn) Xét về cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế trong những năm gần đây tỷ lệ này có xu hướng giảm và tiền gửi dân cư cũng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn. Thông thường ở các nước nguồn vốn này thường là nguồn vốn ổn định lâu dài và là điểm tốt cho ngân hàng chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn này.Tuy nhiên, nếu ngân hàng có các dịch vụ sản phẩm tốt thì việc bán chéo các sản phẩm sẽ 13 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 tận dụng được các nguồn vốn từ các tổ chức kinh tế trong nền kinh tế.Theo số liệu thống kê đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng huy động vốn qua các năm. Bảng 2: Huy động vốn phân theo thành phần kinh tế(Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2009 2010 2011 2012 Tổng nguồn vốn 7.065,6 11.936.6 8.571,7 6.499 Tiền gửi dân cư 1.447,5 2.050,5 1.1168 1.027 17,2 13,6 15,8 9.630,5 7.327 4.896 80,7 85,5 75,3 255,6 77 598 2,1 0,9 9,2 Chỉ Tiêu Tỷ lệ % trên tổng 20,5 nguồn vốn Tiền gửi của các 5.450,5 TCKT Tỷ lệ % trên tổng 76,2 nguồn vốn Tiền gửi của các 557,6 TCTD Tỷ lệ % trên tổng 3,6 nguồn vốn (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Agribank Sài gòn) 1.3.2.Dư nợ cho vay Bảng 3: Dư nợ tín dụng phân theo thời hạn Năm (Đơn vị: tỷ đồng) 2009 2010 2011 2012 3.428,2 5.801,2 4.759 4.320 Chỉ Tiêu Tổng dư nợ 14 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 Ngắn hạn 1.793,1 Tỷ trọng % trên 52,3 4.047 2.878,6 2.233 69,8 60,5 52 1.754,2 1.880,4 2.087 30,2 39,5 48 tổng dư nợ Trung và dài hạn 1.635,1 Tỷ trọng % trên 47,7 tổng dư nợ Dư nợ tín dụng tăng trưởng qua các năm, tuy nhiên những năm gần đây dư nợ giảm do tình hình kinh tế thế giới giảm sút ảnh hưởng tới kinh tế Việt Nam. Mặt khác trong năm 2008 và 2009 tốc độ lạm phát có tăng lên, do đó Chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ nên mức dư nợ tín dụng giảm cũng là tình hình chungcủa thị trường. Tuy nhiên, nhìn vào cơ cấu dư nợ qua các năm cho thấy dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ, điều này đòi hỏi công tác quản trị phải tốt để thực hiện được mục tiêu sử dụng vốn hiệu quả và có nhiều khoản vay cho hiệu quả kinh tế cao. Xét về cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại Agribank Sài gòn cho thấy dư nợ của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh chiếm tỷ trọng lớn qua các năm trên 72% trong tổng dư nợ. Điều này, đòi hỏi công tác giám sát xét duyệt các khoản vay cũng phải luôn đúng quy trình và lấy hiệu quả kinh tế hàng đầu. Nhìn chung kế hoạch hoạt độngkinh doanh của doanh nghiệp thực hiện tốt theo kế hoạch và thực hiện tốt chủ trương . Bảng 4: Dư nợ tín dụng phân theo thành phầnkinh tế(Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2009201020112012 Chỉ tiêu Tổng dư nợ 3.428,2 5.801,2 4.759 4.320 15 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 Doanh nghiệp nhà nước956,7873,5 1.212,4 728 Tỷ trọng % trên tổng dư nợ 27,915 25,5 16,9 Doanh nghiệp ngoài QD 2.471,5 4.927,7 3.545,6 3.592 Tỷ trọng % trên tổng dư nợ 72,185 74,5 83,1 Nợ xấu 72,858,3 180,6 40 Tỷ Tỉ lệ nợ xấu 1,21 3,8 0.9 (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Agribank Sài gòn) 1.4.Cơ Sở Vật Chất Về mạng lưới, ngoài Hội sở những năm qua Chi nhánh đã bàn giao 8 Chi nhánh cấp 2 để nâng cấp lên Chi nhánh cấp 1 trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam; hiện nay Chi nhánh có 3 phòng giao dịch trực thuộc, 16 máy rút tiền tự động (ATM) 26 điểm đặt máy chấp nhận thanh toán thẻ (POS). Về công nghệ, Ngân hàng chúng tôi đã áp dụng chương trình hiện đại hoá ngân hàng và hệ thống thanh toán theo tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới, nhằm cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hoàn hảo cho khách hàng. Danh sách mạng lưới ♣ Hội sở: Địa chỉ: Số 2 – Võ Văn Kiệt - Quận 1 - TP. HCM. Điện thoại: 38.210.567 – 38.213.669 - Fax: 38.211.953 ♣ Phòng Giao Dịch Tân Định: Địa chỉ: 81A Trần Quang Khải, Quận 1, Tp.HCM Điện thoại: 35.265.312 - Fax: 35.365.310 16 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 ♣ Phòng Giao Dịch Số 1: Địa chỉ: 12 Nguyễn Văn Bảo, Phường 4, Quận Gò Vấp, Tp.HCM Điện thoại: 35.882.978 - Fax: 35.882.978 ♣ Phòng Giao Dịch Tôn Đức Thắng: Địa chỉ: 35 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM Điện Thoại: 22.453.715 Fax: 22.305.313 ♣ Chi nhánh huyện Côn Đảo: Địa chỉ: KDC số 7, Đường Phạm Văn Đồng, Huyện Côn Đảo, Tỉnh BR- VT Điện Thoại: 064.383.1829 1.5.Chức năng nhiệm vụ: 1.5.1.Chức Năng: Agribank Sài Gòn đang từng bước phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ theo hướng một ngân hàng hiện đại như : 1. Nhận các loại tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu bằng VND và ngoại tệ từ các tổ chức kinh tế và cá nhân với lãi s uất linh hoạt, hấp dẫn. Tiền gửi của các thành phần kinh tế được bảo hiểm theo qui định của Nhà nước. 2. Thực hiện đồng tài trợ bằng VND, USD các dự án, chương trình kinh tế lớn với tư cách là ngân hàng đầu mối hoặc ngân hàng thành viên với thủ tục thuận lợi nhất, hoàn thành nhanh nhất. 3. Cho vay các thành phần kinh tế theo lãi suất thỏa thuận với các loại hình cho vay đa dạng: ngắn hạn, trung, dài hạn bằng VND và các ngoại tệ mạnh. Cho vay cá nhân, hộ gia đình có bảo đảm bằng tài sản, cho vay tiêu dùng, cho vay du học sinh… 17 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 4. Phát hành thẻ ATM (Success), thẻ tín dụng nội địa, thẻ Quốc tế Visa, thẻ Master ...Thanh toán thẻ Visa, Mas ter, JCB Card qua hệ thống POS. 5. Bảo lãnh ngân hàng: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh đối ứng. Chiết khấu các loại chứng từ có giá với mức phí thấp. 6. Thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, chuyển tiền bằng hệ thống SWIFT với các ngân hàng lớn trên thế giới bảo đảm nhánh chóng, an toàn, chi phí thấp. 7. Chuyển tiền nhanh chóng trong và ngoài nước, với dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union, chuyển tiền du học sinh, kiều hối. 8. Mua bán trao ngay và có kỳ hạn các loại ngoại tệ; thu đổi ngọai tệ mặt. 9. Cung cấp dịch vụ kiểm ngân tại chỗ, dịch vụ thu hộ, chi hộ theo yêu cầu của khách hàng. Thực hiện dịch vụ thu hộ học phí cho các Trường đại học trên địa bàn TP. Hồ Ch í Minh. 10. Triển khai thực hiện dịch vụ rút tiền tự động 24/24 (ATM), dịch vụ thanh toán hoá đơn, sản phẩm dịch vụ qua hệ thống POS, qua mạng SMS Banking. Dịch vụ vấn tin, nhắn tin qua điện thoại, giao dịch từ xa thanh toán online qua mạng; thực hiện các dịch vụ khác về tài chính, ngân hàng. 11. Thông qua trang Website: www.agribanksaigon.com.vn Quý khách sẽ tìm thấy những thông tin đầy đủ, chi tiết về các sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi. 1.5.2.Nhiệm Vụ:  Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.  Thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vi quản lý theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp. 18 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015  Tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp liên quan đến hoạt động của chi nhánh.  Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương.  Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị lưu trữ các hình ảnh làm tư liệu phục vụ cho việc trực tiếp kinh doanh của chi nhánh cũng như việc quảng bá thương hiệu của Ngân hàng Nông nghiệp.  Quản lý nhà khách, nhà nghỉ và cơ sở đào tạo trên địa bàn do Ngân hàng Nông nghiệp giao.  Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng theo phân cấp, uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp.  Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu cầu  Với phương châm kinh doanh của ngành “Mang phồn thịnh đến khách hàng” đến với chúng tôi Quý khách sẽ được phục vụ nhiệt thành, tận tâm, chu đáo, nhanh chóng, an toàn và hiệu quả. Với mong muốn trở thành người bạn đồng hành cùng với quá trình phát triển của doanh nghiệp và mọi nhà, Ngân hàng chúng tôi luôn mong tiếp tục nhận được sự quan tâm, hợp tác của các đối tác và của Quý khách hàng. Xây Dựng Bản Sắc Văn Hóa Agri bank:"Trung thực, Kỷ cương, Sáng tạo, Chất lượng, Hiệu quả". Agribank Trung thực: 19 Chiến lược marketing tại ngân hàng Agribank chi nhánh Sài Gòn từ 2013-2015 - Thẳng thắn: Cán bộ, viên chức Agribank thống nhất giữa suy nghĩ và hành động, thẳng thắn, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm, nói đi đôi với làm. - Chân thành, thật thà, nghiêm túc: Mọi suy nghĩ, hành động của cán bộ, viên chức Agribank đều xuất phát từ sự chân thành, thật thà, nghiêm túc trong suy nghĩ và ứng xử. - Minh bạch: Phản ánh đúng sự thật, công khai, rõ ràng, tạo dựng sự tin tưởng. Agribank Kỷ cương: - Cán bộ, viên chức Agribank nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Agribank, góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa ngay trong chính Agribank. - Tuân thủ các nội quy, quy chế, quy định, quy trình nghiệp vụ, cơ chế quản lý từ Trụ sở chính tới các chi nhánh, đảm bảo nguyên tắc tập trung, thống nhất, kỷ cương trong quản trị điều hành. - Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc, chấp hành nghiêm túc chỉ đạo của cấp trên. - Tuân thủ các quy tắc đạo đức nghề nghiệp và các chuẩn mực đạo đức xã hội. Agribank Sáng tạo: - Cán bộ, viên chức Agribank chủ động, không ngừng học hỏi nâng cao nhận thức về chuyên môn, nghiệp vụ và vận dụng sáng tạo kiến thức mới vào thực tiễn, hoàn thành tốt chức trách và nhiệm vụ được giao. - Ch ịu khó nghiên cứu tìm tòi, phát huy sáng kiến cải tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến, cải cách thủ tục hành chính nhằm đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng, đối tác, cộng đồng và cho chính Agribank. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan