ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KINH TẾ KHÓA 20 – ĐÊM 1
ĐỀ TÀI:
CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA TẬP ĐOÀN NIKE
(LĨNH VỰC SẢN XUẤT)
NHÓM 6:
1.
Nguyễn Trì Thanh Thảo
2.
Trần Thanh Phong
3.
Vũ Duy Khánh
4.
Trần Thiện Tâm
5.
Nguyễn Quyến
6.
Trần Hoàng Tuấn
7.
Trần Minh Sang
8.
Ngô Thanh Sang
9.
Nguyễn Thị Tuyết
10.
Lê Thị Cẩm Sang
11.
Trương Công Minh
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
Tp. Hồ Chí Minh, 20/01/2011
NHÓM 6
Page 2
Đề tài: Hãy trình bày cấu trúc tổ chức của một tập đoàn nước ngoài đang áp dụng
mà các anh chị biết. Cấu trúc này có ưu nhược điểm gì? Các doanh nghiệp Việt Nam
rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ kinh nghiệm cấu trúc tổ chức trên?
PHÂN CHIA CÔNG VIỆC NHÓM 6:
ST
T
1
2
3
4
5
6
5
6
7
Nội dung/Nhiệm vụ
Người phụ trách
chính
Cơ sở lý thuyết
Thanh Thảo
Khái quát về tập đoàn Nike (Lịch sử
thành lập, lĩnh vực kinh doanh/ Sản
xuất, thị trường hoạt động….)
Cơ cấu tổ chức của tập đoàn Nike (Sơ
Ms. Tuyết
đồ tổ chức, số lượng các thành viên
trong các phòng ban, nhiệm vụ các
phòng ban, thu nhập bình quân của
từng phòng ban,….)
Mr. Khánh,
Phân tích thực trạng cấu trúc tổ chức
Mr. Quyến,
của tập đoàn Nike
Mr. Thanh Phong
Phân tích Ưu điểm cấu trúc tổ chức Mr. Minh Sang
của tập đoàn Nike
Mr. Thanh Sang
Phân tích Nhược điểm cấu trúc tổ chức Mr. Công Minh
của tập đoàn Nike
Mr. Tuấn
Bài học kinh nghiệm từ cấu trúc tổ Mr. Thiện Tâm
chức của Nike
Ms. Cẩm Sang
Tổng hợp, viết Bài báo cáo
Thanh Thảo
Trình bày bằng PowerPoint
Thanh Thảo
Ngày cung cấp
thông tin cho
thành viên trong
nhóm
Thứ 6, 14/01
Thứ 6, 14/01
Chủ Nhật, 16/01
Thứ Hai, 17/10
Thứ Tư, 19/10
MỤC LỤC
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1
I.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC 1
1.
Khái niệm Tổ Chức
1
2.
Các nguyên tắc làm việc của tổ chức 1
3.
Tầm hạn quản trị
1
3.1. Lựa chọn tầm hạn quản trị phải căn cứ vào:
4.
Quyền hành trong quản trị
2
4.1. Khái niệm 2
4.2. Nguồn gốc của quyền hành
2
4.3. Theo quan điểm của Max Weber: Quyền hành của nhà quản trị chỉ đầy đủ khi 2
4.4. Quyền hành của các nhà quản trị có giới hạn
5. Phân cấp quản trị
2
5.1. Khái niệm
2
2
5.2. Mục đích 2
5.3. Nhược điểm
2
5.4. Cơ sở để xây dựng cơ cấu tổ chức
2
I.
XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC 3
1. Khái niệm
3
2. Các nguyên tắc để xây dựng cơ cấu tổ chức
3
3. Các quan điểm thiết kế cơ cấu tổ chức
3
4. Khi phân chia các bộ phận phải dựa trên tiêu thức
3
5. Các mô hình Cơ cấu tổ chức cơ bản
3
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
II.
UỶ QUYỀN 8
1. Khái niệm
8
2. Quá trình uỷ quyền gồm 4 bước
8
3. Những trở ngại thường gặp khi uỷ quyền
8
4. Biện pháp khắc phục
8
PHẦN 2: TỔNG QUAN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TẬP ĐOÀN NIKE
I.
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
II.
KHU VỰC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NIKE 10
9
9
1.
Trên Thế Giới
10
2.
Tại Việt Nam
10
III. KHU CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TẬP ĐOÀN NIKE – LĨNH VỰC SẢN XUẤT
11
1.
Trên toàn Thế Giới
11
2.
Cơ cấu tổ chức của Nike Châu Á
11
3.
Cơ cấu tổ chức của Nike tại Việt Nam
13
3.1.
Nhiệm vụ của các phòng ban Của Nike – Việt Nam 13
3.2.
Phân tích cấu trúc của Nike – Việt Nam
16
PHẦN 3: NHẬN XÉT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NIKE BÀI HỌC KINH
NGHIỆM CHO CÁC CÔNG TY VIỆT NAM 17
I.
NHẬN XÉT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NIKE
17
1. Ưu điểm
17
2. Nhược điểm
17
II. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC CÔNG TY VIỆT NAM
NHÓM 6
18
Page 5
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
NHÓM 6
Page 6
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC:
1.
Khái niệm Tổ Chức:
Tổ chức là một trong những chức năng chung của Quản trị liên quan đến hoạt động
thành lập nên các bộ phận trong tổ chức bao gồm các khâu và các cấp, tức là quan
hệ hàng ngang và hàng dọc để đảm nhận các hoạt động cần thiết, xác lập các mối
quan hệ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận đó.
2.
Các nguyên tắc làm việc của tổ chức:
- Nguyên tắc gắn với mục tiêu: dựa trên môi trường và xây dựng cơ cấu phù
hợp.
- Nguyên tắc thống nhất chỉ huy: mỗi người chỉ nhận mệnh lệnh của một nơi
- Nguyên tắc hiệu quả kinh tế: Xây dựng cơ cấu tổ chức phải quan tâm đến
hiệu quả kinh tế
- Nguyên tắc cân đối: cân đối giũa quyền hành và trách nhiệm
- Nguyên tắc linh hoạt: có thể đối phó kịp thời với sự thay đổi môi trường
- Nguyên tắc an toàn và tin cậy: để chống được tác động của môi trường bên
ngoài và bên trong.
3.
Tầm hạn quản trị:
Là số lượng nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị có thể quản lý hiệu quả
Tầm hạn quản trị có liên quan mật thiết đến tầng nấc trung gian trong tổ chức
- Tầm hạn quản trị rộng: ít nấc thang trung gian làm cho chi phí quản lý thấp;
nhưng dễ dẫn đến tình trạng quá tải.
- Tầm hạn quản trị hẹp:
3.1. Lựa chọn tầm hạn quản trị phải căn cứ vào:
-
Năng lực của nhà quản trị, nhà quản trị giỏi thì sẽ có tầm hạn rộng
-
Trình độ của cấp dưới
-
Tính chất của hoạt động
-
Mức độ ổn định của hoạt động
NHÓM 6
Page 1
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
-
Sự tương đồng của nhiệm vụ
-
Sự gần giũ về không gian
-
Phương tiện, điều kiện để kiểm soát và điều khiển
4.
4.1.
Quyền hành trong quản trị:
Khái niệm:
Quyền hành là năng lực cho phép yêu cầu người khác hành động theo chỉ đạo của
mình.
-
Quyền hành là công cụ của các nhà quản trị
4.2. Nguồn gốc của quyền hành:
-
Quyền hành xuất phát từ chức vụ
-
Quyền hành xuất phát từ công nhận của cấp dưới.
4.3. Theo quan điểm của Max Weber: Quyền hành của nhà quản trị chỉ đầy đủ
khi:
-
Sự hợp pháp khi đảm nhận chức vụ
-
Có sự thứa nhận của cấp dưới thì quyền hành đó là chính đáng
-
Bản thân nhà quản trị có phẩm chất khả năng cần thiết
4.4. Quyền hành của các nhà quản trị có giới hạn:
-
Quy định luật pháp
-
Đạo đức xã hội
NHÓM 6
Page 2
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
-
Khả năng điều kiện sinh học của con người
5.
Phân cấp quản trị:
5.1. Khái niệm:
Phân cấp quản trị là sự phân chia hoặc uỷ thác bớt quyền hành của các nhà quản
trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới
5.2. Mục đích:
Đáp ứng kịp thời, nhanh chóng phù hợp với yêu cầu tinh tế nhằm tạo điều kiện
đào tạo các nhà quản trị cấp dưới.
5.3. Nhược điểm:
-
Làm mất tính thống nhất của tổ chức
-
Kết quả hoạt động hạn chế vì trình độ có hạn của cấp dưới
5.4. Cơ sở để xây dựng cơ cấu tổ chức:
-
Mục tiêu và chiến lược hoạt động của tổ chức
-
Môi trường bên ngoài (môi trường vi mô và vĩ mô)
-
Công nghệ sản xuất sản phẩm hay dịch vụ chính
-
Các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực
II.
XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC:
1.
Khái niệm:
NHÓM 6
Page 3
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
Là sắp xếp các bộ phận, các đơn vị nhỏ trong công ty thành một thể thống nhất
dưới sự lãnh đạo tập trung của nhà quản trị cấp cao nhất. Trong đó, mỗi bộ phận
được giao phó những nhiệm vụ và quyền hạn nhất định.
2.
Các nguyên tắc để xây dựng cơ cấu tổ chức:
-
Số lượng bộ phận cấp bậc xác định trên cơ sở nhu cầu thực tế
-
Xác định rõ ràng phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận
-
Mỗi bộ phận có thể đảm nhận một hoặc một số nhiệm vụ mà nhiều bộ phận
làm
-
Xác định chính xác các luồng thong tin trong tổ chức, đảm bảo sự phát triển
nhịp nhàng giũa các bộ phận thực hiện mục tiêu chung.
3.
-
Các quan điểm thiết kế cơ cấu tổ chức:
Quan điểm cổ điển: nhấn mạnh đến tính chính thức và hệ thống quyền lực rõ
ràng.
-
Quan niệm hiện đại; nhấn mạnh đến tính hợp tác, làm việc theo nhóm, giải
quyết vấn đề theo tình huống.
4.
Khi phân chia các bộ phận phải dựa trên tiêu thức:
-
Tầm hạn quản trị
-
Thời gian: cách phân chia lâu đời nhất
-
Theo chức năng
NHÓM 6
Page 4
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
-
Theo lãnh thổ địa lý: áp dụng đối với công ty lớn đặt công ty ở các vùng khác
-
Theo sản phẩm: được áp dụng đối với những doanh nghiệp sản xuất dịch vụ vật
chất.
-
Theo khách hàng: áp dụng đối với đơn vị dịch vụ để phục vụ tốt nhất những
khách hàng khác nhau.
-
Theo quy trình sản xuất
5.
Các mô hình Cơ cấu tổ chức cơ bản:
MÔ
HÌNH
ĐẶC ĐIỂM
- Mỗi cấp dưới nhận
TRỰC
TUYẾ
N
CHỨC
NĂNG
sự điều hành và
chịu trách nhiệm
trước một cấp trên
duy nhất.
- Thích hợp với tính
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
- Tuân thủ nguyên tắc
thống nhất chỉ huy
- Tạo
ra
được
sự
thống nhất tập trung
cao độ.
chất quy mô nhỏ,
sản phẩm không
phức tạp.
- Chế độ trách nhiệm
- Hình thành các bộ
- Sử dụng được nhiều
NHÓM 6
phận chuyên môn
được gọi là các
phòng phan chức
năng. Lãnh đạo
điều hành hoạt
HÌNH
- Đòi hỏi nhà quản trị
phải có kiến thức
toàn diện.
- Hạn chế sử dụng
chuyên gia
5.1
- Dễ dẫn đến tình trạng
quản lý gia trưởng.
rõ ràng
chuyên gia giỏi
- Không đòi hỏi nhà
- Quy phạm tính chất
thống nhất chỉ huy.
5.2
- Sự phối hợp gặp rất
nhiều hạn chế
quản trị có kiến thức
toàn diện, do đó tìm
Page 5
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
động của tổ chức
thong quan các
phòng ban chức
năng.
được nhiều nhà quản
trị giỏi
- Đối với những tổ
chức mới thành
lập.
- Vẫn có xu thế can
TRỰC
TUYẾ
N–
CHỨC
NĂNG
- Đây là cơ cấu tổ
- Kết hợp được ưu
chức được áp dụng
phổ biến nhất.
điểm của hai cơ cấu
trên.
thiệp của các bộ phận
chuyên môn vào
công việc của các
tuyến.
- Sự phối hợp giữa các
5.3
bộ phận hạn chế.
- Chưa tuân thủ được
nguyên tắc linh hoạt.
MÔ
HÌNH
ĐẶC ĐIỂM
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
- Đây là hình thức tổ
- Dễ xảy ra tranh giành
chức linh động.
- Thích
CƠ
CẤU
MA
TRẬN
hợp
với
doanh nghiệp lớn
trong xu thế hội
nhập.
- Cho phép cùng lúc
thực hiện nhiều dự
án.
- Ít tốn kém, sử dụng
nhân lực có hiệu quả
- Đáp ứng được tình
hình sản xuất kinh
doanh nhiều biến
động.
- Thành lập và giải thể
HÌNH
ảnh hưởng giũa lãnh
đạo tuyến và lãnh đạo
dự án.
- Cần sự can thiệp của
lãnh đạo lớn nhất để
quy định rõ nhiệm vụ
cho từng lãnh đạo
tuyến và lãnh đạo dự
án trong những khoảng
thời gian khác nhau.
5.4
dễ dàng, nhanh chóng.
THEO
- Mang tính cổ điển
NHÓM 6
- Giao trách nhiệm cho
- Chi phí quản lý cao do
5.5
Page 6
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
nhưng lại có những
ứng dụng tốt trong
cạnh tranh.
ĐỊA LÝ
- Phân chia theo đặc
điểm vùng địa lý,
nhằm khai thác ưu
thế trong các hoạt
động
của
địa
phương.
- Lấy cơ sở là các dãy
THEO
SẢN
PHẨM
sản phẩm hay lĩnh
vực hoạt động để
thành lập các bộ
phận hoạt động.
- Bộ phận phụ trách
sản phẩm có trách
nhiệm hoạt động
trên nhiều thị trường
khác nhau về sản
phẩm đó.
cấp thấp hơn.
- Cạnh tranh có hiệu
quả ở các khu vực địa
phương.
- Xác định được lợi thế
cần nhiều người để làm
công việc tổng quản lý.
- Đòi hỏi phải có một cơ
chế kiểm soát phức tạp.
cạnh tranh vùng trong
chiến lược phát triển.
- Phát
triển
tốt
sản
phẩm, có tầm nhìn
tổng quát về thị
trường của 1 dãy sản
phẩm nhất định.
- Có khả năng tập trung
nguồn lực, vì vậy dễ
tạo tính cạnh tranh về
chi phí.
- Dễ xác định ứu thế
- Đòi hỏi trình độ quản
lý khác nhau ở các dãy
sản phẩm, do đó chi
phí quản lý cao
- Phát triển nguồn nhân
lực trong tổ chức hạn
chế.
5.6
- Dễ dẫn đến tính cục bộ
giữa các bộ phận làm
cho khả năng hợp tác
giũa các bộ phận kém.
cạnh tranh.
HÌNH 5.1: MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC TRỰC TUYẾN
NHÓM 6
Page 7
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
HÌNH 5.2: MÔ HÌNH CƠ CẤU CHỨC NĂNG
HÌNH 5.3: MÔ HÌNH CƠ CẤU TRỰC TUYẾN – CHỨC NĂNG
NHÓM 6
Page 8
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
HÌNH 5.4: MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC MA TRẬN
HÌNH 5.5: MÔ HÌNH CƠ CẤU THEO ĐỊA LÝ
NHÓM 6
Page 9
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
HÌNH 5.6: MÔ HÌNH CƠ CẤU THEO SẢN PHẨM
III.
UỶ QUYỀN
1.
Khái niệm:
Là cấp trên giao cho cấp dưới quyền ra quyết định
Có 2 điều kiện:
-
Chỉ giao những quyền mà anh có.
-
Không giao hết quyền mà anh có
NHÓM 6
Page 10
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
2.
Quá trình uỷ quyền gồm 4 bước:
-
Bước 1: Xác định kết quả
-
Bước 2: Giao nhiệm vụ cho người được uỷ quyền
-
Bước 3: Giao quyền
-
Bước 4: Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện
3.
Những trở ngại thường gặp khi uỷ quyền:
-
Tâm lý sợ cấp dưới không hoàn thành nhiệm vụ.
-
Tâm lý sợ cấp dưới làm theo cách riêng và làm tốt hơn mình.
-
Phạm vi trách nhiệm, quyền hạn xác định không rõ ràng.
4.
Biện pháp khắc phục:
-
Phải cho cấp dưới quyền tự do hành động
-
Trao đổi cở mỡ giữa cấp trên và cấp dưới.
-
Xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn bằng văn bản.
NHÓM 6
Page 11
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
PHẦN 2: TỔNG QUAN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA TẬP ĐOÀN NIKE
I.
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Nike là nhà cung cấp quần áo và dụng cụ thể thao thương mại công cộng lớn có
trụ sở tại Hoa Kỳ. Đầu não của công ty đặt tại Beaverton, gần vùng đô thị Portland
của Oregon. Công ty này là nhà cung cấp giày và áo quần thể thao hàng đầu trên thế
giới và là nhà sản xuất dụng cụ thể thao lớn với tổng doanh thu hơn 19,01 tỷ đô la
Mỹ trong năm tài chính 2010. Tính đến năm 2010, công ty này có hơn 35.000 nhân
viên trên khắp thế giới. Nike và Precision Castparts là các công ty duy nhất có trong
danh sách Fortune 952 có trụ sở trên toàn thế giới.
Công ty được thành lập vào ngày 25 tháng 1 năm 1964 với tên Blue Ribbon
Sports nhờ bàn tay Bill Bowerman và Philip Knight, và chính thức có tên Nike, Inc.
vào năm 1978. Công ty này lấy tên theo, nữ thần chiến thắng của Hy Lạp. Nike
quảng bá sản phẩm dưới nhãn hiệu này cũng như các nhãn hiệu Nike Golf, Nike
Pro, Nike+, Air Jordan, Nike Skateboarding và các công ty con bao gồm Cole Haan,
Hurley International, Umbro và Converse. Nike cũng sở hữu Bauer Hockey (sau này
NHÓM 6
Page 12
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
đổi tên thành Nike Bauer) vào khoảng năm 1995 đến 2010. Ngoài sản xuất áo quần
và dụng cụ thể thao, công ty còn điều hành các cửa hàng bán lẻ với tên Niketown.
Nike tài trợ cho rất nhiều vận động viên và câu lạc bộ thể thao nổi tiếng trên khắp
thế giới, với thương hiệu rất dễ nhận biết là "Just do it" và biểu trưng Swoosh.
Trụ sở chính đặt tại Beaverton, Oregon - Mỹ, một phần của khu đô thị Portland.
Diện tích 0,81km vuông được xây dựng mở rộng 4 lần vào các năm
1992,1999,2001,2008.
II.
KHU VỰC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NIKE
1. Trên Thế Giới
Nike cộng tác tác với 952 nhà máy sản xuất tại 58 quốc gia thuộc Châu Âu, Trung
Đông và Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Á.
ST
T
Quốc gia
ST
T
Quốc gia
ST
T
Quốc gia
ST
T
Quốc gia
1
Canada
13
Lithuania
25
Israel
37
Thailand
2
Colombia
14
Bosnia
26
Greece
38
Cambodia
3
USA
15
Belgium
27
Portugal
39
Vietnam
4
Mexico
16
Bulgaria
28
Morocco
40
Singapore
5
Guatemala
17
Dominican
Republic
29
Tunisia
41
Bangladesh
6
Honduras
18
Italy
30
Egypt
42
India
NHÓM 6
Page 13
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN NIKE
7
El
Salvador
19
Jordan
31
Pakistan
43
Sri Lanka
8
Ecuador
20
Holland
32
Malaysia
44
South
Africa
9
Brazil
21
Moldova
33
Indonesi
a
45
PRC
10
Chile
22
Turkey
34
Fiji
46
Hong Kong
11
Argentina
23
Spain
35
Australia
47
Japan
12
Taiwan
24
South Korea
36
Macau
48
11 nước
khác
2. Tại Việt Nam
Nike cộng tác với 57 nhà máy sản xuất: 10 Nhà máy ở phía Bắc, 1 nhà máy ở
Miền Trung và 47 nhà máy ở Miền Nam. Văn phòng đại diện chính của Nike ở Việt
Nam đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
-
Địa chỉ văn phòng: 235 (The Metropolitan Lầu 12-13), Đồng Khởi, P.Bến
Nghé, Q.1 - (08) 3829 8172
-
Nhân viên chính thức tại Việt Nam: 144 người (99 nhân viên phụ trách ngành
hàng Footwear, 15 nhân viên phụ trách Apparel, 25 nhân viên phụ trách ngành
hàng Converse, 5 nhân viên kinh doanh và Marketting).
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TẬP ĐOÀN NIKE – LĨNH VỰC SẢN
XUẤT:
1. Trên toàn Thế Giới:
NHÓM 6
Page 14
- Xem thêm -