Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khác...

Tài liệu Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn

.PDF
187
201
113

Mô tả:

Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn
THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KIẾN TRÚC Dự án: TRỤ SỞ LÀM VIỆC KẾT HỢP VĂN PHÒNG CHO THUÊ, KHÁCH SẠN (CÓ BỐ TRÍ PHÒNG KHÁCH SẠN KIỂU CĂN HỘ) TẠI 21 PHỐ DUY TÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI - 2017 - Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Dự án: TRỤ SỞ LÀM VIỆC KẾT HỢP VĂN PHÒNG CHO THUÊ, KHÁCH SẠN, CÓ BỐ TRÍ PHÒNG KHÁCH SẠN KIỂU CĂN HỘ TẠI 21 PHỐ DUY TÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Quy cách kỹ thuật được thực hiện bởi đơn vị tư vấn và được chấp thuận bởi Chủ đầu tư: Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Ford Thăng Long Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH CPG Vietnam. GENERAL DIRECTOR JIMMY TSEN CHEE NAM Đính kèm: 1/ 2/ 3/ Công ty TNHH CPG Vietnam. Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Eastin Hotel & Residence QUYỂN: CHỈ DẪN KỸ THUẬT NỘI DUNG Quy cách kỹ thuật Trang Phần 1 - Công tác gạch, gạch nung, gạch không nung 2 - 24 Phần 2.1 - Chống thấm phần ngầm 25 - 39 Phần 2.2 - Chống thấm mái, ban công, vệ sinh 40 – 48 Phần 3 - Cửa sổ nhôm kính, cửa đi nhôm kính, vách nhôm , vách kính, cửa thép 49 – 78 Phần 4 - Công tác gỗ, cửa gỗ 79 – 101 Phần 5 - Công tác kim loại 102 – 112 Phần 6 - Hoàn thiện sàn, tường, trần, bếp, tủ 113 – 143 Phần 7 - Lắp kính 144 – 152 Phần 8 - Sơn, dung dịch tăng cứng 153 – 174 Phần 9 - Vách ngăn 175 – 181 Công ty TNHH CPG Việt Nam Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn Chỉ dẫn kĩ thuật phần kiến trúc dự án toà nhà làm việc kết hợp văn phòng và khách sạn CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN 1 – CÔNG TÁC XÂY GẠCH RỖNG, GẠCH ĐẶC VÀ GẠCH BLOCK Công ty TNHH CPG Việt Nam Eastin Hotel & Residence PHẦN 1 - CÔNG TÁC XÂY GẠCH RỖNG, GẠCH ĐẶC & GẠCH BLOCK TỔNG QUÁT 1 1.1 Các tiêu chuẩn a) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn sau được áp dụng cho phần qui cách kỹ thuật này QCVN 16: 2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Tiêu chuẩn Singapore SS 18 Cốt thép mềm kéo nguội SS 26 Xi măng Portland SS 31 Cốt liệu xi măng SS 103 Gạch, gạch tàu và gạch phiến (ngói) SS 271 Khối bê tông đúc sẳn Các tiêu chuẩn khác BS EN 499 Hàn – hàn hồ quang điện cực kim loại bằng tay không hợp kim và thép hạt mịn – phân loại BS EN 1461 Thép nhúng nóng mạ kẽm BS EN 10088-1 Thép không gỉ – Thống kê thép không gỉ BS EN 12878 Chất màu sử dụng để nhuộm màu vật liệu xây dựng pha thêm ximăng và/hay vôi BS EN 13055 Cốt liệu nhẹ cho cốt liệu vữa và bêtông kết cấu BS EN 13139 Cốt liệu vữa BS EN 13369 Qui định chung cho các sản phẩm bêtông đúc sẳn BS 1200 Qui cách kỹ thuật cho cát từ nguồn tự nhiên sử dụng trong xây dựng BS 1243 Qui cách kỹ thuật cho liên kết kim loại trong thi công hốc tường BS 3921 Qui cách kỹ thuật gạch nung BS 4551 Kiểm tra cường độ vữa BS 4887 Phụ gia vữa : qui cách kỹ thuật cho phụ gia dẻo hóa (phần 1) BS 5224 Qui cách kỹ thuật xây xi măng BS 5234 Vách ngăn (bao gồm các lớp lót thích hợp). Qui chuẩn thiết kế và lắp đặt BS 6398 Vách ngăn cho lớp chống thấm bằng bitum đến lớp xây BS 8000 Qui chuẩn kỹ thuật xây khối – phần 3 DIN 18175 - EN Gạch kiếng 1051 2 Eastin Hotel & Residence Hay các Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương. TCVN 4315: 1986 Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng TCVN 4316: 1986 Xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao. Yêu cầu kỷ thuật. TCVN 2231: 1989 Vôi Caxi cho xây dựng TCVN 5439: 1991 Xi măng. Phân loại TCVN 2682: 1989 Xi măng pooc lăng TCVN 5691: 1992 Xi măng pooc lăng trắng TCVN 4033: 1995 Xi măng pooc lăng puzolan. Tiêu chuẩn kỷ thuật TCVN 6067: 1995 Xi măng pooc lăng bền sun fa1t. Yêu cầu kỷ thuật TCVN 6069: 1995 Xi măng pooc lăng ít tỏa nhiệt. Yêu cầu kỷ thuật TCVN 6071: 1995 Nguyên liệu để sản xuất xi măng pooc lăng. Hỗn hợp sét. TCVN 6072: 1996 Nguyên liệu để sản xuất xi măng pooc lăng. Đá vôi. Yêu cầu kỷ thuật TCVN 6260: 1997 Xi măng pooc lăng hỗn hơp. Yêu cầu kỷ thuật TCXD 167: 1989 Xi măng pooc lăng để sản xuất tấm sóng amiang xi măng. Yêu cầu kỷ thuật TCXD 168: 1989 Thạch cao dùng để sản xuất xi măng TCVN 1770: 1986 Cát xây dựng. Yêu cầu kỷ thuật TCVN 1771: 1987 Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng. Yêu cầu kỷ thuật TCVN 4732: 1989 Đá ốp lát xây dud75ng. yêu cầu kỷ thuật TCVN 2119: 1991 Đá canxi cabonat dùng làm vôi xây dựng TCVN 5642: 1992 Đá vôi thiên nhiên để sản xuất đá ốp lát TCVN 6220: 1997 Cốt liệu nhẹ cho bê tông – sỏi, đá dăm và cát keramzit. Yêu cầu kỷ thuật TCXD 127: 1985 Cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng. Hướng dẫn sử dụng TCXD 151: 1986 Cát sử dụng trong công nghiệp thủy tinh. Yêu cầu kỷ thuật TCVN 1450: 1986 Gạch rỗng đất sét nung TCVN 1451: 1986 Gạch dặc đất sét nung TCVN 4344: 1986 Đát sét để sản xuất gạch ngói nung. Lấy mẫu TCVN 4353: 1986 Đất sét để sản xuất gạch ngói nung. Yêu cầu kỷ thuật TCVN 2118: 1994 Gạch canxi silicat. Yêu cầu kỷ thuật TCVN 4314: 1986 Vữa xây dựng. Yêu cầu kỷ thuật TCVN 4506: 1987 Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỷ thuật 3 Eastin Hotel & Residence TCVN 5573: 1991 Vừa và Vữa chịu lực 1.2 Dành cho nhà thầu a) Nhà thầu đệ trình i) Loại và các vị trí xây khối tường dự định cho công trình được hướng dẫn trên bản vẽ và theo thống kê ii) Thuê mướn nhân sự có kinh nghiệm và tay nghề cao để thực hiện và đệ trình các loại tài liệu sau cho Đại diện Chủ đầu tư Lựa chọn nhà cung cấp và sản phẩm theo các yêu cầu của qui cách kỹ thuật Đệ trình các biện pháp thích hợp để thi công xây khối (nề) bao gồm các chi tiết nối với các kết cấu đỡ và các điểm nối thi công Đệ trình các vị trí thích hợp của các trụ bêtông cho tường và trình bày các chi tiết thi công, dựa theo thiết kế mẫu được thể hiện trên bản vẽ kết cấu b) Phối hợp với các công việc khác i) Phối hợp với các công tác nề bên ngoài, đặc biệt là các giao diện với các phần sau - Khung kết cấu - Cửa sổ - Cửa ra vào - Chống thấm - Trát vữa và tô tường 4 Eastin Hotel & Residence CÁC YÊU CẦU THỰC HIỆN 2 2.1 Các phương án của Nhà thầu Khi thực hiện các phương án theo như yêu cầu ở điều 1.2 (a), Nhà thầu cần thực hiện đầy đủ theo các yêu cầu sau a) Kết cấu i) Sự dịch chuyển kết cấu Thực hiện đầy đủ trách nhiệm đối với bất kỳ sự dịch chuyển độ lún, độ võng, độ giãn nở hay co ngót có thể xảy ra như dự đoán mà không gây tác động đối với việc thực hiện, bề mặt và chức năng riêng của công việc Các điểm nối thi công giữa các hạng mục được định hình đầy đủ, độ võng kết cấu có thể xảy ra hay sự xê dịch ở các cấu trúc lân cận mà không làm méo mó hạng mục công việc hay phá vỡ các điểm nối giữa các hạng mục ii) Cường độ và tải trọng Thực hiện đầy đủ các thiết kế, chế tạo và lắp đặt các hạng mục công việc, đáp ứng tất cả các yêu cầu về tải trọng và khả năng truyền tải của chúng, qua các điểm ngăn và gối tựa, lưng của kết cấu xây dựng mà không gây ra sự biến dạng vĩnh viễn iii) Độ ổn định Thi công các hạng mục công việc sao cho chúng luôn duy trì được độ cứng, độ khít và tự do từ khe hở không quá mức, và có thể lường được sự biến dạng vĩnh viễn do hoặc chính trọng lượng của nó hay bởi quá trình sử dụng thông thường mà chúng phải chịu iv) Độ ổn định trong suốt thời gian thi công Trụ chống tạm thời cho các panô tường chặn và các cột cần có sự chấp thuận của Đại diện Chủ đầu tư Duy trì vị trí của các trụ chống tạm thời tại vị trí cho đến khi các công tác chặc dọc theo tường được hoàn thành Trừ khi có thỏa thuận khác, tất cả các tường liên thông được thực hiện cùng lúc với nhau b) c) Chống cháy i) Các công việc phải mang tính kháng cháy xuyên suốt. Tất cả các tường bao gồm các công tác thép kết hợp phải chống cháy riêng biệt và kín khói giữa các phòng/gian ở cấp độ chống cháy theo qui định ii) Theo các ghi chú trên bản vẽ thực hiện việc trám kín chống cháy theo các điểm nối dọc và ngang và sơn phủ thép đạt các yêu cầu về phòng chống cháy Bề mặt i) Các công tác lộ thiên 5 Eastin Hotel & Residence Phải đồng nhất về màu sắc, độ sệt, mặt phẳng, kết cấu hạt mịn, không có vết nứt, mảnh vỡ, vết rạn hay các sai sót khác có thể làm hư hại đến bề mặt. Thực hiện các điểm nối thi công theo chỉ định ii) d) Không sử dụng các nguyên vật liệu độc hại có thể làm biến màu lớp vữa hay ăn mòn kim loại Độ kín nước Tất cả công tác xây bên ngoài được thực hiện chống phong hóa đầy đủ và các yếu tố thời tiết cơ bản được kết hợp chặt chẽ trong công tác xây bên ngoài, và các giao diện với các hạng mục lân cận được thiết kế tương thích với các yếu tố căn bản của thời tiết và với các hạng mục lân cận đó e) Sự ra vào của nước Khi các công tác lắp đặt hoàn tất, bao gồm tất cả các điểm nối thi công giữa chúng và các hạng mục công việc khác, đạt hiệu quả ngăn chặn việc rò rỉ nước vào nội thất công trình từ mặt ngoài tường, từ nguyên nhân là do áp suất gió, động năng, trọng lực, ứng suất bề mặt, hay các mao dẫn với bất kỳ sự kết hợp nào của gió và sự kết tủa có thể xảy ra theo kinh nghiệm, lên đến và bao gồm 600Pa áp suất tĩnh đối với chu kỳ bất kỳ trong 5 phút, và 900Pa áp suất động trong mỗi chu kỳ 3 phút ở các khoảng thời gian ngẫu nhiên 6 Eastin Hotel & Residence 3 CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THÀNH PHẦN 3.1 Gạch 3.1.1) Tất cả các loại gạch thường phải cứng và lành lặn, ngân vang khi đập. Tất cả gạch phải có kích thước chuẩn được chấp thuận sẽ vuông và sạch, có hình dạng và kích thước đồng đều, có 1 hốc (rãnh) trên 1 hoặc cả 2 mặt sẽ vừa và không có lỗ rỗng. Các loại gạch phải tương đương với tiêu chuẩn của viên gạch mẫu, của mỗi loại mà đã được ĐDCĐT phê duyệt. Các loại gạch đặt biệt sẽ tuân theo tiêu chuẩn Anh BS 4792. 3.1.2) Nhà thầu sẽ cho phép ĐDCĐT lấy thêm các mẫu gạch của từng loại gạch để thí ngiệm theo yêu cầu mà không tính chi phí 3.1.3) gạch đặc nung tuynel Tiêu chuẩn 1451:1998 áp dụng cho gạch đặc sản xuất từ đất sét (có thể có phụ gia) bằng phương pháp dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp, dùng để xây tường khu vệ sinh, tam cấp, bồn cây, hộp kỹ thuật, tường ngăn trong thang bộ, yêu cầu cách âm >40DB. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại gạch đặc có khối lượng thể tích nhỏ hơn 1600 kg/m3 Trong trường hợp bản vẽ và chỉ dẫn kỹ thuật có sự sai khác thì lấy theo chỉ dẫn kỹ thuật. a. Kích thước, phân loại, ký hiệu Kích thước cơ bản của gạch đặc nung tuynel được quy định ở bảng dưới đây (mm) Tên kiểu gạch Dài Rộng Dày Gạch đặc 95 200 95 55 Gạch đặc 95 205 95 55 Kích thước gạch có thể sai số với bảng trên nhưng cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. b. Yêu cầu kỹ thuật: Tuân thủ TCVN 1451:1998; TCVN 6335-1:2009; TCVN 6335-2:2009; TCVN 6335-3:2009; TCVN 6335-4:2009; TCVN 6335-5:2009; TCVN 6335-6:2009; TCVN 6335-7:2009 và Yêu cầu về hình dáng : Gạch đặc đất sét nung có dạng hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng, trên mặt của viên gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Cạnh viên gạch có thể lượn tròn với bán kính không lớn hơn 5mm, theo mặt cắt vuông góc với phương đùn ép. Sai lệch kích thước của viên gạch không vượt quá quy định sau hoặc theo tiêu chuẩn việt nam hiện hành: 7 Eastin Hotel & Residence Theo chiều dài Theo chiều rộng Theo chiều dày ± 6mm ± 4mm ± 2mm với gạch đặc 55 Khuyết tật về hình dạng bên ngoài của viên gạch không vượt quá quy định sau: Khuyết tật về hình dạng Loại khuyết tật Mức cho phép Độ cong trên mặt đáy, mặt cạnh tính bằng mm không lớn hơn 5 Số vết nứt xuyên suốt chiều dày, kéo sang chiều rộng không quá 1 20mm không lớn hơn Số vết sứt cạnh, sứt góc sâu từ 5mm đến 10 mm, chiều dài theo 2 cạnh từ 10mm đến 15mm không lớn hơn Yêu cầu về tính năng cơ lý : Cường độ nén, uốn của gạch theo từng mác không nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng sau: Cường độ nén và uốn (MPa) Cường độ nén Mác gạch M75 Cường độ uốn Trung bình Nhỏ nhất cho Trung bình cho Nhỏ nhất cho cho 5 mẫu thử 1 mẫu thử 5 mẫu thử 1 mẫu thử 7,5 5,0 1,8 0,9 Ghi chú 1 Mpa = 106N/m2 - Độ hút nước của gạch đặc đất sét nung không lớn hơn 16% - Số vết tróc do vôi trên bề mặt viên gạch có kích thước trung bình từ 5mm đến 10mm không quá 3 vết. c. Phương pháp thử - Lấy mẫu Số lượng gạch đặc đất sét nung trong mỗi lô cần kiểm tra không lớn hơn 100.000 viên, số lượng nhỏ hơn 100.000 viên cũng được coi là một lô đủ. Mỗi lô phải gồm gạch cùng kiểu, cùng mác ; lấy 8 Eastin Hotel & Residence không ít hơn 20 viên làm mẫu thử. Việc lấy mẫu phải tiến hành sao cho mẫu thử là đại diện cho toàn lô gạch bao gồm các viên được phân bố đều khắp trong lô gạch. Lượng mẫu thử cho các chỉ tiêu cơ lý - Xác định cường độ nén: 5 viên - Xác định cường độ uốn : 5 viên - Xác định độ hút nước và khối lượng thể tích : 5 viên Sau khi kiểm tra lần thứ nhất, nếu phát hiện được bất kỳ chỉ tiêu nào không đạt yêu cầu quy định thì kiểm tra lại chỉ tiêu đó với số lượng mẫu gấp đôi quy định lấy từ chính lô gạch đó. Cách thử: - Kiểm tra kích thước, độ cong, vết nứt, vết sứt bằng thước kim loại, thước cặp với độ chính xác đến 1 mm. - Kích thước viên gạch là giá trị trung bình cộng của 3 kết quả đo tại hai cạnh bên và giữa của mặt tương ứng. - Bán kính làm tròn góc, chiều dài và chiều sâu vết sứt cạnh, sứt góc là kết quả của phép đo tại các vị trí đó. - Độ cong của mẫu thử trên các mặt xác định theo kẽ hở lớn nhất giữa bề mặt mẫu và cạnh thước áp vào mặt đó. d. Ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển Ít nhất 80% số gạch trong lô phải có nhãn hiệu của cơ sở sản xuất Gạch có cùng một kiểu, cùng mác được xếp thành kiêu ngay ngắn Không được phép quăng, ném, đổ đống khi bốc dỡ, vận chuyển. 3.1.4) GẠCH RỖNG ĐẤT SÉT NUNG TCVN 1450:2009 áp dụng cho gạch rỗng sản xuất từ đất sét bằng phương pháp dẻo và nung ở nhiệt độ thích hợp. Gạch rỗng 90 Dùng để xây tường ngăn phòng trong căn hộ, yêu cầu cách âm >40DB, gạch rỗng 150 dùng để xây tường bao mặt ngoài của căn hộ, yêu cầu cách âm >45BD Gạch rỗng đất sét nung có khối lượng thể tích lớn hơn 1600 kg/m3 được xem như gạch đặc và áp dụng theo TCVN 1451:1998. a. Kích thước, phân loại, ký hiệu 9 Eastin Hotel & Residence Kích thước cơ bản của gạch rỗng đất sét nung được quy định ở bảng sau: Kích thước viên gạch rỗng đất sét nung Tên kiểu gạch Dài Rộng Dày Gạch rỗng 95 200 95 55 Gạch rỗng 95 205 95 55 Gạch rỗng 150 220 150 105 Chú thích : Kích thước gạch có thể sai số với bảng trên nhưng cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. b. Yêu cầu kỹ thuật Tuân thủ TCVN 1450:2009; TCVN 6335-1:2009; TCVN 6335-2:2009; TCVN 6335-3:2009; TCVN 6335-4:2009; TCVN 6335-5:2009; TCVN 6335-6:2009; TCVN 6335-7:2009 và: Yêu cầu về hình dạng: Gạch rỗng đất sét nung có dạng hình hộp với các mặt bằng phẳng, trên mặt viên gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Cạnh viên gạch có thể lượn tròn với bán kính không lớn hơn 5mm theo mặt cắt vuông góc với phương đùn ép. Sai lệch kích thước viên gạch không vượt quá quy định sau: - Theo chiều dài : ± 6mm - Theo chiều rộng : ± 4mm - Theo chiều dày : ± 3mm Chú thích : Đối với gạch rỗng có chiều dày bằng chiều rộng thì sai lệch kích thước tính theo chiều dày. - Chiều dày thành ngoài lỗ rỗng không nhỏ hơn 10mm - Chiều dày vách ngăn giữa các lỗ rỗng không nhỏ hơn 8mm - Khuyết tật về hình dạng bên ngoai không vượt quá quy định ở bảng dưới đây Mức khuyết tật về hình dạng Loại khuyết tật Độ cong trên mặt đáy, trên mặt cạnh, tính bằng mm không lớn hơn Mức cho phép 5 10 Eastin Hotel & Residence Số vết nứt theo chiều dày có độ dài đến 60mm kéo sang chiều rộng đến hàng lỗ thứ nhất không lớn hơn Số vết sứt cạnh, sứt góc sâu từ 5mm đến 100 mm, kéo dài theo cạnh từ 10mm đến 15mm không lớn hơn 1 2 Yêu cầu về tính năng cơ lý: Độ hút nước của gạch rỗng đất sét nung không lớn hơn 16% Số vết tróc do vôi trên bề mặt viên gạch có kích thước trung bình từ 5mm đến 10mm không quá 3 vết Mác gạch Cường độ nén 50 5 Cường độ uốn 3,5 1,4 0,7 Đối với gạch có độ rỗng >38% , các lỗ nằm ngang 50 5 3,5 - - Cường độ nén và uốn của gạch rỗng đất sét nung theo từng mác không nhỏ hơn giá trị trong bảng sau (đơn vị tính bằng Mpa): c. Phương pháp thử: Lấy mẫu: Số lượng gạch đặc đất sét nung trong mỗi lô cần kiểm tra không lớn hơn 100.000 viên. Số mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý theo quy định sau: - Xác định cường độ nén: 5 viên - Xác định cường độ uốn : 5 viên - Xác định độ hút nước (độ rỗng, khối lượng thể tích) : 5 viên Sau khi kiểm tra lần thứ nhất, nếu phát hiện bất kỳ chỉ tiêu nào không đạt yêu cầu quy định ở điều 4.2 thì kiểm tra lại chỉ tiêu đó với số lượng mẫu gấp đôi quy định trên lấy từ chính lô gạch đó.lượng nhỏ hơn 100.000 viên cũng được coi là một lô đủ. Mỗi lô phải gồm gạch cùng kiểu, cung mác ; lấy không ít hơn 11 Eastin Hotel & Residence 50 viên làm mẫu thử. Việc lấy mẫu phải tiến hành sao cho mẫu thử là đại diện cho toàn lô gạch bao gồm các viên được phân bố đều khắp trong lô d.Tiến hành thử: Kiểm tra kích thước, độ cong, vết nứt, vết sứt v.v. bằng thước kim loại, thước cặp với độ chính xác đến 1mm. Kích thước viên gạch là giá trị trung bình công của ba kết quả đo, tại hai cạnh bên và giữa của mặt tương ứng. Chiều dày thành ngoài, vách ngăn, chiều dài vết nứt, vết sứt v.v. lấy theo kết quả của phép đo tại các vị trí đó Độ cong của mẫu thử trên các mặt xác định theo khe hở lớn nhất giữa bề mặt mẫu và cạnh của thước áp vào mặt đó. Ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển Ít nhất 80% số gạch trong lô phải có nhãn hiệu của cơ sở sản xuất gạch có cùng một kiểu, cùng mác được xếp ngay ngắn. Không được phép quăng, ném, đổ đống gạch khi bốc dỡ, vận chuyển. 3.1.5) GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU a) Gạch không nung xi măng cốt liệu rỗng được sản xuất từ đá xay, bột đá, xi măng và phụ gia. Các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật được qui định theo bảng dưới đây : Stt Tiêu chí Tường 150 I Tiêu chí kỹ thuật và chất lượng sản phẩm 1 Kích thước: D x R x C (mm) 2 Độ dày thành vách (mm) 3 Cân nặng (kg) 11.5 4 Cường độ chịu nén toàn viên (kg/cm2) >75 5 Độ ngậm nước bão hòa (%) <10 6 Độ thấm nước (xuyên thấu) (ml/cm2/h) 7 Hệ số dẫn nhiệt (W/mok) 0.55 8 Hệ số cách âm (DB) >=46 390*150*130 ≥20 (vách ngoài), ≥18 (vách trong) <1.8ml/cm2/h 12 Eastin Hotel & Residence II Chỉ tiêu xây dựng & Quản lý (đã bao gồm hao hụt 5% gạch xây và 10% vữa xây 9 10 120 Số viên định mức / 01m3 xây Vữa định mức xây / 01m3 tường xây. Sử dụng vữa xây thường tỷ 265 trọng 1.800kg/m3 11 Trọng lượng / m3 xây chưa trát (kg) (không tính phần trọng lượng 1288 kg hao hụt 12 Trọng lượng / m2 xây chưa trát (kg) (12)=(11)x Độ rộng tường 233 13 Trọng lượng / 01m3 gạch 1486 kg 14 Độ rỗng 28-65% 15 Tỉ lệ hao hụt <3% Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra yêu cầu kỹ thuật bao gồm: kích thước và mức sai lệch; yêu cầu ngoại quan; yêu cầu cơ lý (bao gồm xác định cường độ chịu nén, khối lượng, độ hút nước và thấm nước) : Lấy mẫu và thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 6477-2016 . b) Gạch không nung xi măng cốt liệu đặc được sản xuất từ đá xay, bột đá, xi măng và phụ gia kích thước: 170x140x60 mm mác 75 : Vị trí chèn lỗ cửa và đỉnh tường xây gạch xi măng cốt liệu. Tiêu chí kỹ thuật và chất lượng sản phẩm Stt Thông số 1 Kích thước: D x R x C (mm) 170*140*60 2 Cân nặng (kg) 3.208 3 Cường độ chịu nén toàn viên (kg/cm2) > 75 4 Độ ngậm nước bão hòa (%) <10 5 Độ thấm nước (xuyên thấu) (ml/cm2/h) <1.8ml/cm2/h 6 Hệ số dẫn nhiệt (W/mok) 0.45 7 Hệ số cách âm (DB) >=36 8 Số viên định mức / 01m3 xây 536 Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra yêu cầu kỹ thuật bao gồm: kích thước và mức sai lệch; yêu cầu ngoại quan; yêu cầu cơ lý (bao gồm xác định cường độ chịu nén, khối lượng, độ hút nước và thấm nước) : Lấy mẫu và thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 6477-2016 . 3.1.6) Các loại gạch dùng cho các công tác không có trát vữa hoàn thiện sẽ được chọn riêng biệt từ những 13 Eastin Hotel & Residence lần giao hàng đến công trường, có liên quan đặt biệt đến độ đồng đều về màu và kích thước tốt nhất, có các bề mặt lộ ra phải đúng tiêu chuẩn và không có các khuyết tật nhỏ. Gạch lát mặt phải được chọn từ nhà sản xuất được phê duyệt, ngoại trừ đã được mô tả 3.1.7) Gạch kỹ thuật cho những vị trí đặc trưng được ghi rõ sẽ tuân theo tiêu chuẩn BS 3921 loại A và lấy từ nhà sản xuất được phê duyệt 3.2 Xi măng, cát và nước Xi măng, cát và nước như được mô tả trong phần CÔNG TÁC BÊ TÔNG (C&S ban hành) 3.3 Cát Cát cho công tác xây sẽ tuân theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn BS 1200 và sẽ được rửa hoặc sàng lọc nếu ĐDCĐT yêu cầu Cát phải sạch, cứng, khó nghiền nát đồng thời phải được rửa sạch toàn bộ bụi bẩn, vỏ ốc và các tạp chất khác trước khi sử dụng. Cát được sản xuất phải là loại phù hợp cho việc sử dụng phổ biến trong các loại hồ vữa đồng thời phải tuân theo các kích cỡ phân loại trong tiêu chuẩn hiện hành. Cát không được dính bất cứ loại vật liệu có hại nào như đất sét, các phần tử không bền (dễ bong) và dễ giãn nở, mica, đá phiến sét, hoặc các vật liệu dạng lá khác, các tạp chất hữu cơ, py-rít sắt. Cát không được chứa hơn 1% muối sun-phát hòa tan Cát dùng trong các hỗn hợp không có vôi phải là loại được nghiền từ đá gra-nít hoặc các loại hạt đá cứng mịn hoặc cát thiên nhiên không có muối. Cát có kích cỡ ngoài 5.00mm với tổng khối lượng không vượt quá 5% ngoài giới hạn phân loại nêu trên thì sẽ được chấp thuận. Khối lượng đất sét, bùn mịn và bụi bẩn mịn có được khi xác định theo tiêu chuẩn XDVN phải không quá 10% theo trọng lượng. Khi lớp láng nền, lớp vữa lót để lát gạch, các lớp tô trát vữa hoặc các bề mặt hoàn thiện khác nằm ở ngoài trời thì nghiêm cấm sử dụng cát biển được rửa sạch hoặc xử lý kiểu khác. Cát dùng cho vữa trát mặt để trần phải được cung cấp từ cùng một nguồn và đồng nhất về màu sắc, có thể hòa trộn các loại có tải trọng khác nhau nếu cần. 3.4 Chất dẻo hóa Chất dẻo hóa cho phụ gia tăng dẻo sẽ tuân theo tiêu chuẩn BS 4887 và được ĐDCĐT phê duyệt. Chất dẻo hóa sẽ được sử dụng nghiêm ngặt tuân theo chỉ dẩn của nhà sản xuất 3.5 Neo tường 14 Eastin Hotel & Residence Tất cả các tường gạch đơn (chiều dày bằng chiều dày viên gạch đặt dọc) sẽ được gia cường bằng thép dùng cho công tác xây và được phê duyệt tại mỗi 3 hàng gạch đối với tường ngoài, 6 hàng gạch đối với tường trong. b) Neo giữa các đầu tường gạch hoặc khối xây và bê tông phải là một trong những loại sau a) - Thép tròn đường kính 6mm dài 300mm. - Thép miếng mạ kẽm tiết diện 20 x 3mm, dài 350mm, được xẻ đuôi cá ở cả hai đầu. - Các băng thuộc loại vật liệu gia cường được chấp thuận dùng cho khối xây, dài 350mm, chiều rộng 60mm đối với tường dày 90-105mm và chiều rộng 110mm đối với tường dày 150-220mm, được chốt vào nền bê tông bằng súng bắn. - Neo xẻ rãnh mộng quạt cùng với các đầu neo tương ứng. Miếng neo có rãnh phải bằng thép không gỉ dài 150mm, miếng đầu neo có dạng hình quạt như kiểu được sản xuất bởi nhà sản xuất được duyệt. - Các loại neo tường thuộc các nhãn hiệu độc quyền được duyệt khác. Neo cho tường gạch hoặc khối xây áp với mặt bê tông phải : - Được tạo thành từ thép miếng mạ kẽm tiết diện 20 x 3mm dài 150mm, được xẻ đuôi cá ở cả hai đầu, hoặc neo xẻ rãnh mộng quạt cùng với các đầu neo tương ứng. - Neo cho tường rỗng (tường 2 lớp) phải là loại băng thép mạ kẽm tiết diện 20 x 3mm có tạo xoắn theo chiều đứng ở đoạn giữa neo theo tiêu chuẩn TCVN, với chiều dài lớn hơn chiều rộng khoảng trống giữa 2 lớp tường ít nhất 100mm, được xẻ đuôi cá ở cả hai đầu. - Neo giữa tường đá và bê tông hoặc khối xây gạch là miếng thép không gỉ, đồng đỏ hoặc đồng thiếc tiết diện 40 x 3mm dày, được xẻ đuôi cá ở cả hai đầu và có chiều dài như sau: o 175mm (tối thiểu) đối với tường đá được xây sát vào mặt kết cấu bê tông. 350mm(minimum) đối với tường đá tại chỗ giao nhau với bê tông hoặc khối xây gạch. 15 Eastin Hotel & Residence 4 TAY NGHỀ a) VỮA : Vữa phải được trộn bằng máy trộn cơ học. Không được trộn quá lượng cần dùng vữa có chứa phụ gia chảy dẻo. Trong trường hợp ngoại lệ và khi cần khối lượng ít, có thể chấp thuận trộn vữa bằng tay trên 1 bề mặt ván ghép sạch sẽ Giữ cho máy móc thiết bị và tấm ván để trộn vữa bằng tay luôn được sạch sẽ. Tất cả các thành phần phải như sau: - Được định lượng trong hộp đong được làm với kích cỡ phù hợp với khối tích yêu cầu. - Được trộn khô trước khi cho thêm nước hoặc vôi trát vào, - Được trộn với lượng nước tối thiểu để tạo độ sệt cần thiết. Sử dụng vữa trong vòng một giờ sau khi trộn ở nhiệt độ môi trường bình thường. Vữa trộn không được sử dụng trong vòng một giờ sau khi trộn phải được chuyển khỏi công trường. Trong mọi trường hợp, không được sử dụng vữa sau khi đã bắt đầu quá trình đông kết. Không được phép tái chế vữa đã trộn. Phụ gia làm mềm dẻo, khi được chấp thuận, phải được sử dụng đúng theo khuyến cáo của nhà sản xuất. - Mác vữa xây là ≥75 - Mác vữa trát trong và trát ngoài là ≥75 b) XÂY TƯỜNG & VÁCH NGĂN : Tường ngăn cháy và vách ngăn phải được xây ghép phù hợp vào tường chính và được gắn neo tường ở cách mỗi 4 hàng gạch. Tất cả các mạch vữa đứng phải thật đúng vị trí và vuông góc. Không được sử dụng gạch cắt để xây trừ khi cần thiết. Các vách ngăn xây bằng gạch, khối xây bê tông hoặc sét nung phải được chừa so le để xây ghép vào tường chính khi cần thiết. Toàn bộ tường gạch xây và khối xây phải được xây ghép vào tường và cột bê tông cốt thép bằng các neo tường đã được duyệt và được chôn sẵn trong bê tông. 16 Eastin Hotel & Residence Đối với khối xây gạch hoặc khối xây sát mặt kết cấu bê tông, chôn sẵn hoặc cắt và cắm các neo vào bê tông tại cách khoảng 900mm tính từ tâm theo chiều ngang và cách khoảng 320mm tính từ tâm theo chiều đứng và được đặt so le, cắm sâu 75mm vào tường gạch xây hoặc khối xây. c) RÃNH, LỖ, HỐC VÀ GỜ TRÊN TƯỜNG : Phải được chừa, tạo thành hoặc cắt để tiếp nhận: - Kết cấu, - Ống thoát nước mưa hoặc các ống khác, - Ống dẫn, cáp điện, v.v… hoặc - Như thể hiện trên bản vẽ thi công Rãnh và lỗ, khi được cho phép, phải được đặt tại vị trí được chấp thuận. Cắt một cách khéo léo, không làm ảnh hưởng đến tường bằng các dụng cụ thích hợp đến kích cỡ nhỏ nhất có thể. Cắt và lắp vừa vặn các phần gạch xây chung quanh các phần bằng thép. Cắt một cách cẩn thận các gạch để trần và gắn cho khớp với các phần bằng đá và phần hoàn thiện khác nằm cạnh và tiến hành cắt nhẵn hoặc thô khi cần. c) CÔNG TÁC TRÁM TRÉT Trám và chêm tại nơi các phần gạch xây và khối xây gặp mặt dưới kết cấu, và luôn phải trám đầy bằng vữa xi măng nếu độ sâu của chỗ trám đó không quá 25mm. Khi độ sâu của chỗ trám vượt quá 25mm, công tác trám phải được thực hiện bằng các viên gạch xi măng làm sẵn với kiểu mẫu được chấp thuận và có độ dày cần thiết được chôn chặt vào bằng vữa xi măng. Khi được nêu chi tiết trên bản vẽ hoặc được quy định, các phần gạch xây và khối xây phải có dải đệm xốp polystyrene phân cách giữa đỉnh tường và mặt dưới kết cấu bê tông bên trên. Sử dụng chất trám có màu sắc phù hợp với phần hoàn thiện tường theo khuyến nghị của nhà sản xuất và hoàn thiện theo cách được chấp thuận. Giữ cho các bề mặt kế cận được sạch sẽ. d) LÓT VỮA VÀ TẠO CHỈ CHO KHUNG Các neo tạm cho khung cửa đi bằng gỗ, v.v… hoặc khung cửa phụ phải được gắn vào khi đang xây. Khung cửa đi, v.v… phải được lắp sau khi xong công tác gạch xây và phần hoàn 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan