Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Chăm sóc phòng biến chứng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân đái tháo đường...

Tài liệu Chăm sóc phòng biến chứng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân đái tháo đường

.PDF
45
83
52

Mô tả:

B GIÁO D C – ĐÀO T O TR NG Đ I H C THĔNG LONG KHOA KHOA H C S C KH E B MÔN ĐI U D NG NGUY N TH THANH H NG Mã sinh viên: B00201 CHĔM SÓC PHÕNG BI N CH NG NHI M KHU N B NH NHÂN ĐÁI THÁO Đ CHUYÊN Đ T T NGHI P C Ng ih NHÂN H VLVH ng d n: Ts. Đ ng Th Tuy t Minh. Hà N i - Tháng 11/2013 NG L IC M N V i lòng kính tr ng và bi t ơn sâu sắc, tôi xin bày t lòng c m ơn chân thành t i: Đ ng y, Ban giám hi u, khoa Đi u d ỡng tr ng Đ i h c Thĕng Long đã t o đi u ki n thu n l i nh t cho tôi trong su t quá trình h c t p và hoàn thành chuyên đ . Đ c bi t tôi xin chân thành c m ơn đ n Ti n sĩ Đ ng Th Tuy t Minh – gi ng viên b môn Y h c cơ s tr ng Cao Đẳng Y T Hà Đông, m c dù r t b n r n v i công vi c gi ng d y và công tác nh ng đã giành nhi u th i gian t n tình h ng d n, chỉ b o, cung c p tài li u và những ki n th c quý báu giúp tôi thực hi n chuyên đ này. V i t t c lòng thành kính, tôi xin chân thành c m t và bi t ơn sâu sắc đ n các giáo s , phó giáo s , ti n sĩ trong h i đ ng đã thông qua chuyên đ và h i đ ng ch m khóa lu n t t nghi p đã đóng góp cho tôi những ý ki n quý báu giúp tôi hoàn thành t t chuyên đ . Tôi cũng xin chân thành c m ơn các anh, ch , các b n đ ng nghi p và b n bè c a tôi đã c vũ, đ ng viên, ng h tôi trong quá trình thực hi n chuyên đ . Cu i cùng tôi xin bày t lòng bi t ơn đ n cha, mẹ, ch ng, con và những ng i thân trong gia đình đã giành cho tôi tình th ơng yêu vô b , t o đi u ki n thu n l i cho tôi h c t p và tr ng thành nh ngày hôm nay. Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013. Sinh viên Nguy n Th Thanh H ng 2 Thang Long University Library DANH M C VI T T T ADA : Hi p h i đái tháo đ BMI : Chỉ s kh i l ĐTĐ : Đái tháo đ IDF : Hi p h i đái tháo đ IGT : Gi m dung n p glucose IFG : Gi m glucose khi đói NPTĐM : Nghi m pháp tĕng đ WHO : T ch c y t th gi i 3 ng Mỹ ng cơ th ng ng qu c t ng máu M CL C Đ TV NĐ 1 PH N I: T NG QUAN 3 1. Đ nh nghĩa 3 2. Phân lo i đái tháo đ ng 3 3. Các y u t nguy cơ c a b nh ĐTĐ 5 3.1. Các y u t di truy n (gen) 5 3.2. Các y u t nhân ch ng h c (gi i, tu i, ch ng t c) 5 3.3. Các y u t liên quan hành vi, l i s ng 6 3.3.1 Béo phì 6 3.3.2. Ít ho t đ ng th lực 7 3.3.3. Ch đ ĕn 7 3.3.4. Các y u t khác 8 3.4. Các y u t chuy n hóa và các lo i nguy cơ trung gian 9 4. Tri u ch ng 9 5. Tiêu chu n ch n đoán b nh ĐTĐ 9 6. Bi n ch ng 12 6.1. Bi n ch ng c p tính 12 6.1.1. Hôn mê nhi m toan ceton 12 6.1.2. Hôn mê tĕng áp lực th m th u 12 6.1.3. Nhi m toan acid lactic 13 6.2. Bi n ch ng m n tính 13 6.2.1. Bi n ch ng m ch máu l n 13 6.2.2. Bi n ch ng m ch máu nh 14 6.2.3. Bi n ch ng nhi m khu n 15 6.2.4. B nh lí bàn chân do ti u đ ng 15 7. Đi u tr 15 7.1. Nguyên tắc đi u tr 15 7.2. Thu c đi u tr 15 7.2.1. Nhóm kích thích t bào t y s n xu t Insulin (hay còn g i là các 16 4 Thang Long University Library sulfamid h đ ng huy t – SH) 7.2.2. Nhóm thu c làm thay đ i ho t đ ng c a Insulin 16 7.2.3. Nhóm c ch men alpha glucosidase 16 7.2.4. Đi u tr bằng Insulin 16 7. 3. Ch đ ĕn 18 7.3.1. M c tiêu chung ch đ ĕn 18 7.3.2. Trái cây 18 7.3.3. Sữa và các lo i s n ph m t sữa 19 7.3.4. M t s đi m chú ý 19 7.4. Ch đ luy n t p 20 8. Phòng b nh 21 PH N II. CHĔM SÓC PHÒNG BI N CH NG NHI M KHU N 23 B NH NHÂN ĐÁI THÁO Đ NG. 1. M t s ch n đoán đi u d ỡng 23 1.1. B nh nhân ch a có bi n ch ng 23 1.2. B nh nhân có bi n ch ng 23 2. Chĕm sóc và phòng bi n ch ng nhi m khu n 23 2.1 B nh nhân ch a có bi n ch ng nhi m khu n 23 2.2. B nh nhân đái tháo đ 25 ng đã có bi n ch ng nhi m trùng 2.2.1. Bi n ch ng ngoài da 25 2.2.2. Bi n ch ng hô h p 26 2.2.3. Bi n ch ng ti t ni u 26 2.2.4. Bi n ch ng rĕng 27 2.2.5. Bi n ch ng bàn chân 27 3. Áp d ng qui trình đi u d ỡng 32 3.1. Nh n đ nh 32 3.2. Ch n đoán đi u d ỡng 32 3.3. L p k ho ch chĕm sóc 32 3.3.1. Theo dõi 32 3.3.2. Giúp b nh nhân v n đ ng, đ m b o sự an toàn khi v n đ ng 33 3.3.3. Đ m b o ch đ dinh d ỡng trong ngày cho b nh nhân 33 5 3.3.4. Gi m lo lắng cho b nh nhân 33 3.3.5. Ch đ v sinh 33 3.3.6. Can thi p y l nh 33 3.3.7. Giáo d c s c khoẻ 33 3.4. Thực hi n chĕm sóc 34 3.4.1. Theo dõi 34 3.4.2. Giúp b nh nhân v n đ ng, đ m b o sự an toàn khi v n đ ng 34 3.4.3. Đ m b o ch đ dinh d ỡng trong ngày cho b nh nhân 34 3.4.4. Gi m lo lắng cho b nh nhân 34 3.4.5. Ch đ v sinh 34 3.4.6. Can thi p y l nh 34 3.4.7 Giáo d c s c khoẻ 34 3.5. L 34 ng giá K T LU N 35 TÀI LI U THAM KH O 6 Thang Long University Library DANH M C HÌNH NH Hình 1: Đo vòng eo theo dõi trên b nh nhân ĐTĐ 6 Hình 2: Ch đ ĕn b nh nhân ĐTĐ 8 Hình 3: Các y u t nguy cơ 8 Hình 4: Bi n ch ng m ch máu 14 Hình 5: B nh võng m c tĕng sinh 14 Hình 6: Bi n ch ng th n 14 Hình 7: Các v trí tiêm Insulin 17 Hình 8: T p luy n th thao 20 Hình 9: Ph ng r p ĐTĐ 25 Hình 10: Bi n ch ng bàn chân 29 7 DANH M C B NG B ng 1: Phân lo i nguy cơ mắc ĐTĐ theo chỉ s BMI 7 B ng 2: Tiêu chu n đánh giá c a ADA nĕm 1998 10 B ng 3: Tiêu chu n ch n đoán ĐTĐ thai kỳ 12 B ng 4: Phân bi t hôn mê nhi m toan ceton v i hôn mê tĕng áp lực th m 14 th u 8 Thang Long University Library TÀI LI U THAM KH O Ti ng Vi t 1. Nguy n Qu c Anh, Ngô Quý Châu (2011), H ng d n ch n đoán và đi u tr b nh n i khoa, Nhà xu t b n Y h c, trang 413, 417, 431 - 432. 2. T Vĕn Bình (2006), D ch t h c ĐTĐ Vi t Nam các ph ơng pháp đi u tr và bi n pháp dự phòng, Nhà xu t b n Y h c Hà N i, trang 47,55,57,59,61,69 - 103. 3. T Vĕn Bình (2006), Nghiên c u theo dõi bi n ch ng ĐTĐ b nh nhân đ n khám l n đ u t i b nh vi n n i ti t, NXB Y h c Hà N i, trang 23. 4. T Vĕn Bình 2007, Những nguyên lý n n t ng b nh đái tháo đ đ ng tĕng ng máu, Nhà xu t b n Y h c Hà N i. 5. Nguy n Huy C ng (2005), Phòng và chữa b nh đái tháo đ ng, Nhà xu t b n Y h c. 6. Tr n Thúy H nh, Lê Th Bình (2006), Đi u d ỡng n i khoa, Nhà xu t b n Y h c Hà N i, trang 208 - 210. 7. Nguy n Th Lâm (2002), “Tình hình các b nh m n tính không lây có liên quan đ n dinh d ỡng và các gi i pháp can thi p”, Sinh ho t khoa h c đ tài KC.10.05, trang 12 - 35. 8. Nguy n Th Th nh, Đoàn Duy H u, Nguy n Th B ch Tuy t, “Tình hình đ c đi m b nh ĐTĐ tỉnh Hà Tây nĕm 2001”, Kỷ y u toàn vĕn các đ tài khoa h c, Đ i h i N i ti t ĐTĐ Vi t Nam l n th nh t 2001, trang 249. 9. Tr n Đ c Th (1996), “Đái đ ng không ph thu c insulin và các đái đ ng khác, bi n ch ng c a b nh ĐTĐ”, C m nang đi u tr n i khoa, Nhà xu t b n Y h c, trang 674 - 683. 10. Nguy n H i Th y (2009), Khuy n cáo v b nh đái tháo đ ng, Nhà xu t b n Y h c, trang 107 - 122. 11. Lê Đ c Trình (2009), Ý nghĩa lâm sàng c a các xét nghi m Hóa sinh, trang 78 - 81, 85 - 87. 12. Trích t Kỷ y u H i ngh N i ti t toàn qu c l n th VI (5/2012), trang 843 846. 9 Ti ng Anh 13. American Diabetes Association. Diagnosis and classification of diabetes mellitus. Diabetes Care 2006; 29: Supplement 1 January 2006, S43-S48. 14. American Diabetes Association. Diagnosis and classification of diabetes mellitus. Diabetes Care 2006; 29: Supplement 1 January 2006, S43-S48. 15. WHO. The Expert Committee on Diagnosis and Classification of Diabetes Mellitus1997. 16. WHO. Diabetes and Noncommunicable disease, Risk factors Survey. WHO/NCD/NCS/99.1, 1999. 10 Thang Long University Library ĐẶT V N Đ B nh đái tháo đ ng (ĐTĐ) là m t b nh lý n i ti t chuy n hóa r t ph bi n trên th gi i và có xu h ng ngày càng tĕng nhanh. Nĕm 1994 c th gi i m i có 110 tri u ng i mắc b nh ĐTĐ, nĕm 1995 đã có 135 tri u ng Nĕm 2013, c tính trên toàn c u có kho ng 371 tri u ng đó hơn 80% ng i b b nh ĐTĐ đang s ng thu nh p trung bình. S l ng ng i mắc b nh (4%). i mắc b nh ĐTĐ, trong những qu c gia có thu nh p th p ho c i mắc b nh ĐTĐ trên toàn c u dự ki n s gia tĕng trên 2 l n vào nĕm 2030 [12]. ĐTĐ là b nh là b nh nguy hi m đe d a tính m ng và gây ra nhi u bi n ch ng cho con ng đ ng hàng th t ho c nĕm nhi u n các n i. ĐTĐ là nguyên nhân gây t vong c phát tri n và đang đ c đang phát tri n, những n c coi là m t d ch b nh c m i công nghi p hóa. Trong đó ch y u là ĐTĐ týp 2 chi m kho ng 85 -95%. B nh ĐTĐ týp 2 đang ngày càng có xu h ng xu t hi n những ng i trẻ tu i hơn và đ c bi t l a tu i v n còn nhi u kh nĕng lao đ ng [4],[5],[10]. B nh ĐTĐ cũng gây ra r t nhi u bi n ch ng nguy hi m cho con ng i nh b nh v m ch vành, m ch máu ngo i vi, b nh lý th n kinh, t n th ơng th n, mắt… làm tĕng tỷ l ng i khuy t t t, gi m tu i th , tĕng chi phí kh ng l cho vi c chĕm sóc b nh nhân, làm gi m ho c m t kh nĕng lao đ ng do b nh t t, ĐTĐ hi n đang và s là gánh n ng đ t lên nhi u n c đang phát tri n trong t ơng lai. T i Vi t Nam, tình hình mắc b nh ĐTĐ đang có chi u h ng gia tĕng, đ c bi t t i các thành ph l n. Nĕm 2001 đi u tra d ch t v ĐTĐ đ c ti n hành theo các quy chu n qu c t l a tu i t 30 - 64 l n đ u tiên Vi t Nam t i 4 thành ph (Hà N i, H i Phòng, Đà N ng, thành ph H Chí Minh) cho th y tỷ l mắc ĐTĐ t i b n thành ph l n là 4%, tỷ l r i lo n dung n p glucose (RLDNG) là 5,1%, tỷ l có các y u t nguy cơ d n đ n ĐTĐ là 38,5% [5]. Nĕm 2012, theo công b c a Hi p h i ĐTĐ th gi i, Vi t Nam có 3,16 tri u ng 5,29% dân s tr làm ng i mắc b nh ĐTĐ (t ơng đ ơng ng thành trong đ tu i t 20 đ n 79 tu i). Nh ng đi u đ c bi t i ta ph i l u tâm là có t i trên 64,9% s ng i mắc b nh ĐTĐ không đ phát hi n và đi u tr đúng cách. Dự báo trong những nĕm t i s ng còn tĕng n u các y u t nguy cơ không đ 11 c i mắc ĐTĐ s c kh ng ch m t cách có hi u qu . Nĕm 1997 toàn gi i đã chi ra 1030 tỷ USD cho đi u tr b nh ĐTĐ, trong đó h u h t là chi cho đi u tr các bi n ch ng c a b nh[3].Các chuyên gia y t cho bi t, chi phí đi u tr b nh ĐTĐ ch a bi n ch ng kho ng 2 - 3 tri u đ ng/tháng. N u có bi n ch ng, chi phí tr s tĕng g p 6 l n, đ c bi t những b nh nhân có bi n ch ng mãn tính ph i nh p vi n nhi u l n và th i gian nằm vi n th ng kéo dài [13], [14]. Những bi n ch ng gây t n kém nh t khi đi u tr là: loét bàn chân ĐTĐ, suy th n giai đo n cu i c n l c th n và b nh tim m ch. Vì v y, n u ch n đoán và đi u tr s m, b nh nhân ĐTĐ s không có bi n ch ng x y ra ho c bi n ch ng r t nhẹ và ít gây t n kém. Khi b nh nhân đ c phát hi n s m và đi u tr tích cực b nh ĐTĐ thì có th ngĕn ng a ho c làm ch m các bi n ch ng c a b nh, h n ch đ c đáng k chi phí dùng đ đi u tr các bi n ch ng do b nh ĐTĐ gây nên. Nhằm giúp cho b nh nhân ĐTĐ hi u rõ hơn v b nh ĐTĐ, những bi n ch ng c a b nh gây nên, bi t cách phòng tránh và giúp cho b nh nhân hi u rõ c n làm th nào đ h n ch các bi n ch ng c a b nh ĐTĐ chúng tôi vi t chuyên đ : “Chĕm sóc phòng bi n ch ng nhi m khu n b nh nhân đái tháo đ ng” v i những n i dung sau: 1. T ng quan chung v b nh đái tháo đ ng. 2. Chĕm sóc phòng bi n ch ng nhi m khu n b nh nhân ĐTĐ. 12 Thang Long University Library PH N I: T NG QUAN 1. Đ nh nghĩa ĐTĐ là m t b nh r i lo n chuy n hóa tĕng glucose máu do gi m bài ti t insulin ho c ho t đ ng insulin kém hi u qu ho c ph i h p c hai y u t trên, gây tĕng glucose máu mãn tính d n t i r i lo n ch c nĕng, suy gi m ch c nĕng và t n th ơng r t nhi u cơ quan đ c bi t là mắt, th n, th n kinh, tim và m ch máu. 2. Phân lo i đái tháo đ ng Vi c phân lo i ĐTĐ cũng có nhi u sự thay đ i. Nĕm 1979 ng tháo đ i ta chia đái ng ra làm 5 th riêng bi t. Tuy nhiên, trong phân lo i nĕm 1979 cũng có m t s th a hi p khi mà vào th i đi m đó ki n th c v b nh ĐTĐ còn h n ch , nguyên nhân b nh còn ch a rõ ràng, m i chỉ có vài gen gây b nh đ nh t là sự hi u bi t v vai trò mi n d ch h c trong đái tháo đ c phát hi n và ng týp 1 m i chỉ bắt đ u. Chính vì v y, sự s a đ i và đi u chỉnh phân lo i b nh ĐTĐ là c n thi t. Tiêu chu n ch n đoán và phân lo i đã đ c nghiên c u kỹ l ỡng và đ c công b vào nĕm 1997 sau 18 nĕm [15]. Dựa vào cơ ch b nh sinh và ki u ti n tri n, phân lo i m i c a WHO nh sau [11]: ĐTĐ týp 1(ĐTĐ ph thu c Insulin): g m những tr b phá h y d n đ n thi u insulin hoàn toàn. B nh có xu h ng h p t bào β c a t y ng nhi m toan ceton. Cơ ch b nh sinh liên quan đ n quá trình tự mi n d ch, h u qu là b nh nhân ph i s d ng insulin ngo i lai đ duy trì chuy n hóa. Týp 1 đ c chia làm 2 nhóm: - Nhóm 1a: b nh mi n d ch qua trung gian t bào, th tu i. Nhóm lo i này đ ng g p ng i trẻ c đ c tr ng b i sự có m t c a các kháng th nh kháng th kháng ti u đ o (Islet cellcytoplasmic antibodies ICA), kháng th kháng glutamic acid decarboxylase (anti- GAD) ho c kháng th kháng insulin (insulin autoantibody IAA). - Nhóm 1b: là b nh tự phát không rõ nguyên nhân, th tự mi n d ch n i ti t nh b nh lý tuy n giáp, tuy n v th ng k t h p v i b nh ng th n, thi u nĕng tuy n sinh d c, thi u máu ác tính. ĐTĐ týp 2 (ĐTĐ không ph thu c Insulin): cơ ch b nh sinh ch y u là kháng insulin cùng v i sự r i lo n v ti t insulin. B nh không có xu h 13 ng ceton ni u, ng i b nh không ph thu c insulin. N ng đ insulin bình th tĕng, th ng gi m ho t tính insulin. Týp 2 đ c chia làm 2 nhóm: - Nhóm th a cân chi m 85% c a ĐTĐ týp 2, th gi m tr ng l ng. Đa s những tr ng, gi m ho c ng đ c chữa kh i bằng sự ng h p này có kháng insulin t bào đích. - Nhóm không th a cân có nguyên nhân r t đa d ng có tính ch t gia đình, có th do đ t bi n gen glucokinase, bi u hi n bằng kháng insulin, tĕng glucagon huy t. ĐTĐ thai kỳ. Ng ph nữ có thai: c n phân bi t ng i b nh ĐTĐ mang thai và ĐTĐ i b nh ĐTĐ mang thai chi m kho ng 2 – 4/1000 ph nữ có thai, đa s là ĐTĐ týp 1, týp 2 th ng g p ph nữ l n tu i ho c béo phì. ĐTĐ thai kỳ là tình tr ng r i lo n dung n p glucose đ c phát hi n l n đ u khi mang thai. ĐTĐ kh i phát do quá trình phát tri n c a thai khi đó nhu c u nĕng l ng và insulin c a s n ph tĕng. Các ph nữ đ lo i này g m: tu i ≥ 25, chỉ s kh i cơ th ≥ 23 tr c x p vào nhóm nguy cơ cao c a c khi có thai, ti n s ĐTĐ thai kỳ, ti n s đẻ con to t 4000 gram tr lên, ti n s s n khoa b t th thai l u…ti n s gia đình có ng ng nh s y thai, i mắc ĐTĐ, ti n s b n thân có gi m dung n p glucose ho c gi m glucose khi đói. Các th ĐTĐ khác: bao g m t t c các nguyên nhân khác hi m g p hơn có th gây b nh ĐTĐ nh ĐTĐ do b nh h th ng n i ti t, b nh t y, các hình thái di truy n c a b nh ĐTĐ ho c ĐTĐ do thu c, hóa ch t, m t s b nh nhi m trùng [11]. Ti n đái tháo đ ng: Hai khái ni m sau dùng đ chỉ các hình thái r i lo n chuy n hóa carbonhydrat c a cơ th , đ c phát hi n khi ti n hành nghi m pháp tĕng gánh glucose bằng đ ng tĩnh m ch, bao g m: ng u ng ho c đ - Gi m dung n p glucose (Impaired glucose tolerance – IGT). C th glucose huy t t ơng máu đ th i đi m 2 gi sau nghi m pháp tĕng glucose ng u ng t 7,8 mmol/l (140 mg/dl) đ n 11,0 mmol/L (198 mg/dl). - Gi m glucose khi đói (Impaired fasting glucose – IFG). C th glucose huy t khi đói t 110 mg/dl t i 126 mg/dl (6.1mmol/l - 7.0 mmol/l) Ng i b IFG ho c IGT có nguy cơ cao phát tri n thành b nh đái tháo đ và b nh tim m ch [11]. 14 Thang Long University Library ng 3. Các y u tố nguy c c a b nh ĐTĐ Có 4 nhóm nguy cơ l n: di truy n, nhân ch ng, hành vi l i s ng và nhóm nguy cơ chuy n ti p (các nhân t trung gian). 3.1. Các y u tố di truy n (gen) Có vai trò quan tr ng trong b nh đái tháo đ mẹ ho c anh ch em ru t c a mình b b nh đái tháo đ g p 4 - 6 l n những ng đ u có ng ng týp 2. Những ng ng có nguy cơ mắc b nh cao i khác. Nguy cơ này s cao hơn khi c hai bên n i ngo i i mắc b nh đái tháo đ ng. Khi b ho c mẹ mắc đái tháo đ l nguy cơ là 30%, khi c b và mẹ đ u mắc đái tháo đ tr ng h p sinh đôi cùng tr ng, n u m t ng Nguy n Th Th nh và Đoàn Duy H u, ng i kia s đ cx p ng [2]. Theo nghiên c u c a i có ti n s gia đình có ng ng có nguy cơ mắc b nh cao g p 19,5 l n so v i ng gia đình mắc b nh đái tháo đ ng thì tỷ ng thì nguy cơ là 50%, i mắc b nh thì ng vào nhóm b đe d a th t sự đ i v i b nh đái tháo đ đái tháo đ i có b , i b b nh i không có ti n s ng [8]. 3.2. Các y u tố nhân ch ng h c (gi i, tu i, ch ng t c) - Theo sắc t c: Tỷ l mắc b nh và tu i mắc b nh đái tháo đ theo sắc t c. hơn ng Tây Âu, tỷ l mắc b nh đái tháo đ i da trắng t 2 - 4 l n; tu i mắc b nh 30 tu i, ng i da trắng th ng ng týp 2 ng ng thay đ i i da vàng cao i da vàng trẻ hơn, th ng trên ng hơn 50 tu i [2]. - Theo đ tu i: Đây là y u t đ nguy cơ c a b nh đái tháo đ c x p lên v trí đ u tiên trong s các y u t ng týp 2 [2]. Khi cơ th già đi, đ c bi t là t 50 tu i tr lên, thì các ch c nĕng t y n i ti t cũng b suy gi m theo và kh nĕng ti t insulin c a t y cũng b gi m. Khi đó, n ng đ glucose trong máu có xu h ng tĕng, đ ng th i sự nh y c m c a các t bào đích v i kích thích c a insulin gi m đi. Khi t bào t y không còn kh nĕng ti t insulin đ v i nhu c u c n thi t c a cơ th , glucose máu khi đói tĕng và b nh đái tháo đ ng thực sự xu t hi n [2]. Nhi u nghiên đã ch ng minh cho th y tu i có liên quan đ n sự xu t hi n b nh ĐTĐ, tu i càng tĕng thì tỷ l mắc cũng tỷ l thu n theo. 15 3.3. Các y u tố liên quan hành vi, lối sống 3.3.1 Béo phì - ng i béo phì, l ng mỡ phân ph i vòng b ng / vòng mông tĕng hơn bình th hi n t vùng b ng nhi u, d n đ n tỷ l ng. Béo b ng có liên quan m t thi t v i ng kháng insulin do thi u h t sau th th ; d n đ n sự thi u h t insulin t ơng đ i do gi m s l ng th th các mô ngo i vi (ch y u là mô cơ, mô mỡ). Do tính kháng insulin c ng v i sự gi m ti t insulin d n đ n sự gi m tính th m c a màng t bào v i glucose t ch c cơ và mỡ, c ch quá trình phosphoryl hóa và oxy hóa glucose, làm ch m chuy n carbohydrat thành mỡ, gi m t ng h p glycogen tĕng tân t o đ ng m i, và b nh đái tháo đ gan, ng xu t hi n [2]. - Theo s đo vòng eo, nguy cơ mắc b nh đái tháo đ ng đ c l u ý nh sau[2]: + Vòng eo < 90 cm (nam), ho c < 80 cm (nữ): bình th ng. + Vòng eo ≥ 90 cm (nam), ho c ≥ 80 cm (nữ): có nguy cơ. Hình 1: Đo vòng eo theo dõi trên b nh nhân ĐTĐ - Theo nghiên c u c a Tr n Đ c Th và c ng sự, Vi t nam, những ng có BMI (body mass index) >25 có nguy cơ b b nh đái tháo đ g p 3,74 l n so v i ng i bình th i ng týp 2 nhi u hơn ng [9]. - Theo chỉ s kh i cơ th BMI, nguy cơ mắc b nh đái tháo đ ng đ cx p lo i nh sau [2]: 16 Thang Long University Library B ng 1: Phân lo i nguy c m c theo ch số BMI M cđ Chỉ s BMI Không có nguy cơ BMI < 18,5 Nguy cơ th p Có nguy cơ 18,5 < BMI < 22,9 m c trung bình 23 < BMI < 24,9 Nguy cơ cao (béo đ 1) 25 < BMI < 29,9 Nguy cơ r t cao (béo phì đ 2) BMI ≥ 30 - Theo nghiên c u c a Thái H ng Quang, những ng mắc b nh đái tháo đ ng i bình th i béo phì đ 1 tỷ l ng tĕng 4 l n, béo phì đ 2 tỷ l mắc b nh tĕng 30 l n so v i ng [2]. Tuy v y, béo phì là m t nguy cơ có th phòng tránh đ c, b n hãy lo i b nguy cơ này bằng cách duy trì và phát huy l i s ng lành m nh: v n đ ng và ĕn u ng khoa h c, đi u đ . 3.3.2. Ít ho t đ ng th lực - Các nghiên c u trên th gi i đã cho th y, vi c t p luy n th lực th xuyên có tác d ng làm gi m n ng đ glucose huy t t ơng đ ng b nh nhân đái tháo ng týp 2, đ ng th i giúp duy trì sự bình n c a lipid máu, huy t áp, c i thi n tình tr ng kháng insulin, và m t đi u tuy t v i nữa là c i thi n tích cực v m t tâm lý. Sự ph i h p ho t đ ng th lực th làm gi m nguy cơ mắc b nh đái tháo đ ng xuyên và đi u chỉnh ch đ ĕn có th giúp ng týp 2 m t cách r t đáng k [16]. 3.3.3. Ch đ ĕn - Nhi u nghiên c u cho th y tỷ l mắc b nh đái tháo đ ng ng tĕng cao những i có ch đ ĕn nhi u ch t béo bão hòa, nhi u carbonhydrat tinh ch . Ngoài ra, các ch đ ĕn này thi u vitamin, các y u t vi l tri n b nh những ng b nh đái tháo đ i trẻ cũng nh ng ng góp ph n làm thúc đ y sự ti n i cao tu i. Đ c bi t ng i già mắc ng, cơ th có sự tĕng s n xu t g c tự do (là nhân t làm tĕng quá trình lão hóa cơ th ), do v y vi c b sung các ch t ch ng oxi hóa nh vitamin C, E s ph n nào giúp c i thi n đ s ng c ho t đ ng c a insulin và quá trình chuy n hóa. M t i cao tu i mắc b nh đái tháo đ ng b thi u h t magie và k m, khi đ sung những ch t này, quá trình chuy n hóa glucose đã đ 17 cb c c i thi n r t tích cực[7]. Hình 2: Ch đ ĕn c a b nh nhân ĐTĐ - Khuy n cáo: ch đ ĕn nhi u ch t xơ, ĕn ngũ c c d ng ch a tinh ch (khoai, c nguyên, bánh mỳ nguyên cám), trong kh u ph n ĕn nhi u rau xanh s góp ph n đáng k vào vi c gi m nguy cơ mắc b nh đái tháo đ ng [2]. 3.3.4. Các y u tố khác - Stress: Tình tr ng stress kéo dài do áp lực t công vi c, cĕng thẳng trong cu c s ng hàng ngày là m t “tay n i gián” cho b nh đái tháo đ - Hút thu c lá, u ng r ng. u bia. Hình 3. Các y u tố nguy c : A- Stress; B- Hút thuốc lá; C- R u bia - L i s ng công nghi p và hi n đ i hóa: T ph ơng ti n đi l i hi n đ i hơn làm gi m cơ h i v n đ ng; công vi c vĕn phòng, các bữa ĕn v i th c ĕn nhanh nhi u nĕng l loài ng ng,…đây là những y u t ti p tay cho sự t n công c a b nh ĐTĐ vào i c a xã h i hi n đ i. Đ lo i b đ c những y u t nguy cơ này chúng ta c n ph i xây dựng cho mình l i s ng nhanh, hi n đ i mà v n đ m b o tính khoa h c, h p lý. 18 Thang Long University Library 3.4. Các y u tố chuy n hóa và các lo i nguy c trung gian - R i lo n đ ng máu lúc đói, r i lo n dung n p glucose - Cao huy t áp - Kháng insulin - Các y u t liên quan đ n thai nghén. Trong các nhóm y u t nguy cơ đ c k ra trên, ngoài nhóm 1, 2 là những nhóm nhân t t o ti n đ cho sự kh i phát b nh ĐTĐ, là những nhân t chúng ta không thay đ i đ c, thì nhóm th 3, chính là nhóm quy t đ nh vi c chúng ta có b mắc ĐTĐ hay không và mắc b nh s m hay mu n, l i là y u t chúng ta có th can thi p. V y vi c xác l p, duy trì và phát huy m t l i s ng lành m nh, khoa h c, chính là cách chúng ta đ y lùi nguy cơ mắc b nh đái tháo đ ng. K c khi b n là ng i thu c nhóm nguy cơ cao trong nhóm di truy n và nhân ch ng h c, thì khi b n có m t cu c s ng cân bằng dinh d ỡng, luy n t p th d c hàng ngày m t cách đi u đ , có m t đ i s ng tinh th n lành m nh, kh e khoắn thì nguy cơ mắc b nh s b đ y lùi. 4. Tri u ch ng B nh nhân b ĐTĐ đôi khi không có tri u ch ng gì trong m t th i gian dài tr c khi đ c ch n đoán. Những tri u ch ng th ng g p c a b nh nhân ĐTĐ g m: - Tri u ch ng toàn thân: g y sút nhi u, m t m i. - Đi ti u nhi u, n c ti u có ru i bâu ki n b u. - U ng nhi u. - Ĕn nhi u. B nh nhân ĐTĐ týp 1 th ng g p ng i trẻ tu i th tr ng g y, tri u ch ng xu t hi n r m r , đ t ng t còn b nh nhân ĐTĐ týp 2 ch y u g p ng i già th tr ng béo, tri u ch ng xu t hi n t t ho c bi u hi n không rõ ràng. BN chỉ đ c ch n đoán khi đã có bi n ch ng. 5. Tiêu chu n ch n đoán b nh ĐTĐ Tiêu chu n ch n đoán ĐTĐ dựa trên n ng đ glucose huy t t ơng lúc đói (không ĕn qua đêm và / ho c ít nh t sau ĕn 8 gi ). Theo hi p h i ĐTĐ Mỹ (Ameriacn Diabetes Association- ADA) ki n ngh nĕm 1997, đ 19 c các nhóm chuyên gia v b nh ĐTĐ c a T ch c Y t th gi i công nh n nĕm 1998 (WHO – 1998) ch n đoán ĐTĐ dựa vào các tiêu chu n sau đ ch n đoán: - N ng đ Glucose máu làm ng u nhiên ≥ 11,1 mmol/l (200mg/dl). N ng đ glucose máu làm ng u nhiên có nghĩa là xét nghi m đ c làm vào b t kỳ th i đi m nào trong ngày không tính đ n th i gian bữa ĕn cu i cùng, kèm theo các tri u ch ng đi n hình c a đái tháo đ ng là ti u nhi u, u ng nhi u và g y sút cân không có nguyên nhân. - Glucose huy t lúc đói ≥ 7,0 mmol/l, ít nh t 2 l n liên ti p. Đ đói (fasting) khi b nh nhân không đ c g i là lúc c s d ng b t kỳ m t ngu n cung c p calo nào trong kho ng th i gian ít nh t là 8 gi . - Glucose huy t t ơng 2 gi sau khi làm nghi m pháp gây tĕng đ theo đ ng máu ng u ng ≥ 11,1 mmo/l (≥ 200mg/dl). Ti n hành làm nghi m pháp theo đúng quy trình c a WHO: s d ng li u n p glucose ch a hàm l v i 75g glucose hòa tan trong n c. Chúng ta có th th theo đ đoán đái tháo đ ng t ơng đ ơng ng hi n đang đ ng máu mao m ch ho c máu tĩnh m ch đ ch n c áp d ng ph bi n trên th gi i, dựa theo tiêu chu n c a ADA nĕm 1998 – TCYTTG/Zimmet nh sau [3]: B ng 2: Tiêu chu n đánh giá c a ADA nĕm 1998 – TCYTTG/Zimmet N ng đ đ Chỉ s đánh giá Máu toàn ph n Tĩnh m ch 8 gi ) ho c Huy t t ơng Mao m ch Đái tháo đ Khi đói (sau ĕn ng máu [mmol/l (mg/dl)] Tĩnh m ch Mao m ch ng ≥ 6,1 (≥ 110) ≥ 6,1 (≥ 110) ≥ 7,0 (≥ 126) ≥ 7,0 (≥ 126) ≥ 10,0 (≥ 180) ≥ 11,1 (≥200) ≥ 11,1 (≥200) ≥ 12,2 (≥220) Gi th 2 sau NPTĐM/ho c c 2 Gi m dung n p glucose (GDNG) Khi đói (n u đo) < 6,1 (< 110) < 6,1 (< 110) < 7,0 (< 126) < 7,0 (< 126) 20 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng