Chất Lượng Dịch Vụ Truyền Thông Đa Hướng Thời Gian Thực Qua Mạng Ip
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
YZWX WXYZ
ĐỖ TRỌNG TUẤN
MỘT PHƯƠNG PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
CHO DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG ĐA HƯỚNG
THỜI GIAN THỰC QUA MẠNG IP
Chuyên ngành: Thông tin vô tuyến, phát thanh và
vô tuyến truyền hình
Mã số: 2.07.02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHẠM MINH HÀ
Hà Nội - 2006
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của chính bản thân. Các kết
quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận án
Đỗ Trọng Tuấn
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS. Phạm Minh Hà - người đã dìu
dắt và giúp đỡ tôi trong cả lĩnh vực nghiên cứu của luận án cũng như trong công
tác chuyên môn và cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Khoa Điện tử Viễn thông đã giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, công tác và nghiên cứu từ khi tôi là sinh viên, rồi là
thành viên của khoa Điện tử Viễn thông – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Đào tạo & Bồi dưỡng Sau Đại học, Phòng
Quản lý Khoa học & CGCN, Trung tâm Thông tin & Mạng - Trường ĐHBK Hà
Nội, Trung tâm Âm thanh, Trung tâm ứng dụng công nghệ phát thanh - Đài tiếng
nói Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận án.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và những góp ý quý báu của các anh chị và
các bạn đồng nghiệp tại phòng thí nghiệm kỹ thuật thông tin: TS. Nguyễn Hữu
Thanh, ThS. Đỗ Trọng Tú, TS. Nguyễn Văn Đức, ThS. Nguyễn Quốc Khương,
TS. Trần Thị Ngọc Lan, TS. Nguyễn Hữu Trung. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy
Phạm Văn Tuân đã chỉ dẫn và giới thiệu giúp tôi liên hệ thực tế, cảm ơn anh
Nguyễn Năng Khang đã nhiệt tình giúp tôi tìm hiểu cấu hình thực tế hệ thống kỹ
thuật của Đài Tiếng Nói Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn giáo sư Tomio Takara và các thành viên phòng thí
nghiệm xử lý tiếng nói, Bộ môn Kỹ thuật Thông tin, Đại học Ryukyus đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi triển khai mô hình thực nghiệm giữa ĐHBK Hà Nội và ĐH
Ryukyus, Nhật Bản. Xin cảm ơn người bạn Pin Hu đang nghiên cứu tại Đại học
Plymouth-Anh quốc, về nhiệt tình khoa học và các số liệu mà anh đã cung cấp.
Tôi đặc biệt cảm ơn Gia đình, Thầy tôi và Người bạn thân thiết đã động viên tôi
trong những lúc khó khăn.
NCS. Đỗ Trọng Tuấn
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời Cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ khóa, các từ viết tắt
Danh sách các hình vẽ, các bảng và kí hiệu toán học
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề.....................................................................................................1
2. Đối tượng và mục tiêu của luận án ............................................................3
3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước ...................................3
4. Hướng tiếp cận.............................................................................................6
5. Kết cấu của luận án .....................................................................................7
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG ĐA HƯỚNG VÀ
MÔ HÌNH HỆ THỐNG RoIP
1.1 Các phương thức truyền thông qua Internet ........................................8
1.2 Truyền thông đa hướng qua mạng IP .................................................10
1.2.1
Khái niệm.....................................................................................11
1.2.2
Đặc điểm......................................................................................11
1.2.3
Nguyên lý truyền thông đa hướng qua mạng IP..........................12
1.2.4
IP multicast ..................................................................................15
1.3 Truy nhập vô tuyến theo chuẩn IEEE 802.11.....................................19
1.3.1
Phổ tần số vô tuyến......................................................................19
1.3.2
Cấu trúc giao thức IEEE 802.11..................................................20
1.3.3
Các cấu hình mạng truy nhập vô tuyến .......................................23
1.3.4
Các khu vực dịch vụ mở rộng......................................................24
1.3.5
Hệ thống phân tán........................................................................26
1.4 Mô hình hệ thống RoIP ............................................................ 26
1.4.1
Khái niệm ........................................................................................ 26
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
1.4.2
Những lợi ích và cản trở công nghệ.................................................27
1.4.3
Mô hình hệ thống RoIP hiện tại của đài tiếng nói Việt Nam. ......... 28
1.4.4
Mô hình hệ thống RoIP đề xuất....................................................... 31
1.5 Kết luận chương 1..................................................................... 39
CHƯƠNG 2: PHỎNG TẠO THAM SỐ CHẤT LƯỢNG CỦA TÍN HIỆU
PHÁT THANH KHI TRUYỀN TẢI QUA MẠNG IP
2.1 Các tham số chất lượng mạng ...............................................................40
2.1.1 Giới thiệu.........................................................................................40
2.1.2 Tổn thất gói tin ................................................................................41
2.1.3 Trễ và biến động trễ ........................................................................44
2.2 Đề xuất mô hình phỏng tạo tham số QoS qua mạng IP.....................48
2.2.1 Kiến trúc mô hình............................................................................48
2.2.2 Phỏng tạo tham số mạng IP đa hướng ............................................50
2.3 Kết quả triển khai thực nghiệm ...........................................................51
2.4 Kết luận chương 2..................................................................................58
CHƯƠNG 3:
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU TẠI ĐẦU THU
TRUYỀN TẢI QUA MẠNG IP THEO THỜI GIAN THỰC
3.1 Vấn đề tái tạo tín hiệu phát thanh tại đầu thu....................................60
3.2 Thuật toán ước đoán trễ tái tạo............................................................61
3.2.1 Thuật toán trung bình hàm mũ Exp-Avg .......................................61
3.2.2 Thuật toán trung bình hàm mũ nhanh F-Exp-Avg ........................63
3.2.3 Thuật toán trễ tối thiểu Min-D........................................................63
3.2.4 Thuật toán phát hiện đột biến Spike-Det .......................................63
3.2.5 Thuật toán cửa sổ ...........................................................................64
3.3 Đánh giá chất lượng tín hiệu tại đầu thu .............................................66
3.3.1 Phương pháp đánh giá chất lượng chủ quan...................................68
3.3.2 Phương pháp đánh giá chất lượng khách quan...............................69
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
3.4 Giải pháp đảm bảo chất lượng truyền tải tín hiệu phát thanh
qua mạng IP................................................................................................. 74
3.4.1 Đặt vấn đề. ......................................................................................74
3.4.2 Thiết lập thông số nguồn. ...............................................................74
3.4.1 Giải pháp đảm bảo chất lượng tín hiệu tại đầu thu.........................77
3.4.2 Cấu hình thực nghiệm và kết quả....................................................81
3.5 Kết luận chương 3...................................................................................91
Kết luận của luận án...........................................................................................92
Hướng phát triển của đề tài...............................................................................93
Danh mục công trình của tác giả.
Tài liệu tham khảo.
Các phụ lục của luận án.
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
Từ khóa:
Real-time service, IP multicast, RoIP, VoIP, QoS,
WLAN IEEE 802.11, Heterogeneous Networks.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Nghĩa Tiếng Việt
ACR
Absolute Category Rating
Đánh giá phân loại tuyệt đối
ADPCM
Adaptive Diffirential PCM
Điều xung mã vi sai thích ứng
AN
Access Network
Mạng truy nhập
AP
Access Point
Điểm truy nhập vô tuyến
ATR
Audio Tape Recorder
Máy ghi băng âm thanh
BSA
Basic Service Area
Vùng dịch vụ cơ bản
BSA
Basic Service Area
Vùng dịch vụ cơ bản
BSS
Infrastructure Basic Service Set
Cấu hình mạng phụ thuộc
CODEC
Coder / Decoder
Bộ mã hóa / giải mã
DAT
Digital Audio Tape
Băng âm thanh số
DAW
Digital Audio WorkStation
Máy trạm xử lý âm thanh số
DCR
Degradation Category Rating
Đánh giá phân loại theo mức
suy giảm chất lượng
DMOS
Degradation MOS
Điểm đánh giá suy giảm chất
lượng
DSL
Digital Subscriber Line
Đường dây thuê bao số
DSSS
Direct Sequence Spectrum Spread
Trải phổ dãy trực tiếp
eRTP
enhanced RTP packet
Gói RTP cải tiến
ESS
Extended Service Set
Vùng dịch vụ mở rộng
FCC
Frequency Commission
Tổ chức quản lý tần số
FEC
Forward Error Correction
Sửa lỗi trước
FHSS
Frequency Hoping Spectrum
Spread
Trải phổ nhảy tần
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
GOB
Good Or Better
Thông số đánh giá độ chất
lượng tốt
IANA
Internet Address Number
Asignment
Tổ chức cấp phát địa chỉ
Internet
IBSS
Indepentent Basic Service Set
Cấu hình mạng độc lập
IETF
Internet Enginering Task Force
Nhóm đặc trách kỹ thuật
Internet
IGMP
Internet Group Management
Protocol
Giao thức quản lý nhóm
mạng Internet
IGMP
Internet Group Management
Protocol
Giao thức quản nhóm
Internet
IP
Internet Protocol
Giao thức mạng Internet
IPv4
Internet Protocol version 4
Giao thức IP phiên bản 4
ITU
International Telecommunication
Union
Tổ chức viễn thông quốc tế
iVoVGateway
internet Voice of VietNam
Gateway
Cổng chuyển đổi giao thức
truyền tải tín hiệu phát thanh
qua mạng IP
iVoVReceiver
internet Voice of VietNam
Receiver
Máy thu tín hiệu phát thanh
qua mạng IP
iVoVStation
internet Voice of VietNam Station
Máy chủ phát thanh qua
mạng IP
LLC
Logical Link Control
Điều khiển liên kết dữ liệu
logic
LPC
Linear Predictive Encoding
Mã hoá dự đoán tuyến tính
LPC
Linear Predictive Coding
Mã hóa dự đoán tuyến tính
LR
Loss Rate
Tỷ lệ tổn thất
MAC
Media Access Control
Điều khiển truy nhập phương
tiện truyền thông
MBONE
Multicast BackBone
Mạng đường trục hỗ trợ
multicast
MCR
Master Control Room
Phòng tổng khống chế
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
MOS
Mean Opinion Score
Điểm đánh giá chất lượng
MRouter
Multicast Router
Bộ định tuyến hỗ trợ
multicast
OFDM
Orthogonal Frequency Division
Multiplexing
Ghép kênh đa sóng mang
OSI
Open Systems Interconnection
Mô hình liên kết các hệ thống
mở
PAMS
Perceptual Analysis Measurement
System
Hệ thống đo đạc phân tích
cảm nhận
PCM
Pulse Code Modulation
Điều xung mã
PESQ
Perceptual Evaluation of Speech
Quality
Đánh giá cảm nhận chất
lượng tiếng nói
PLC
Packet Loss Concealment
Bù tổn thất gói tin
POW
Poor or Worse
Thông số đánh giá độ chất
lượng tồi
PQoS
Perceived Quality of Service
Chất lượng dịch vụ thu nhận
PSQM
Perceptual Speech Quality
Measurement
Đo đạc chất lượng tiếng nói
cảm nhận
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
RECAD
Radio source total Eneregy
Calculation and Activity
Detection
Tính toán tổng năng lượng tín
hiệu phát thanh nguồn và
phát hiện khoảng tích cực tín
hiệu
RFC
Request For Comment
Khuyến nghị
RoIP
Radio over IP
Truyền tải tín hiệu mang tin
tức phát thanh qua mạng IP
RTCP
RTP Control Protocol
Giao thức điều khiển thời gian
thực
RTP
Real Time Transport Protocol
Giao thức truyền tải thời gian
thực
SDH
Synchronous Digital Hieracy
Phân cấp số đồng bộ
SIP
Session Initial Protocol
Giao thức khởi tạo phiên
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
SNR
Signal - to - Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
SSNR
Segmentation Signal - to - Noise
Ratio
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
phân đoạn
STA
Station
Máy trạm di động
TCP
Transmission Control Protocol
Giao thức điều khiển truyền
thông hướng kết nối qua
mạng IP
TESF
Total Energy of Source Frame
Tổng mức năng lượng khung
tín hiệu nguồn
TTL
Time To Live
Thời gian sống của gói tin
UDP
User Datagram Protocol
Giao thức điều khiển truyền
thông không hướng kết nối
qua mạng IP
UHF
Untra High Frequency
Tần số siêu cao
URouter
Unicast Router
Bộ định tuyến hỗ trợ truyền
thông đơn hướng
VLAN
Virtual LAN
Mạng LAN ảo
VoIP
Voice over IP
Truyền thoại sử dụng giao
thức IP
WLAN
Wireless Local Area Network
Mạng máy tính cục bộ không
dây
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1. 1: Mô hình mạng tích hợp phân cấp hỗn hợp trên nền IP ........................ 8
Hình 1. 2: Mô hình truyền tin đơn hướng ............................................................ 9
Hình 1. 3: Mô hình truyền tin quảng bá. ............................................................... 9
Hình 1. 4: Mô hình truyền tin đa hướng.............................................................. 10
Hình 1. 5: Tiến trình phát triển của MBONE..................................................... 11
Hình 1. 6: Cấu trúc hệ thống truyền thông đa hướng qua mạng IP..................... 13
Hình 1. 7: Cơ chế đường hầm liên kết các ốc đảo multicast ............................... 13
Hình 1. 8: Đóng gói IP multicast theo cơ chế tunneling ..................................... 14
Hình 1. 9: Cơ chế đường hầm liên kết các MRouter.......................................... 14
Hình 1. 10: Mô hình kiến trúc hệ thống IP Multicast......................................... 15
Hình 1. 11: Địa chỉ IP Multicast.......................................................................... 17
Hình 1. 12: Cấu trúc địa chỉ MAC cho IP Multicast/Unicast............................. 18
Hình 1. 13: Cơ chế ánh xạ địa chỉ IP Multicast và địa chỉ MAC....................... 19
Hình 1. 14: Họ IEEE 802 và mối liên hệ với mô hình OSI................................ 20
Hình 1. 15: Liên kết lớp MAC và lớp vật lý thông qua PLCP.......................... 22
Hình 1. 16: Các thành phần của mạng WLAN 802.11....................................... 22
Hình 1. 17: Cấu hình BSS và IBSS .................................................................... 23
Hình 1. 18: Tập dịch vụ mở rộng ESS ............................................................... 25
Hình 1. 19: Hệ thống phân tán trong AP 802.11 .............................................. 26
Hình 1. 22: Hệ thống VoIP truyền thống [19]..................................................... 31
Hình 1. 23: Các giao thức và chuẩn cho dịch vụ RoIP....................................... 32
Hình 1. 24: Tiêu đề gói RTP ............................................................................ 32
Hình 1. 25: Mô hình lý thuyết hệ thống truyền tín hiệu phát thanh qua mạng IP 36
Hình 1.26: Cấu trúc giao thức hệ thống RoIP đề xuất.........................................37
Hình 1. 27: Mô hình triển khai thực nghiệm hệ thống RoIP đề xuất..................38
Hình 2. 1: Mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến QoS [36]...................... 40
Hình 2. 3: Mô hình Gilbert 2 trạng thái............................................................... 42
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
Hình 2. 4: Mô hình truyền tải gói tin một chiều ..................................................45
Hình 2. 5: Mô hình truyền tải gói tin hai chiều .................................................. 47
Hình 2. 6: Kiến trúc mô hình phỏng tạo tham số mạng .................................... 49
Hình 2. 8: Mô hình lý thuyết phỏng tạo tham số mạng IP đa hướng ................ 50
Hình 2. 9: Xử lý gói tin tại phía thu.................................................................... 51
Hình 2. 10: Cấu hình thực nghiệm phỏng tạo tham số mạng IP ........................ 51
Hình 2. 11: Chức năng theo dõi trễ mạng trực tuyến theo thời gian thực của chương
trình phỏng tạo tham số mạng ............................................................................. 52
Hình 2. 17: Tỷ lệ tổn thất gói tin theo thời gian - phương thức phỏng tạo trực tuyến.
............................................................................................................................. 58
Hình 2. 18: Tín hiệu thu khi xảy ra tổn thất gói tin.............................................58
Hình 3. 1: Các thông số thời gian của gói tin thứ i.............................................. 60
Hình 3. 2: Giải thuật thực hiện thuật toán Exp-Avg và F- Exp-Avg [6]............. 62
Hình 3. 3: Thuật toán Spike-Det [6] .................................................................... 64
Hình 3. 4: Thuật toán cửa sổ [6] .......................................................................... 65
Hình 3. 5: Quan hệ giữa khoảng tích cực tín hiệu và khoảng lặng ..................... 66
Hình 3. 6: Phân cấp chất lượng tín hiệu phát thanh [3]....................................... 67
Hình 3. 7: Cấu trúc thực hiện thuật toán PESQ.................................................. 70
Hình 3. 8: Mô hình thiết lập thông số nguồn...................................................... 76
Hình 3. 9: Thuật toán xác định tổng mức năng lượng tín hiệu nguồn tại phía phát
............................................................................................................................. 78
Hình 3. 10: Mô hình thực hiện thuật toán xác định tổng mức năng lượng tín hiệu
nguồn tại phía phát............................................................................................... 79
Hình 3. 11: Cấu trúc gói tin eRTP ...................................................................... 79
Hình 3. 12: Thuật toán xác định tổng năng lượng tín hiệu phân đoạn tại phía thu80
Hình 3. 13: Mô hình xác định tổng mức năng lượng phân đoạn tại phía thu..... 81
Hình 3. 15: Chương trình phát (a)-thu (b) tín hiệu phát thanh qua mạng IP......... 84
Hình 3.16: Mô hình thực nghiệm 1 chiều giữa Đại học Bách Khoa Hà Nội và Đại học
Ryukyu - Okinawa, Nhật bản.......................................................................................85
Hình 3.17: Mô hình thực nghiệm 2 chiều giữa Đại học Bách Khoa Hà Nội và Đại học
Ryukyu - Okinawa, Nhật bản.......................................................................................86
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
Hình 3.18: Tham số trễ mạng đo thực tế phân bố theo thời gian - đột biến trễ có chu
kỳ [ thời điểm đo: 21:37:46 giờ ngày 14-12-2005 ] .................................................87
Hình 3.19: Tham số trễ mạng đo thực tế phân bố theo trị số - đột biến trễ có chu kỳ
[ thời điểm đo: 21:37:46 giờ ngày 14-12-2005 ] .........................................................88
Hình 3.20: Tham số trễ mạng đo thực tế phân bố theo thời gian - đột biến trễ không
có chu kỳ [ thời điểm đo: 20:57:29 giờ ngày 16-12-2005 ] ........................................ 89
Hình 3.21: Tham số trễ mạng đo thực tế phân bố theo trị số - đột biến trễ không có
chu kỳ [ thời điểm đo: 20:57:29 giờ ngày 16-12-2005 ] ............................................ 90
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các băng tần vô tuyến ...................................................................................20
Bảng 1.2: Chỉ tiêu kỹ thuật các chuẩn IEEE 801.11 .....................................................21
Bảng 1.3: Một số thông số chuẩn mã hóa tín hiệu ........................................................34
Bảng 2.1: Tỷ lệ tổn thất gói tin thiết lập và đo đạc theo phương thức phỏng tạo
trực tuyến ................................................................................................................58
Bảng 3.1: Thang đánh giá chất lượng theo phương pháp ACR .....................................67
Bảng 3.2: Thang đánh giá chất lượng theo phương pháp DCR ....................................68
Bảng 3.3: Các thông số chuyển đổi nguồn tín hiệu phát thanh .....................................74
Bảng 3.4: Kết quả đo đạc tham số chất lượng tại đầu thu khi thay đổi hệ số phát lặp
gói tin tại đầu phát qua kết nối giữa Đại học Bách Khoa Hà Nội và ĐH
Ruykyus........................................................................................................................91
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
DANH SÁCH CÁC KÍ HIỆU TOÁN HỌC
X:
Biến ngẫu nhiên nhận giá trị 0 hoặc 1.
Li :
Trạng thái tổn thất của gói tin thứ i.
Pi :
Xác xuất tổn thất của gói tin thứ i.
P% :
Xác xuất tổn thất gói tin ước đoán.
Ltot :
Tổng số gói tin bị tổn thất.
N:
Tổng số gói tin được truyền tải.
P0 :
Xác xuất gói tin không bị tổn thất.
P1 : Xác xuất gói tin bị tổn thất.
p:
Xác xuất gói tin bị tổn thất khi gói tin kề trước không bị tổn thất.
q:
Xác xuất gói tin bị tổn thất khi gói tin kề trước bị tổn thất.
pk :
Xác xuất xảy ra tổn thất gói tin theo cụm có độ dài k gói tin liên tiếp.
Oi :
Cụm tổn thất gói tin gồm i gói tin liên tiếp, i = 1,2 . . . n.
Di :
Trễ mạng của gói tin thứ i.
Ji :
Biến động trễ của gói tin thứ i.
di :
Khoảng cách vật lý giữa bộ định tuyến ( i -1 ) và ( i )
c:
Tốc độ truyền tín hiệu.
bi :
Băng thông của tuyến kết nối i
s, sres : Kích thước gói tin theo hướng thuận và hướng ngược.
fi :
Trễ chuyển tiếp gói tin theo hướng thuận
f'i-1: Trễ chuyển tiếp gói tin theo hướng ngược.
∆t prog : Thời gian truyền dẫn tín hiệu.
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
∆ttrans : Trễ truyền tải gói tin.
∆tOTT : Trễ hành trình một chiều gói tin
∆tRTT : Trễ hành trình hai chiều gói tin
ti
:
Thời điểm phát từ đầu phát của gói tin thứ i.
ri :
Thời điểm đến đầu thu của gói tin thứ i.
pi :
Thời điểm tái tạo gói tin thứ i.
ni
Trễ của gói tin thứ i gây nên bởi mạng.
:
vi :
Biến động trễ mạng của gói tin thứ i
bi :
Thời gian trễ của gói tin thứ i lưu giữ trong bộ đệm tái tạo.
di : trễ tổng quát của gói tin thứ i (trễ từ đầu cuối đến đầu cuối).
)
pi :
)
di :
)
vi :
Biến động trễ mạng trung bình của gói tin thứ i
α:
Hệ số tái tạo thích ứng
Thời điểm tái tạo gói tin thứ i
Trễ mạng trung bình của gói tin thứ i
- với thuật toán trung bình hàm mũ Exp-Avg
α
= 0,998002
- với thuật toán phát hiện đột biến Spike-Det
α
= 0.875
β = 0.750 - Hệ số tái tạo thích ứng của thuật toán F-Exp-Avg
R:
Hệ số đánh giá chất lượng theo đường truyền.
Ro = 93,2 - giá trị tối ưu
I e:
Hệ số ảnh hưởng của thiết bị và mô tả cho ảnh hưởng cho tính phi tuyến của bộ
mã hóa/giải mã và độ tổn thất.
Id:
Thông số ảnh hưởng của trễ.
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
Is:
Yếu tố ảnh hưởng tổng hợp của vấn đề đồng bộ tín hiệu.
A:
Hệ số kỳ vọng cho phép bù các yếu tố ảnh hưởng khi tồn tại các yếu tố thuận
lợi trong việc truy nhập của người dùng.
m:
Chỉ số mẫu tín hiệu trong khung đang xét
xnt [ m] :
Giá trị mẫu tín hiệu của nguồn phát.
xnr [ m] : Giá trị của mẫu tín hiệu nhận được phía thu.
ES(n): Năng lượng tín hiệu của khung n gồm M mẫu tín hiệu.
EN(n): Năng lượng nhiễu tổng cộng của khung n gồm M mẫu tín hiệu.
∆t :
Chu kỳ phát phát gói tin [ms]
sz:
Độ dài tải tin [ Bytes ]
fs :
Tần số lấy mẫu [ Hz]
w:
Số bít mã hóa cho một mẫu tín hiệu
ch:
Số kênh truyền tải tín hiệu phát thanh.
st
: Ngưỡng cắt mức tín hiệu phát thanh tích cực.
sumFit :
Tổng mức năng lượng tín hiệu phát của khung Fi
sumFir :
Tổng mức năng lượng tín hiệu thu của khung Fi
sFii :
Mức tín hiệu mẫu i của khung Fi
e( sFii ) :
Năng lượng tín hiệu mẫu i của khung Fi
Ns :
Tổng số mẫu tín hiệu của khung Fi
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hiện nay, phát thanh quảng bá qua môi trường vô tuyến vẫn là một kênh thông tin
hữu ích phục vụ cuộc sống của con người. Cùng với sự phát triển của công nghệ tin
học viễn thông, đặc biệt là sự gia tăng nhanh chóng của Internet cả về hạ tầng mạng
và nhu cầu phát triển các dịch vụ mới như mua sắm trực tuyến, giải trí qua mạng . .
công nghệ phát thanh cũng có những chuyển biến theo xu hướng hình thành một
phương thức truyền tải mới, lấy Internet làm công cụ quảng bá tín hiệu phát thanh
tới bạn nghe đài.
Hình 1: Phân bố người dùng tại Hoa Kỳ sử dụng dịch vụ quảng bá
phát thanh - truyền hình qua Inetenet [58].
Hiện nay, hầu hết các đài phát thanh quốc gia đều có website riêng và thực hiện
dịch vụ phát thanh qua mạng Internet. Theo một số thống kê gần đây [58] tại thời
điểm quý I năm 2005, hàng tháng ở Mỹ có khoảng 55 triệu người dùng Internet
truy nhập dịch vụ nghe đài hoặc xem truyền hình trực tuyến như thể hiện trên hình
1. Trong đó số lượng người dùng nghe đài qua mạng Internet thống kê theo tháng ≈
37 triệu người và theo tuần ≈ 20 triệu người.
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
Các ràng buộc về tính đáp ứng thời gian và độ tin cậy của ứng dụng thời gian thực
kéo theo yêu cầu phát triển cấu trúc giao thức mới. Phương truyền thông đa hướng
( multicast ) đang được tập trung nghiên cứu kết hợp với giao thức truyền tải thời
gian thực RTP / RTCP nhằm hình thành các cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ
cho các ứng dụng thời gian thực qua đó hạn chế nhược điểm của truyền thông đơn
hướng cũng như đặc tính không đảm bảo chất lượng dịch vụ của môi trường
Internet hiện tại. Các ứng dụng mới có yêu cầu chất lượng dịch vụ nghiêm ngặt hơn
đang được quan tâm nghiên cứu cả về phương diện xây dựng mô hình hệ thống
truyền tải cũng như cơ chế đảm bảo chất lượng thu nhận tín hiệu.
Với đối tượng nghiên cứu là mô hình hệ thống và chất lượng dịch vụ truyền tải tín
hiệu phát thanh thời gian thực qua mạng IP, luận án tập trung nghiên cứu đề xuất
và xây dựng mô hình ứng dụng RoIP ( Radio over IP ) thực hiện truyền tải tín hiệu
phát thanh thời gian thực qua mạng IP kết hợp trên hai phương diện kết hợp truyền
thông đơn hướng ( unicast ) với truyền thông đa hướng ( multicast ) và kết hợp
môi trường truyền tải hữu tuyến với truy nhập vô tuyến theo chuẩn IEEE 802.11.
Nghiên cứu các thuật toán điều khiển lịch trình bộ đệm tái tạo thích ứng và ảnh
hưởng của mạng đối với chất lượng tín hiệu phát thanh truyền tải qua mạng IP.
Trên cơ sở đó, đề xuất phương pháp đảm bảo chất lượng dịch vụ RoIP sử dụng
thuật toán điều khiển tham số nguồn thích ứng theo tình trạng hệ thống nhằm đảm
bảo chất lượng tín hiệu tại đầu thu. Thiết lập mô hình đánh giá các tham số chất
lượng dịch vụ QoS và đề xuất mô hình đo đạc thông số chất lượng tín hiệu phát
thanh tại đầu thu qua mạng IP theo thời gian thực.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu của luận án
Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, luận án xác định mô hình hệ thống và chất lượng
dịch vụ truyền tải tín hiệu phát thanh thời gian thực qua mạng IP là đối tượng
nghiên cứu của luận án với những vấn đề tập trung chủ yếu như sau:
Nghiên cứu đề xuất và xây dựng mô hình ứng dụng truyền tải tín hiệu phát
thanh thời gian thực qua mạng IP kết hợp trên hai phương diện kết hợp truyền
thông đơn hướng (unicast) với truyền thông đa hướng (multicast) và môi trường
truyền tải hữu tuyến với mạng truy nhập vô tuyến theo chuẩn IEEE 802.11.
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
Nghiên cứu ảnh hưởng của các tham số mạng đến chất lượng tín hiệu phát
thanh truyền tải qua mạng IP. Đề xuất và xây dựng công cụ phỏng tạo mạng phục
vụ kiểm chứng mô hình và phương pháp đảm bảo chất lượng theo thời gian thực.
Nghiên cứu các phương thức đánh giá chất lượng tín hiệu truyền tải qua
mạng IP. Đề xuất mô hình đo đạc đánh giá chất lượng tín hiệu phát thanh tại đầu
thu theo thời gian thực. Trên cơ sở đó, đề xuất phương pháp đảm bảo chất lượng
dịch vụ RoIP sử dụng thuật toán điều khiển thông số nguồn thích ứng theo tình
trạng hệ thống nhằm đảm bảo chất lượng tín hiệu thu.
3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước
Từ những năm 1980, vấn đề truyền tải tín hiệu tiếng nói theo phương thức chuyển
mạch gói trong phạm vi mạng cục bộ đã được đề cập nghiên cứu [8]. Tuy vậy,
trong thời gian gần đây nhiều vấn đề như cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ,
phương thức thỏa hiệp giữa độ tổn thất và biến động trễ, ghép nguồn tín hiệu tiếng
nói và số liệu ... vẫn là những chủ đề nghiên cứu mang tính thời sự. Theo phương
diện mạng IP, dịch vụ truyền thông tín hiệu phát thanh qua mạng Internet được
hiểu là truyền tải tín hiệu phát thanh qua giao thức IP và viết tắt là RoIP. Tổ chức
tiêu chuẩn viễn thông thế giới ITU-T đã đưa ra các chuẩn mã hóa tín hiệu như
G.711, G.723.1 và G.729 nhằm nén tốc độ số liệu có thể áp dụng với tín hiệu tiếng
nói xuống từ 5,33 kbps đến 64 kbps. Bên cạnh đó , các chuẩn nén mới cũng được
hình thành nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ cũng như đa dạng hóa các thuộc tính
của nguồn tín hiệu phát thanh như chuẩn mã hóa / giải mã speex chuyên dùng cho
nguồn tiếng nói và vorbis [60] chuyên dùng cho âm thanh hoặc âm nhạc. Dữ liệu
phát thanh được đóng gói theo chuẩn giao thức thời gian thực RTP ( Real-time
Transport Protocol ) hình thành luồng gói tin RoIP.
Chất lượng tín hiệu phát thanh thu được khi truyền qua mạng IP là vấn đề quan
trọng đối với ứng dụng RoIP. Các mạng IP không được thiết kế phục vụ các dịch
vụ thời gian thực (real-time applications) do đó các yếu tố mạng như tỷ lệ tổn thất
gói (Packet Loss), trễ gói ( Packet Delay) và biến động trễ (Packet Delay Variation
/ Jitter) có ảnh hưởng rất khắt khe đến chất lượng tín hiệu phát thanh. Xét về khía
cạnh tham số mạng, thông số trễ và tổn thất gói là hai đặc tính quan trọng nhất ảnh
hưởng đến chất lượng hệ thống RoIP. Nhằm duy trì chất lượng truyền thông tín
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
hiệu phát thanh ở mức tốt, các yêu cầu chất lượng dịch vụ được đưa ra về tỷ lệ tổn
thất, độ trễ và độ biến động trễ. Trước hết tỷ lệ tổn thất cần được đảm bảo nhằm đạt
được chất lượng tín hiệu phát thanh tại đầu thu có thể hiểu được và có độ trung
thực cao. Tuy nhiên, giá trị tỷ lệ tổn thất gói tin nhất định có thể vẫn được chấp
nhận, đặc biệt đối với các phương thức giải mã sử dụng kỹ thuật bù/sửa lỗi nhằm
thay thế gói bị tổn thất. Trong trường hợp đó, tỷ lệ tổn thất có thể lên tới 10% [38].
Bên cạnh đó, để duy trì tính thời gian thực và tương tác, độ trễ từ đầu cuối đến đầu
cuối phải được đảm bảo dưới 150 ms hoặc thấp hơn đối với các ứng dụng có tính
tương tác cao [3]. Chuẩn G.114 của ITU-T [1] khuyến nghị trễ từ đầu cuối đến đầu
cuối tối đa dưới 150 ms sẽ cho chất lượng tốt, phạm vi trễ từ 150-400 ms có thể
chấp nhận được. Một tham số khác ảnh hưởng nhiều đến chất lượng truyền thông
tín hiệu phát thanh đó là độ biến động trễ. Biến động trễ nhỏ và loại bỏ biến động là
yêu cầu để tái tạo được tín hiệu phát thanh không bị gián đoạn nhằm đảm bảo chất
lượng tín hiệu phát thanh tại đầu thu. Đối với dịch vụ thời gian thực, biến động trễ
là một yếu tố quan trọng, hiện đang được tập trung nghiên cứu trong thời gian gần
đây nhằm giải quyết bài toán đảm bảo chất lượng dịch vụ. Đột biến trễ (Delay
Spike) là yếu tố chủ yếu gây nên biến động trễ và có thể ảnh hưởng rất lớn đến chất
lượng tín hiệu phát thanh tại đầu thu. Các nghiên cứu trước đây [5],[6][48] đều cho
thấy thực tế tồn tại của đột biến trễ trong trễ qua mạng Internet. Đột biến trễ được
cấu thành bởi sự tăng đột ngột của trễ mạng trong một khoảng thời gian nhất định
kéo theo một chuỗi các gói tin được thu nhận liên tiếp thành từng cụm. Các nghiên
cứu trên cũng chỉ ra đột biến trễ có thể ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng tín hiệu
tại đầu thu.
Hiện nay, kỹ thuật sử dụng bộ đệm tái tạo được đề cập là một trong những cơ cấu
quan trọng để đáp ứng tính thời gian thực và tương tác của dịch vụ thời gian thực
qua mạng IP [3][5][6][7][9]. Bộ đệm tái tạo lưu giữ tạm thời và tạo lịch trình cho
thời điểm tái tạo tín hiệu phát thanh thu được từ các gói RTP/UDP/IP. Cơ chế tạo
lịch trình có thể được thực hiện theo phương thức cố định và phương thức thích
ứng. Giữa hai phương thức trên thì phương thức tạo lịch trình thích ứng linh hoạt
hơn trong các trường hợp tình trạng mạng thay đổi theo thời gian. Khi đó lịch trình
tái tạo tín hiệu được điều khiển theo các thuật toán điều khiển bộ đệm tái tạo thích
ứng với tình trạng mạng IP.
CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
- Xem thêm -