Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Cau hoi va bai tap sinh 9

.DOC
42
369
123

Mô tả:

Các câu hỏi môn sinh học lớp 9 có hướng dẫn trả lời
THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC Câu 1: Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen bao gồm những điểm nào? Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen bao gồm những nội dung sau: - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó, rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ con cháu. Câu 2: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai? Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai vì thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ. Câu 3: Trình bày các thuật ngữ và khái niệm: tính trạng, cặp tính trạng tương phản, cặp gen tương ứng, nhân tố di truyền, giống (hay dòng) thuần chủng. - Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: Cây đậu Hà Lan có các tính trạng : thân cao, quả lục, hạt vàng,… - Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp. - Cặp gen tương ứng là cặp gen nằm ở vị trí tương ứng trên cặp NST tương đồng và quy định một cặp tính trạng tương phản. - Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: Nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa. - Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. Bài 2 – 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG Câu 4: Nêu khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, tính trạng trội, tính trạng lặn, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng, đặc tính của cơ thể. - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện ngay ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng giống nhau như: AA – thể đồng hợp trội, aa – thể đồng hợp lặn. - Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng khác nhau như Aa. Câu 5: Phát biểu nội dung quy luật phân li. Nêu ý nghĩa của quy luật phân li. - Nội dung của quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của bố mẹ. - Ý nghĩa của quy luật phân li: + Xác định tương quan trội – lặn để tập trung nhiều gen trội quý vào cùng một kiểu gen tạo ra giống có giá trị kinh tế cao. + Tránh sự phân li tính trạng trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới năng xuất. Câu 6: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? GV: Nguyễn Đức Hữu THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng. Câu 7: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là lai với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là: - Đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội. - Phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Câu 8: Thế nào là lai phân tích? Trình bày mục đích và ý nghĩa của phép lai này. - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. - Mục địch: Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội. Nếu kết quả phép lai là đồng thì thì các thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. - Ý nghĩa: Ứng dụng để kiểm tra độ thuần chủng của giống. Câu 9: Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế. * I. Cách giải bài tập thuộc quy luật MenĐen Thường qua 5 bước: - Bước 1: Xác định trội lặn: ( Nếu bài toán đã cho tính trạng trội, tính trạng lặn thì ta không cần xác định nữa Nếu chưa cho ta phải xác định trội lặn: + Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội; Tương phản với tính trạng trội là tính trạng lặn; Đến F2 mới được biểu hiện là tính trạng lặn. + Dựa vào tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con: 3:1 ( 3 phần là tính trạng trội; 1 phần là tính trạng lặn)… - Bước 2: Qui ước gen - Bước 3: Biện luận để xác định KG, KH của cặp bố mẹ - Bước 4: Lập sơ đồ lai - Bước 5: Tính tỉ lệ KG, KH và giải quyết các yêu cầu khác của bài Bài tập : Bài 1 : Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng, cho quả đỏ thuần chủng lai với quả vàng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. Hãy xác định kết quả ở F1 và F2, viết sơ đồ lai ? Bài 2 : Ở đậu Hà lan, A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Hãy xác định kết quả của các phép lai sau : a. P : AA x aa. b. P : Aa x aa. c. P : aa x aa. d . P : Aa x Aa. e. P( tc) : Hạt vàng x Hạt xanh. f. P (tc) : Hạt vàng x Hạt vàng. g. P : Hạt vàng x Hạt vàng. h. P : Hạt xanh x Hạt xanh. Bài 3: Ở lúa, hạt đục trội hoàn toàn so với hạt trong. Cho lúa hạt đục thuần chủng thụ phấn với lúa hạt trong thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2 b. Nếu cho cây F1 lai phân tích. Xác định kết quả ở Fb? GV: Nguyễn Đức Hữu 2 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ Bài 4: Cho biết ở cá kiếm mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt đỏ. Làm thế nào để chọn được giống cá kiếm mắt đen thuần chủng hay không? Bài 3 : Đem lai hai dòng chuột (TC) lông xám với lông trắng. Biết rằng tính trạng do một cặp gen chi phối. a. Nếu con lai F1 thu được từ phép lai trên đều có lông xám thì có thể rú ra kết luận gì? b. Cho các chuột xám thu được ở F1 lai với nhau. Hãy cho biết kết quả ở F2? c. Muốn biết các con chuột xám tạo ra ở F1 là TC hay không TC người ta làm thế nào? Giải thích. Câu 5: Ở giống cá kiếm, tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt đỏ. Ở P phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F1: a. Đồng loạt cá kiếm mắt đen? b. Phân tính 50% mắt đen, 50% mắt đỏ? c. Phân tính 75% mắt đen, 25% mắt đỏ? Viết sơ đồ lai Bài 4 – 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG Câu 10: Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. - Nội dung của quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”. - Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập: + Giải thích được nguyên nhân xuất hiện các biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền (gen). + Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong tiến hóa và chọn giống. Câu 11: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của mình bằng quy luật phân li độc lập, nghĩa là các cặp gen quy định các cặp tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Kết quả thí nghiệm được Menđen giải thích qua sơ đồ lai: P: Vàng, trơn x xanh, nhăn AABB aabb G: AB ab F1: AaBb (100% vàng, trơn) F1 x F1: AaBb x AaBb G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2: ♂ ♀ AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb Kiểu gen: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb. Kiểu hình: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Câu 12: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? GV: Nguyễn Đức Hữu 3 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ Men đen căn cứ vào tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó, nên đã xác định các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau. Cụ thể: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn = ( 3 vàng : 1 xanh ) (3 trơn : 1 nhăn ). Câu 13: Biến dị tổ hợp là gì? Cho ví dụ về biến dị tổ hợp. Nó được xuất hiện với hình thức sinh sản nào? a) Khái niệm: Biến dị tổ hợp là loại biến dị xuất hiện do sự sắp xếp lại các đặc điểm di truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản, dẫn đến ở thế hệ con cháu xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ. b) Ví dụ: Thực hiện phép lai hai cặp tính trạng ở đậu Hà Lan P(tc): hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn F1: 100% vàng, trơn F1: Tự thụ phấn F2: 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. Sự sắp xếp lại các đặc điểm di truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản đã tạo ra biến dị tổ hợp ở F2 là hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn. c) Biến dị tổ hợp khá phổ biến ở những loài sinh sản hữu tính (giao phối). Câu 14: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính? - Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa. - Ở các loài sinh vật bậc cao, kiểu gen có rất gen thường tồn tại ở thể dị hợp. Do đó, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra vô số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu. Điều đó, giải thích vì sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn so với loài sinh sản vô tính. Câu 15: Vì sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan? Những quy luật của Men đen có thể áp dụng trên các loài sinh vật khác được không? Vì sao? - Menđen thường tiến hành các thí nghiệm của mình trên đậu Hà Lan vì: + Hoa đậu Hà Lan là một loài hoa lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt. Đặc điểm này của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho Menđen trong quá trình nghiên cứu các thế hệ con lai ở đời F1, F2,… từ một cặp bố mẹ ban đầu. + Bên cạnh đó, với đặc điểm dễ gieo trồng, có nhiều cặp tính trạng tương phản, dễ quan sát của đậu Hà Lan cũng tạo điều kiện dễ dàng cho người nghiên cứu. - Các quy luật di truyền của Menđen phát hiện không chỉ áp dụng cho đậu Hà Lan mà còn ứng dụng đúng cho nhiều loài sinh vật khác. Vì, mặc dù thường tiến hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan nhưng để khái quát thành quy luật. Menđen phải lập lại các thí nghiệm đó trên nhiều đối tượng khác nhau, Menđen mới dùng toán thống kê toán học để khái quát thành quy luật. Câu 16: So sánh quy luật phân li với quy luật phân li độc lập. 1. Những điểm giống nhau: - Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau như: + Bố mẹ mang lai phải thuần chủng cặp tính trạng được theo dõi. + Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn. + Số lượng cá thể thu được phải đủ lớn. - Ở F2 đều có sự phân li tính trạng (xuất hiện nhiều kiểu hình). - Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử. 2. Những điểm khác nhau: Quy luật phân li GV: Nguyễn Đức Hữu Quy luật phân li độc lập 4 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ - Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng. - F1 dị hợp một cặp gen, tạo hai loại giao tử. - F2 có hai loại kiểu hình với tỉ lệ: 3 trội: 1 lặn. - F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp. - F2 có bốn tổ hợp với ba loại kiểu gen. - Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng. - F1 dị hợp hai cặp gen, tạo bốn loại giao tử. - F2 có bốn loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. - F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. - F2 có mười sáu tổ hợp với chín loại kiểu gen. * Bài tập: Bài 1. Ở cà chua, lá chẻ trội so với lá nguyên; quả đỏ trội so với quả vàng. Mỗi tính trạng do một gen quy định, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cà chua thuần chủng lá chẻ, quả vàng thụ phấn với cây cà chua thuần chủng lá nguyên, quả đỏ. Bài 2: Ở đậu Hà lan, A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt vỏ trơn, b quy định hạt vỏ nhăn. Hãy xác định kết quả của các phép lai sau ( đến F1). 1. P : AABB x aabb 2. P : AaBb x aabb 3. P : aaBB x aaBb 4. P : Aabb x Aabb 5. P : AABB x AaBb 6. P : AaBb x Aabb 7. P : AaBb x AaBb 8. P : Aabb x AaBB 9. P( tc) : Hạt vàng, nhăn x Hạt xanh, trơn 10. P (tc) : Hạt vàng,nhăn x Hạt vàng, nhăn 11. P( tc) : Hạt vàng, trơn x Hạt vàng, trơn 12. P(tc) : Hạt xanh, trơn x Hạt xanh, trơn. 13. P : Hạt xanh, trơn x Hạt xanh, nhăn. 14. P : Hạt vàng, nhăn x Hạt xanh, nhăn Bài 3. Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhau và đều nằm trên NST thường. Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả kiểu gen, kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào ? Bài 4: Cho thỏ đực có kiểu hình lông đen, chân cao đem lai với 3 thỏ cái được 3 kết quả như sau: - TH1: F1 phân ly theo tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1. - TH2: F1 phân ly theo tỉ lệ: 1:1:1:1. - TH3: F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên một NST riêng rẽ. Tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông nâu; chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp? GV: Nguyễn Đức Hữu 5 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ Câu 17: NST là gì? Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó. - NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm. - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân. - Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa: NST gồm hai crômatit gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất) chia nó thành hai cánh. Tâm động là điểm đính của NST vào sợi tơ vô sắc. Một số NST còn có eo thứ hai. Mỗi crômatit bao gồm một phân tử ADN và prôtêin loại histôn. Câu 18: Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng. - NST là cấu trúc mang gen quy định tính trạng. Do đó những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi các tính trạng di truyền. - NST có đặc tính tự nhân đôi (nhờ ADN tự sao) do đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Câu 19: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội. a) Ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng được duy trì ổn định qua các thế hệ. - Ví dụ về số lượng NST: Ở người 2n = 46; tinh tinh 2n = 28; gà 2n = 78; ruồi giấm 2n = 8, ngô 2n = 20; cà chua 2n = 24. - Ví dụ về hình dạng NST: Ở ruồi giấm có bốn cặp NST có hình dạng khác nhau: Hai cặp hình chữ V, một cặp hình hạt, một cặp NST giới tính hình que (XX) ở con cái hay một hình que (X), một hình móc (Y) ở con đực. b) Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội: - Bộ NST lưỡng bội là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. Ký hiệu (2n). Có ở tế bào sinh dưỡng - Bộ NST đơn bội là bộ NST chỉ chứa từng chiếc của cặp tương đồng. Ký hiệu (n). Có trong tế bào sinh dục (giao tử) Bài 9: NGUYÊN PHÂN Câu 20: Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. * Giai đoạn chuẩn bị: ( Kỳ trung gian) - NST ở dạng sợi mảnh. - NST đơn tự nhân đôi thành NST kép gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động. Các kì Những diễn biến cơ bản của NST - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt. Đầu - Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. - Các NST kép đóng xoắn cực đại. Giữa - Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của Sau tế bào. - NST bắt đầu duỗi xoắn - Các NST đơn nằm gọn trong nhân tế bào mới được tạo thành , và tiếp tục duỗi Cuối xoắn. Câu 21: Cơ chế nào đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên phân? GV: Nguyễn Đức Hữu 6 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ - Sự tự nhân đôi của NST xảy ra trong nhân ở kì trung gian trước khi quá trình nguyên phân bắt đầu, tạo thành hai NST kép gồm hai crômatit đính với nhau ở tâm động. - Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong từng NST kép, làm cho các NST được phân phối đều về hai tế bào con sau này. Nhờ cơ chế trên đã đảm bảo tính ổn tính của bộ NST trong quá trình nguyên phân. Câu 22: Thế nào là NST kép và cặp NST tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng? 1. NST kép và cặp NST tương đồng: a) NST kép là NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST, gồm có hai crômatit giống hệt nhau và dính nhau ở tâm động, mang tính chất một nguồn gốc: Hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ. b) Cặp NST tương đồng là cặp gồm hai NST độc lập với nhau, giống nhau về hình dạng và kích thước, mang tính chất hai nguồn gốc: Có một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. 2. Khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng: NST kép Cặp NST tương đồng - Chỉ là một chiếc NST gồm hai crômatit - Gồm hai NST độc lập giống nhau về hình giống nhau, dính nhau ở tâm động. dạng và kích thước. - Mang tính chất một nguồn gốc: Hoặc có - Mang tính chất hai nguồn gốc: Một chiếc nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ. có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. - Hai crômatit hoạt động như một thể thống - Hai NST của cặp tương đồng hoạt động nhất. độc lập nhau. * CÔNG THỨC GIẢI BÀI TẬP TRONG NGUYÊN PHÂN: * Dạng I: Tính số tế bào con sau nguyên phân - Nếu số lần nguyên phân bằng nhau: Tổng số tế bào con = a . 2x Trong đó: a là số tế bào mẹ tham gia nguyên phân x là số lần nguyên phân - Nếu số lần nguyên phân không bằng nhau: Tổng số tế bào con = 2x1 + 2x2 + ….+ 2xa Trong đó: x1, x2,…..,xa là số lần nguyên phân của từng tế bào - Số tế bào con xuất hiện : a. (2x+1-2) * Dạng 2: Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp và số thoi vô sắc hình thành trong nguyên phân - Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho nguyên phân: + Số NST tương đương với nguyên liệu môI trường cung cấp: Tổng số NST môi trường = (2x – 1) . a . 2n Trong đó: x là số lần nguyên phân hay là số lần nhân đôI của NST a là số tế bào tham gia nguyên phân 2n là số NST chứa trong mỗi tế bào + Số NST mới hoàn toàn do môi trường cung cấp: Tổng số NST môi trường = (2x – 2) . a . 2n - Số thoi vô sắc được hình thành trong nguyên phân=số thoi vô sắc phá hủy. Tổng số thoi vô sắc = (2x – 1) . a Trong đó: a là số tế bào mẹ tham gia nguyên phân x là số lần nguyên phân * BÀI TẬP GV: Nguyễn Đức Hữu 7 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ Bài 1/ Ở gà, 2n =78. Xác định số NST đơn, NST kép, số Cromatit, số tâm động trong các kỳ của nguyên phân? Bài 2/ Ở ngô 2n=20. Xét 2 tế bào trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp. Tính: - Số tế bào con được tạo thành. - Số NST có trong các tế bào con. - Số NST môi trường nội bào cung cấp. - Số NST mới hoàn toàn môi trường nội bào cung cấp - Bao nhiêu thoi vô sắc hình thành? Bài 3: Xét 8 tế bào cùng loài đều thực hiện nguyên phân một số lần bằng nhau đã hình thành 128 tế bào con và được môi trường nội bào cung cấp 720 NST đơn. a. Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào? b. Bộ NST lưỡng bội của loài? Bài 4: Một số tế bào đều nguyên phân 5 đợt bằng nhau. Số thoi phân bào bị phá hủy qua cả quá trình là 310. a. Cho biết có bao nhiêu tế bào tham gia nguyên phân? b. Nếu số NST trong các tế bào con là 5120 thì bộ NST lưỡng bội của loài có bao nhiêu NST? Bài 5: Có 5 tế bào cùng loài đều nguyên phân với số đợt bằng nhau, cần môi trường cung cấp 280 NST đơn. Số NST chứa trong các tế bào con cuối quá trình là 320. Hãy xác định: a. Tên loài. b. Số lần nguyên phân. Bài 10: GIẢM PHÂN Câu 23: Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân. * Giai đoạn chuẩn bị( kỳ trung gian giảm phân 1) - NST ở dạng sợi mảnh. - NST đơn tự nhân đôi thành NST kép gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động. Các kì Giảm phân I - Các NST xoắn, co ngắn. - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau. - NST kép đóng xoắn cực đại - Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Các cặp NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào. - NST kép vẫn ở dạng đóng xoắn - Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (kép). - NST vẫn ở dạng đóng xoắn Đầu Giữa Sau Cuối * Giai đoạn chuẩn bị( kỳ trung gian giảm phân 2) - NST vẫn ở dạng đóng xoắn - NST ở dạng kép, không xảy ra sự tự nhân đôi Các kì Đầu Giữa Giảm phân II - NST kép vẫn ở dạng đóng xoắn. - NST đính vào sợ tơ của thoi phân bào. - NST vẫn ở dạng đóng xoắn - Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. GV: Nguyễn Đức Hữu 8 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào. - NST đơn bắt đầu duỗi xoắn - Các NST đơn nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng đơn bội (đơn). - NST tiếp tục duỗi xoắn. Sau Cuối Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH Câu 27: Những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật. 1. Giống nhau: - Đều xảy ra ở cơ quan sinh dục - Qua các gia đoạn nguyên phân, phát triển và giảm phân. - Sản phẩm tạo ra cuối cùng là các giao tử. - Đều xuất phát từ tế bào mầm sinh dục 2. Khác nhau: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc một qua giảm phân I cho - Tinh bào bậc một giảm phân I cho hai tinh một thể cực thứ nhất có kích thước bé và bào bậc hai. noãn bào bậc hai có kích thức lớn. - Noãn bào bậc hai qua giảm phân II cho thể - Mỗi tinh bào bậc hai qua giảm phân II cho cực thứ hai có kích thước bé và một tế bào hai tinh tử. Các tinh tử phát triển thành tinh trứng có kích thước lớn. trùng. - Từ mỗi noãn bào bậc một qua giảm phân - Từ mỗi tinh bào bậc một qua giảm phân cho ba thể cực và một tế bào trứng, trong đó cho bốn tinh trùng, các tinh trùng này đều chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh. tham gia thụ tinh. - Trứng là tế bào có kích thước lớn - Tinh trùng có kích thước rất nhỏ - Diễn ra phức tạp và lâu hơn - Đơn giản, nhanh Câu 28: Thụ tinh là gì? Bản chất của thụ tinh ? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc? - Thụ tinh: Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái hay giữa một tinh trùng với một tế bào trứng, tạo thành hợp tử. - Bản chất : Là sự kết hợp giữa hai nhân đơn bội tạo thành hợp tử lưỡng bội - Quá trình giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Do đó, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái trong thụ tinh sẽ tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc. Câu 30: Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể. Nhờ có giảm phân, giao tử được hình thành mang bộ NST đơn bội (n) qua thụ tinh giữa các giao tử đực và cái, bộ NST lưỡng bội được phục hồi. Vì vậy sự phối các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Câu 31: Trình bày bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Các quá trình Nguyên Bản chất - Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là hai GV: Nguyễn Đức Hữu Ý nghĩa - Duy trì ổn định bộ NST trong sự 9 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ phân Giảm phân Thụ tinh tế bào con được tạo ra có 2n giống mẹ. - Làm giảm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các tế bào được tạo ra có số lượng NST (n) = 1 của tế bào 2 mẹ (2n). - Kết hợp hai bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n). lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính. - Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. - Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Câu 32: Sự thụ tinh diễn ra theo nguyên tắc 1 : 1 là gì? Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của một loại giao tử giao phối, hai cặp NST tương đồng kí hiệu Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử? - Sự thụ tinh diễn ra theo nguyên tắc 1 : 1, nghĩa là một giao tử cái chỉ kết hợp với một giao từ đực. - Các tổ hợp trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab. - Các tổ hợp trong các hợp tử: AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb. * CÔNG THỨC LÀM BÀI TẬP GIẢM PHÂN VÀ PHÁT SINH GIAO TỬ * Dạng 1: Tính số giao tử và số hợp tử tạo thành - Số giao tử được hình thành từ mỗi loại tế bào sinh giao tử + Số tinh trùng tạo ra = số tế bào sinh tinh x 4 + Số trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng + Số thể định hướng = số tế bào sinh trứng x 3 - Tính số hợp tử: Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh - Hiệu suất thụ tinh là tỉ số % giữa số giao tử được thụ tinh trên tổng số giao tử được tạo ra + Hiệu suất thụ tinh của trứng = Số trứng được thụ tinh x 100% Tổng số trứng tham gia thụ tinh + Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng được thụ tinh x 100% Tổng số trứng tham gia thụ tinh * Dạng 3: Tính số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử - Số NST môI trường cung cấp cho các tế bào sinh giao tử tạo giao tử bằng chính số NST chứa trong các tế bào sinh giao tử = a . 2n - Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử bằng số NST trong các giao tử trừ cho số NST chứa trong a tế bào sinh dục sơ khai ban đầu Tổng số NST môI trường = (2x+ 1 – 1). a . 2n - Số thoi vô sắc = a x 3 * BÀI TẬP Bài 1: Một tế bào mầm sinh dục đưc sơ khai của ruồi giấm trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp. Các tế bào con đều trở thành các tế bào sinh tinh và giảm phân cho tinh trùng. a. Xác định số tinh trùng tạo thành. b. Số NST có trong các tinh trùng? c. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân trên. d. Số NST cung cấp cho quá trình giảm phân trên. Bài 2. Một loại côn trùng có 2n = 8. Một tế bào mầm ở vùng sinh sản trải qua 8 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Một nửa số tế bào con phát triển thành tinh nguyên bào, tham gia vào quá trình giảm phân. Xác định: a. Số giao tử được tạo thành? GV: Nguyễn Đức Hữu 10 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ b . Số NST có trong các tinh trùng? c. Số NST môi trường nội bào cung cấp cho các quá trình trên? d. Số thoi phân bào xuất hiện trong nguyên phân và số thoi vô sắc xuất hiện trong giảm phân? Bài 3: Một thỏ cái sinh được 6 thỏ con. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% , của tinh trùng là 6,25%. Tính số tế bào sinh tinh và sinh trứng tham gia quá trình trên. Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI ĐỊNH GIỚI TÍNH Câu 33: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng. 1. Các điểm giống nhau: a) Về cấu tạo: - Đều được cấu tạo từ hai thành phần là phân tử ADN và một loại prôtêin loại histôn. - Đều có hình dạng và kích thước đặc trưng cho từng loài. - Các cặp NST thường và cặp NST giới tính XX đều là cặp tương đồng gồm hai chiếc khác nhau. b) Về chức năng: - Đều có chứa gen quy định tính trạng của cơ thể. - Đều có những hoạt động giống nhau trong phân bào như: nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li về hai cực tế bào. 2. Các điểm khác nhau: Về cấu tạo Về chức năng NST thường - Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội. - Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. - Giống nhau giữa cá thể đực và cái trong loài. - Chứa gen quy định tính trạng thường. NST giới tính - Thường tồn tại một cặp trong tế bào lưỡng bội. - Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY). - Khác nhau giữa cá thể đực và cái trong loài. - Chứa gen quy định tính trạng có liên quan giới tính. - Quy định giới tính Câu 35: Kí hiệu cặp NST giới tính ở một số loài. - Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây me chua,…: đực XY, cái XX - Chim, ếch, nhái, bò sát, bướm, dâu tây,…: đực XX, cái XY - Bọ xít, rệp,…: đực X0, cái XX - Bọ nhảy,…: đực XX, cái X0 Câu 36: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? a) Cơ chế sinh con trai, con gái ở người: Cơ chế xác định giới tính ở người là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Người mẹ chỉ cho một loại trứng mang NST X. + Người bố cho hai loại tinh trùng: một mang NST X và một mang NST Y. - Qua thụ tinh: + Tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái. + Tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tự XY phát triển thành con trai. - Sơ đồ lai: Bố x Mẹ GV: Nguyễn Đức Hữu 11 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ P: G: F 1: XY X, Y XX (con gái) XX X XY (con trai) b) Qua sơ đồ trên ta thấy việc sinh con trai hay con gái phụ thuộc vào tinh trùng mang NST X hoặc NST Y, do đó quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai. Câu 37: Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? Tỉ lệ con trai và con gái sinh ra xấp xỉ 1 : 1 vì hai loại tinh trùng mang NST X và mang NST Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. Tuy nhiên, tỉ lệ này cần đảm bảo với điều kiện các hợp tử mang NST XX và NST XY có sức sống ngang nhau, số lượng cá thể thống kê phải đủ lớn. Câu 38: Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn? Giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh do sự tổ hợp của NST giới tính trong giao tử đực và cái. Tuy nhiên, các nhân tố bên trong và bên ngoài cũng ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính. Thí dụ: - Dùng mêtyl testostêrôn tác động vào cá vàng con có thể làm cá cái biến thành cá đực. - Một số loài rùa, trứng ủ ở nhiệt độ dưới 280C sẽ nở thành rùa đực, còn ở nhiệt độ trên 320C trứng nở thành con cái. Nắm được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính, người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục địch sản xuất. Thí dụ: Tạo ra toàn tằm đực vì tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. * BÀI TẬP: Bài 1: Viết sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở ruồi giấm và ở gà? Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT Câu 39: Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào? - Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, dược quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. - Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen: Ngoài các mỗi gen nằm trên một NST khác nhau nên chúng di truyền phân ly độc lập thì còn nhiều gen cùng nằm trên một NST nên chúng di truyền liên kết ( + Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều, nên mỗi NST phải mang nhiều gen. + Các gen phân bố theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết. + Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài. Ví dụ: Ở ruồi giấm có bốn nhóm liên kết ứng với n = 4. + Sự phân li độc lập chỉ đúng trong trường hợp các gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. + Sự di truyền liên kết phổ biến hơn sự di truyền phân li độc lập.) Câu 40: So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp lai hai cặp tính trạng của di truyền độc lập và di truyền liên kết. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống. a) So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp: Di truyền độc lập - Lai phân tích đậu Hà Lan F1: P: Hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn AaBb aabb GV: Nguyễn Đức Hữu Di truyền liên kết - Lai phân tích ruồi giấm đực F1: P: Xám, dài x đen, cụt 12 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ GP: 1AB, 1Ab, 1aB, 1ab ab FB: 1AaBb : 1Aabb : 1 aaBb : 1aabb VT VN XT XN BV bv GP: FB: 1 1BV, 1bv bv bv bv BV bv :1 bv bv Xám, dài đen, cụt - Tỉ lệ kiểu gen – kiểu hình đều là 1 : 1 : 1 : 1 - Tỉ lệ kiểu gen – kiểu hình đều là 1 : 1 - Xuất hiện biến dị tổ hợp vàng, nhăn và xanh, - Không xuất hiện biến dị tổ hợp. trơn. b) Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống: Dựa vào sự di truyền liên, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau. Câu 43: So sánh quy luật phân độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về hai cặp tính trạng. a) Những điểm giống nhau: - Đều là các quy luật và hiện tượng phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng. - Đều có hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn. - Về cơ chế di truyền, đều dựa trên sự phân li của các gen trên NST trong phát sinh giao tử và tổ hợp từ các giao tử trong thụ tinh. - Bố mẹ thuần chủng về hai cặp tính trạng tương phản, F 1 đều mang kiểu hình với hai tính trạng trội. b) Những điểm khác nhau: Quy luật phân li độc lập - Mỗi gen nằm trên một NST (hay hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau). - Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau. - Các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo hợp tử. - Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. Hiện tượng di truyền liên kết - Hai gen nằm trên một NST (hay hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng). - Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau. - Các gen phân li cùng nhau trong giảm phân tạo hợp tử. - Hạn chế xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT Bài 1. Đem lai hai giống lúa TC thân cao, chín sớm với giống cây lúa thấp chín muộn thu được F1 thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 304 cay cao, chín sớm: 101 cây thấp chín muộn. Viết sơ đồ lai ( Biết hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng cùng nằm trên một NST) Bài 2: Đem lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám , cánh cụt với ruồi giấm thân đen, cánh dài thì được F1 đồng loạt ruồi mình xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với số lượng cá thể trong từng phân lớp kiểu hình như sau: 251 mình xám, cánh cụt. 502 mình xám, cánh dài. 252 mình đen, cánh dài. a. Lập sơ đồ lai từ P  F2? Biết mầu sắc của thân bà chiều dài của cánh di truyền liên kết với nhau. b. Cho F1 lai phân tích kết quả ở đời lai như thế nào? GV: Nguyễn Đức Hữu 13 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ Bài 15: ADN Câu 44: Nêu đặc điểm cấu tạp hóa học của ADN. - ADN là một loại axit đêôxiribônuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài hàng trăm micrômet, khối lượng hàng triệu, chục triệu đvC. - ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit. Có bốn loại nuclêôtit: Ađênin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitôzin (X). Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn, hàng triệu đơn phân. Câu 45: Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù? - ADN rất đa dạng do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuleotit khác nhau. - ADN đặc thù cho mỗi loài bởi thành phần, số lượng và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật. Câu 46: Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào? a) Cấu trúc không gian của phân tử ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải, ngược chiều kim đồng hồ. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. Mỗi chu kì xoắn cao 34A0 gồm mười cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0. b) Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: - Tính chất bổ sung của hai mạch  Khi biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn này thì có thể suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia. - Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: + A= T  A+ G=T+ X +G=X + Tỉ số AT trong các ADN khác nhau thì các ADN khác nhau và đặc trưng cho G X từng loài. Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN Câu 47: Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. - Nơi diễn ra : Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian, lúc NST ở dạng chưa xoắn. - Diễn biến : Khi bắt đầu tự nhân đôi, ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách ra, các nuclêôtit trên mạch đơn liên kết các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại để hình thành mạch mới. - Kết quả : Cuối cùng tạo thành hai phân tử ADN con giống nhau và giống với phân tử ADN mẹ. Câu 48: Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống ADN mẹ. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc: - Nguyên tắc khuôn mẫu, nghĩa là mạch mới tạo ADN con tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. - Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. GV: Nguyễn Đức Hữu 14 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại mới được tổng hợp. Nhờ đó, hai ADN con được tạo ra giống ADN mẹ. Câu 49: Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? - Nguyên tắc khuôn mẫu, nghĩa là mạch mới tạo ADN con tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. - Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ, mạch còn lại mới được tổng hợp. Câu 50: Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen. - Bản chất hóa học của gen là ADN. Mỗi gen cấu trúc là một đoạn mạch của phân tử ADN mang thông tinh quy định cấu trúc của một loại prôtêin. - ADN (gen) có hai chức năng quan trọng là lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN Câu 51: Cấu tạo hóa học chung của ARN. - Phân tử ARN (axit ribônuclêôtit) có cấu tạo từ một mạch, từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. Giống ADN, ARN cũng thuộc loại đại phân tử cấu tạo đa phân, tuy có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN. - Phân tử ARN có từ hàng trăm đến hàng ngàn đơn phân. Mỗi đơn phân là ribonuclêôtit. Có bốn loại ribonuclêôtit trong ARN là: Ađênin (A), Uraxin (U), Guanin (G), Xitôzin (X). So với phân tử ADN, các ARN không có T mà được thay bằng U. Câu 52: Giải thích quá trình tổng hợp ARN trong tế bào. Quá trình tổng hợp ARN nhằm chuẩn bị cho tổng hợp prôtêin trong tế bào, dựa trên khuôn mẫu của gen trên ADN. - Nơi diễn ra: Tổng hợp ARN diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào, tại các NST vào kì trung gian lúc NST ở dạng sợi mảnh chưa xoắn.. - Diễn biến: Dưới tác dụng của enzim, một đoạn của ADN tương ứng với một gen nào đó tháo xoắn và tách dần hai mạch đơn. - Lúc này các ribonuclêôtit tự do trong môi trường nội bào lần lượt vào liên kết với các nuclêôtit của một mạch gen (gọi là mạch khuôn) thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung để hình thành dần dần mạch ARN. - Kết thúc: Saukhi tổng hợp, phân tử ARN tách khỏi gen và rời khỏi nhân đi ra tế bào chất để tổng hợp prôtêin. Câu 53: ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen  ARN. - Quá trình tổng hợp phân tử ARN dựa trên một mạch đơn của gen với vai trò khuôn mẫu. - Sự liên kết giữa các nuclêôtit trên mạch khuôn với các ribonuclêôtit tự do của môi trường cũng diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G. - Mạch ARN được tổng hợp có trình tự các ribo nuclêôtit tương ứng với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn nhưng theo nguyên tắc bổ sung, hay giống như trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung (không phải mạch khuôn) chỉ khác T được thay thế bằng U. Qua đó, cho ta thấy trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch ARN. Câu 55: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng. 1. Các điểm giống nhau: a) Về cấu tạo: GV: Nguyễn Đức Hữu 15 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ - Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phân. - Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và P. - Đơn phân đều là các nuclêôtit. Có ba trong bốn loại nuclêôtit giống nhau là Ađênin (A), Guanin (G), Xitôzin (X). - Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại tạo thành mạch. b) Về chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp prôtêin để truyền đạt thông tin di truyền. 2. Các điểm khác nhau: Cấu tạo Chứ c năng ADN - Có cấu trúc hai mạch xoắn lại. - Có nuclêôtit loại Timin (T) mà không Uraxin (U). - Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN. - Chứa gen mang thông tin quy định cấu trúc phân tử prôtêin. ARN - Có cấu trúc một mạch. - Có nuclêôtit loại Uraxin (U) mà không có Timin (T). - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN. - Trực tiếp tổng hợp prôtêin. Câu 56: So sánh quá trình tổng hợp ARN với quá trình tổng nhân đôi ADN. 1. Những điểm giống nhau: - Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên ADN dưới tác động của enzim. - Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian, lúc NST chưa xoắn. - Đều có hiện tượng tách hai mạch đơn trên ADN. - Đều có hiện tượng liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch của ADN. - Đều diễn ra theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung. 2. Những điểm khác nhau: Quá trình tổng hợp ARN - Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một gen nào đó. - Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm mạch khuôn. - Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế bào chất. Quá trình nhân đôi ADN - Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN. - Cả hai mạch của ADN làm mạch khuôn. - Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới tổng hợp tạo thành phân tử ADN. Bài 18: PRÔTÊIN Câu 57: Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử prôtêin. Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định? a) Cấu tạo hóa học của phân tử prôtêin: - Phân tử prôtêin thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn (có thể dài đến 0,1 micrômet, khối lượng có thể đạt tới hàng triệu đơn vị cacbon). - Các nguyên tố hóa học cấu tạo prôtêin là: C, H, O, N, ngoài ra có thể còn 1 số nguyên tố khác. - Đơn phân cấu tạo prôtêin là axit amin (có hơn hai mươi loại axit amin khác nhau). b) Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin: GV: Nguyễn Đức Hữu 16 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ - Có hơn hai mươi loại axit amin sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo nên sự đa dạng của prôtêin. - Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin. - Đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với hơn hai mươi loại axit amin khác nhau đã tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin. - Protein có 4 bậc cấu trúc không gian: + Bậc 1: Chuỗi a.a + Bậc 2: Chuỗi xoắn dạng lò xo. + Bậc 3: Dạng không gian 3 chiều + Bậc 4: Dạng nhiều không gian 3 chiều hợp lại. Câu 58: Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? Prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmôn), bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng… liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể nên prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể. Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG Câu 60: Giải thích sự hình thành chuỗi axit amin. Nguyên tắc tổng hợp. - Sự hình thành chuỗi axit amin: + mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin. + Các tARN mang axit amin vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung  đặt axit amin vào đúng vị trí. + Khi ribôxôm dịch chuyển một nấc trên mARN  một axit amin được nối tiếp. + Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN  chuỗi axit amin được tổng hợp xong. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: dựa vào mạch khuôn là (mARN). + Nguyên tắc bổ sung : các riibonu trên tARN và mARN liên kết với nhau theo nguyên tắc (A – U, G – X) và ngược lại Câu 61: Nêu bản chất của mối qua hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen mARN  Prôtêin  Tính trạng Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen (ADN) quy định trình tự các ribonuclêôtit trên mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Câu 62: So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN, ARN và prôtêin. 1. Những điểm giống nhau: - Đều được sắp xếp vào nhóm đại phân tử, có kích thức và khối lượng lớn trong tế bào. - Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại. - Giữa các đơn phân đều có các liên kết hóa học nối lại với nhau để tạo thành mạch hay chuỗi. - Đều có tính đa dạng và tính đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự của các đơn phân quy định. - Đều có nhiều dạng cấu trúc khác nhau trong không gian. - Cấu tạo đều được quy định bởi thông tin nằm trong phân tử ADN. 2. Những điểm khác nhau: GV: Nguyễn Đức Hữu 17 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ ADN - Luôn có cấu tạo hai mạch song song và xoắn lại. - Đơn phân là các nuclêôtit: A, T, G, X. - Các ngyên tố cấu tạo: C, H, O, N và P. - Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN và prôtêin. - Chứa gen mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin. Cấu tạo Chức năng ARN - Chỉ có cấu tạo một mạch. Prôtêin - Có cấu tạo một hay nhiều chuỗi axit amin. - Đơn phân là các nuclêôtit: A, U, G, X. - Các nguyên tố cấu tạo: C, H, O, N và P. - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN nhưng lớn hơn prôtêin. - Được tạo từ gen trên ADN và trực tiếp thực hiện tổng hợp prôtêin. - Đơn phân là các axit amin. - Các nguyên tố cấu tạo: C, H, O, N. - Có kích thước nhỏ nhất (so với ADN và ARN) - Prôtêin được tạo ra trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ADN 1. Các công thức tính Dạng 1: Tính số lượng , % từng loại Nu của mỗi mạch và của gen Theo NTBS: A1 = T2, T1 = A2 , G1 = X2, X1 = G2 A1 + T1 + G1 + X1 = Suy ra A+ G = N 2 N 2 và %A + %G = 50%N % A gen = % T gen = % A1  % A2 %T 1  %T 2  2 2 % G gen = % X gen = %G1  %G 2 % X 1  % X 2  2 2 Dạng 2: Tính chiều dài số vòng xoắn và khối lượng của ADN - Tính chiều dài của gen Lgen = Lmạch = N . 3,4 Ao ( 1 Ao = 10-4 Micrômet) 2 - Tính số vòng xoắn C= N L = = M/6000 20 34 - Tính khối lượng: M = N . 300 đvC Dạng 3: Tính số liên kết hoá học trong gen - Tính số liên kết hoá trị giữa đường và axit bằng tổng số nuclêôtit trừ đI 1 rồi nhân với 2 2( N N + - 1) = 2(N – 1) 2 2 - Số LK hiđrô : H = 2A + 3G Dạng 4: Tính số Nu do môI trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi - Tổng số nu do môI trường cung cấp: Nmt = (2x – 1). N trong đó x là số lần nhân đôi N là số Nu của gen - Số lượng từng loại Nu do môI trường cung cấp Amt = Tmt = (2x – 1).Agen Gmt = Xmt = (2x – 1).Ggen - Tỉ lệ % từng loại Nu do môI trường cung cấp luôn bằng tỉ lệ % từng loại Nu trong gen GV: Nguyễn Đức Hữu 18 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ Bài tập ADN: 1. Một phân tử ADN có 480 nu loại A và 710 nu loại G. a. Xác định số lượng các loại? b. Tính tổng số Nu? c. Tính chiều dài của PT ADN và số chu kỳ xoắn? d. Tính khối lượng phân tử và số liên kết Hydro? 2. Trong một phân tử ADN có tổng số các loại Nu= 2400, trong đó T hơn X là 600 Nu. Xác định số lượng Nu các loại? 3. Trong một phân tử ADN tổng số các loại Nu là 10.000, trong đó G=2/3 T. Xác định số lượng Nu các loại? 4. Phân tích thành phân hoá học của phân tử ADN, T chiếm 20% tổng số các loại Nu. a. Tính thành phần phần trăm các loại Nu còn lại? b. Cho biết phân tử ADN có 6000 Nu, Hãy tính số lượng Nu các loại? 5. Một phân tử ADN có 300 Nu loại T, Hiệu số phần trăm giữa Nu loại X so với Nu không bổ sung với nó bằng 20%. Hãy tính số lượng Nu các loại? 6. Một phân tử ADN có hiệu số số lượng giữa G với một loại Nu khác không bổ sung với nó là 600. Trong đó X gấp 6 lần A. a. Tính số lượng Nu các loại trong Pt ADN ? b. Tính thành phần phần trăm các loại Nu? 7. Một phân tử ADN có chiều dài 3060 ăngtron . Số lượng T= 438 Nu. a. Tính số lượng các loại Nu trong phân tử ADN? b. Tính thành phần phần trăm các loại Nu? 8. Một PT ADN có chiều dài = 306.10-6mm. Số lượng G= 768 Nu. Hãy tính số lượng Nu các loại? 9. Trong một phân tử ADN có hiệu số số lượng T với một Nu khác không bổ sung với nó = 1020. Trong đó T gấp 3 lần G. a. Tính số lượng Nu các loại? b. Tính chiều dài và số liên kết Hydro? 10. Một phân tử ADN có 2356 liên kết Hydro và hiệu số giữa A với Nu khác không bổ sung là 148. a. Tính số lượng Nu các loại? b. Tính chiều dài phân tử ADN ( đổi ra micromet). 11. Một đoạn Pt ADN dài 0,32572 micromet và có 2534 liên kết Hydro. a. Tính số lượng các loại Nu? b. Tính khối lượng PT ADN? 12. Trong một mạch đơn của Pt ADN có số lượng T=245; A=186; G=324; X=123. a. Xác định số lượng các loại Nu trong mạch đơn bổ sung? b. Tính số lượng Nu các loại trong Pt ADN ? 13. Một Pt ADN có M= 21x105 đvC, trong đó T= 16% tổng số Nu. a. Xác định số lượng các loại Nu trong Pt ADN ? b. Khi phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu Nu? 14. Một Pt ADN tự nhân đôi 2 đợt thì tổng số Nu môi trường nội bào cần cung cấp là 19.500.000 Nu. a. Tính chiều dài Pt ADN đổi ra Angtrông? b. Tính số lượng các loại Nu . Cho biết A=37,4%? 15. Một gen có chu kỳ xoắn là 90 vòng và có A = 20%. Mạch 1 của gen có A= 20 và T = 30%. Mạch 2 của gen có G = 10% và X = 40%. a. Tính chiều dài và khối lượng của gen b. Tính số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch và của cả gen 16. Một gen có khối lượng là 9.105 đvC và có G – A = 10%. Tính chiều dài gen và số lượng tỉ lệ % của từng loại Nu của gen GV: Nguyễn Đức Hữu 19 THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – Cần Thơ 17. Một gen dài 0,408 Micômet. Mạch 1 có A = 40%, gấp đôI số A nằm trên mạch 2. Tính số liên kết hoá trị và số liên kết hyđrô của gen? 18. Một gen có khối lượng 486.103 đvC, chứa 2106 liên kết hydro. Mạch thứ nhất của gen có T=81 và G=20% số nu của mạch. a. Tính số lượng và tỉ lệ % số nu mỗi loại? b. Tính số lượng và tỉ lệ % số nu trên mỗi mạch của gen? 19. Một gen cấu trúc có T = 35%và G=189nu, sau một số lần nhân đôi của gen đã đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 30 mạch đơn của gen. Hãy xác định số nu mỗi loại tự do môi trường cần cung cấp cho gen nhân đôi? III. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ( ARN) 1. Các công thức tính Dạng 1: Tính số lượng , % từng loại Nu của ARN Theo NTBS: Agốc = TARN, Tgốc = AARN , Ggốc = XARN, Xgốc = GARN rA + rT + rG + rX = rN = Suy ra N 2 Agen = Tgen = rA + rU và Ggen = Xgen = rG + rX % A gen = % T gen = % A1  % A2 %T 1  %T 2 %rU  %rA  = 2 2 2 % G gen = % X gen = %G1  %G 2 % X 1  % X 2 %rG  %rX  = 2 2 2 Dạng 2: Tính chiều dài số vòng xoắn và khối lượng của ARN - Tính chiều dài của gen Lgen = Lmạch = LARN = N . 3,4 Ao = rN . 3,4 2 - Tính khối lượng: MARN = rN . 300 đvC = N .300 đvC 2 Dạng 3: Tính số liên kết hoá trị trong phân tử ARN - Tính số liên kết hoá trị giữa đường và axit bằng tổng số nuclêôtit một mạch của gen trừ đi 1 Tổng số LKHT = N – 1 Dạng 4: Tính số ri bôNu do môi trường cung cấp và số lần sao mã của gen c. Tổng số ribônu do môi trường cung cấp = K. rN = K. N 2 trong đó K là số lần sao mã N là số Nu của gen - Số lượng từng loại rNu do môI trường cung cấp rA mt = K . rA = K. Tgốc rUmt = K . rU = K. Agốc rG mt = K . rG = K. Xgốc rX mt = K . rX = K. Ggốc d. Số lần sao mã của gen : K = (rN môI trường) : (rN của 1 ARN) Bài tập ARN * Bài tập 1: Một gen có chiều dài 0,51 micrcômet, trên mạch 1 của gen có A = 150, T = 450, mạch 2 có G = 600. Tính số lượng và tỉ lệ % của từng loại ribô nu của phân tử mARN được tổng hợp nếu mạch 1 làm gốc * Bài tập 2: Phân tử ARN có U = 18%, G= 34%, mạch gốc của gen có T = 20% a. Tính thỉ lệ % của từng loại nuclêôtit của gen tổng hợp phân tử ARN GV: Nguyễn Đức Hữu 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan