Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 11 Câu hỏi và bài tập địa lý 11...

Tài liệu Câu hỏi và bài tập địa lý 11

.PDF
37
1691
86

Mô tả:

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11 1 Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. Thông tin chung * Chủ đề: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC * Chuẩn đánh giá: Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới (NIC). II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dựa vào trình độ phát triển kinh tế – xã hội, trên thế giới người ta chia thành mấy nhóm nước? Nêu đặc điểm cơ bản của các nhóm nước đó. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Dựa vào trình độ phát triển kinh tế – xã hội, các nước trên thế giới được xếp vào hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển. - Các nước phát triển có tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (GDP) cao, đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều, chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức cao. - Các nước đang phát triển thường có GDP bình quân đầu người thấp, nợ nước ngoài nhiều và HDI ở mức thấp. - Trong nhóm các nước đang phát triển, một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hoá và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước công nghiệp mới (NIC). Câu 2. Cho biết những biểu hiện của sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - GDP bình quân đầu người có sự chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. - Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế: + Các nước phát triển, khu vực I chiếm tỉ trọng rất nhỏ, trong khi đó khu vực II, nhất là khu vực III chiếm tỉ trọng rất lớn. + Các nước đang phát triển, khu vực I chiếm tỉ trọng vẫn còn lớn, trong khi đó khu vực II và III tỉ trọng nhỏ. - Các nhóm nước có sự khác biệt về các chỉ số xã hội: về tuổi thọ, chỉ số HDI của các nhóm nước phát triển cao hơn nhiều so với các nhóm nước đang phát triển. 2 I. Thông tin chung * Chủ đề: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC * Chuẩn đánh giá: Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy trình đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế – xã hội thế giới. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là: + Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại bắt đầu vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI. + Đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao. + Bốn trụ cột có tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế-xã hội là: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. - Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động ngày càng sâu sắc, làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang một loại hình kinh tế mới, dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao, được gọi là nền kinh tế tri thức. I. Thông tin chung * Chủ đề: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC * Chuẩn đánh giá: Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Phân tích hai bảng số liệu 1.1, 1.2 trong SGK để làm rõ sự khác biệt về bình quân GDP / người; cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời 3 - Bảng số liệu 1.1 GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2004, theo giá thực tế cho thấy: nhóm nước phát triển có GDP bình quân đầu người cao hơn gấp hàng chục lần nhóm nước đang phát triển - Bảng số liệu 1.2 Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước, năm 2004 cho thấy: + Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước cùng giống nhau ở điểm: tỉ trọng GDP thấp nhất ở khu vực I, cao nhất ở khu vực III + Tuy nhiên có sự khác biệt, đó là ở các nước phát triển, GDP khu vực III cao gấp vài chục lần so với GDP khu vực I. Trong khi đó, ở các nước đang phát triển, GDP khu vực III chỉ cao hơn GDP khu vực I không nhiều. Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA I. Thông tin chung * Chủ đề: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ * Chuẩn đánh giá: Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá; hệ quả của toàn cầu hoá; biểu hiện của khu vực hoá. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng với quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới: 1. Thương mại thế giới phát triển mạnh A. Biểu hiện B. Hệ quả 2. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu 3. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh 4. Khai thác triệt để khoa học công nghệ 5. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng 6. Đẩy nhanh đầu tư 7. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn 8. Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: A (1, 3, 5, 7); B (2, 4, 6, 8) Câu 2. Hãy trình bày những tác động tích cực và hệ quả của khu vực hoá kinh tế. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Tác động tích cực: + Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh với nhau đã tạo nên động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự do hoá 4 thương mại, đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực cũng như giữa các khu vực với nhau, góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên. + Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường các quốc gia, tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn, tăng cường quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới. - Hệ quả: xu hướng khu vực hoá cũng đặt ra không ít vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết, như tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia, gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. I. Thông tin chung * Chủ đề: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ * Chuẩn đánh giá: Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô của các liên kết kinh tế khu vực. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Nhận xét qui mô GDP của các khối liên kết kinh tế khu vực qua biểu đồ sau: GDP (t ØUSD – n ¨ m 2004) TØUSD 25000 23008.1 20000 15000 13323.8 12690.5 10000 5000 799.9 776.6 0 Na f t a EU As e a n Ap e c Me r c o s u r Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời Qui mô GDP của các khối liên kết kinh tế khu vực qua biểu đồ cho thấy thứ tự xếp hạng theo tổng GDP từ cao tới thấp được thể hiện như sau: APEC, NAFTA, EU, ASEAN, MERCOSUR 5 Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. Thông tin chung * Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU * Chuẩn đánh giá: Giải thích được bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Tại sao bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Cần dựa vào bảng số liệu ở bảng 3.1 làm căn cứ để chứng minh. - Khi chứng minh, cần có sự so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa hai nhóm nước, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa nhóm nước đang phát triển với tỉ suất trung bình của thế giới. - Lập luận cần chặt chẽ để thấy rằng qua so sánh, chỉ có nhóm nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất. - Sau cùng phải chốt được nhận định đó là đúng. Câu 2. Tại sao bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Cần dựa vào khái niệm quá trình già hoá dân số là gì và bảng số liệu ở bảng 3.2 làm căn cứ để chứng minh. - Khi chứng minh, cần có sự so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giữa hai nhóm nước. - Lập luận cần chặt chẽ để thấy rằng qua so sánh, chỉ có nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số theo nhóm tuổi là phù hợp với khái niệm về quá trình già hoá dân số. - Sau cùng phải chốt được nhận định đó là đúng. I. Thông tin chung * Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU * Chuẩn đánh giá: Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Trình bày đặc điểm dân số của thế giới. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời 6 - Dân số thế giới tăng nhanh, mặc dù tỉ lệ (tỉ suất) gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm có giảm (dẫn chứng). - Bùng nổ dân số chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. Các nước phát triển, tỉ lệ gia tăng dân số thấp (dẫn chứng). - Các nước đang phát triển chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hằng năm. - Dân số thế giới đang có xu hướng già hóa (dẫn chứng). Câu 2. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số thế giới giảm nhưng quy mô dân số thế giới vẫn tăng? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trên thế giới có giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng vì: - Quy mô dân số thế giới lớn; tỉ lệ gia tăng tuy giảm song vẫn ở mức cao (đặc biệt là các nước đang phát triển) - Các nước đang phát triển dân số đông, cơ cấu dân số còn trẻ và số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. - Sự phát triển của kinh tế, trình độ khoa học kĩ thuật (nhất là y tế…), tuổi thọ trung bình cao. I. Thông tin chung * Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU * Chuẩn đánh giá: Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy trình bày những biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Biểu hiện của biến đổi khí hậu: nhiệt độ Trái đất tăng và nước biển dâng. - Nguyên nhân cơ bản: lượng CO2 trong khí quyển tăng lên chủ yếu do hoạt động sản xuất công nghiệp và sinh hoạt. - Hậu quả: Thủng tầng ô dôn, các tai biến thiên nhiên xảy ra ngày càng nhiều… 7 Câu 2. Hãy cho biết nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm nước ngọt, biển và đại dương. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Nguyên nhân: do chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt chưa được xử lí đưa trực tiếp vào các sông, hồ đã làm ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ở nhiều nơi trên thế giới. - Việc đưa các chất thải chưa được xử lí vào sông hồ rồi đổ ra biển, cùng các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu xảy ra ở nhiều nơi đang làm môi trường biển và đại dương chịu nhiều tổn thất lớn. Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Tiết 1. CHÂU PHI I. Thông tin chung * Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC * Chuẩn đánh giá: Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở châu Phi. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy nêu vấn đề khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở châu Phi. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Châu Phi có nhiều tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng chưa hợp lí. Khoáng sản và rừng bị khai thác quá mức đã dẫn tới hậu quả hoang mạc ngày càng mở rộng, tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm. - Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và áp dụng các biện pháp thuỷ lợi để hạn chế sự khô hạn là những giải pháp cấp bách đối với đa số quốc gia châu Phi. I. Thông tin chung * Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC * Chuẩn đánh giá: Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia ở châu Phi. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Vấn đề kinh tế-xã hội nào không phải của Châu Phi ? A. Chất lượng cuộc sống của người dân rất thấp, chỉ số HDI thuộc loại thấp nhất thế giới. B. Trình độ dân trí khá cao. C. Nhiều nơi của châu lục thường xuyên xảy ra chiến tranh, xung đột. 8 D. Nền kinh tế kém phát triển. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: B Câu 2. Tại sao tốc độ phát triển kinh tế của Châu Phi còn thấp so với thế giới? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Châu Phi trong nhiều thế kỉ bị thống trị bởi chủ nghĩa thực dân. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao; trình độ dân trí thấp. - Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội phục vụ sự phát triển của các ngành kinh tế còn thấp. - Châu Phi triền miên trong các cuộc xung đột phe phái, sắc tộc, diễn ra ở nhiều quốc gia tạo ra sự mất ổn định về an ninh, chính trị. I. Thông tin chung * Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC * Chuẩn đánh giá: Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của châu Phi. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dựa vào bảng 5.1 SGK Một số chỉ số về dân số-năm 2005, hãy so sánh tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng tự nhiên của châu Phi với nhóm nước đang phát triển, nhóm nước phát triển. Nguyên nhân. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời * Qua so sánh cho thấy: - Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Châu Phi đều cao hơn so với mặt bằng chung của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển (dẫn chứng). - Tuổi thọ trung bình thấp nhất so với các nhóm nước trong bảng thống kê. * Nguyên nhân: - Trình độ phát triển kinh tế thấp; trình độ phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cho người dân thấp. - Chất lượng cuộc sống thấp và chậm được cải thiện. - Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ. 9 Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Tiết 2. KHU VỰC MĨ LA TINH I. Thông tin chung * Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC * Chuẩn đánh giá: Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia Mĩ La-tinh. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này lại cao? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này lại cao bởi một số nguyên nhân chính như sau: - Giành được độc lập sớm, song các nước Mĩ La tinh đã duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài; các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo tiếp tục cản trở phát triển xã hội - Tốc độ phát triển kinh tế chậm, thiếu ổn định. - Chưa xây dựng đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập tự chủ; nền kinh tế phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì I. Thông tin chung * Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC * Chuẩn đánh giá: Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của Mĩ La-tinh. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dựa vào hình 5.4 SGK, lập bảng tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh thời kì 1985 – 2004 và rút ra nhận xét. Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời a. Lập bảng: Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La tinh thời kì 1985 - 2004 (%) Năm 1985 Tốc độ tăng trưởng 2,3 GDP (%) 1990 1995 2000 2002 2004 0,5 0,4 2,9 0,5 6,0 b. Nhận xét: - Từ 1985 - 2004 tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh còn thấp và không ổn định (dẫn chứng). 10 - Năm có tốc độ tăng GDP cao nhất là 2004, năm có tốc độ tăng GDP thấp nhất là 1995. BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á I. Thông tin chung * Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC * Chuẩn đánh giá: Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Trung Á và Tây Nam Á. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Trình bày vấn đề tiêu biểu về văn hóa-xã hội của khu vực Tây Nam Á. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: - Từ thời cổ đại, đã xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ. - Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo có ảnh hưởng lớn trên thế giới. - Phần lớn cư dân theo đạo Hồi. Đạo Hồi có ảnh hưởng sâu, rộng trong khu vực, nhưng hiện nay bị chia rẽ bởi nhiều giáo phái khác nhau. - Nhiều phần tử cực đoan của các tôn giáo, giáo phái gây mất ổn định trong khu vực. Câu 2. Hãy trình bày những giải pháp để ngăn chặn xung đột sắc tộc, tôn giáo và tệ nạn khủng bố diễn ra ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Phải giải quyết được các mâu thuẫn liên quan đến quyền lợi về đất đai, nguồn nước, dầu mỏ, tài nguyên của các quốc gia trong khu vực. - Phải giải quyết được các mâu thuẫn liên quan đến định kiến về dân tộc, tôn giáo, văn hoá và các vấn đề thuộc về lịch sử. - Chấm dứt được sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài. 11 Bài 6. HOA KÌ Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I. Thông tin chung * Chủ đề: HOA KÌ * Chuẩn đánh giá: Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Trình bày những đặc điểm về lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Lãnh thổ: + Lãnh thổ gồm phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ và bán đảo Alaxca, quần đảo Haoai. + Phần đất trung tâm Bắc Mĩ rộng 8 triệu km 2; từ đông sang tây khoảng 4500km, từ bắc xuống nam khoảng 2500km. + Hình dạng lãnh thổ cân đối, thuận lợi cho phát triển sản xuất, phân bố giao thông. - Vị trí địa lí: + Nằm ở bán cầu Tây. + Nằm giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. + Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh. I. Thông tin chung * Chủ đề: HOA KÌ * Chuẩn đánh giá: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Hoa Kì. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Vùng phía Tây bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng bắc – nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. - Vùng này có nhiều kim loại màu như: vàng, đồng, bô xít, chì. Tài nguyên năng lượng hết sức phong phú. - Diện tích rừng tương đối lớn, phân bố chủ yếu ở các sườn núi hướng ra Thái Bình Dương. 12 Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương. Câu 2. Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng phía Đông Hoa Kì. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương. + Dãy A-pa-lat cao trung bình khoảng 1000m – 1500m, sườn thoải, với nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. + Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, thuận lợi cho việc trồng cây lương thực và cây ăn quả. - Khoáng sản chủ yếu ở phía Đông Hoa Kì là than đá, quặng sắt với trữ lượng rất lớn, nằm lộ thiên, dễ khai thác. Nguồn thuỷ năng phong phú. - Khí hậu ôn đới, lượng mưa tương đối lớn. Câu 3. Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Vùng này gồm các bang nằm giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki. Phần phía tây và phía bắc có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho phát triển chăn nuôi. Phần phía nam là các động bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp, rất thuận lợi cho trồng trọt. - Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn như than đá và quặng sắt ở phía bắc, dầu mỏ và khí tự nhiên ở bang Tếch-dát và ven vịnh Mê-hi-cô. - Phần lớn các bang ở phía bắc của vùng có khí hậu ôn đới. Các bang ven vịnh Mê-hi-cô có khí hậu cận nhiệt. I. Thông tin chung * Chủ đề: HOA KÌ * Chuẩn đánh giá: Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới sự phát triển kinh tế – xã hội Hoa Kì. Mức độ nhận thức: thông hiểu 13 Hướng dẫn trả lời - Hoa Kì có dân số đông thứ ba thế giới (dẫn chứng). Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư. - Thành phần dân cư của Hoa Kì đa dạng, 83% dân số Hoa Kì hiện nay là người gốc châu Âu, ngoài ra có người châu Phi, châu Á và Mĩ La tinh. Người Anh điêng chỉ còn rất ít. - Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu. Người nhập cư cũng đem lại cho Hoa Kì có sự đa dạng về thành phần chủng tộc, đa dạng về văn hoá, tôn giáo. Tuy nhiên cũng tạo ra nhiều mâu thuẫn từ phía người nhập cư. I. Thông tin chung * Chủ đề: HOA KÌ * Chuẩn đánh giá: Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dựa vào bảng 6.1 SGK, nhận xét tình hình tăng dân số của Hoa Kì. Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời a. Dân số của Hoa kì thời kì 1800-2005 liên tục tăng (dẫn chứng). Trong đó tăng nhanh hơn là giai đoạn 1920-2005. b. Giải thích: Dân số Hoa Kì tăng nhanh chủ yếu do nhập cư. c. Ảnh hưởng - Dân nhập cư đã mang lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu. - Gia tăng dân số nhanh là nguồn cung cấp lực lượng lao động và thị trường tiêu thụ lớn cho kinh tế Hoa Kì. I. Thông tin chung * Chủ đề: HOA KÌ * Chuẩn đánh giá: Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, dân cư, các ngành kinh tế và các vùng kinh tế. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Căn cứ vào hình 6.1 trong SGK (Địa hình và khoáng sản Hoa Kì) và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản của Hoa Kì. 14 Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời Đặc điểm địa hình đa dạng, có sự khác biệt từ Đông sang Tây, tạo nên 3 vùng địa hình (phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ) với những đặc điểm riêng biệt. + Vùng phía Đông: Dãy núi già A-pa-lat; đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có diện tích tương đối lớn; khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn. + Vùng Trung tâm: Địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng có rộng; nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên. + Vùng phía Tây (vùng Coóc-đi-e): Các dãy núi trẻ xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven Thái Bình Dương có một số đồng bằng nhỏ; nhiều khoán sản kim loại màu (vàng, đồng, chì) Bài 6. HOA KÌ Tiết 2. KINH TẾ I. Thông tin chung * Chủ đề: HOA KÌ * Chuẩn đánh giá: Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế - xã hội của Hoa Kì, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hoa Kì là nước có giá trị sản lượng nông nghiệp đứng A. thứ hai thế giới B. thứ năm thế giới C. hàng đầu thế giới D. thứ tư thế giới Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: C Câu 2. Trình bày và giải thích đặc điểm nền kinh tế của Hoa Kì. Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời a. Đặc điểm nền kinh tế của Hoa Kì - Nền kinh tế đứng đầu thế giới (tổng GDP lớn nhất), GDP bình quân đầu người cao vào loại nhất thế giới (dẫn chứng). - Các ngành kinh tế phát triển mạnh đứng thứ hạng cao trên thế giới: + Dịch vụ phát triển mạnh, tỉ trọng trong GDP rất cao, chiếm hơn 70% trong tổng GDP. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu chiếm 12% tổng giá trị ngoại thương thế giới. + Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu. 15 + Nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới - Phân bố sản xuất đang có sự thay đổi: sản xuất công nghiệp đã mở rộng xuống vùng phía nam và ven Thái Bình Dương; nông nghiệp thay đổi theo hướng đa dạng hóa sản xuất, sản xuất hàng hóa. b. Giải thích: nền kinh tế Hoa Kì không bị chiến tranh thế giới tàn phá; có sẵn nguồn tài nguyên trong nước; nguồn lao động nhập cư có trình độ góp phần phát triển kinh tế- xã hội; các nguyên nhân khác. Câu 3. Trình bày đặc điểm ngành dịch vụ của Hoa Kì. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn trong GDP (dẫn chứng); - Tổng kim ngạch ngoại thương chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng giá trị ngoại thương của thế giới (dẫn chứng); - Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới (dẫn chứng); - Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới (dẫn chứng); - Thông tin liên lạc hiện đại; du lịch phát triển mạnh (dẫn chứng). Câu 4. Trình bày đặc điểm ngành nông nghiệp của Hoa Kì. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Nông nghiệp Hoa Kì đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng nông sản; - Có sự chuyển dịch cơ cấu: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp; - Phân bố: Miền Bắc và miền Nam; Chuyên môn hoá đang chuyển dần theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. Các vành đai chuyên canh trước đây chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ - Hình thức chủ yếu: trang trại với diện tích trung bình/ trang trại tăng. - Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh. Bài 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Tiết 1: EU-LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI I. Thông tin chung * Chủ đề: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) * Chuẩn đánh giá: Trình bày được lí do hình thành, quy mô, vị trí, mục tiêu, thể chế hoạt động của EU. 16 II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Hãy chọn các từ sau: "tiền vốn; kinh tế; an ninh; hàng hóa; tự do" điền từ thích hợp vào chỗ trống để làm rõ mục tiêu của Liên minh châu Âu. Xây dựng và phát triển Liên minh châu Âu nhằm "xây dựng, phát triển một khu vực được (a)............................lưu thông về (b)........................., dịch vụ, con người, (c)...........................; đồng thời tăng cường hợp tác, liên kết về (d).............................., luật pháp, nội vụ, (e)................................và đối ngoại giữa các nước thành viên." Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời Các từ cần điền là: (a) tự do; (b) hàng hóa; (c) tiền vốn; (d) kinh tế; (e) an ninh I. Thông tin chung * Chủ đề: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) * Chuẩn đánh giá: Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Chứng minh rằng EU là trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu của thế giới. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Trong nền kinh tế thế giới, EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: có GDP đứng đầu thế giới, tỉ trọng xuất khẩu trong GDP và tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới lớn, vượt lên các cường quốc kinh tế như Hoa Kì, Nhật Bản. - EU cũng là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới: EU dẫn đầu thế giới về thương mại (dẫn chứng) và là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển. I. Thông tin chung * Chủ đề: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) * Chuẩn đánh giá: Phân tích số liệu, tư liệu để thấy được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Dựa vào bảng Tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên Thế giới (%) năm 2004, hãy vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét một số chỉ số của EU so với Hoa Kì, Nhật và các nước khác. Chỉ số Eu Hoa Kì Nhật Các nước khác Dân số 7,1 4,6 2,0 86,3 GDP (% - năm 2004) 31,0 20,5 11,3 37,2 Mức độ nhận thức: vận dụng 17 Hướng dẫn trả lời a) Vẽ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện đúng các giá trị về dân số, tỉ trọng GDP của EU, Hoa Kì, Nhật và các nước còn lại; ghi chú số liệu, chú thích, tên biểu đồ. b) Nhận xét: - Về dân số: EU có tỉ trọng dân số lớn hơn Hoa Kì và Nhật Bản. - Về GDP: EU có tỉ trọng lớn nhất, vượt khá xa so với Hoa Kì và Nhật Bản, chiếm gần 1/3 tỉ trọng GDP của Thế giới Bài 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU Tiết 2: EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN I. Thông tin chung * Chủ đề: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) * Chuẩn đánh giá: Trình bày được những biểu hiện của mối liên kết toàn diện giữa các nước trong EU. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Nối ý ở cột trái với ý ở cột phải cho đúng: A. Tổ hợp hàng không E- bớt 1. thiết lập một thị trường chung B. Đường hầm qua biển Măng – sơ 2. trong chế tạo máy bay E- bớt nổi tiếng C. Từ năm 1993, EU đã 3. nối liền nước Anh với châu Âu lục địa D. Các nước EU hợp tác chặt chẽ 4. có trụ sở ở Tu- lu- dơ 5. một chính sách thương mại Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: A- 4; B- 3 ; C- 1; D- 2 Câu 2. Trình bày biểu hiện hợp tác, liên kết các thành viên EU của bốn mặt tự do lưu thông. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời Bốn mặt tự do lưu thông thể hiện hợp tác và liên kết cùng phát triển của các nước thành viên EU: - Tự do lưu thông hàng hóa do các nước thành viên sản xuất được bán trong thị trường của các nước này không phải chịu thuế giá trị gia tăng. - Tự do lưu thông dịch vụ: Tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng,… 18 - Tự do di chuyển: Bao gồm tự do đi lại, tự do cư trú chọn nơi làm việc trong lãnh thổ của các nước thành viên. - Tự do lưu thông tiền vốn: Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán bị bãi bỏ. Các nhà đầu tư của các nước thành viên EU có thể lựa chọn khả năng dầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các nước trong khối. Câu 4. Các liên kết vùng châu Âu của EU được thể hiện như thế nào? Lấy ví dụ chứng minh. Mức độ nhận thức: thông hiểu - vận dụng Hướng dẫn trả lời - Liên kết vùng – chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia. - Liên kết vùng có thể nằm hoàn toàn ở bên trong ranh giới EU hoặc có một phần năm ngoài ranh giới EU. - Năm 2000, EU có khoảng 140 liên kết vùng. Bài 8: LIÊN BANG NGA Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. Thông tin chung * Chủ đề: LIÊN BANG NGA * Chuẩn đánh giá: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của LB Nga. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời a. Thuận lợi: - Diện tích đồng bằng rộng lớn đồng bằng Đông Âu, Tây Xi- bia, các khu vực đồi thấp có đất đai màu mỡ tạo điều kiện cho việc trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi. - Nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt: thủy điện, giao thông, cung cấp nước cho nông nghiệp (dẫ chứng); có nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo. - Nguồn khoáng sản đa dạng phong phú với trữ lượng lớn tạo điều kiện phát triển đa dạng các ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản (dẫn chứng). 19 - Diện tích rừng lớn nhất thế giới, cung cấp gỗ cho ngành lâm nghiệp và công nghiệp chế biến gỗ (dẫn chứng). b. Khó khăn: - Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn - Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn, không thuận lợi cho các họat động sản xuất, phát triển kinh tế. - Tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá nên khai thác khó khăn, tốn kém. I. Thông tin chung * Chủ đề: LIÊN BANG NGA * Chuẩn đánh giá: Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. II. Nội dung câu hỏi Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của dân cư đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời a. Thuận lợi: - Số dân đông, đứng thứ tám trên thế giới. - Người dân có trình độ học vấn khá cao giúp LB Nga tiếp thu thành tựu khoa học, kỹ thuật của thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài. b. Khó khăn: - Số dân có xu hướng giảm do tỉ suất gia tăng tự nhiên có chỉ số âm và từ thập niên 90 của thế kỉ XX, nhiều người Nga đã di cư ra nước ngoài dẫn đến thiếu nguồn lao động. - Phân bố dân cư không đều: 70% dân số sống ở thành phố; phần lớn dân số tập trung ở phía tây và phía nam; phía đông và phía bắc dân cư thưa thớt khó khăn cho việc khai thác tài nguyên thiên nhiên. Bài 8. LIÊN BANG NGA Tiết 2: KINH TẾ I. Thông tin chung * Chủ đề: LIÊN BANG NGA * Chuẩn đánh giá: Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga. II. Nội dung câu hỏi 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan