Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ Tiếng Nga - Trung - Pháp Cấu trúc ngữ pháp tiếng trung cơ bản...

Tài liệu Cấu trúc ngữ pháp tiếng trung cơ bản

.DOC
23
553
138

Mô tả:

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P1) Muốn sử dụng bất cứ ngôn ngữ gì một cách thuần thục, trôi chảy, ta đều phải nắm chắc được ngữ pháp cũng như cách dùng từ của ngôn ngữ đó. Vì thế, nếu muốn học tốt tiếng Trung cơ bản, ta phải hiểu rõ về ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. Nối tiếp chuỗi bài giới thiệu về các từ loại, hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản 1. Cấu trúc 1: Câu có vị ngữ là danh từ – 名名名名名 – Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị – Vị ngữ ở đây có thể là danh từ, cụm danh từ, số lượng từ. – Vị ngữ này miêu tả đặc điểm, tính chất, số lượng, màu sắc,…. của chủ ngữ VD: – 她她她她她她 /Tā shì Hénèi rén/ Cô ấy là người Hà Nội. – 她她她她她她她 /Jīntiān shì jiàoshī jié/ Hôm nay là ngày Nhà Giáo – 她她她她 她她她她 /Tā duōdà? Tā sān suì./ Nó bao tuổi? Nó ba tuổi. Mở rộng: – Có thể thêm “她” vào giữa cụm Chủ – Vị. – Để tạo dạng phủ định, ta thêm “她她” vào giữa cụm Chủ – Vị. – Ta có thể thêm trạng ngữ vào để làm rõ ý của câu. VD: – 她她她她她她她她 /Tā jīnnián èrshí suìle/ Anh ta năm nay đã hai mươi tuổi rồi. – 她她她她她她她她她她她她她 /Jīntiān yǐjīng shì shíyī yuè èrshí rìle/ Hôm nay đã là 20/11 rồi. ngu phap tieng trung 2. Cấu trúc 2: Câu có vị ngữ là hình dung từ – 名名名名名名 – Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị – Vị ngữ thường là hình dung từ nhằm miêu tả đặc tính, tính chất, trạng thái của chủ ngữ. VD: – 她她她她她 / Wǒ gēgē gāo/ Anh trai tôi cao. – 她她她她她 / Nǐ de shū duō/ Sách của bạn có nhiều. Mở rộng: – Có thể thêm “她” để nhấn mạnh, thêm “她” cho ý phủ định. VD: – 她她她她她她 /Wǒ gēgē hěn gāo/ Anh trai tôi rất cao. – 她她她她她她 /Wǒ gēgē bù gāo/ Anh trai tôi không cao. – Để tạo câu hỏi, ta thêm “她” vào phía cuối câu. VD名 – 她她她她她她她 /Nǐ de xuéxiào dàmā/ Trường bạn có lớn không? ngu phap tieng trung 3. Cấu trúc 3: Câu có vị ngữ là động từ – 名名名名 – Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị – Vị ngữ chủ yếu là động từ, cụm động từ nhằm tường thuật động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hóa…. của chủ ngữ. VD: – 她她她 /Tā shuō/ Anh ta nói. – 她她她她 /Wǒmen tīng/ Chúng tôi nghe. – 她她她她 /Mèimei chī/ Em gái ăn. Mở rộng: a/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Tân ngữ trực tiếp] VD: – 她她她她 /Wǒ kànshū/ Tôi đọc sách. – 她她她她她她 /Tā duànliàn shēntǐ/ Anh ấy rèn luyện thân thể. – 她她她她她她 /Dìdì xué hànyǔ/ Em trai học tiếng Trung b/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Tân ngữ gián tiếp] + [Tân ngữ trực tiếp] – Tân ngữ gián tiếp là từ chỉ người, tân ngữ trực tiếp là từ chỉ sự vật. – Các động từ thường mang hai tân ngữ là: 她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她 VD名 – 她她她她她她 /Tā gěi wǒ lǐwù/ Cậu ấy tặng tôi quà. – 她她她她她她她 /Lǎoshī jiào wǒ hànyǔ/ Thầy giáo dạy tôi tiếng Trung c/. [Vị ngữ] = [Động từ] + [Cụm chủ – vị] – Cụm chủ – vị thường là một câu đơn giản, làm tân ngữ cho động từ ở trước nó. – Động từ thường mang tân ngữ là cụm chủ – vị: 她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她 她她她她她她她她她 VD: – 她她她她她她 /Wǒ xīwàng nǐ lái/ Tôi mong bạn đến. – 她她她她她她她她 /Tā fǎnduì wǒ nàyàng zuò/ Anh ấy phản đối tôi làm như thế. Trong phần trước, mình đã giới thiệu 3 mẫu câu tiếng trung cơ bản nhất. Hôm nay, chúng ta hãy cùng học một vài dạng đặc biệt của cấu trúc câu có vị ngữ là động từ. 1. Cấu trúc 4: Câu chữ “名” – “名”名名 – Mẫu câu: [Chủ ngữ] + 名 + [Tân ngữ] – Chữ “她” có tác dụng phán đoán mỗi quan hệ giữa chủ ngữ và tân ngữ. – Trong câu chữ “她”, chủ ngữ và tân ngữ thường có quan hệ tương đồng hoặc quan hệ sở thuộc. VD: – 她她她她 /Zhè shì shū/ Đây là sách. – 她她她她她她她她 /Tā shì wǒmen de péngyǒu/ Cậu ấy là bạn chúng tôi. *Mở rộng – Cấu trúc: [Chủ ngữ] + 名 + (danh từ/đại từ nhân xưng/ hình dung từ) + 名 – nhấn mạnh ý sở hữu. VD: – 她她她她她她她她她 /Zhè běn shū shì lǐ lǎoshī de/ Cuốn sách này là của thầy Lí. – 她她她她她她她 /Nà gēn bǐ shì wǒ de/ Cái bút đó là của tôi. – Dạng phủ định: thêm “她” vào trước “她”. – Để tạo câu hỏi, thêm “她” vào cuối câu hoặc thay “她” bằng “她她她”. ngu phap tieng trung 2. Cấu trúc 5: Câu chữ “名” – “名”名名 – Mẫu câu: [Chủ ngữ] + 名 + [Tân ngữ] – Câu chữ “她” thường mang một trong hai ý nghĩa sau: a/. “她” mang nghĩa “tồn tại, hiện có”. – Biểu thị ý tại một địa điểm hoặc một thời gian xác định có sự tồn tại của người hoặc sự vật. – Cấu trúc cơ bản là: [Thời gian, địa điểm] + 名 + [Cụm danh từ] VD: – 她她她她她她她她她 /Jiàoshì li yǒu hěnduō xuéshēng/ Trong phòng học có rất nhiều học sinh. – 她她她她她她她她她她她她她 /Táng dài yǒu wèi zhùmíng shīrén, jiào LǐBái/ Đời Đường có một vị thi nhân nổi tiếng, tên là Lí Bạch b/. “她” mang nghĩa “sở hữu, có” – Cấu trúc cơ bản: [Cụm danh từ] + 名 + [Cụm danh từ] VD: – 她她她她她她她她 /Rén rén dōu yǒu liǎng zhī shǒu/ Ai cũng có hai tay. – 她她她她她她她 /Wǒ yǒu hěnduō péngyǒu/ Tôi có rất nhiều bạn. c/. “她” biểu thị có một tình huống mới cụ thể nào đó xảy ra hoặc xuất hiện. – Trong dạng câu này, phía sau “她” thường có thêm “她” biểu thị nghĩa thay đổi. – Mẫu câu cơ bản: [Cụm danh từ] + 名 + (名) + [Động từ/Danh từ] VD: – 她她她她她她她她她她她她她她她 /Zuìjìn, tā de hànyǔ yǒule míngxiǎn de jìnbù/ Gần đây, tiếng Trung của cậu ấy có những tiến bộ rõ rệt. – 她她她她她她她她她她她她她她她 /Jìn jǐ nián, jiàoyù yòu yǒule hěn dà de fǎ zhǎn/ Những năm gần đây, nền giáo dục đã có những bước phát triển lớn. *Mở rộng: – Dạng phủ định: thêm “ 她” vào trước “她”. Sau khi phủ định, nếu không phải trong các câu đặc biệt, trước tân ngữ không thể mang số lượng. VD: – 她她她她她她她她她她她她她她 /Wǒ méiyǒu shíjiān, bùnéng Tôi không có thời gian, không thể cùng cậu đi dạo phố được. – 她她她她她她她(v)她她她她她她她她她她她她她她(x) /Wǒ méiyǒu zìxíngchē/ Tôi không có xe đạp. péi nǐ shàng jiēle/ – Để tạo câu hỏi, thêm “她” vào cuối câu hoặc thay “她” bằng “她她她” kiêm ngữ 1. Cấu trúc 6: Câu liên động – 名名名 – Câu liên động là câu mà vị ngữ của nó do hai động từ cấu thành. Hai động từ trong câu liên động cùng có chung một chủ ngữ, thứ tự của hai động từ này là cố định không thể thay đổi. – Mẫu câu: [Chủ ngữ] + [Động từ 1] + [Tân ngữ] + [Động từ 2] – Câu liên động được chia thành các dạng dựa vào quan hệ ý nghĩa giữa hai động từ: a/. Biểu thị 2 hành động, tình huống xảy ra liên tục hoặc trước sau nhau. Khi hành động sau diễn ra, hành động trước đã kết thúc. Trong dạng này, phía sau động từ thứ nhất thường có bổ ngữ kết quả đi kèm. b/. Động từ phía trước biểu thị hành động, động từ phía sau biểu thị mục đích của hành động . VD: – 她她她她她她她她她 /Wǒ lái jiāo diànfèi hé fángzū/ Tôi đến trả tiền điện và tiền phòng. – 她她她她她她她她她 /Míngtiān tā qù nánjīng lǚyóu/ Ngày mai anh ta đi Nam Kinh du lịch c/. Động từ phía trước biểu thị phương thức thực hiện hành động động từ sau đề cập. VD: – 她她她她她她她她 /Ānán yòng zuǒshǒu xiězì/ A Nam dùng tay phải viết chữ. d/. Động từ phía trước thể hiện ý khẳng định, động từ phía sau thể hiện ý phủ định. Nhưng ý nghĩa của 2 động từ là giống nhau, từ hai mặt đối lập làm rõ vấn đề. VD: – 她她她她她她她她她她她她她她她她她她 /Bì zuǐ bù shuōhuà, zhuāzhe ménbǎn bù fàng, bǎn qǐ liǎn bù xiào/ Ngậm miệng không nói chuyện, nắm tay nắm cửa không buông, nghiêm mặt không cười. ngu phap tieng trung: cau lien dong 2. Cấu trúc 7: Câu kiêm ngữ – 名名名 – Câu kiêm ngữ là câu có vị ngữ do hai động từ tạo thành, tân ngữ của đông từ đứng trước đồng thời cũng là chủ ngữ của động từ đứng sau. – Mẫu câu: [Chủ ngữ] + [Động từ 1] + [Tân ngữ 1] + [Động từ 2] + [Tân ngữ 2] Trong đó: Tân ngữ 1 là tân ngữ của động từ 1 và chủ ngữ của động từ 2. Tân ngữ 2 là tân ngữ của động từ 2. VD: – 她她她她她她她她她 /Qǐng xiě xià er nǐ de míngzì/ Hãy viết tên cảu bạn ra. – 她她她她她她她她她她她 /Tā jiào wǒ jīntiān xiàwǔ qù kāihuì/ Cậu ấy bảo tôi chiều nay đi họp. – 她她她她她她她她她她 /Māmā jiào dìdì qù mǎi dōngxī/ Mẹ kêu em trai đi mua đồ. – 她她她她她她她她 /Tā zuótiān qǐng wǒ chīfàn/ Tối hôm qua anh ta mời tôi ăn cơm. ngu phap tieng Trung: cau kiem ngu – Đặc điểm ngữ pháp Tiếng Trung đặc biệt:   Các động từ đầu trong câu kiêm ngữ thường mang nghĩa cầu khiến: VD: 她她她她她她她 … Phó từ phủ định nói chung đặt ở trước động từ thứ nhất. VD: – 她她她她她她她她她她她她她 /Tā bù ràng wǒmen cānjiā jīntiān de wǎnhuì/ Ông ta không cho chúng tôi tham gia buổi tiệc tối ngày hôm nay.  Chỉ có “她”, “她她” biểu thị ý nghĩa ngăn cản có thể đặt trước động từ thứ hai. VD: – 她她她她她她她她她她她她她 /Xiànzài shàngkè, qǐng dàjiā bùyào shuōhuà/ Bây giờ vào giờ học, mong mọi người không nên nói chuyện.  Động từ năng nguyện nói chung cũng đặt trước động từ thứ nhất. VD: – 她她她她她她她她她她她 /Wǒ xiǎng qǐng tā lái zuò yīgè bàogào/ Tôi định mời anh ta đến làm một bài báo cáo. Cấu trúc 8: Câu tồn hiện – 名名名 – Câu tồn hiện là câu thể hiện sự tồn tại, xuất hiện hoặc biến mất của người hay sự vật tại một địa điểm hoặc thời điểm nào đó. VD: – 她她她她她她她她 /Hé lǐ piào zháo liǎng zhī chuán/ Trên hồ trôi hai chiếc thuyền. – 她她她她她她她她她 /Qiánmiàn láile liǎng gè kèrén/ Phía trước đi đến hai người khách. – 她她她她她她她她她她 /Zuótiān zǒuliǎo liǎng gè mòshēng rén/ Hôm qua rời đi hai người lạ mặt. ngu phap tieng trung: cau ton hien – Câu tồn hiện được chia ra làm 2 dạng 1. Câu tồn tại – 名名名 – Câu tồn tại là câu biểu thị sự tồn tại của người hoặc sự vật tại một địa điểm nào đó. * Mẫu câu cơ bản [Thời điểm/Địa điểm] + [Động từ tồn tại] + [Người/sự vật] VD: – 她她她她她她她她 /Zhuōzi shàng yǒu jǐ běn shū/ Trên bàn có mấy cuốn sách – 她她她她她她她她她 /Lù xī biān yǒu yīpiàn cǎodì/ Phía Tây đường là có một thảm cỏ. * Đặc điểm – Động từ trong câu tồn tại thường là những động từ thể hiện ý ‘đặt, sắp xếp’ như: 她她她她她她她她她她 她她她她她她她… – Sau động từ trong câu tồn tại có thể thêm “她”, biểu thị sự tồn tại. VD: – 她她她她她她她她 /Qiáng shàng guàzhe jǐ fú huà/ Trên tường treo mấy bức tranh. – Ngoài ra, sau động từ trong câu tồn tại còn có thể thêm “她”, biểu thị ý “toàn là, đều là” VD: – 她她她她她她她她她她 /Tiānkōng shàng zhuì mǎnle xiǎo xīngxīng/ Trên nền trời điểm đầy những ngôi sao. – Có lúc, sau động từ trong câu tồn tại có thể mang thêm “她”, cách dùng giống “她”, “她” và “她” có thể thay đổi cho nhau. – Tân ngữ trong câu thường là từ chỉ vô định (từ chỉ người hoặc vật chung chung, không dùng tên riêng). Tân ngữ luôn đi kèm số từ hoặc lượng từ. ngu phap tieng trung: cau ton hien 2. Câu ẩn hiện – Câu ẩn hiện là câu thể hiên sự xuất hiện hoặc mất đi của người, sự vật tại một thời điểm hay một địa điểm nào đó. VD: – 她她她她她她她她她 /Diàn lǐ zǒuliǎo yī huǒ gèrén/ Trong cửa tiệm đi một đám người. – 她她她她她她她她她她 /Zuótiān fāshēngle yī jiàn shìqíng/ Hôm qua xảy ra một việc. *Đặc điểm – Động từ trong câu tồn tại thường là những động từ thể hiện sự di chuyển của người, sự vật như: 她, 她, 她, 她, 她, 她… hoặc thể hiện sự xuất hiện, biến mất của người, sự vật như: 她, 她, 她她, 她, 她, 她… – Sau động tử thường có bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ kết quả cùng trợ từ “她” Cấu trúc 9: Câu chữ “名” – “名”名名 ngu phap tieng trung *Định nghĩa – Câu chữ “她” là loại câu vị ngữ động từ, thường được dùng để nhấn mạnh ảnh hưởng hay sự xử trí của chủ ngữ đối với tân ngữ. Động từ được dùng ở đây hàm ý: khiến sự vật thay đổi trạng thái, khiến sự vật dời chuyển vị trí, hoặc khiến sự vật chịu sự tác động nào đó. VD: 她她她她她她她 /Wǒ bǎ qián hái gěi tāle/ Tôi đã trả tiền cho anh ấy rồi 她她她她她她她她她她 /Wǒ zuótiān jiù bǎ zuòyè zuò wán le/ Tôi đã làm bài tập xong từ tối rồi. *Mẫu câu cơ bản: [Chủ ngữ] + 名 + [Tân ngữ của 名] + Động từ *Đặc điểm ngữ pháp cần biết ngu phap tieng trung 1. Tân ngữ của”她” phải là đối tượng rõ ràng, đã được xác định chứ không thể là đối tượng chung chung bất kỳ. 2. Vì câu chữ “她” biểu thị sự vật thay đổi thông qua hành động, vì thế vị ngữ của câu chữ “她” thường không phải là những động từ đơn giản, trước sau phải có đi kèm các yếu tố khác. Các thành phần thường đi kèm động từ trong câu chữ “她” là: a/. Động từ trong câu chữ “她” thường đi kèm nhất với là bổ ngữ. VD: 她她她她她 Bổ ngữ sử dụng trong câu chữ “她” là: – Bổ ngữ xu hướng: VD: 她她她她她她她她她 /Wǒ bǎ fángjiān shōushí qǐláile/ Tôi đã thu dọn phòng rồi – Bổ ngữ số lượng: Câu chữ “她” có thể mang bổ ngữ động lượng hoặc bổ ngữ thời lượng tuy nhiên có hạn chế. Chỉ những động từ chỉ một trạng thái liên tục như: “名名名名名名名名名名名名名名名名名名名名 名名…” mới có thể đi kèm bổ ngữ số lượng. – Bổ ngữ kết quả: VD: 她她她她她她她她 /Tā bǎ mótuō chē xiūhǎole/ Anh ấy sửa xong xe đạp rồi b/. Trợ từ động thái “她她她” – Không phải tất cả các động từ chỉ cần thêm “她” là có thể thành câu chữ “她”. Chỉ những động từ thể hiện hành động một khi xảy ra sẽ có kết quả ngay mới có thể dùng như vậy như: 名名名名名名名名名名 名名名名名名名名名名名名名名名名名名名名名名名名名名名名名名… – Ngoài ra, nếu là một việc mà cả 2 bên đều biết, đều muốn làm hoặc sẽ làm, có thể chỉ dùng “她” sau động từ. Loại câu này có thể để thêm 1 bổ ngữ. – Động từ câu chữ “她” có thể chỉ mang “她”, thường là trong các câu cầu khiến. Tuy nhiên động từ có thể chỉ mang “她” mà tạo thành câu chữ “她” thì có không nhiều, ví dụ như: 名名名名名名名名名名名名名名 名… c/. Động từ ở dạng lặp lại VD: – 她她她她她她她她她她她她她她她她 /Xiān bǎ shāngkǒu zhā yī zhā zàisòng tā dào yīyuàn qù ba./ Đem vết thương băng bó lại đã rồi hãy đưa anh ấy đến bệnh viện d/. Sau động từ mang tân ngữ gián tiếp – Các động từ có thể dùng trong trường hợp này rất ít, chỉ những động từ có thể mang hai tân ngữ thể hiện ý “cho, đưa cho” ví dụ như:名名名名名名名… VD: 她她她她她她她她她她 /Nǐ mǎshàng bǎ shū hái gěi wǒ ba./ Cậu mau trả lại quyển sách cho mình đi ngu phap tieng trung 3. Các động từ không thể làm động từ chính trong câu chữ “她” – Động từ chỉ cảm xúc: 名名名名名名 名名名 名名名 名名名 名名名 名名名 名名名 名名名 名名… – Năng nguyện động từ: 名名名名名名…… – Động từ thể hiện sự phán đoán, tồn tại, sở hữu như: 名名名名名名名名名名名名名 … Câu chữ “她” thường được sử dụng khi đông từ có các từ kèm theo là: 她名她她名她名她她她她名她她名 她她名她名…… VD: – 她她她她她她她她她她 /Nǐ bǎ zhè fú huà guà zài qiáng shàng ba/ Cậu treo bức tranh này lên tường đi –. 她她她她她把把把把把她她她“她她 /Zhèxiē rén bù huì bǎ lǔxùn dàngchéng dǎng lù de “shítou/ Những người này không bao giờ coi Lỗ Tấn là hòn đá chắn đường Cấu trúc 10: Câu chữ “名” – “名” 名名 * Định nghĩa – Câu chữ “她” thường được gọi tên khác là câu bị động. Chủ ngữ trong câu chữ “她” thường là nhân tố chịu tác động của động từ, còn tân ngữ là người làm ra hành động. – Câu chữ “她” bao gồm cả những câu mang giới từ 名名名 . *Mẫu câu: [Chủ ngữ] + 名 + [Tân ngữ] + [Động từ] VD: – 她她她她她她她她她她她她 – 她她她她她她她她 ngu phap tieng trung: gioi tu *Đặc điểm ngữ pháp đặc biệt 1. Vị ngữ câu chữ “名” Do câu chữ “她” biểu thị chủ ngữ chịu sự tác động, ảnh hưởng của một hành động nào đó, thế nên giống như câu chữ “她”, vị ngữ không thể là một động từ đơn giản, sau động từ thường có phần biểu thị sự hoàn thành hoặc kết quả. – Sau động từ có trợ từ “她” VD: 她她她她她她她她 – Sau động từ có thể kèm thêm bổ ngữ kết quả, bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ trình độ, bổ ngữ động lượng, bổ ngữ thời gian… – Sau động từ có thể mang theo tân ngữ, các tân ngữ thường thấy là:  Biểu thị sự biến đổi, kết quả mà động từ gây cho chủ ngữ: VD: 她她她她她她她她她  Tân ngữ là một bộ phận của chủ ngữ hoặc thuộc về chủ ngữ  Động từ và tân ngữ là một cụm cố định VD: 她她她她她 2. Các động từ không thể sử dụng trong câu chữ “名” 她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她她… Thường những động từ có thể sử dụng trong câu chữ “她” có thể sử trong câu chữ “她”. Những động từ không thể sử dụng trong câu chữ “她” cũng không thể sử dụng trong câu chữ “她”. ngu phap tieng trung 3. Câu sử dụng giới từ 名名名
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan