Quản trị chiến lược
MỤC LỤC
I. LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG CHIẾN LƯỢC ...............................................................4
1. Giới thiệu công ty: ................................................................................................4
2. Lịch sử phát triển của công ty: .............................................................................4
3. Kết luận lịch sử:....................................................................................................6
II.
TƯ TƯỞNG QUA CÁC GIAI ĐOẠN .............................................................6
1. GIAI ĐOẠN 1908-2009 .......................................................................................6
1.1. Triết lý kinh doanh của Alfred P. Sloan ...........................................................6
1.2. Tư tưởng quản trị: .............................................................................................7
1.3. Tư tưởng chiến lược và mục tiêu hướng đến ....................................................7
2. GIAI ĐOẠN 2009 - NAY ....................................................................................9
2.1. Triết lý kinh doanh của bà Mary Barra .............................................................9
2.2. Tư tưởng quản trị: .............................................................................................9
2.3. Tư tưởng chiến lược: Chiến lược “phòng thủ lợi nhuận” ..............................10
III. SỨ MỆNH, VIỄN CẢNH...............................................................................10
1. Sứ mệnh: .............................................................................................................10
2. Viễn cảnh ............................................................................................................11
IV. PHÂN TÍCH THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG: ...................................................12
1. Giới hạn phạm vi chiến lược: .............................................................................12
1.1. Định nghĩa ngành ............................................................................................12
1.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................12
1.3. Giới hạn không gian ........................................................................................12
2. Những khuynh hướng thay đổi của yếu trong các thành phần môi trường ........13
2.1. Phân tích môi trường toàn cầu ........................................................................13
2.2. Phân tích môi trường quốc gia ........................................................................18
3. Phân tích ngành ..................................................................................................20
3.1. Mô tả ngành ....................................................................................................20
3.2. Phân tích hấp dẫn của ngành ...........................................................................22
3.2.1. Năm lực lượng cạnh tranh ...........................................................................22
3.2.2. Phân tích nhóm ngành: ................................................................................26
3.2.3. Phân tích chu kỳ ngành:...............................................................................29
3.2.4. Phân tích động thái cạnh tranh ....................................................................34
3.2.5. Phân tích các nhân tố then chốt ...................................................................40
3.2.6. Phân tích các lực lượng dẫn dắt sự thay đổi ................................................42
4. Tổng kết về cơ hội và đe dọa từ môi trường ......................................................43
4.1. Kết luận về ngành: ..........................................................................................43
4.2. Cơ hội, đe dọa từ môi trường: .........................................................................44
V.
PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ......................................................45
1. Chiến lược cấp công ty .......................................................................................45
2. Chiến lược quốc tế ..............................................................................................50
3. Chiến lược chức năng .........................................................................................54
4. Chiến lược cấp kinh doanh: ................................................................................59
5. Thực thi chiến lược: ...........................................................................................62
5.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................62
5.2. Hệ thống kiểm soát .........................................................................................62
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 2
Quản trị chiến lược
5.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, sự phù hợp chiến lược.................................63
6. THÀNH TỰU CHIẾN LƯỢC ...........................................................................65
6.1. Thành tựu thị trường: ......................................................................................65
6.2. Thành tựu tài chính: ........................................................................................66
VI. Phân tích lợi thế cạnh tranh: ...........................................................................68
1. Bản chất của lợi thế cạnh tranh ..........................................................................68
1.1. Lợi nhuận biên và giá trị công ty ....................................................................68
1.2. Hoạt động vượt trội: ........................................................................................70
2. Nguồn gốc tạo lợi thế: ........................................................................................73
2.1. Phân tích chuỗi giá trị: ....................................................................................73
2.2. Phân tích nguồn lực, khả năng và năng lực cốt lõi .........................................76
VII. KẾT LUẬN: ....................................................................................................81
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 3
Quản trị chiến lược
I. LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG CHIẾN LƯỢC
1. Giới thiệu công ty:
General Motors (GM) là tập đoàn đa quốc gia tại Hoa Kỳ, đóng trụ sở ở
Detroit, tiểu bang Michigan. Được thành lập bởi William C. Durant vào ngày 16
tháng 9 năm 1908. Chuyên thiết kế, sản xuất, tiếp thị và phân phối xe, phụ tùng xe
và bán các dịch vụ tài chính. Đây đã là hãng sản xuất ô tô lớn nhất thế giới vào năm
2012. Đến năm 2009, đổi tên thành General Motors Company thay vì General
Motors Corporation như trước đây. Hãng sản xuất xe hơi và xe tải tại 34 quốc gia,
bán và cung cấp xe, dịch vụ ở 140 quốc gia các thương hiệu cốt lõi là Buick,
Cadillac, Chevrolet, GMC và một số thương hiệu khác.
2. Lịch sử phát triển của công ty:
Năm
Sự kiện nổi bật
1908-
• Công ty General Motors được thành lập dưới sự lãnh
đạo của William Durant.
1909
• Durant tăng quy mô của GM bằng cách mua lại công ty
Oldsmobile. Sau đó, ông tiếp tục mua Cadillac, Cartercar,
Elmore, Ewing và Oakland vào năm 1909, rồi Welch và
Rainier vào những năm 1910.
1918
Chevrolet trở thành một bộ phận của GM.
1923
General Motors bắt đầu kế hoạch bành trướng ra quốc tế,
bắt đầu bằng nhà máy tại Copenhagen (Đan Mạch)
1940
Trong thời kỳ chiến tranh thế giới, GM chuyển đổi một
số dây chuyền sang sản xuất máy bay, xe tăng và xe tải phục
vụ quân đồng minh. Nhà máy của GM tại Vauxhall (Anh)
được dùng để chế tạo xe tăng cho Thủ tướng Anh Churchill
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 4
Quản trị chiến lược
1953
Hãng ra mắt xe thể thao đầu tiên, Chevrolet Corvette với
giá 3.498 USD. Năm tiếp sau đó đánh dấu chiếc xe hơi thứ 50
triệu của hãng.
1973
Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng, buộc
GM và các nhà sản xuất khác lao vào chế tạo những chiếc xe
nhỏ tết kiệm nhiên liệu
1998
GM suýt rơi xuống vực phá sản khi doanh thu sụt giảm
gây thua lỗ tới 4,45 tỷ USD.
2009
• Cổ đông của GM gây áp lực buộc hãng nộp hồ sơ xin
bảo hộ phá sản bằng cách từ chối chuyển đổi khoản nợ 27 tỷ
USD thành cổ phiếu.
• GM nổi lên sau khi phá sản 39 ngày, được gọi là
General Motors Company thay vì General Motors Corporation
như trước đây.
2011
GM thông báo rằng công ty đã kiếm được 4,7 tỷ USD
trong năm 2010, lợi nhuận đầu tiên kể từ năm 2004.
2012
Chính thức trở thành nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới.
2014
GM thu hồi gần 30 triệu xe trên toàn thế giới do lỗi công
tắc đánh lửa.
2018
Tiết lộ về xe tự trị, hoàn toàn tự động, không cần vô
lăng, chân ga và bàn đạp phanh.
Đồng thời ngừng sản xuất những chiếc xe hơi mà công
chúng không còn muốn sử dụng.
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 5
Quản trị chiến lược
3. Kết luận lịch sử:
Quan điểm kinh doanh:
General Motors' enjoys a long tradition of accountability, integrity, and
transparency that has helped establish our reputation as a leader in corporate
responsibility. We place a high value on communicating clear, consistent, and
truthful information about our performance to our employees, suppliers, dealers,
investors, and customers. (Marry Barra)
Dịch: General Motors thích một truyền thống lâu đời về trách nhiệm, liêm
chính và minh bạch đã giúp thiết lập danh tiếng của chúng tôi như một nhà lãnh đạo
trong trách nhiệm của công ty. Chúng tôi đặt một giá trị cao trong việc truyền đạt
thông tin rõ ràng, nhất quán và trung thực về hiệu suất của chúng tôi tới nhân viên,
nhà cung cấp, đại lý, nhà đầu tư và khách hàng của chúng tôi.
(https://www.referenceforbusiness.com/history)
II. TƯ TƯỞNG QUA CÁC GIAI ĐOẠN
1. GIAI ĐOẠN 1908-2009
1.1.
Triết lý kinh doanh của Alfred P. Sloan
William C. Durant là nhà sáng
lập nên General Motors từ việc phát
triển sản xuất xe ngựa thành một công
ty sản xuất oto. Nhưng mà các chính
sách của ông lại không phù hợp để
quản trị General Motors trong những
năm đầu thành lập. Nên trong giai đoạn
sẽ chịu ảnh hưởng tư tường của Alfred
P. Sloan.
Sloan là một kỹ sư và người sản xuất có liên quan mật thiết với ngành công
nghiệp ô tô kể từ khi thành lập. Đến năm 1923 ông chính thức trở thành CEO của
General Motors và có những triết lý kinh doanh giúp GM phát triển trong những
năm đầu thành lập của thời kì chiến tranh.
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 6
Quản trị chiến lược
“ Lợi nhuận có được từ bất cứ đơn vị kinh doanh nào mang tính phi thực tế
không phải là tiêu chuẩn đo lường thực sự cho các tiêu chí của đơn vị đó. Một đơn
vị đạt được doanh thu 100.000$/ năm có thể là đơn vị mang về lợi nhuận lớn đảm
bảo cho việc mở rộng và sử dụng nguồn vốn bổ sung hiệu quả. Mặc khác, một đơn
vi đạt doanh thu 10 triệu $ một năm có thể là một đơn vị không mang lại lợi nhuận,
không chỉ không đảm bảo việc mở rộng hơn nữa có thể dẫn đến việc thanh khoản
trừ khi đạt được lợi nhuận. Vì thế không nằm ở mức lợi nhuận cao bao nhiêu mà là
mối quan hệ giữa lợi nhuận đó với giá trị thực sự của nguồn vốn được đầu tư trong
đơn vị đó.” Alfred P. Sloan nói (https://nhung-nam-thang-cua-toi-o-general-motors)
Ông cho rằng mục tiêu của công ty trong thời kì đầu này là thu được lợi nhuận
trên đầu tư và nếu trong bất kì tình huống cụ thể nào, lợi nhuận về lâu về dài không
khiến doanh nghiệp thỏa mãn thì sai sót phải được sửa chữa và thay đổi cách thức
hoạt động.
1.2.
Tư tưởng quản trị:
Chính sách để lãnh đạo công ty trong giai đoạn này là chính sách phi tập
trung, chuyển hoạt động xuống các đơn vị con và đơn vị trung tâm nắm quyền kiểm
soát chung. Thiết lập các tiêu chuẩn, để đánh giá hiệu suất, cho đưa ra quyết định
lớn liên quan đến nhân sự, và để dự báo nhu cầu trong tương lai. Ở các nhà quản lý
bộ phận được trao quyền xử lý tất cả các khía cạnh của việc quản lý hoạt động và
nhân sự của họ, tuân theo quy trình xem xét tập trung. Ơ các nhà quản lý cấp cao
xác định các chiến lược tổng thể của họ, cũng tạo ra cơ cấu tổ chức, chỉ định từng
vai trò của bộ phận trong chiến lược tổ chức tổng thể và cung cấp hỗ trợ nhân viên
khi cần thiết để giúp đỡ các bộ phận thực hiện các mục tiêu của họ.
1.3.
Tư tưởng chiến lược và mục tiêu hướng đến
• Giai đoạn 1908-1940
Tư tưởng chiến lược: Dòng sản phẩm và mô hình thay đổi hàng năm
General Motors hướng đến sản xuất một dòng xe hơi mỗi khu vực mỗi giá, từ
mức giá thấp nhất lên đến một mức cao. Chính sách hướng đến là "chiếc xe cho mọi
ví tiền và mọi mục đích "
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 7
Quản trị chiến lược
Mục tiêu hướng đến : Chiến lược phát triển đa dạng sản phẩm
So với đối thủ cạnh tranh ngay những năm đầu thành lập GM đã phát triển
nhiều dòng sản phẩm với nhiều phân khúc thị trường khác nhau để gây tiếng vang
của sản phẩm cho người tiêu dùng.
• Giai đoạn 1940 – 1970:
Tư tưởng chiến lược: Tạo ra sản phẩm ở đúng nơi vào đúng thời điểm và
đúng số lượng
Để đáp ứng những thách thức của thị trường, GM phải nhận ra những thay đổi
trong nhu cầu khách hàng và mong muốn đủ xa ở phía trước để có đúng sản phẩm ở
đúng nơi vào đúng thời điểm và đúng số lượng.
Phải cân bằng xu hướng ưu tiên so với nhiều thỏa hiệp vốn rất cần thiết để tạo
ra một sản phẩm cuối cùng vừa đáng tin cậy vừa đẹp, vừa hoạt động tốt vừa bán với
giá cạnh tranh trong khối lượng cần thiết. Và phải thiết kế, không chỉ những chiếc
xe công ty muốn tạo ra, mà quan trọng hơn, là những chiếc xe mà khách hàng của
công ty muốn mua.
Mục tiêu hướng đến: Cải tiến công nghệ để cạnh tranh
- Do thị trường liên tục mở rộng các sản phẩm và dịch vụ của ngành công
nghiệp khi sản xuất các sản phẩm ngày càng hữu ích hơn với giá thành liên tục giảm
nên cần phải cải tiến công nghệ, có sự hợp nhất trong quá trình sản xuất hàng loạt.
- Tập trung nguồn lực, công nghệ, tài chính và các năng lực cạnh tranh của
mình để có thể cạnh tranh với các đối thủ trong ngành.
• Giai đoạn 1970 – 2009
Tư tưởng chiến lược: Chiến lược cắt giảm chi phí
- Cắt giảm chi phí thực hiện đóng cửa các nhà máy, sa thải công nhân viên, để
giảm chi phí nguyên vật liệu, đơn giản hóa dòng sản phẩm, cắt giảm các giao dịch
đặc biệt do công ty đang trong giai đoạn khủng hoảng để thiết lập ngân sách tập
trung cho việc phát triển mẫu xe mới
- Khám phá lại tính kinh tế của quy mô trong kỹ thuật, sản xuất và tiếp thị,
phát triển những chiếc xe tốt hơn. Tuyển dụng lại tại một số nhà máy và cho một số
công việc kỹ thuật nhất định
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 8
Quản trị chiến lược
Mục tiêu hướng đến: Đưa GM phát triển và giành lại được thị phần GM đã
mất.
2. GIAI ĐOẠN 2009 - NAY
Vào năm 2009 trước sự khủng hoảng tài chính nghiêm trọng với khoản nợ lên
đến 172,81 tỷ General Motors đã nộp đơn xin bảo hộ phá sản. Dưới sự trợ giúp của
chính phủ General Motors đã nhận 15,4 tỷ USD viện trợ của chính phủ để vượt qua
giai đoạn khó khăn nhất của ngành công nghiệp ô tô. Công ty chủ trương thực hiện
giảm nợ trái phiếu, cắt giảm chi phí lao động và cơ cấu lại hoạt động của hãng để
đảm bảo yêu cầu cạnh tranh. Sau 39 ngày GM đã vực dậy sau vựt thẳm và phát triển
đến ngày hôm nay. Một trong các CEO định hướng tư tưởng để phát triển GM đến
nay là bà Mary Barra.
2.1.
Triết lý kinh doanh của bà Mary Barra
“Chúng tôi có tham vọng, tài năng và
công nghệ để tạo ra một thế giới không có sự
cố, không khí thải và không có sự tắc nghẽn”
https://www.gm.com/ourcompany/leadership.html
Bà Mary Barra cho rằng trong cuộc sống
phát triển hiện đại và mối quan tâm đến bảo vệ
môi trường như hiện nay GM hướng đến sản
xuất các dòng xe thân thiện với môi trường.
2.2.
Tư tưởng quản trị:
"Bạn cần đúng người, đúng văn hóa và chiến lược hợp lý. Để thực sự tuyệt
vời, công ty của bạn phải có sự đa dạng về ý nghĩ và sẵn sàng cộng tác một cách
tích cực".-bà Marry nói (theo bài phỏng vấn của trang CNN)
Áp dụng chính sách tuyển dụng nhân viên đa dạng về kĩ năng và thậm chí là
xuất thân của họ, để thực hiện vấn đề về bình đẳng giới. Quan tâm đến văn hóa
công ty, tạo môi trường làm việc thân thiện, luôn trao quyền nhiều hơn và truyền
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 9
Quản trị chiến lược
cảm hứng cho mọi người để họ không ngừng theo đuổi mục tiêu của công ty một
cách toàn vẹn.
2.3.
Tư tưởng chiến lược: Chiến lược “phòng thủ lợi nhuận”
Khác với chiến lược mở rộng quy mô hoạt động ở các thời kì trước, bà Mary
Barra định hướng General Motors rút quân dần khỏi một số thị trường quốc tế lớn
trong đó có Nga, Ấn Độ, Nam Phi và một số nước châu Âu. Công ty chỉ muốn tập
trung vào các thị trường có tiềm năng cao, không quan tâm đến việc duy trì hoạt
động của GM trong bất cứ thị trường nào không sinh ra lợi nhuận, hoặc không gần
với mức sinh lợi mà GM mong muốn. Vì công ty không giành chiến thắng bằng
cách trở thành tất cả mọi thứ, cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi.
Mục tiêu hướng đến: đầu tư vào các mẫu xe mang lại lợi nhuận cao và phát
triển mảng xe điện và xe tự lái, các dòng xe thân thiện với môi trường.
III.
SỨ MỆNH, VIỄN CẢNH
1. Sứ mệnh:
"G.M. is a multinational corporation engaged in socially responsible
operations, worldwide. It is dedicated to provide products and services of such
quality that our customers will receive superior value while our employees and
business partners will share in our success and our stock-holders will receive a
sustained superior return on their investment."
Dịch: “GM là một tập đoàn đa quốc gia tham gia vào các hoạt động có trách
nhiệm xã hội, trên toàn thế giới. Công ty được dành riêng để cung cấp các sản
phẩm và dịch vụ có chất lượng như vậy để khách hàng của chúng tôi sẽ nhận được
giá trị vượt trội trong khi nhân viên và đối tác kinh doanh của chúng tôi sẽ chia sẻ
thành công của chúng tôi và những người nắm giữ cổ phiếu của chúng tôi sẽ nhận
được lợi nhuận vượt trội bền vững trên đầu tư của họ”
Tuyên bố sứ mệnh của General Motors thể hiện mục tiêu chiến lược của công
ty thiết lập các phương pháp cần thiết để thúc đẩy tổ chức hướng tới vị trí tương lai
mong muốn trong ngành công nghiệp ô tô trên toàn cầu. Các thành phần chính nằm
trong tuyên bố sứ mệnh của GM:
• Trách nhiệm
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 10
Quản trị chiến lược
• Khách hàng
• Cổ đông và nhân viên
Hoạt động của công ty luôn quan niệm có trách nhiệm đến xã hội hỗ trợ các
mục tiêu tăng trưởng kinh doanh trong ngành công nghiệp ô tô toàn cầu dựa trên lợi
ích của các bên liên quan trong việc sản xuất, bán và sử dụng ô tô GM. Yếu tố tiếp
theo công ty hướng đến là kiếm được khách hàng trọn đời bằng cách xây dựng các
thương hiệu truyền cảm hứng cho niềm đam mê và lòng trung thành thông qua
không chỉ các công nghệ đột phá mà còn bằng cách phục vụ và cải thiện các dịch vụ
khách hàng, gia tăng lợi ích về giá cả sản phẩm, thiết kế và chất lượng. Tuyên bố sứ
mệnh yêu cầu General Motors phải nỗ lực để có được những khách hàng trung
thành.Cổ đông và nhân viên luôn được chia sẻ thành công của công ty, khuyến
khích tư duy và sự hợp tác đa dạng từ để tạo ra trải nghiệm tuyệt vời cho khách
hàng.
2. Viễn cảnh
"Over the past 100 years, GM has been a leader in the global automotive
industry. And the next 100 years will be no different. GM is committed to leading
the industry in alternative fuel propulsion."
"GM’s vision is to be the world leader in transportation products and related
services. We will earn our customers’ enthusiasm through continuous improvement
driven by the integrity, teamwork, and innovation of GM people."
Dịch: "Trong hơn 100 năm qua, GM đã dẫn đầu trong ngành công nghiệp ô tô
toàn cầu. Và 100 năm tới sẽ không khác. GM cam kết dẫn đầu ngành động cơ nhiên
liệu thay thế. "
"Tầm nhìn của GM là trở thành công ty hàng đầu thế giới về các sản phẩm
vận tải và các dịch vụ liên quan. Chúng tôi sẽ kiếm được khách hàng của mình, sự
nhiệt tình thông qua cải tiến liên tục được thúc đẩy bởi sự liêm chính, làm việc
nhóm và đổi mới của người GM. "
Tầm nhìn của công ty hướng đến là dẫn đầu về ngành công nghiệp ô tô, phát
triển các dòng xe nhiên liệu thay thế giúp bảo vệ môi trường. Thành phần đầu tiên
của tuyên bố tầm nhìn hướng dẫn các chiến lược của công ty hướng tới vị trí hàng
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 11
Quản trị chiến lược
đầu trong ngành công nghiệp ô tô toàn cầu. Giữ vị trí như vậy là một thách thức vì
cạnh tranh gay gắt với các nhà sản xuất ô tô lớn khác. Tính năng thứ hai trong tuyên
bố tầm nhìn doanh nghiệp của General Motors cho thấy giá trị là nền tảng của sự
lãnh đạo mà công ty hướng tới.
✓
Giá trị:
“ innovation – sustainability – teamwork – individual respect – responsibility”
• Đổi mới
• Bền vững
• Làm việc nhóm
• Tôn trọng cá nhân
• Trách nhiệm
Trong đó tính bền vững luôn được GM chú trọng và chọn đó làm giá trị cốt lõi
cho sự phát triển, đặt biệt trong các chiến lược kinh doanh toàn cầu.
IV.
PHÂN TÍCH THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG:
1. Giới hạn phạm vi chiến lược:
1.1.
Định nghĩa ngành
Ngành công nghiệp ô tô là một loạt các công ty và tổ chức tham gia vào thiết
kế , phát triển, sản xuất, tiếp thị và bán các loại xe bao gồm: xe ô tô chở khách và xe
tải nhẹ, xe bán tải, xe tải và xe thể thao đa dụng, xe thương mại (tức là xe tải giao
hàng và xe tải vận chuyển lớn, thường được gọi là semis).
1.2.
Thời gian nghiên cứu
Từ năm 2000 đến nay
1.3.
Giới hạn không gian
a.
Không gian toàn cầu:
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 12
Quản trị chiến lược
Ngay từ khi thành lập GM
luôn luôn hướng đến là công ty
sản xuất ô tô hàng đầu thế giới.
Hãng này sản xuất xe hơi và xe tải
tại 34 quốc gia. Công ty phân bố
rộng khắp, bán và cung cấp xe
dịch vụ ở 140 quốc gia
⇒ Phạm vi nghiên cứu là
toàn cầu
a.
Không gian quốc gia
GM sản xuất và cung ứng ô tô trên toàn thế giới. Tuy nhiên thị trường chính
đem lại doanh thu cho GM là nước Mỹ- nơi công ty đặt trụ sở. Các chiến lược lớn
của công ty đều được giải quyết trên đất nước Mỹ và các biến động của nước Mỹ
đều ảnh hưởng đến hoạt động công ty
⇒ Phạm vi nghiên cứu môi trường quốc gia là Mỹ
2. Những khuynh hướng thay đổi của yếu trong các thành phần môi
trường
2.1.
Phân tích môi trường toàn cầu
a.
Chính trị
Hình thành các khối liên minh: liên minh các nước trong khu vực, khối liên
minh các khu vực, các hiệp định quốc tế về thương mại tự do: FTAS, ATIGA,
ACFTA – Trung Quốc, AJCEP – Nhật Bản, Liên minh Kinh tế Á- Âu (EEUVFTA), TPP.
Luật pháp và các quy định của chính phủ đã ảnh hưởng đến ngành công
nghiệp này về luật An toàn Giao thông và Xe cơ giới Quốc gia (Gale, 2004) , luật
kiểm soát và ô nhiễm không khí.
Yếu tố chính trị có ảnh hưởng nhiều đến ngành ô tô về các quy tắc và quy định
của các quốc gia với nhau về thuế xuất nhập khẩu, các rào cản thương mại.
Môi trường chính trị trên khắp thế giới đang thay đổi do các lực lượng toàn
cầu hóa, tự do hóa thương mại gia tăng là giảm các rào cản thương mại : hàng hóa
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 13
Quản trị chiến lược
lưu thông dễ dàng hơn, ít thủ tục pháp lý, thời gian luân chuyển hàng hóa nhanh
hơn. Tuy nhiên các quy tắc nhập khẩu và thuế còn có sự khác nhau tùy vào từng
quốc gia trong ngành ô tô.
b.
Kinh tế
Thế giới đã trải qua thời kỳ suy thoái dẫn đến thu nhập khả dụng thấp hơn.
Một vấn đề nóng bỏng là giá xăng dầu thế giới biến động khó lường khiến cho cuộc
khủng hoảng lương thực, giá cả hàng hóa thêm trầm trọng đã làm tác động đến tâm
lý người tiêu dùng. Điều này đã tác động rất lớn đến ngành công nghiệp ô tô.
•
Năm 2008-2009: General Motors lượng tiêu thụ xe trong tháng 9/2008
tại Mỹ đã giảm 26,6% so với cùng kỳ năm 2007
•
Năm 2008-2009: Toyota lượng tiêu thụ xe trong năm 2009 tại Mỹ giảm
20% so với năm 2008
•
Năm 2010, hoạt động kinh tế đã trở lại trên toàn cầu và ngoài một vài thị
trường hầu hết đang chứng kiến hoạt động kinh tế tăng vọt. Các thị trường châu Á
đặc biệt chứng kiến sự tăng trưởng nhanh hơn. Theo nhận định của Quỹ Tiền tệ
quốc tế (IMF), kinh tế khu vực châu Á dự kiến sẽ đạt mức tăng trưởng bình quân
5,9%/năm.
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 14
Quản trị chiến lược
(Sản lượng của 10 hãng xe lớn nhất toàn cầu năm 2013-2014)
Năm 2013, Toyota (bao gồm cả Daihatsu và Hino) bán ra tổng cộng 9,98 triệu
xe các loại, và là sản xuất ô tô số 1 thế giới, xếp trên General Motors (9,71 triệu
chiếc) và Volkswagen (9,7 triệu chiếc). Vị trí số 1 thế giới của năm 2014 chưa được
xác định khi cả Toyota và General Motors đều được cho là đã bán ra khoảng 10,2
triệu xe.
Theo thống kê của Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô châu Âu (ACEA) vào năm
2013, Trung Quốc là nơi sản xuất nhiều xe du lịch nhất, với tỷ lệ lên tới 27,6%,
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 15
Quản trị chiến lược
nhưng khu vực Bắc Mỹ vẫn đang dẫn đầu về sản lượng xe thương mại với tỷ lệ
43%.
c.
Xã hội:
Thị trường ngành ô tô chịu ảnh hưởng sâu sắc của các lực lượng xã hội.
- Ngành công nghiệp ô tô bị ảnh hưởng bởi xu hướng văn hóa – xã hội thay
đổi và sở thích của mọi người. Các nhà sản xuất xe phải áp dụng cho các lực lượng
này. Mỗi năm các mô hình mới được phát hành luôn ghi nhớ sở thích của mọi người
và phù hợp với sự thay đổi của xã hội. Hơn nữa, phong cách cụ thể được ưa thích
trong các nền văn hóa nhất định.
- Phân bố độ tuổi trong các nhóm khách hàng khác nhau cũng là một yếu tố
quan trọng mà các nhà sản xuất xe phải ghi nhớ trong khi nhắm mục tiêu vào người
tiêu dùng. Họ nên sản xuất phương tiện phù hợp độ tuổi, sở thích của các nhóm
khách hàng. Từ văn hóa đến phong cách và sở thích của mọi người cũng khác nhau.
Kết quả là trong khi một mô hình cụ thể sẽ bán trên thị trường, nó có thể không phổ
biến ở nơi khác
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 16
Quản trị chiến lược
- Xu hướng xã hội cũng liên tục thay đổi ảnh hưởng đến sự phổ biến của các
thương hiệu và người đại diện thương hiệu. Thay đổi xu hướng đôi khi có thể làm
cho các mô hình trở nên cũ hay lỗi thời.
- Bảo vệ môi trường và cải thiện chất lượng không khí cũng là một yếu tố xã
hội quan trọng. Trong ngành công nghiệp ô tô, luật pháp và tiêu chuẩn của EU
nhằm giảm phát thải CO2 , NO2 và các hạt vật chất. khuyến khích về giảm tiếng ồn
và loại bỏ khí nhà kính flo hóa được sử dụng trong các hệ thống điều hòa không khí
di động.
Cuộc khảo sát được thực hiện bởi DuPont và Hiệp hội ngành công nghiệp ô tô:
“55% số người được hỏi nói rằng các phương tiện tiết kiệm nhiên liệu với tác
động môi trường giảm là rất quan trọng đối với người tiêu dùng. Bốn mươi mốt
phần trăm nói rằng sự an toàn được nâng cao và 37 phần trăm nói rằng sự thoải
mái và tiện lợi được cải thiện là rất quan trọng đối với người tiêu dùng.”
d.
Công nghệ
Công nghệ được ứng dụng ngày càng nhiều đã mở ra cho ngành công nghiệp ô
tô trên thế giới những tiến bộ vượt bậc, đáp ứng những nhu cầu ngày càng đa dạng
của người dùng.
• Công nghệ Hybrid:
Vấn đề về tiêu hao nhiên liệu và mức độ xả thải ra môi trường luôn khiến các
hãng xe phải đau đầu, đặc biệt là những quy định về khí thải đang ngày càng thắt
chặt. Công nghệ này sử dụng những ưu điểm của hai nguồn năng lượng, tạo ra hiệu
quả sử dụng năng lượng tốt hơn và khả năng vận hành mạnh mẽ hơn. Cơ chế hoạt
động của hệ thống Hybrid khi xe tăng tốc mô tơ điện và động cơ sẽ bổ sung năng
lượng điện từ ắc-quy, khi giảm tốc sẽ nạp ắc-quy và khi dừng xe động cơ sẽ tắt tự
động. Lợi ích của hệ thống Hybrid là cải thiện hiệu quả của động cơ cho khả năng
vận hành mạnh mẽ, nhưng mức tiêu hao nhiên liệu giảm được hơn 40%, độ phát
thải và CO2 cũng thấp hơn so với động cơ thông thường.
• Công nghệ in 3D:
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 17
Quản trị chiến lược
Trong những năm gần đây, ứng dụng in 3D trong ngành công nghiệp ô tô đã
phát triển nhanh chóng. Dù là nhà sản xuất ô tô, nhà sản xuất linh kiện hay nhà cung
cấp dịch vụ hậu mãi, in 3D đã mở ra một lối tắt đổi mới nhanh hơn và hiệu quả hơn,
khiến doanh nghiệp không phải tuân theo các phương pháp sản xuất truyền thống.
Đầu tiên, in 3D có tốc độ nhanh hơn, chi phí thành phần thấp hơn và bảo mật
cao hơn. Thứ hai, lựa chọn vật liệu đa dạng, tính chất cơ học khác nhau và tạo mẫu
chức năng chính xác cho phép các nhà sản xuất sửa lỗi và cải thiện thiết kế bất cứ
lúc nào trong giai đoạn đầu, giảm thiểu chi phí lỗi. Các nhà lãnh đạo ngành ô tô
đang tận dụng công nghệ in 3D để tạo ra các mô hình bền, nguyên mẫu chức năng,
công cụ sản xuất và các bộ phận có khối lượng thấp trong doanh nghiệp, cho phép
các kỹ sư và nhà thiết kế ô tô tiến hành đánh giá thiết kế toàn diện trước khi đưa vào
sản xuất. Đồng thời, nó cũng giúp các công ty giảm đáng kể chi phí R & D và rút
ngắn thời gian tiếp cận thị trường.
2.2.
Phân tích môi trường quốc gia
a.
Chính trị
Chính phủ Mỹ đang thúc đẩy các phương tiện hoạt động giao thông công cộng
và lựa chọn thay thế các phương tiện khác bảo vệ môi trường . Đây là mối đe dọa
lớn cho ngành công nghiệp sản xuất ô tô. Bởi việc chính phủ Mỹ ưu tiên cho việc
phát triển giao thông công cộng sẽ có khả năng các khách hàng giảm việc mua ô tô
của GM. Ngoài ra thì các chính sách thuế mạnh mẽ cũng sẽ đe dọa đến ngành sản
xuất ô tô thông qua việc tăng thuế tiềm năng và giảm lợi nhuận.
Tuy nhiên tình hình chính trị kinh tế Mỹ ổn định đã tạo điều kiện cho các công
ty trong ngành có cơ hội phát triển. Do vậy, đây là cơ hội để cho ngành công nghiệp
sản xuất ô tô phát triển trong nước nhờ sự ổn định kinh tế.
Năm 2017 tập đoàn GM và Ford đã có những động thái chuyển đầu tư sản
xuất ô tô về Mỹ để tạo thêm cơ hội việc làm cho người Mỹ trong lĩnh vực điện và ô
tô tự lái. Vì trước đó tổng thống Mỹ Donald Trump đã có lời cảnh báo rằng sẽ đánh
thuế nhập khẩu nặng vào tập đoàn GM và Ford là 35% vì hai hãng xe này đầu tư tại
Mexico làm mất cơ hội việc làm của người Mỹ. Chính vì điều đó để đảm bảo cho
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 18
Quản trị chiến lược
các người dân Mỹ có cơ hội việc làm và để đảm bảo mối đe dọa an ninh quốc gia về
việc xuất nhập khẩu cho nên việc tăng thuế mức nhập khẩu sẽ lên đến 25%.
=> Các chính sách thuế của tổng thống Donald Trump là mối đe dọa lớn đối
với ngành công nghiệp ô tô.
b.
Kinh tế
Cuộc khủng hoảng tài chính-tiền tệ thế giới, bắt nguồn từ Mỹ, đang làm chấn
động ngành công nghiệp ô tô toàn cầu. Lượng xe tiêu thụ trong tháng 9/2008 tại Mỹ
đã giảm 26,6% so với cùng kỳ năm 2007. Ngoài vấn đề giá nhiên liệu cao, cuộc
khủng hoảng tiền tệ cũng khiến các nguồn vay bị thu hẹp và giá cổ phiếu giảm ảnh
hưởng mạnh tới các thị trường mới nổi, từ đó tác động trực tiếp đến chi tiêu của
người tiêu dùng. Giá nhiên liệu cao, cổ phiếu mất giá do khủng hoảng tiền tệ đã
"làm nguội" nhu cầu tiêu thụ của người Mỹ.
Sau 5 năm, các hãng sản xuất xe hơi tại Mỹ đưa ra báo cáo cho thấy doanh số
bán hàng tăng nhanh và lợi nhuận đạt mức kỷ lục sau chính sách cứu trợ của chính
phủ Mỹ vào năm 2009. Cổ phiếu GM chạm mốc cao kỷ lục 40,90 USD, cho ra mắt
tổng cộng 18 mẫu xe hoàn toàn mới hoặc được cải tiến vào năm 2013.Doanh số bán
ra của các dòng xe do hãng Toyota và Chrysler Group tăng 17,4%, Nissan tăng 19%
và Ford tăng 3%.
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 19
Quản trị chiến lược
3. Phân tích ngành
3.1.
Mô tả ngành
(sản lượng ô tô trên toàn thế giới từ năm 2000 đến 2018 (tính bằng triệu xe))
Năm 2018, ngành công nghiệp ô tô quốc tế đã sản xuất khoảng 70,5 triệu xe ô
tô. Trên toàn thế giới, doanh số bán xe khách dự kiến sẽ tiếp tục tăng lên khoảng 80
triệu chiếc vào năm 2019. Doanh số bán xe bắt đầu giảm mạnh trong cuộc khủng
hoảng kinh tế 2008-2009. Ngày nay, khối lượng ô tô bán ra đã trở lại mức trước
khủng hoảng nhờ nhu cầu gia tăng, đặc biệt là từ các thị trường châu Á. Trung Quốc
được xếp hạng là nhà sản xuất xe khách lớn nhất thế giới , đã sản xuất hơn 23,7
triệu xe trong năm 2018 và chiếm gần một phần ba sản lượng xe chở khách của thế
giới.
Một trong những công ty sản xuất xe hơi lớn nhất của Trung Quốc là liên
doanh giữa General Motors và SAIC Motor Corporation Limited, được gọi là
Shanghai General Motors Company Ltd hoặc đơn giản là Shanghai GM. GM sản
xuất và bán xe chở khách dưới nhãn hiệu Chevrolet và Cadillac, và một số dòng xe
khác. Bên cạnh việc sản xuất ô tô, công ty cũng sản xuất động cơ và hệ thống truyền
động. Doanh số bán hàng nội địa của Shanghai GM đạt hơn 1,7 triệu chiếc trong
năm 2015. Trong những thập kỷ qua, Trung Quốc đã nổi lên như một trong những
thị trường tăng trưởng chính của người chơi trong ngành công nghiệp ô tô toàn cầu,
với doanh số bán xe lên tới 23,7 triệu xe vào năm 2018.
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 20
Quản trị chiến lược
(Số lượng xe được bán trên toàn thế giới từ 1990 đến 2019 (tính bằng triệu chiếc))
Cùng với sự phục hồi ngành công nghiệp ô tô ở Anh, Đức, Thụy Điển, Ba Lan
và các quốc gia thành viên khác của Liên minh châu Âu, dự báo nhu cầu ô tô từ
khách hàng ở châu Á sẽ bù đắp thành công con số tăng trưởng ở Hàn Quốc và Nhật
Bản, và giúp các nhà sản xuất ô tô bán được gần 80 triệu xe vào cuối năm 2019,
tăng từ mức trung bình dưới 55 triệu chiếc trong những năm từ 2000 đến 2015.
Trong bối cảnh có thể được mệnh danh là 'xe hơi đỉnh cao' tại các thị trường
phát triển, các nhà sản xuất ô tô đặc biệt quan tâm đến việc tăng cường sự phát triển
của thị trường châu Á để tăng doanh số bán xe trên toàn thế giới, nơi doanh số bán
xe chở khách đã tăng gấp đôi trong bảy năm qua. Từ năm 2008 đến năm 2016,
doanh số bán xe đã tăng lên ở Indonesia và Ấn Độ; Tại Trung Quốc, doanh số bán
xe đã tăng gấp bốn lần so với con số đáng kinh ngạc 28,9 triệu xe trong năm 2017.
Không chỉ là nhà sản xuất ô tô chính của châu Á, mà còn nổi lên là nhà sản xuất xe
hạng nhẹ số một.
Liên doanh Trung Quốc và các nhà sản xuất hàng đầu như General Motors hay
Volkswagen là một trong những nhà sản xuất xe khách hàng đầu tại Trung Quốc.
Dự kiến các nhà sản xuất ô tô sẽ thực hiện các chương trình đầu tư chưa từng có để
phát triển doanh nghiệp của họ không chỉ ở Trung Quốc và Ấn Độ, mà còn ở các thị
Công ty GENERAL MOTORS
Trang 21
- Xem thêm -