Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk...

Tài liệu Chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk

.PDF
104
1667
60

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ___________________________ NGUYỄN HỮU SƠN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2014 1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ___________________________ NGUYỄN HỮU SƠN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PSG.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG Hà Nội - 2014 2 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ ............................................................ ii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................... 5 1.1. Tổng quan về chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp ...................... 5 1.1.1. Khái niệm, phân loại chiến lƣợc kinh doanh ................................. 5 1.1.2 Mối quan hệ giữa chiến lƣợc kinh doanh với các chiến lƣợc khác 7 1.1.3. Quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh ................................. 14 1.2. Tác động chính sách nhà nƣớc đối với chiến lƣợc phát triển kinh doanh .......................................................................................................... 17 1.2.1. Mục tiêu chiến lƣợc ..................................................................... 18 1.2.2. Mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh dài hạn ...................................... 18 1.2.3. Mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh ngắn hạn ................................... 18 1.2.4. Thế nào là một mục tiêu đúng? .................................................... 19 1.2.5 Giải pháp chiến lƣợc ..................................................................... 21 1.3. Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh ..................................................... 22 1.4. Chiến lƣợc kinh doanh của một số công ty và bài học rút ra cho Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk ........................................................... 23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK ............................................. 25 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk .... 25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần Sữa Việt NamVinamilk ................................................................................................. 25 2.1.2. Thành tích đạt đƣợc ..................................................................... 28 2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi ............................................ 32 2.1.4. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức của công ty ............................................ 34 2.1.5. Các nguồn lực của Công ty .......................................................... 36 2.1.6. Ngành nghề kinh doanh ............................................................... 41 3 2.1.7 Mục tiêu của Công ty .................................................................... 42 2.1.8. Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam giai đoạn 2008 đến 2012 ....................................................... 42 2.2. Phân tích hiện trạng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk .................................................................................... 44 2.2.1. Mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk ........................................................................................ 44 2.2.2. Tình hình thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty sữa Vinamilk ................................................................................................. 45 2.3. Phân tích SWOT trong chiến lƣợc kinh doanh của Công ty Vinamilk .... 49 2.3.1. Điểm mạnh (S) .................................................................... 49 2.3.2. Điểm yếu (W)................................................................................ 51 2.3.3. Cơ hội (O) ..................................................................................... 51 2.3.4. Thách thức (T)............................................................................... 53 2.3.5. Tổng hợp ma trận SWOT.............................................................. 54 CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 .................................................................................................... 57 3.1. Xu thế phát triển của ngành sữa .......................................................... 57 3.1.1. Thị trƣờng .................................................................................... 57 3.1.2. Tốc độ tăng trƣởng và doanh thu từ năm 2012 đến năm 2016 .... 62 3.1.3. Định hƣớng phát triển và mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam ....................................................................... 63 3.2. Giải pháp hoàn thiện chiến lƣợc ......................................................... 64 3.2.1. Cơ sở thực hiện chiến lƣợc .......................................................... 64 3.2.2. Các giải pháp thực hiện hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh Công ty cổ phần Sữa Việt Nam giai đoạn 2012 đến 2016 .................................. 79 3.2.3. Nhóm giải pháp về quản trị điều hành công ty ............................ 91 3.2.4. Một số giải pháp khác .................................................................. 94 3.2.5 Các kiến nghị với nhà nƣớc .......................................................... 95 KẾT LUẬN .................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 98 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Diễn giải 1 Vinamilk Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk 2 UBND Ủy ban nhân dân 3 HĐQT Hội đồng quản trị i DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ Hình 1.1. Mối quan hệ giữa chiến công ty, chiến lƣợc kinh doanh và chiến lƣợc chức năng ............................................................................................... 12 Hình 1.2. Quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh ................................... 14 Bảng 2.1: Báo cáo tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2008 đến 2012 .. 37 Bảng 2.2: Bảng kê số luợng lao động năm 2010 đến 2012 ........................... 38 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh từ năm 2008 đến năm 2012 ... 43 Bảng 3.1: Kế hoạch doanh thu lợi nhuận giai đoạn 2012 đến 2016 .............. 63 Bảng 3.2: GDP từ năm 2008 đến tháng 09/2013 ........................................... 66 Bảng 3.3 Biểu đồ tăng trƣởng Tín dụng và CPI ............................................ 66 Bảng 3.4: Vốn cho doanh nghiệp giảm .......................................................... 67 Bảng 3.5: Tăng trƣởng GDP của Việt Nam ................................................... 67 Bảng 3.6: Lạm phát theo năm ........................................................................ 68 Bảng 3.7: Bảng điều tra tỷ lệ ngƣời tiêu dùng sữa ......................................... 76 ii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây với nền kinh tế thị trƣờng ngày càng năng động và sự hội nhập với thế giới thì trên thị truờng xuất hiện sự cạnh tranh gay gắt giữ các doanh nghiệp trong và ngoài nuớc. Các cơ hội đang mở rộng chờ đón những doanh nghiệp biết đầu tƣ, biết tìm kiếm và biết tận dụng. Trƣớc sự cạnh tranh đang diễn ra ngày một gay gắt và khốc liệt trên thị trƣờng, mỗi doanh nghiệp nên có sự chuẩn bị sẵn sàng với những chiến lƣợc hiệu quả để có thể tồn tại và phát triển vững chắc. Một doanh nghiệp nếu có đƣợc những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn và thích hợp, có thể dựa vào nội lực để tận dụng đƣợc các cơ hội đến từ môi trƣờng bên ngoài hay né tránh đƣợc những rủi ro, hạn chế những điểm yếu thì chắc chắn sẽ đủ sức cạnh tranh và đứng vững trên thị trƣờng. Nhằm mục đích hỗ trợ phần nào cho ngành sữa Việt Nam mà Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk (Vinamilk) là đại diện, vƣợt qua những thử thách trên, nâng cao khả năng cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nƣớc, xây dựng các chiến lƣợc nhằm tạo lợi thế cạnh tranh cho Công ty Vinamilk, thông qua đó tìm ra những giải pháp để đáp ứng với những đòi hỏi đã nêu trên. Là một cán bộ của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk với mong muốn xây dựng đƣợc chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nhằm giữ vững và phát triển vị thế thƣơng hiệu Sữa Vinamilk. Vì vậy tôi chọn đề tài “Chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk”. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Đến nay đã có những công trình nghiên cứu về chiến lƣợc kinh doanh về doanh nghiệp của các tác giả trong và ngoài nƣớc. Cuốn sách của tác giả 1 PTS. Đào Duy Huân (1996), Chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng, Nxb giáo dục. Chu Văn Cấp (2003), Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Quy hoạch phát triển nghành công nghiệp sữa Việt Nam đến năm 2010 và định huớng đến năm 2020 của Bộ Công nghiệp Báo cáo thƣờng niên năm 2013 và ho ̣p đại hội Cổ đông Công ty cổ phần Sữa Việt Nam-Vinamilk. Chiến lược kinh doanh đến 2012 và định hướng đến 2016. Nhìn chung các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến nhiều vấn đề về lý luận, thực tiễn trong chiến lƣợc kinh doanh của các doanh nghiệp và chiến lƣợc phát triển ngành sữa. Tuy nhiên đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu về Chiến lƣợc phát triển kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk. Bởi vậy đề tài tác giả chọn là mới và không có trùng lặp với các công trình khoa học đã công bố 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1 Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nhận thức lý luận và đánh giá thực trạng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk từ năm 2008 đến năm 2012, đề ra những giải pháp nhằm thực hiện chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2012-2016. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa một số vấn đề về quản lý kinh doanh. - Phân tích môi trƣờng hoạt động của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam tại thị truờng Việt Nam là những nơi có sự cạnh tranh quyết liệt của các doanh nghiệp Sữa. 2 - Phân tích các yếu tố mang tính vĩ mô và vi mô, trong đó tập trung phân tích các yếu tố nổi bật trong ngành Sữa hiện nay nhƣ sự cạnh tranh của các doanh nghiệp Sữa trong và ngoài nuớc, công nghệ, chất luợng sử dụng trong cung cấp dịch vụ và nội lực của Công ty sữa Vinamilk. - Xác định đƣợc các cơ hội cần nắm bắt, các nguy cơ cần tránh né cũng nhƣ các điểm mạnh cần phát huy, điểm yếu cần khắc phục của Công ty Sữa Vinamilk, trên cơ sở đó xây dựng quản lý phát triển Công ty Sữa Vinmilk đến năm 2016 giúp Công ty Vinamilk giữ vững đƣợc vị thế cạnh tranh của mình trên thị trƣờng. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu Chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam. Chú trọng nghiên cứu và đề ra các giải pháp nhằm nhằm hoàn thiện chiến lƣợc của công ty 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: Kinh doanh Sữa Vinamilk, giai đoạn 2008-2012, số liệu đánh giá Hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty Vinamilk từ năm 2012 đến năm 2016. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu Chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng là phân tích, thống kê, so sánh, dự báo. Cụ thể: - Phƣơng pháp phân tích tổng hợp đƣợc áp dụng trong đánh giá môi trƣờng kinh doanh và xác định điểm phân loại của các yếu tố trong các ma trận của khung phân tích hình thành chiến lƣợc. - Phƣơng pháp thống kê so sánh đƣợc áp dụng trong việc thu thập và 3 xử lý các số liệu, các kết quả điều tra đƣợc gọi chung là cơ sở dữ liệu trong việc phân tích môi trƣờng kinh doanh, phân tích các đối thủ cạnh tranh và phân tích nội bộ. - Phƣơng pháp dự báo đƣợc áp dụng trong giai đoạn 2012 - 2016. 6. Ý nghĩa và thực tiễn của luận văn Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm để vận dụng phù hợp với thực tế của công ty. Luận văn đã chỉ rõ những ƣu nhƣợc điểm của Công ty và đề ra những giải pháp phù hợp nhằm định hƣớng mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk ngày càng phát triển trong và ngoài nƣớc, đặc biệt định hƣớng phát triển chiến lƣợc giai đoạn 2012 đến 2016. 7. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk. Chƣơng 3: Hoàn thiện Chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk giai đoạn 2012-2016. 4 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, phân loại chiến lƣợc kinh doanh 1.1.1.1 Khái niệm chiến lƣợc Theo quan niệm truyền thống: Chiến lƣợc đƣợc xem nhƣ là một kế hoạch tổng thể dài hạn của một tổ chức nhằm đạt tới các mục tiêu lâu dài. Theo Mintzberg, Đại Học McGill: Chiến lƣợc là một mẫu hình trong dòng chảy các quyết định và chƣơng trình hành động Theo Chandler, Đại học Havard: Chiến lƣợc là việc xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức và thực hiện chƣơng trình hành động cùng với việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt đựoc những mục tiêu. Chiến lược Đông Tây: Chiến lƣợc là chuỗi các quyết định nhằm định hƣớng phát triển và tạo ra thay đổi về chất bên trong tổ chức Việt Nam: Chiến lƣợc bao gồm các động thái cạnh tranh và các phƣơng pháp hoạt động (kinh doanh) do nhóm lãnh đạo sử dụng để vận hành tổ chức. Chiến lƣợc kinh doanh là phân tích, tìm hiểu và đƣa ra con đƣờng cơ bản, phác họa quỹ đạo tiến triển trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đó là kế hoạch mang tính toàn diện, tính phối hợp và tính thống nhất đƣợc rèn giũa kỹ lƣỡng nhằm dẫn đắt đơn vị kinh doanh đảm bảo mục tiêu của đơn vị kinh doanh. Chiến lƣợc kinh doanh là việc ấn định các mục tiêu cơ bản của đơn vị kinh doanh, lựa chọn phƣơng tiện và cách thức hành động, phân bổ các nguồn lực thiết yếu để thực hiện mục tiêu kinh doanh. 5 Theo cách hiểu thuật ngữ chiến lƣợc kinh doanh đƣợc dùng theo ba ý nghĩa phổ biến nhất. Xác định mục tiêu dài hạn cơ bản của doanh nghiệp Đƣa ra các chƣơng trình hành động tổng quát Lựa chọn các phƣơng án hành động, triển khai phân bố tài nguyên để thực hiện mục tiêu đó Ngoài cách hiểu trên có nhà quản trị còn quan niệm rằng chiến lƣợc là phƣơng châm đạt tới mục tiêu dài hạn. 1.1.1.2 Phân loại chiến lƣợc Xét theo phạm vi của chiến lƣợc ngƣời ta chia chiến lƣợc thành hai loại cơ bản. Chiến lƣợc kinh doanh tổng quát trong thực tiễn của doanh nghiệp. Đề cập những vấn đề quan trọng nhất, bao quát nhất và có ý nghĩa lâu dài, quyết định vấn đề sống còn của doanh nghiệp, phuơng châm dài hạn, mục tiêu dài hạn. Chiến lƣợc kinh doanh từng đặc thù (lĩnh vực) Giải quyết từng vấn đề trong sản xuất trong kinh doanh, để thực hiện chiến lƣợc tổng quát đó. Chiến lƣợc thị trƣờng, chiến lƣợc sản phẩm, chiến lƣợc giá cả, chiến lƣợc phân phối, chiến lƣợc khuyến mãi, chiến lƣợc cạnh tranh, chiến lƣợc tổ chức nhân sự, chiến lƣợc tài chính, chiến lƣợc công nghệ, chiến lƣợc kinh doanh thị trƣờng quốc tế. 1.1.1.3. Chiến lƣợc kinh doanh Hiện vẫn còn khá nhiều quan niệm khác nhau về chiến lƣợc kinh doanh. Nhƣng cách tiếp cận phổ biến hiện nay xác nhận: Chiến lƣợc kinh 6 doanh là tổng hợp các mục tiêu dài hạn, các chính sách và các giải pháp lớn về sản xuất kinh doanh về tài chính và con ngƣời nhằm đƣa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lên một trạng thái cao hơn về chất. Có thể hiểu chiến lƣợc kinh doanh là một chƣơng trình hành động tổng quát mà doanh nghiệp vạch ra nhằm đạt đƣợc các mục tiêu trong một thời kỳ nhất định. 1.1.2 Mối quan hệ giữa chiến lƣợc kinh doanh với các chiến lƣợc khác Về nguyên lý cơ bản, mục đích của chiến lƣợc là đạt đƣợc mục tiêu xác định hay nói cách khác chiến lƣợc là những “phƣơng tiện” mà các cá nhân hay tổ chức vận dụng để đạt đƣợc mục tiêu của mình. “Phƣơng tiện” ở đây không phải là những hành động cụ thể mà là kế hoạch, chính sách và nguyên lý để hƣớng dẫn và xác định những hành động cụ thể. Đối với doanh nghiệp thì mục tiêu cơ bản là tồn tại và phát triển bền vững. Vậy thì muốn tồn tại trong một thời gian dài chúng ta phải kiếm tiền bằng cách nào? Có hai cách để đạt đƣợc điều này. Thứ nhất chúng ta nên kinh doanh ngành nghề nào, thứ hai chúng ta nên cạnh tranh nhƣ thế nào? Một chiến lƣợc của công ty thƣờng đƣợc thảo luận ở 3 góc độ: chiến lƣợc công ty hay chiến lƣợc đa ngành, chiến lƣợc cạnh tranh hay chiến lƣợc đơn ngành và chiến lƣợc theo chức năng trong một doanh nghiệp. a. Chiến lược Công ty Trƣờng hợp doanh nghiệp bƣớc đầu tự khởi nghiệp, chiến lƣợc công ty thƣờng đƣợc viết vào trong kế hoạch kinh doanh, bản kế hoạch này soạn thảo để thu hút tài chính. Trƣờng hợp doanh nghiệp đã đƣợc thiết lập từ trƣớc, chiến lƣợc công ty đƣợc thể hiện ở một số dạng sau: - Tầm nhìn: Chính là hình ảnh mà doanh nghiệp muốn hƣớng đến trong tƣơng lai. Khái niệm về tầm nhìn và mục đích có liên quan chặt chẽ với nhau nhƣng đồng thời cũng có sự khác nhau. Cả hai khái niệm này đều 7 hàm ý rằng một nhóm chia sẻ cùng một ý nghĩa tích cực về một điều gì đó và ý nghĩa này rất có sức mạnh. Tuy nhiên ý niệm về tầm nhìn nhấn mạnh sự rõ ràng trong ý nghĩa của những gì cảm nhận đƣợc, một điều gì đó hữu hình, giống nhƣ một toà nhà, một sản phẩm mới hay một sự kiện đƣợc mong đợi. Ý niệm về mục đích nhấn mạnh sự khao khát theo đuổi mục đích này, dù thế nào đi chăng nữa. - Nhiệm vụ: Là một dạng của mục đích: đó là những cái mà tổ chức muốn có đƣợc trong một thời gian dài. Giống nhƣ tầm nhìn, nhiệm vụ không phải là chiến lƣợc mà chỉ là gợi ý trong phƣơng hƣớng tổng quát của chiến lƣợc. Nhiệm vụ bao trùm của một tổ chức tạo ra điểm khởi đầu bằng việc xác định vì sao nó tồn tại hoặc bằng cách nào mà một đơn vị kinh doanh thích ứng đƣợc trong một kiểu kiến trúc hay nói cách khác nhiệm vụ là một bản trình bày súc tích và hƣớng trọng tâm vào nội bộ về lý do tồn tại của tổ chức, mục đích cơ bản mà các hoạt động của nó nhằm vào và các giá trị hoạt động chỉ dẫn của nhân viên. Nhiệm vụ cũng mô tả cách thức mà tổ chức mong muốn hoàn tất và chuyển giao đến khách hàng. Ví dụ bản trình bày nhiệm vụ của Ben & Jerry nhƣ sau: “Ben và Jerry dốc lực để hình thành và đƣa ra một khái niệm mới có tính hợp nhất về thịnh vƣợng liên kết. Nhiệm vụ của chúng tôi bao gồm 3 phần có tính liên hệ tƣơng hỗ: - Sản phẩm. Làm ra, phân phối và bán kèm các sản phẩm cùng loại có chất lƣợng cao nhất, không làm giả với nhiều loại hƣơng vị cách tân đƣợc tạo ra từ các sản phẩm bơ sữa Vermont. - Về kinh tế. Điều hành công ty dựa trên một cơ sở tài chính vững chắc của quá trình phát triển sinh lợi nhuận, tăng giá trị cho cổ đông và tạo cơ hội việc làm và tiền thƣởng cho nhân công. 8 - Về xã hội. Điều hành công ty theo cách để chủ động nhận ra vai trò chính yếu của doanh nghiệp trong cấu trúc xã hội bằng cách khởi xƣớng các phƣơng pháp có tính đổi mới để cải thiện chất lƣợng cuộc sống của một cộng đồng lớn - phạm vi địa phƣơng, quốc gia và quốc tế”. (Trích nguồn:Kaplan S.R, Norton P.D, Stategy Maps, Havard Business School Publising Corporation, 2004). - Mô hình kinh doanh: Là cái mà doanh nghiệp sử dụng để tạo ra doanh thu và lợi nhuận. Mô hình kinh doanh chỉ là một phần nhỏ của chiến lƣợc. Cho dù doanh nghiệp có đƣợc một mô hình kinh doanh tốt cũng cần phải có chiến lƣợc để giúp nó cạnh tranh với những đối thủ sử dụng chung mô hình kinh doanh với nó. - Kế hoạch chiến lược: Kế hoạch chiến lƣợc của công ty thể hiện chiến lƣợc dƣới dạng mục tiêu cần phải hoàn thành, phƣơng thức để đạt đƣợc những mục tiêu đó và hoạch định sử dụng nguồn lực nhƣ thế nào trong một khoảng thời gian xác định (năm năm hoặc mƣời năm). Đối với những công ty quy mô lớn và kinh doanh đa ngành nghề thì kế hoạch chiến lƣợc bao gồm những kế hoạch kinh doanh của các bộ phận kinh doanh cho những ngành kinh doanh riêng biệt, từng bộ phận và kế hoạch tổng quát của công ty và kế hoạch chiến lƣợc này phải đƣợc điều chỉnh theo chu trình hàng năm. Khi môi trƣờng kinh doanh ngày càng trở nên biến động và khó có thể dự đoán đƣợc thì chiến lƣợc không còn tập trung vào những kế hoạch chi tiết nữa mà hƣớng đến tầm nhìn, nhiệm vụ, nguyên lý, hƣớng dẫn và mục tiêu nhƣ đã trình bày. Chiến lƣợc cấp công ty xác định ngành kinh doanh (hoặc các ngành kinh doanh) mà công ty đang hoặc sẽ phải tiến hành, mỗi ngành cần đƣợc kinh doanh nhƣ thế nào (Ví dụ, liên kết với các chi nhánh khác của công ty 9 hoặc kinh doanh độc lập, hoặc thâu tóm hoặc đầu cơ mới, ngành kinh doanh nào cần tiếp tục, ngành kinh doanh nào cần loại bỏ, ngành kinh doanh mới nào cần tham gia) và mối quan hệ của nó với xã hội nhƣ thế nào hay nói cách khác chiến lƣợc cấp công ty là việc lựa chọn lĩnh vực kinh doanh. Theo đó chiến lƣợc công ty phải đề ra đƣợc hƣớng phát triển cho các đơn vị kinh doanh đơn ngành cũng nhƣ đa ngành. Ví dụ chiến lƣợc của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam cần phải xác định xem thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài nên đầu tƣ gì cho phù hợp, đầu tƣ về dịch vụ, đầu tƣ các nhà máy và công nghệ để phục vụ thị trƣờng kịp thời. Nói cách khác chiến lƣợc công ty chính là sự xác định những giá trị và mục tiêu tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp. Nó tập trung vào sự xác định và xây dựng hoặc mua lại những nguồn lực và tiềm năng để đƣa ra những quyết định về những ngành kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ cạnh tranh cũng nhƣ những hoạt động kinh doanh sẽ kết nối nhƣ thế nào. b. Chiến lược kinh doanh (chiến lược cạnh tranh) Chiến lƣợc kinh doanh là sự xác định làm thế nào một doanh nghiệp cạnh tranh trong một ngành đã xác định từ trƣớc hay một lĩnh vực cụ thể. Muốn phát triển bền vững trong một lĩnh vực nào đó thì công ty phải thiết lập đƣợc lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác do đó chiến lƣợc kinh doanh cũng đƣợc xem là chiến lƣợc cạnh tranh. Chiến lƣợc cạnh tranh của một doanh nghiệp chính là cách doanh nghiệp tạo nên một vị thế có giá trị trong ngành đó. Điều này bao gồm một tầm nhìn xa (nghĩa đen và nghĩa bóng) về những khách hàng nào mà doanh nghiệp sẽ phục vụ và làm thế nào để doanh nghiệp mang giá trị đến với khách hàng. Nhƣng một chiến lƣợc cạnh tranh không chỉ là một tầm nhìn đơn thuần, nó là sự phối hợp của những hoạt động và những quy trình cụ thể trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nên giá trị độc đáo cho khách hàng. Vì vậy, chiến lƣợc cũng 10 đƣa đến sự hài hoà giữa những hoạt động của doanh nghiệp nhờ đó những nỗ lực kiên trì trong toàn bộ doanh nghiệp sẽ cùng thống nhất tăng cƣờng lợi thế tiềm năng trong vị thế cạnh tranh của công ty. Chiến lƣợc cấp cơ sở kinh doanh xác định từng doanh nghiệp có thể hoàn thành chức năng nhiệm vụ của mình nhƣ thế nào (và vì vậy góp phần hoàn thành chiến lƣợc công ty) trong lĩnh vực của mình. Chiến lƣợc cấp kinh doanh có mức độ quan trọng nhƣ nhau đối với các đơn vị kinh doanh đơn ngành và từng doanh nghiệp riêng biệt trong đơn vị kinh doanh đa ngành. c. Chiến lược chức năng Chiến lƣợc chức năng tập trung hỗ trợ cho chiến lƣợc công ty và chiến lƣợc kinh doanh. Đối với các đơn vị kinh doanh đơn ngành và mỗi cơ sở kinh doanh trong các đơn vị kinh doanh đa ngành, chiến lƣợc chức năng là tƣơng tự nhau. Các chiến lƣợc chức năng này tạo cơ sở cho các chiến lƣợc khác ví dụ nhƣ chiến lƣợc marketing, chiến lƣợc tài chính, chiến lƣợc nghiên cứu và chiến lƣợc hoạt động giúp củng cố chiến lƣợc cạnh tranh của doanh nghiệp và xác định những hành động và quy trình để doanh nghiệp có thể đạt đƣợc những lợi ích từ vị thế cạnh tranh của nó. Việc kết nối và phân tích các chiến lƣợc theo chức năng xác định cách làm thế nào mà mỗi chức năng của doanh nghiệp phù hợp với chiến lƣợc cạnh tranh đồng thời tập trung vào sự liên kết, phối hợp giữa các chức năng. 11 d. Mối quan hệ giữa chiến lược công ty, chiến lược kinh doanh và chiến lược chức năng CẤP CÔNG TY CẤP DOANH NGHIỆP CẤP BỘ PHẬN Xác định chức năng, năng nhiệm vụ và mục tiêu Phân tích và lựa chọn Thực hiện chiến Kiểm tra lƣợc Phân tích môi trƣờng Mối quan hệ ngƣợc Xác định chức năng, nhiệm vụPhân và mục tích tiêu và lựa chọn Thực hiện chiến Kiểm tralƣợc Phân tích môi trƣờng Mối quan hệ ngƣợc Mối quan hệ ngƣợc Phân tích môi trƣờng Xác định chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu Phân tích và lựa chọn chiến lƣợc Thực hiện Kiểm tra Hình 1.1. Mối quan hệ giữa chiến công ty, chiến lƣợc kinh doanh và chiến lƣợc chức năng 12 Luồng thông tin giữa cấp công ty và cấp cơ sở kinh doanh (Hình 1.1) thƣờng xuất hiện sớm trong quy trình khi chuyên viên kế hoạch cấp công ty yêu cầu từng cơ sở cung cấp thông tin là cơ sở dữ liệu đầu vào cho quá trình lập kế hoạch. Sau đó các mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và chiến lƣợc đƣợc chuyển từ cấp công ty sang cấp cơ sở kinh doanh và cung cấp dữ liệu đầu vào cho việc lập kế hoạch ở cấp cơ sở kinh doanh. Cuối cùng thông tin ngƣợc chiều (phản hồi) đƣợc chuyển lên cấp công ty. Chiến lƣợc cấp cơ sở kinh doanh dựa trên tổ hợp các chiến lƣợc khác nhau ở cấp bộ phận. Đối với nhiều công ty, chiến lƣợc Marketing là chiến lƣợc cốt lõi của chiến lƣợc cấp cơ sở kinh doanh, đóng vai trò liên kết cùng với các chiến lƣợc cấp chức năng khác, tuy nhiên đối với công ty khác thì vấn đề sản xuất hoặc nghiên cứu phát triển có thể là vấn đề nổi cộm trong chiến lƣợc cấp cơ sở kinh doanh. Mỗi chiến lƣợc cấp cơ sở cần tƣơng thích với chiến lƣợc cấp công ty và các chiến lƣợc cơ sở khác của công ty. Ví dụ đối với Công ty Sữa Vinamilk chiến lƣợc về phát triển các dịch vụ mũi nhọn(nhƣ dịch vụ bán hàng, phục vụ và chăm sóc khách hàng) cần phải nắm bắt đƣợc nhu cầu của thị trƣờng trong thời điểm hiện tại nhằm đạt đƣợc những mục tiêu cụ thể trong giai đoạn hội nhập và phát triển trong tƣơng lai. Hoặc là chiến lƣợc chức năng của bộ phận nhân sự về việc tuyển dụng ngƣời giỏi, trọng dụng và đãi ngộ ngƣời có tài, có tâm chắc hẳn sẽ liên quan đến chiến lƣợc phát triển mở rộng mạng lƣới kinh doanh. 13 1.1.3. Quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh Quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh là một tập hợp các hoạt động biến đầu vào thành đầu ra. CHIẾN LƢỢC CÔNG TY PHÂN TÍCH NGÀNH KINH DOANH PHÂN TÍCH NỘI BỘ CÔNG TY DỰ TÍNH VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH Hình 1.2. Quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc lập dựa trên nhiệm vụ của công ty. Nhiệm vụ này xác định mục tiêu kinh doanh và những gì cần làm. Căn cứ vào nhiệm vụ này, cấp lãnh đạo sẽ định ra các mục tiêu. Những mục tiêu này là biểu hiện rõ ràng cho nhiệm vụ của tổ chức và đƣợc dùng để lập kế hoạch hành động và đánh giá quy trình và những mục tiêu này đƣợc dẫn dắt bằng kiến thức thực tế cả về môi trƣờng bên ngoài lẫn năng lực cốt lõi của công ty. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất